Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Xây dựng website bán hàng tiêu dùng qua mạng cho công ty TNHH TMTH tuấn việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG TIÊU DÙNG QUA MẠNG
CHO CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT

Sinh viên thực hiện: Tôn Nữ Thu Thủy
Lớp: K44 Tin học Kinh tế
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn
ThS Nguyễn Hữu Hoàng Thọ

Huế, tháng 05 năm 2014


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành đề tài này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến ban giám
hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin
kinh tế đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong 4 năm
học vừa qua. Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự
hỗ trợ, giúp đỡ của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở
giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học tập, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành
trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.


Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt, đặc biệt là chị
Đặng Kiều Trinh - Giám đốc điều hành của Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ,
cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế để tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy
hướng dẫn của tôi, ThS. Nguyễn Hữu Hoàng Thọ, người đã tạo mọi điều
kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những người
thân đã luôn theo sát, giúp đỡ và ủng hộ tôi về mặt tinh thần. Mặc dù có nhiều
cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong quý thầy cô tiếp tục,
bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Tôn Nữ Thu Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i

Mục lục .................................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ................................................................... v
Danh mục hình ảnh .............................................................................................. vi
Danh mục bảng biểu ............................................................................................ vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................... 1

3. Đối tượng sử dụng......................................................................................... 2
4. Phạm vi ứng dụng của đề tài ......................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 4
1.1. Thương mại điện tử là gì ............................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử ............................................................ 4
1.1.2. Lợi ích của Thương mại điện tử ......................................................... 5
1.2. Quy trình kinh doanh trong Thương mại điện tử ....................................... 7
1.2.1. Tìm kiếm đối tác sử dụng dịch vụ ...................................................... 7
1.2.2. Thỏa thuận hợp đồng .......................................................................... 8
1.2.3. Thanh toán........................................................................................... 8
1.2.4. Vận chuyển hàng hóa, dịch vụ ............................................................ 8
1.3. Giới thiệu MySQL ...................................................................................... 9
1.4. Tổng quan mô hình MVC .......................................................................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT................... 11
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ......................... 11
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 11
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động ..................................... 12
2.1.3. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................ 12

Tôn Nữ Thu Thủy

ii


Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Phân tích môi trường kinh doanh ............................................................. 13
2.3. Phân tích mô hình SWOT trong kinh doanh trực tuyến ......................... 14

2.4. Các chiến lược xây dựng website hiệu quả .............................................. 16
2.5. Một số tính năng nổi bật của trang web ................................................... 16
2.6. Tiêu chuẩn của một Website hiệu quả ..................................................... 19
CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ HOÀN THIỆN
TRANG WEB .................................................................................................... 20
3.1. Phân tích yêu cầu đề bài ........................................................................... 20
3.1.1. Mô tả hệ thống .................................................................................. 20
3.1.2. Phạm vi dự án được ứng dụng .......................................................... 20
3.1.3. Đối tượng sử dụng ............................................................................ 21
3.1.4. Mục đích của dự án ........................................................................... 21
3.2. Xác định yêu cầu của khách hàng ............................................................ 21
3.2.1. Hệ thống hiện hành của cửa hàng ..................................................... 21
3.2.2. Hệ thống đề nghị ............................................................................... 22
3.3. Yêu cầu giao diện Website ....................................................................... 24
3.3.1. Giao diện người dùng ....................................................................... 24
3.3.2. Giao diện người quản trị ................................................................... 24
3.4. Phân tích các chức năng hệ thống ............................................................ 24
3.4.1. Các chức năng của đối tượng Khách hàng ........................................ 25
3.4.1.1. Chức năng đăng ký thành viên ............................................................... 25
3.4.1.2. Chức năng xem thông tin sản phẩm .......................................................26
3.4.1.3. Chức năng giỏ hàng ................................................................................26
3.4.1.4. Chức năng đặt hàng ................................................................................27

3.4.2. Các chức năng của đối tượng Thành viên ........................................ 27
3.4.2.1. Chức năng đăng nhập .............................................................................27
3.4.2.2. Chức năng đăng xuất ..............................................................................27
3.4.2.3. Chức năng đổi mật khẩu .........................................................................28

3.4.3. Chức năng của Quản trị viên ............................................................ 28
3.4.3.1. Các chức năng quản lý Tài khoản .......................................................... 28


Tôn Nữ Thu Thủy

iii


Khóa luận tốt nghiệp
3.4.3.2. Các chức năng quản lý Sản Phẩm .......................................................... 29
3.4.3.3. Các chức năng đối với Nhận xét Sản phẩm: ..........................................30
3.4.3.4. Các chức năng đối với Hóa đơn Đặt hàng ..............................................30

3.5. Sơ đồ phân tích, thiết kế hệ thống ............................................................ 31
3.5.1. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống ................................................. 31
3.5.2. Sơ đồ dữ liệu mức ngữ cảnh ............................................................. 31
3.5.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ........................................................... 32
3.5.4. Sơ đồ luồng dữ liệu phân rã chi tiết .................................................. 33
3.5.5. Cơ sở dữ liệu ..................................................................................... 37
3.5.5.1. Bảng Sản phẩm .......................................................................................38
3.5.5.2. Bảng danh mục .......................................................................................38
3.5.5.3. Bảng tài khoản ........................................................................................ 38
3.5.5.4. Bảng nhận xét ......................................................................................... 39
3.5.5.5. Bảng hóa đơn .......................................................................................... 39
3.5.5.6. Bảng chi tiết hóa đơn ..............................................................................40

3.6. Yêu cầu về bảo mật .................................................................................. 40
3.7. Thiết kế giao diện ..................................................................................... 41
3.7.1. Giao diện trang chủ ........................................................................... 41
3.7.2. Giao diện trang liên hệ ...................................................................... 42
3.7.3. Giao diện trang giới thiệu ................................................................. 43
3.7.4. Giao diện trang sản phẩm ................................................................. 44

3.7.5. Giao diện trang chi tiết sản phẩm ..................................................... 45
3.7.6. Giao diện trang giỏ hàng ................................................................... 46
3.7.7. Giao diện trang Đăng nhập ............................................................... 47
3.7.8. Giao diện trang Đăng ký thành viên ................................................. 48
3.7.9. Giao diện trang quản trị Admin ........................................................ 49
3.8. Tính khả thi của đề tài .............................................................................. 50
PHẦN III: KẾT LUẬN ..................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 53
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 54

Tôn Nữ Thu Thủy

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu

Ý nghĩa

TNHH TMTH

Trách nhiệm hữu hạn - Thương mại Tổng hợp

MVC

Model - View - Controller


B2B

Business - to - Business

TMĐT

Thương mại điện tử

CSDL

Cơ sở dữ liệu

Tôn Nữ Thu Thủy

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Sơ đồ Use Case .............................................................................................. 25
Hình 3.2: Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống .......................................................... 31
Hình 3.3: Sơ đồ dữ liệu mức ngữ cảnh .......................................................................... 31
Hình 3.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ....................................................................... 32
Hình 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng 1.0 “Phục vụ khách hàng” .... 33
Hình 3.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng 2.0 “Quản trị hệ thống” ......... 34
Hình 3.7: Sơ đồ phân rã chức năng 2.1 “Quản lý khách hàng” .................................... 35
Hình 3.8: Sơ đồ phân rã chức năng 2.2 “Quản lý đơn hàng” ........................................ 36
Hình 3.9: Sơ đồ phân rã chức năng 2.3 “Quản lý sản phẩm”........................................ 37
Hình 3.10: Mô hình dữ liệu quan hệ.............................................................................. 40

Hình 3.11: Giao diện trang chủ ..................................................................................... 41
Hình 3.12: Giao diện trang liên hệ ................................................................................ 42
Hình 3.13: Giao diện trang giới thiệu ............................................................................ 43
Hình 3.14: Giao diện trang sản phẩm ............................................................................ 43
Hình 3.15: Giao diện trang chi tiết sản phẩm ................................................................ 45
Hình 3.16: Giao diện trang giỏ hàng ............................................................................. 46
Hình 3.17: Giao diện trang đăng nhập........................................................................... 47
Hình 3.18: Giao diện trang đăng ký thành viên ............................................................ 48
Hình 3.19: Giao diện trang quản trị Admin................................................................... 49
Hình 3.20: Phân tích điểm hòa vốn ............................................................................... 50

Tôn Nữ Thu Thủy

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng sanpham ............................................................................................... 38
Bảng 3.2: Bảng danhmuc .............................................................................................. 38
Bảng 3.3: Bảng taikhoan ............................................................................................... 39
Bảng 3.4: Bảng nhanxet ................................................................................................ 39
Bảng 3.5: Bảng hoadon ................................................................................................. 39
Bảng 3.6: Bảng chitiethoadon ....................................................................................... 40

Tôn Nữ Thu Thủy

vii



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Internet là xu hướng của thời đại, mang lại thế mạnh cho những cá nhân, đơn vị
biết sử dụng Internet. Để đạt đến 50 triệu người dùng, phát thanh mất 38 năm, truyền
hình cần 13 năm, Internet chỉ cần 4 năm, và mạng xã hội facebook chỉ cần 2 năm.
Theo thống kê của Bộ thông tin và truyền thông tháng 11/2012, có hơn 300 triệu
người trên thế giới đã truy cập vào mạng Internet và số lượng này không ngừng tăng lên
hằng ngày. Có 65% khách hàng tìm thông tin trước khi mua sắm, 27% khách hàng mua
sắm có ảnh hướng đến Internet, tỷ lệ doanh nghiệp Việt Nam có website 38%, tham gia
e-marketplace 10%. Điều đó có nghĩa là thói quen của nhiều người đã thay đổi, họ không
phải lòng vòng đi đâu ngoài việc ngồi ở nhà, bật máy tính lên, click chuột và quyết định
mua sản phẩm họ đang tìm kiếm. Việc tiếp cận dù chỉ 1% khách hàng này cũng là một
thành công của doanh nghiệp. Đó là một phần không nhỏ của cộng đồng xã hội.
Công việc duy nhất là bạn cần làm đó là thiết kế một website có tính tự động cao,
một website đủ mạnh và hiệu quả với các tính năng đơn giản nhưng có sự tương tác với
người dùng cao sẽ giúp doanh nghiệp vượt xa các đối thủ cạnh tranh.
Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt là công ty kinh doanh, phân phối các mặt hàng
tiêu dùng khắp các tỉnh miền Trung. Công ty có quy mô lớn và đối thủ công ty cũng
không hề nhỏ nên việc có một website bán hàng, giới thiệu các sản phẩm công ty là rất
cần thiết. Việc xây dựng một website bán hàng qua mạng sẽ mang lại lợi nhuận cao cho
công ty và sự biết đến sản phẩm phân phối của công ty sẽ được truyền bá lan rộng không
chỉ miền Trung mà còn ở các tỉnh miền Bắc, miền Nam.
Với mong muốn hoàn thiện hơn các kiến thức đã học ở trường, đồng thời rèn
luyện kỹ năng của mình, tôi đã lựa chọn đề tài “ Xây dựng website bán hàng tiêu dùng
qua mạng cho công ty TNHH TMTH Tuấn Việt.”
2. Mục tiêu đề tài
 Tìm hiểu về HTML.


Tôn Nữ Thu Thủy

1


Khóa luận tốt nghiệp
 Tìm hiểu về CSS.
 Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở PHP.
 Phân tích và thiết kế xây dựng hệ thống bán hàng cho công ty thực tế theo mô
hình MVC.
3. Đối tượng sử dụng
Do tính thuận tiện, bất kỳ ai cũng có thể tiến hành giao dịch qua website để mua
sản phẩm. Qua phân tích nhu cầu thực tế, chúng ta có thể tập trung khai thác, quảng bá
sản phẩm, phân tích tâm lý khách hàng thông qua một số đối tượng chính sau đây:
 Những đối tượng làm việc trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin.
 Thương nhân.
 Phóng viên.
 Kỹ sư.
 Tiếp thị.
 Cán bộ công nhân viên chức.
 Sinh viên, học sinh.
 v.v…
Về phía nhà quản trị, website cung cấp một môi trường thuận tiện cho việc quản
lý, duy trì hoạt động của website. Website được thiết kế đơn giản, không cần người quản
lý phải có hiểu biết sâu về công nghệ thông tin.
4. Phạm vi ứng dụng của đề tài
Website xây dựng để áp dụng cho các công ty muốn quảng bá, giới thiệu với mọi
người hoặc cho các công ty bán sản phẩm hàng tiêu dùng.
 Đối với chức năng tin tức:

Dịch vụ cung cấp đối với tất cả mọi người trên phạm vi toàn cầu. Cung cấp đầy đủ
và cập nhật liên tục 24 giờ các tin tức mới về công nghệ thông tin trong nước và thế giới.
Tôn Nữ Thu Thủy

2


Khóa luận tốt nghiệp
 Đối với dịch vụ bán sản phẩm:
Do hạn chế bởi khoảng cách địa lý nên việc cung ứng sản phẩm chỉ có thể tiến
hành trong phạm vi một quốc gia, một lãnh thổ. Khách hàng sau khi đặt sản phẩm trên
website sẽ được đại lý hoặc chi nhánh gần nhất giao hàng.
 Đối với dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng:
Website được áp dụng trên phạm vi toàn cầu. Dịch vụ này có thể cung cấp thông
tin về các sản phẩm, tư vấn, hỗ trợ khách hàng về việc sử dụng sản phẩm qua mạng.
Những thắc mắc khi khách hàng sử dụng sản phẩm. Cung cấp các thông tin liên quan
đến sản phẩm hay các xu hướng nếu khách hàng mua hàng tại website.

Tôn Nữ Thu Thủy

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Thương mại điện tử là gì
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, những doanh

nghiệp lớn cũng như những doanh nghiệp đang phát triển đã nhận thấy được những tiềm
năng lớn vào việc triển khai, khai thác CNTT vào doanh nghiệp kinh doanh của mình.
Chúng ta có thể thấy được Internet đã và đang chi phối hầu như tất cả mọi lĩnh vực. Vì
vậy, các hoạt động như giao lưu, giải trí, văn hóa, thương mại dần dần được trao đổi trên
Internet và nó đã khẳng định được tính hiệu quả của việc chia sẻ thông tin qua Internet.
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử
Sự phát triển và hoàn thiện của kỹ thuật số đã đưa tới cuộc “ cách mạng số hóa”,
thúc đẩy sự ra đời của “kinh tế số hóa”, và “xã hội thông tin” mà thương mại điện tử là
một bộ phận hợp thành. Thương mại điện tử là việc sử dụng các phương pháp điện tử
để làm thương mại, trong đó “thương mại” (ecommerce) không phải chỉ là buôn bán
hàng hóa dịch vụ, mà được các nước thành viên Liên hợp quốc thỏa thuận - bao gồm
hầu như tất cả các dạng hoạt động kinh tế và việc chấp nhận và áp dụng thương mại điện
tử sẽ làm thay đổi toàn bộ hình thái hoạt động của xã hội.
Thương mại điện tử là một trong những lĩnh vực tương đối mới, ngay tên gọi cũng
có nhiều: Thương mại trực tuyến, kinh doanh điện tử, thương mại điều khiển học v.v.
Theo định nghĩa rộng rãi nhất và được chấp nhận phổ biến, thì thương mại điện tử là việc
sử dụng các biện pháp điện tử để làm thương mại thông qua các công nghệ điện tử.
Cùng với sự phát triển của máy tính điện tử, truyền thông phát triển kéo theo sự
ra đời của mạng máy tính, từ các mạng cục bộ, mạng diện rộng cho tới mạng toàn cầu
Internet. Số hoá và mạng hoá đã làm xuất hiện sự hội tụ giữa máy tính, truyền thông và
các ngành cung cấp nội dung thông tin trên mạng tạo ra cơ sở mới cho sự phát triển của
các ngành kinh tế. Việc thông tin chuyển sang dạng số và nối mạng đã làm thay đổi sự

Tôn Nữ Thu Thủy

4


Khóa luận tốt nghiệp
chuyển hoá của nền kinh tế, các dạng thể chế, các mối quan hệ và bản chất của hoạt

động kinh tế xã hội và có ảnh hưởng sâu sắc đến hầu hết các lĩnh vực hoạt động và đời
sống con người, trong đó có các hoạt động thương mại. Người ta đã có thể tiến hành các
hoạt động thương mại nhờ các phương tiện điện tử, đó chính là "thương mại điện tử".
Theo ước tính hiện nay, thương mại điện tử có tới 1300 lĩnh vực ứng dụng, trong
đó, buôn bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một lĩnh vực ứng dụng.
1.1.2. Lợi ích của Thương mại điện tử
 Lợi ích của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp
 Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền
thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng
và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho
phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn.
 Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ chậm trễ trong
phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi
các showroom trên mạng.
 Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện mà không cần mất thêm nhiều chi
phí biến đổi.
 Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”,
lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng, ví dụ như hãng Dell Computer Corp.
 Mô hình doanh nghiệp mới: Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và
giá trị mới cho khách hàng. Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu
giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của thành công này.
 Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng
phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản
phẩm ra thị trường.

Tôn Nữ Thu Thủy

5



Khóa luận tốt nghiệp
 Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí thông tin, chi phí in ấn,
gửi văn bản truyền thống.
 Giảm chi phí giao dịch: Nhờ có thương mại điện tử thời gian giao dịch giảm
đáng kể và chi phí giao dịch cũng giảm theo. Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng
70% so với giao dịch qua fax và bằng 5% so với giao dịch qua bưu điện. Chi phí giao
dịch qua Internet chỉ bằng 5% chi phí giao dịch thông qua bưu điện. Chi phí thanh toán
điện tử cũng giảm ngoài sức tưởng tượng.
 Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%),
giảm giá mua hàng từ 5 – 15%.
 Củng cố quan hệ khách hàng: thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng,
quan hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt
hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố
lòng trung thành.
 Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả…
để có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
 Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách
giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng và trên thực tế, do đặc thù riêng
biệt nên việc thu phí đăng ký kinh doanh cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
 Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, cải thiện hình ảnh doanh nghiệp, cải thiện
chất lượng dịch vụ khách hàng, tìm kiếm các đối tác kinh doanh mới, đơn giản hóa và
chuẩn hóa các quy trình giao dịch, tăng năng suất, tăng khả năng tiếp cận thông tin, tăng
sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.
 Lợi ích của thương mại điện tử đối với người tiêu dùng:
 Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách
hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc trên khắp thế giới.
 Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người
mua có nhiều sự lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.


Tôn Nữ Thu Thủy

6


Khóa luận tốt nghiệp
 Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách
hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức
giá phù hợp nhất.
 Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ
dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm, đồng
thời các thông tin đa phương tiện.
 Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách
miễn thuế đối với các giao dịch trên mạng.
 Lợi ích của thương mại điện tử đối với xã hội:
 Hoạt động trực tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua
sắm, giao dịch... từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn giao thông.
 Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá
do đó khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người
 Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản
phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng
có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng.
 Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng như y tế,
giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp
hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua mạng, tư vấn y tế.... là các ví dụ thành
công điển hình.
1.2. Quy trình kinh doanh trong Thương mại điện tử
1.2.1. Tìm kiếm đối tác sử dụng dịch vụ
Ngày nay, chúng ta có thể tìm địa chỉ đối tác một cách dễ dàng hơn thông qua

các công cụ tìm kiếm trên Internet như địa chỉ www.google.com, www.yahoo.com, đặc
biệt là đối tác tại các nước phát triển, nơi có tỷ lệ phổ cập Internet rất cao. Tại những
công cụ tìm kiếm, sau vài giờ phân loại, sàng lọc thông tin nhanh chóng ta có thể có
trong tay một danh sách các đối tác tiềm năng. Để xem thông tin chi tiết về một đối tác

Tôn Nữ Thu Thủy

7


Khóa luận tốt nghiệp
cũng như sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp, bạn có thể vào trực tiếp các website của
họ. So với cách làm truyền thống là qua các danh bạ điện thoại, các catalogue, phương
pháp mới này có rất nhiều ưu điểm: nhanh hơn, chính xác hơn, tiết kiệm hơn.
1.2.2. Thỏa thuận hợp đồng
Một trong những điểm quan trọng nhất trong công đoạn thoả thuận hợp đồng là
xác định giá. Với Internet, việc xác định giá cho một sản phẩm và dịch vụ cụ thể nào đó
là khá dễ dàng và nhanh chóng thông qua các cách như gửi thư hỏi giá, thư báo giá đến
các đối tác, đưa giá sản phẩm, dịch vụ của mình trên website để tất cả những ai quan
tâm có thể xem được, có thể trao đổi, đàm phán trực tiếp với đối tác về các điều khoản
của hợp đồng. Internet có các công cụ hữu hiệu để làm những việc này, đó là website,
e-mail, các công cụ để hội đàm như ICQ, MS Messenger, AIM v.v...
1.2.3. Thanh toán
Thanh toán là một trong những vấn đề gây nhiều bàn cãi và phức tạp nhất trong
thương mại điện tử. Nếu không kể đến những hợp đồng lớn giữa các công ty, vẫn được
thực hiện theo các phương thức truyền thống như trong giao dịch ngoại thương thông
qua tín dụng thư hoặc điện chuyển tiền, trong các giao dịch nhỏ, việc thanh toán có thể
được thực hiện qua thẻ tín dụng như Master Card, Visa Card, American Express…
Khách hàng chỉ cần nhập một số thông tin về thẻ tín dụng của mình, toàn bộ các công
việc còn lại sẽ được các ngân hàng thực hiện.

1.2.4. Vận chuyển hàng hóa, dịch vụ
Các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến thông tin như dịch thuật, tư vấn, đào tạo,
các dịch vụ báo chí, truyền thông đều có thể được vận chuyển một cách dễ dàng nhanh
chóng qua Internet. Đối với các hàng hoá phải chuyển theo các kênh truyền thống như
đường biển, đường hàng không… Internet vẫn giúp các đối tác theo dõi được tình trạng
cũng như vị trí của hàng hoá trên đường vận chuyển. Các công ty vận tải biển, các công
ty phát chuyển nhanh thường cung cấp các dịch vụ này cho khách hàng của mình như
một công cụ marketing hiệu quả.

Tôn Nữ Thu Thủy

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Giới thiệu MySQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở miễn phí nằm trong nhóm
LAMP (Linux – Apache -MySQL – PHP) trái ngược với nhóm Microsoft (Windows,
IIS, SQL Server, ASP/ASP.NET), MySQL được tích hợp sử dụng chung với Apache,
PHP. MySQL ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều
hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh và MySQL cũng có cùng
một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL chính vì thế nên MySQL
được sử dụng và hỗ trợ của nhiều lập trình viên yêu thích mã nguồn mở.
MySQL có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: Phiên bản Win 32
cho các hệ điều hành dòng Windows,Linux, Mac OSX, Unix, FreeBSD, NetBSD,
Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, …
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan
hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
 Một số đặc điểm của MySQL
- MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng Server Based (gần tương đương

với SQL Server của Microsoft).
- MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng
quan hệ chứa dữ liệu.
- MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể
được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập
(user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.
1.4. Tổng quan mô hình MVC
Các thành phần trong MVC
 Model (Tầng dữ liệu): là một đối tượng hoặc một tập hợp các đối tượng biểu
diễn cho phần dữ liệu của chương trình. Nó được giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu cho
cơ sở dữ liệu và lưu dữ liệu vào các kho chứa dữ liệu. Tất cả các nghiệp vụ logic được
thực thi ở Model. Dữ liệu vào từ người dùng sẽ thông qua View đến Controller và được

Tôn Nữ Thu Thủy

9


Khóa luận tốt nghiệp
kiểm tra ở Model trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu. Việc truy xuất, xác nhận, và lưu dữ
liệu là một phần của Model.
 View (Tầng giao diện): là phần giao diện với người dùng, bao gồm việc hiện
dữ liệu ra màn hình, cung cấp các menu, nút bấm, hộp đối thoại, chọn lựa …, để người
dùng có thể thêm, xóa. sửa, tìm kiếm và làm các thao tác khác đối với dữ liệu trong hệ
thống.. Thông thường, các thông tin cần hiển thị được lấy từ thành phần Models.
 Controller (Tầng điều khiển): là phần điều khiển của ứng dụng, điều hướng
các nhiệm vụ (task) đến đúng phương thức (method) có chức năng xử lý nhiệm vụ đó.
Nó chịu trách nhiệm xử lý các tác động về mặt giao diện, các thao tác đối với models,
và cuối cùng là chọn một view thích hợp để hiển thị ra màn hình.


Tôn Nữ Thu Thủy

10


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt được thành lập theo quyết định số: 1091
QĐ/UB ngày 10/12/2001 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy phép đăng ký kinh
doanh số: 3112000150 ngày 21/12/2001 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp với chức năng
chủ yếu là mua bán hàng hóa, thực phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng…
Tên gọi đơn vị: Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt
Tên giao dịch: Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt
Trụ sở đóng tại: 15 Lương Văn Can – TP Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tài khoản số: 5500564319893
Điện thoại: 0543.783983
Hình thức sỡ hữu vốn: Tư nhân
Kể từ ngày đi vào hoạt động đến nay doanh nghiệp đã nhận được sự giúp đỡ của
các ban ngành chức năng cũng như chính quyền địa phương. Công ty đã phát triển về
mọi mặt, đáp ứng mọi nhu cầu về hàng hóa của nhân dân, tạo được uy tín cũng như sự
tín nhiệm của khách hàng đối với công ty.
Công ty đóng chi nhánh tại Huế thuận tiện cho việc cung ứng sản phẩm cho khách
hàng cũng như tìm hiểu về nhu cầu thị hiếu của khách hàng ở trong tỉnh và các thành
phố lân cận, công ty có đội ngũ cán bộ công nhân nhiệt tình, năng động và thường xuyên
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Bên cạnh đó, công ty cũng gặp một số khó

khăn là mặt bằng, thiết bị máy móc đã cũ…
Qua nhiều năm hoạt động kinh doanh thương mại công ty đã tự khẳng định chỗ
đứng của mình trên thị trường, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động trên địa bàn.

Tôn Nữ Thu Thủy

11


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động
 Chức năng
Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt kinh doanh nhiều mặt hàng như bánh kẹo, mỹ
phẩm, đồ dùng gia đình… cung cấp một lượng lớn sản phẩm, hàng hóa mỗi năm.
Việc mở rộng phạm vi, quy mô kinh doanh các mặt hàng không những đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân trong tỉnh mà còn đáp ứng nhu cầu cho các tỉnh lân cận.
 Nhiệm vụ
Tận dụng năng lực sẳn có, cải tiến, nâng cấp các thiết bị máy móc theo tiến bộ
khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng và hiệu quả của công ty.
Bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho các nhân viên, nâng cao chất lượng đời sống
cho các nhân viên, chấp hành đúng nghĩa vụ và pháp luật.
Huy động sử dụng vốn có hiệu quả trong kinh doanh.
2.1.3. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức bộ máy của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt chi nhánh Huế được thể
hiện ở sơ đồ sau đây:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỘC

PHÒNG KINH

DOANH
Chú thích:

PHÒNG TỔ
CHỨC

PHÒNG TÀI
CHÍNH – KẾ TOÁN

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
(Nguồn: Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt)

Tôn Nữ Thu Thủy

12


Khóa luận tốt nghiệp
Để quản lý có hiệu quả công ty luôn thực hiện chủ trương giảm bớt các khâu gián
tiếp trung gian, tăng cường khâu trực tiếp. Hiện nay, bộ máy quản lý của công ty đang
cơ cấu theo tổ chức trực tuyến.
Giám đốc: là người trực tiếp điều hành hoạt động của công ty, theo dõi kiểm tra
thực hiện mệnh lệnh của các phòng ban, các bộ phận. Đồng thời giám đốc cũng là người
chịu trách nhiệm cuối cùng về hoạt động kinh doanh của công ty như việc tuân thủ pháp
luật, nguyên tắc trong công ty.
Phó giám đốc: Có chức năng:
- Tham mưu và góp ý kiến cho Giám đốc trong việc ra quyết định thực hiện các
chiến lược có tính lâu dài.
- Lập kế hoạch kinh doanh tại đơn vị, cùng Giám đốc theo dõi việc thực hiện

kinh doanh.
- Thay mặt Giám đốc chỉ đạo trực tiếp các công tác tại công ty, phản ánh lên
Giám đốc các thông tin từng bộ phận, đồng thời giúp đỡ Giám đốc trong việc theo dõi
thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm nghiên cứu, dự báo thị trường tiêu thụ, điều
hành tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty.
Phòng tổ chức ( Nhân sự ): Có chức năng thực hiện hoạt động tổ chức tuyển
dụng, đào tạo, bố trí sử dụng lao động, tiền lương lao động. Tổ chức các hoạt động chính
tại công ty.
Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tạo nguồn vốn có hiệu quả. Cung cấp số
liệu, báo cáo kế toán tài chính, các thông tin kinh tế, đồng thời phản ánh số liệu về hoạt
động kinh doanh của công ty, giúp ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình kinh doanh của
công ty để có chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
2.2. Phân tích môi trường kinh doanh
Phân khúc mà công ty muốn hướng tới là những khách hàng ở độ tuổi từ 20 - 55
ở thành phố Huế.

Tôn Nữ Thu Thủy

13


Khóa luận tốt nghiệp
- Thường xuyên cập nhật xu hướng của người tiêu dùng hiện nay nhưng giá cả
thường là yếu tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn sản phẩm.
- Họ đặc biệt quan trọng yếu tố độ bên trong việc chọn lựa sản phẩm.
- Những người tiêu dùng trẻ ở Huế thuộc tuýp người thực tế, họ cố gắng đảm
bảo một cuộc sống đầy đủ. Do đó sản phẩm dành cho họ phải có chất lượng tốt và giá
cả hợp lý.
- Mức độ sử dụng các website mạng xã hội cao.

- Những người thuộc độ tuổi 18 – 55 tại Huế cũng thường xuyên tham gia các
hoạt động cộng đồng/ tổ chức/ câu lạc bộ.
 Có thể sử dụng marketing truyền miệng, đặc biệt là qua các câu lạc bộ, đội
nhóm, offline hoặc online.
- Tài chính là mối quan tâm thứ hai chỉ sau công việc, tương ứng những mục
tiêu quan trọng nhất của họ là: tăng lương, thăng chức và làm giàu.
 Hình tưởng lý tưởng có thể là có một cuộc sống đầy đủ và đảm bảo.
- Kênh truyền hình yêu thích: VTV3, VTV6, HBO, HTV7, Star movies.
- Website ưa thích: ngoài những website tin tức thì Facebook, Youtube và
Yahoo.com là những website được truy cập nhiều nhất.
- Báo và tạp chí: Thanh niên, Tuổi trẻ, Gia đình, Sức khỏe, An ninh.
2.3. Phân tích mô hình SWOT trong kinh doanh trực tuyến
Phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe doạ) nhằm phác họa
những khó khăn và cơ hội trong vấn đề xây dựng một website thương mại điện tử, các
yếu tố môi trường Internet mà nhà kinh doanh phải đối mặt, cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến việc vận hành một hệ thống website bán hàng qua mạng.
 Điểm mạnh – STRENGTH
1. Bất cứ lúc nào khách hàng của công ty cũng có thể vào website mà không cần
phải quan tâm đến vấn đề có phải giờ làm việc ở công ty bạn hay không? Điều này giúp
bạn không bỏ lỡ nhiều đơn hàng quan trọng vào tay một nhà cung cấp khác.
Tôn Nữ Thu Thủy

14


Khóa luận tốt nghiệp
2. Giao dịch nhanh chóng, tránh được những lời kì kèo "bớt một thêm hai".
3. So sánh giá cả nhanh chóng, hạ giá theo đơn hàng (tự động) mà không cần
phải liên lạc. Điều này góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh.
4. Quảng cáo trực tuyến nhanh chóng, thuận tiện, thông tin về sản phẩm sẽ đầy

đủ hơn so với một category giới thiệu bằng văn bản.
5. Chi phí đầu tư thấp.
 Điểm yếu – WEAKNESS
1. Nhà kinh doanh không có nhiều mối liên hệ với khách hàng.
2. Về quan điểm, khách hàng sẽ an tâm hơn nếu giao dịch với người thật, việc
thật hơn là thông qua một máy tính.
3. Chi phí giao hàng không được giảm thiểu bởi thương mại điện tử. Do đó nó
có thể ảnh hưởng đến kinh doanh.
 Cơ hội – OPPORTUNITY
1. Internet ngày càng phát triển, người dùng ngày càng có điều kiện tiếp xúc với
Internet. Đây là thị trường tiềm năng ngày càng được mở rộng không ngừng. Hiện nay
thời gian người dùng bỏ ra để truy cập Internet đã ngang bằng với thời gian người dùng
xem Tivi. Trong tương lai, thời gian này sẽ còn tăng nhanh.
2. Khách hàng ngày càng "lười", họ muốn nhanh chóng có thứ họ muốn thay vì
phải loanh quanh đi tìm khắp nơi trong thế giới thực và "ngại" đi mua hàng.
3. Các doanh nghiệp lớn đã và đang tham gia vào thị trường thương mại điện tử,
sự lôi kéo của họ đối với khách hàng góp phần làm người dùng có niềm tin hơn với
thương mại điện tử.
 Mối đe dọa – THREAT
1. Cuộc sống ngày một phức tạp, luôn luôn có những khách hàng "ranh mãnh"
tìm cách "thử" chủ website cũng như công ty mà website đó đang quảng cáo hoặc
nghiêm trọng hơn là mua hàng nhưng không muốn trả tiền.

Tôn Nữ Thu Thủy

15


Khóa luận tốt nghiệp
2. Khi dự án mới bước đầu phân tích, các doanh nghiệp nhỏ, các đối thủ trực

tiếp... đã bắt tay xây dựng công việc bán hàng trực tuyến.
2.4. Các chiến lược xây dựng website hiệu quả
Mục tiêu chính cần thể hiện trên trang chủ của website:
 Cho khách hàng thấy được ích lợi của sản phẩm
Một bảng liệt kê các chủng loại hoặc chức năng nổi bật của sản phẩm cho cửa
hàng online. Mục Special deals (Ưu đãi đặc biệt) và New Arrivals (Hàng mới về) cũng
để mời gọi khách hàng mua sản phẩm. Vì có một lượng lớn khách hàng không biết chính
xác họ muốn gì, họ chỉ muốn xem qua hết trang này đến trang khác. Mục tiêu của
website là khai thác vào thị trường này và chỉ cho họ thấy điều họ đang bỏ lỡ.
 Mang đến cảm giác tin tưởng
Mọi người thường thận trọng với những gì họ bỏ tiền mua, chính vì vậy một điều
rất tự nhiên rằng họ muốn biết mọi thứ liên quan đến sản phẩm họ sẽ mua, tiến trình
mua hàng, phương thức thanh toán, dịch vụ giao hàng, bảo hành v..v điều này sẽ giúp
họ an tâm đưa ra quyết định và chấp nhận giao dịch. Cho nên website đã kết nối với các
trang thích hợp. Việc xem trước như vậy sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian của các nhân
viên hỗ trợ khách hàng, và giảm thiểu các yêu cầu hỗ trợ trước khi mua sản phẩm từ
phía khách hàng.
2.5. Một số tính năng nổi bật của trang web
 Logo rõ ràng
Một logo rõ ràng và ấn tượng là một danh thiếp kinh doanh cho các cửa hàng mới
khai trương và đã có thương hiệu. Khi mua hàng trực tuyến, một logo dễ nhận diện là
một biểu tượng đáng tin cậy và là thể hiện uy tín của công ty hoặc tổ chức. Thương hiệu
càng nổi tiếng càng có đủ khả năng để tạo một cửa hàng trực tuyến với một trang chủ
thời trang, hiện thị các tính năng tối thiểu phải có. Một logo nổi tiếng hoặc một linh vật,
một hình ảnh đẹp hoặc video cùng với nút “Mua” là tất cả những gì có cho những thiết
kế như vậy.

Tôn Nữ Thu Thủy

16



Khóa luận tốt nghiệp
 Cam kết mua bán, quà tặng và giao hàng miễn phí
Mọi người thường quyết định ngay họ thích hay không thích một website , đó là
lý do tại sao nên thu hút sự quan tâm của họ trong những giây phút đầu tiên họ truy cập
vào trang web; nếu không họ sẽ tìm đến một cửa hàng online khác với một trang chủ
thu hút hơn. Không có gì thu hút họ nhanh hơn bằng các thỏa thuận mua bán. Hàng triệu
người mua sắm như mất trí trong suốt đợt bán hàng giảm giá, họ mua bất cứ gì đang
chào bán chỉ vì nó đang trong đợt “Sale off”.
Một số khách hàng thì bị thu hút bởi chính sách giao hàng miễn phí, một số là do
các nhãn hiệu lớn giảm giá. Tuy nhiên hầu hết mọi người đều quan tâm đến một chiến
dịch khuyến mãi hoặc đại loại như vậy. Tuy nhiên, giảm giá và giá bán ưu đãi thường
là thứ đầu tiên những người lướt web tìm kiếm. Những cam kết hấp dẫn và giá cả hời
luôn kích thích khách hàng chi, chi và chi. Chính vì vậy, việc đặt những banner ấn tượng
với chiết khấu ngay đầu trang chủ là việc nên làm.
Giao hàng miễn phí cũng là điều nhiều người yêu thích. Bây giờ chủ cửa hàng
đang bán hàng cho cả thế giới, chứ không chỉ cho thị trường địa phương, cho nên website
phải tính đến chi phí giao hàng vào trong giá bán. Để tiết kiệm cho mình chi phí giao
hàng không bảo đảm, nhiều cửa hàng thường điều chỉnh giá đặt hàng thấp nhất để tính
thêm giá giao hàng. Đối với các khách hàng, việc mua từ các nhà bán lẻ lớn và các cửa
hàng đã có thương hiệu trên mạng thì kết quả hầu như là vậy nếu không phải là mua
hàng số lượng lớn. Vì thế giá đặt hàng có giao hàng miễn phí thì có lời và không phải
là rào cản cho những người mua dạng này. Hơn nữa, việc mua hàng trực tuyến thậm
chí không có ngày nghỉ bán có thể rẻ hơn mua trong các gian hàng và cửa hiệu - đó là
lý do giảm giá bán đến mức tối thiểu thì có thể chấp nhận.
 Thường xuyên cập nhật thông tin và các sản phẩm được ưa chuộng
Khi có tin tức, khuyến mãi, hay sự kiện quảng bá sản phẩm mới mà người mua
đã biết về sản phẩm, thì trang chủ sản phẩm là nơi tốt nhất để chào hàng. Không khiến
người mua thấy quá khó để tìm thấy những sản phẩm độc quyền và giá cả hấp dẫn. Hơn


Tôn Nữ Thu Thủy

17


×