Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được đồ án này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, toàn bộ thầy cô giáo, bạn bè đã giúp đỡ em thực hiện đề
tài này một cách thuận lợi nhất.
uế
Trước tiên, em xin cảm ơn Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em
hoàn thành chương trình khóa luận của mình. Đây là cơ hội để em có dịp được học
tế
H
hỏi, được tham quan, tìm hiểu và quan trọng nhất là so sánh được sự khác biệt giữa lý
thuyết được học ở nhà trường và thực tế. Điều này sẽ giúp cho em rất nhiều trong
tương lai, khi em ra trường và muốn tìm kiếm nhiều cơ hội để phát huy khả năng.
h
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc Sĩ Lê Viết Mẫn giảng viên
in
Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế đã theo em trên chặng đường vừa qua. Thầy đã giúp
đỡ em rất nhiều từ những bước ban đầu hình thành ý tưởng đến thực hiện ý tưởng sau
cK
đó chỉnh sửa để đề tài được hoàn thành tốt nhất có thể. Nhờ sự giúp đỡ của thầy mà
em đã vượt qua nhiều khó khăn khi thực hiện đề tài.
họ
Em xin cảm ơn anh Trần Trung Gianh– Giám đốc Công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương cùng toàn thể các anh chị trong công ty đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đ
ại
Cuối cùng em xin cảm ơn đến tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Hệ thống
Thông tin Kinh tế, đến gia đình người thân và tất cả bạn bè đã đóng góp ý kiến và giúp
đỡ cho đề tài của em được hoàn thành tốt đẹp.
Tr
ườ
ng
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trần Quỳnh Dương
i
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
MỤC LỤC
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU...................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ...................................................................................iv
tế
H
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ HẰNG DƯƠNG................................................................................... 8
1.1.Giới thiệu về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương8
h
1.2.Một số đặc điểm về việc quản lý nhân sự tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
in
Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương ................................................................................9
cK
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHO ĐỀ TÀI.................................... 16
2.1.Giới thiệu về Quản lý nhân sự ................................................................................16
2.2.Quy trình phân tích thiết kế hệ thống .....................................................................17
họ
2.3.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server .....................................................................22
2.4.Net Framework .......................................................................................................24
Đ
ại
2.5.Ngôn ngữ ASP.NET ...............................................................................................27
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................ 31
3.1.Xác định yêu cầu bài toán.......................................................................................31
ng
3.2.Phân tích hệ thống...................................................................................................32
3.3Thiết kế hệ thống .....................................................................................................42
ườ
3.4Mô tả chi tiết các bảng .............................................................................................53
3.5Một số giao diện của website...................................................................................59
Tr
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64
SVTH: Trần Quỳnh Dương
ii
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
Hội đồng thành viên
QLNS
Quản lý nhân sự
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
HS
Hệ số
BH
Bảo hiểm
SQL
Structured Query Language
CSDL
Cơ sở dữ liệu
TMDV
Thương Mại Dịch Vụ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
in
h
tế
H
uế
HĐTV
cK
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Bảo hiểm y tế
HQTCSDL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Quyết định
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
QĐ
SVTH: Trần Quỳnh Dương
iii
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
uế
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Hằng Dương .................. 10
tế
H
Hình 2.1. Mô hình các giai đoạn biên dịch........................................................ 29
Hình 3.1. Sơ đồ chức năng BFD ......................................................................... 32
Hình 3.2. Chức năng quản lý hệ thống ............................................................... 33
Hình 3.3. Chức năng quản lý nhân viên ............................................................. 33
h
Hình 3.5. Chức năng quản lý lương.................................................................... 35
in
Hình 3.6. Chức năng tìm kiếm, tra cứu............................................................... 36
Hình 3.7. Chức năng báo cáo ............................................................................. 37
cK
Hình 3.8. Chức năng Trợ giúp ............................................................................ 37
Hình 3.9. Sơ đồ ngữ cảnh.................................................................................... 38
họ
Hình 3.10. Sơ đồ phân rã mức 0 ......................................................................... 38
Hình 3.11. Sơ đồ phân rã mức mức 1 cho chức năng 1.0................................... 39
Hình 3.12. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 2.0 .......................................... 39
Đ
ại
Hình 3.14. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 4.0 .......................................... 40
Hình 3.15. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 5.0 .......................................... 41
Hình 3.16. Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 6.0 .......................................... 41
ng
Hình 3.17 .Phân rã chức năng 7.0...................................................................... 42
Hình 3.18 . Sơ đồ chi tiết các mối quan hệ ......................................................... 46
Tr
ườ
Hình 3.19 Sơ đồ cơ sở dữ liệu được xây dựng trên Microsoft SQL Server ........ 52
SVTH: Trần Quỳnh Dương
iv
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
LỜI MỞ ĐẦU
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và
sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các hồ
uế
sơ tuyển vào sẽ nhiều lên, các nghiệp vụ quản lý nhân sự sẽ phức tạp và mất thời gian
tế
H
nhiều hơn vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để lưu trữ hồ sơ
cũng như cần thêm thời gian và nhân lực hơn cho việc quản lý nhân sự cho công ty.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then chốt trong mọi công ty. Quản lý
nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Cùng với tình trạng
h
chung của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
in
Hằng Dương là một công ty chuyên hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh vật liệu
cK
xây dựng, kinh doanh kim khí, vận tải hàng hóa đường bộ, công ty thường chấm nhầm
công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên thế nên dẫn đến những những xáo trộn khi
phát lương...Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và
họ
lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên trong công ty có thể
yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
Dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội nhằm giải quyết để giảm đi những bất cập
Đ
ại
trong công tác quản lý nhân sự và lương trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện
nay là điện tử công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động
hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới
ng
phương thức quản lý, tăng năng suất hiệu quả. Chính vì những lý do đó đề tài “Xây
dựng Website quản lý nhân sự cho Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại
ườ
Dịch Vụ Hằng Dương” được thực hiện . Cụ thể đề tài đánh giá tình hình quản lý nhân
sự tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương từ đó đề xuất phương pháp
Tr
quản lý nhân sự mới và xây dựng website QLNS theo phương pháp đề trên để nâng
cao hơn chất lượng quản lý nhân sự cho Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại
Dịch Vụ Hằng Dương.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương sau:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SVTH: Trần Quỳnh Dương
6
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẰNG DƯƠNG
Giới thiệu về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương, tình hình quản lý
nhân sự của công ty , những khó khăn gặp phải trong quá trình quản trị nhân sự của công ty.
Chương 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHO ĐỀ TÀI
uế
Trình bày cơ sở phương pháp luận cho đề tài bao gồm khái niệm, vai trò của
công tác quản lý nhân sự, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server, NET Framwork và
tế
H
ASP.NET.
Chương 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương này trình bày các kết quả phân tích hệ thống quản lý nhân sự của công
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
ty TNHH TMDV Hằng Dương. Đưa ra mô hình quản lý nhân sự mới cho công ty.
SVTH: Trần Quỳnh Dương
7
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI
uế
DỊCH VỤ HẰNG DƯƠNG
1.1. Giới thiệu về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ
tế
H
Hằng Dương
Nắm bắt xu thế phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực vận tải hàng hóa trước bối cảnh
toàn cầu hóa nói chung và sự tương thích tại thị trường Việt Nam nói riêng. Ngày
31/12/2007 Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương được sở kế hoạch đầu
h
tư tỉnh Quảng Bình cấp giấy phép kinh doanh số: 2902000845 với vốn điều lệ
in
5.500.000.000 đồng. Hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh
cK
doanh sản phẩm kim khí, vận tải hàng hóa đường bộ. Từ một công ty nhỏ chuyên vận
tải xi măng đặt ngay trung tâm huyện Quảng Trạch và là đầu mối tập trung các hoạt
động giao dịch thương mại với các vùng lân cận, Hằng Dương đã mở rộng quy mô và
họ
phát triển ra các lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh kim khí, vận tải
hàng hóa đường bộ. Hiện công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Hằng Dương đang là
Đ
ại
đại lý cấp 1 của hai thương hiệu xi măng lớn: Xi măng sông Gianh, xi măng Kim Đỉnh
và là đối tác vận tải của xi măng Nghi Sơn, Xi măng Bỉm Sơn. Công ty quyết tâm tiên
phong trong việc phân phối và vận tải xi măng không những cho các công trình trong
ng
tỉnh Quảng Bình mà còn cung cấp cho các công trình từ bắc vào nam . Với đội ngũ
công nhân, lái xe chuyên nghiệp và nhiệt tình, được đào tạo bài bản, dày dặn kinh
ườ
nghiệm cùng với quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt, Hằng Dương hiện đang là
một trong những thương hiệu mạnh trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa đường bộ.
Tr
Thương hiệu "Hằng Dương uy tín và chất lượng", " Hằng Dương gọi là có" đã và đang
được nhiều tổ chức, cá nhân biết đến và đặt lòng tin vào dịch vụ nhanh chóng, an toàn
với giá cả hợp lý, phục vụ nhiệt tình "mọi nơi mọi lúc".
Toàn bộ nhân viên Hằng Dương luôn tìm mọi cách để phục vụ khách hàng tốt
hơn nữa, hoàn hảo hơn nữa xứng đáng với " Hằng Dương uy tín và chất lượng" để
luôn mang lại cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. "Được khách hàng lựa chọn ưu
SVTH: Trần Quỳnh Dương
8
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
tiên". Công ty luôn mong muốn trở thành công ty hàng đầu trong các lĩnh vực kinh
doanh vận tải, trở thành 1 tập đoàn lớn mạnh phát triển bền vững, là lựa chọn số 1 đối
với hành khách cũng như các chủ đầu tư nhờ uy tín và khả năng cung cấp phương tiện
và dịch vụ vận chuyển. Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng
uế
công ăn việc làm ổn định, môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thu nhập
cao cho toàn bộ nhân viên công nhân viên công ty. Định hướng lâu dài của công ty là
tế
H
lấy tiêu chí " TẬN - TÂM - TÍN - NGHĨA" làm nền tảng phát triển bền vững, Công
Ty Hằng Dương đã, đang và sẽ vượt qua mọi khó khăn để đến được cái đích của mình.
Công Ty Hằng Dương hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng
h
những gói sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sự hài lòng và lợi ích của khách
in
hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của Công Ty Hằng Dương. Sử
dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và sản phẩm
cK
công ty đến với khách hàng. Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về
doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực. Quan hệ chặt chẽ, gắn bó hai
họ
bên cùng có lợi với các đối tác chiến lược, đối tác truyền thống. Tăng cường đào tạo, phát
huy tính sáng tạo trong đội ngũ nhân viên công nhân viên nhằm tăng hàm lượng công
nghệ, nâng cao hiệu quả công việc. Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ,
Đ
ại
xây dựng các đại lý then chốt làm nền tảng cho sự phát triển. Đầu tư thay đổi phương tiện
cũng như nghiên cứu áp dụng công nghệ, hoàn thiện các giải pháp tích hợp.
1.2. Một số đặc điểm về việc quản lý nhân sự tại Công ty Trách Nhiệm
ng
Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương
1.2.1.Tình hình nhân sự tại công ty
ườ
Khi mới thành lập Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương là một
công ty trẻ với số lượng nhân viên còn chưa nhiều, số lượng nhân viên chỉ khoảng 28
Tr
đến 30 nhân viên. Ban đầu công ty chuyên phân phối và vận tải xi măng. Nhờ có
những bước đi đúng đắn và hợp lý, việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển,
quy mô của công ty cũng ngày càng được mở rộng và đội ngũ nhân viên cũng ngày
càng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng.
SVTH: Trần Quỳnh Dương
9
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
Hiện nay, Công Ty đã có một đội ngũ nhân viên nhân viên lên tới hơn 50 người.
Công Ty có một nguồn nhân lực tương đối tốt, lực lượng trẻ chiếm đa số. Đội ngũ
nhân viên quản lý được bố trí theo năng lực, phù hợp trình độ. Lực lượng nhân viên
kinh doanh và tư vấn khách hàng đều được chọn và đào tạo kỹ cả về nghiệp vụ lẫn
uế
phẩm chất. Yếu tố con người luôn được Hằng Dương coi trọng, vì sự thành bại trong
kinh doanh của Hằng Dương đều xuất phát từ đây, do đó tất cả nhân viên luôn được
tế
H
nhắc nhở uốn nắn kịp thời những khuyết điểm đồng thời biểu dương khen thưởng
những nhân tố tích cực. Hằng Dương cố gắng để làm sao mọi thành viên trong doanh
nghiệp đều xem Hằng Dương như là một gia đình, mọi người đều sống trong một bầu
h
không khí thân thiện, cởi mở, để mọi người thấy được rằng lợi ích và uy tín của Hằng
in
Dương luôn gắn liền với lợi ích của từng thành viên. Đây chính là bệ phóng để Công
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương ngày càng phát triển.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
1.2.2.Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TMDV Hằng Dương
SVTH: Trần Quỳnh Dương
10
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
Hiện tại, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương gồm có 56 nhân
viên. Trong đó:
3 Kỹ sư
9 Cữ nhân
uế
6 Trung cấp
17 lái xe hạng FC
tế
H
17 Lái xe hạng C
1 Công nhân kỹ thuật
và được chia thành 6 phòng ban:
h
3 Lao động phổ thông
in
- Hội đồng thành viên bao gồm 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch, và hai thành viên.
cK
Hội đồng thành viên có chức năng họach định, định hướng, kiểm tra, giám sát hoạt
động của công ty, tạo điều kiện cho Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của HĐTV theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
họ
- Ban lãnh đạo gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Ban lãnh đạo có nhiệm
vụ điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty, là nơi đưa ra tất cả các quyết định
Đ
ại
quan trọng có liên quan đến công ty . Ban lãnh đạo quản lý nhân sự thông qua phòng
tổ chức hành chính.
- Phòng tổ chức hành chính gồm có 6 người: Phòng gồm các chuyên viên quản
lý nhân sự, bảo vệ, lái xe, nhân viên phục vụ của công ty. Các chuyên viên quản lý
ng
nhân sự có nhiệm vụ lưu trữ tất cả toàn bộ hồ sơ, lý lịch của tất cả nhân viên trong
ườ
công ty, là bộ phận thiết yếu giúp cho ngân hàng hoạt động một cách hiệu quả nhất.
- Phòng tài chính kế toán gồm có 5 người: 1 kế toán trưởng, 1 phó phòng, 2
nhân viên kế toán và 1 thủ kho. Phòng có nhiệm vụ tiến hành các nghiệp vụ kế toán
Tr
của công ty, lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty. Chủ trì thực hiện
nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi
đối chiếu công nợ. Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống
kê, công tác quản lý thu chi tài chính của phòng tổ chức hành chính công ty, thực hiện
SVTH: Trần Quỳnh Dương
11
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho nhân viên theo phê duyệt của Giám đốc.
Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính.
- Phòng kinh doanh – tổng hợp gồm có 6 người. 1 Trưởng phòng, 1 phó phòng,
2 nhân viên và 1 thủ kho xi măng. Phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc
uế
và thực hiện trong các lĩnh vực: Tiêu thụ sản phẩm, cung ứng các loại nguyên vật liệu
đáp ứng yêu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn của công ty. Thực
Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu kinh doanh của công ty.
tế
H
hiện các họat động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của
- Phòng xe gồm có 36 người. Trực tiếp điều khiển xe ô tô chở nguyên vật liệu
h
đến địa điểm đã được giao phó. Kiểm tra, theo dõi về mặt kỹ thuật xe thường xuyên và
1.2.3.Cách tính lương hiện tại
in
định kỳ theo đúng quy định.
cK
Một tháng lương của mỗi nhân viên sẽ có 26 ngày công
Mức lương được lĩnh của mỗi nhân viên sẽ được tính như sau:
họ
- Tính lương:
Mức lương = Lương cơ bản *HSLuong.
Tổng lương = (Mức lương/26)*Số ngày làm việc
Đ
ại
Các khoản tăng thêm = (Tổng lương*HS Phụ Cấp) + (Tổng Lương*HS
Thâm Niên) + Ưu đãi chế độ + Khen Thưởng.
Các khoản giảm trừ = (HS Bảo hiểm Bắt buộc*Tổng Lương) + (HS Bảo hiểm
ng
Tự nguyện *Tổng Lương) + (HS Bảo hiểm Bắt buộc*Khoản phí công đoàn) + Tạm Ứng .
Số ngày làm việc = 26-số ngày nghỉ.
ườ
Lương cơ bản = 850.000đ/tháng.
Tr
Lương = Tổng lương + Các Khoản Tăng Thêm – Các khoản giảm trừ
- Thông tin Các khoản tăng thêm:
Ưu đãi chế độ
Khen thưởng
HS Phụ cấp = HS Phụ Cấp CV + HS Phụ Cấp khác
HS Thâm Niên(3 năm tăng 1 lần)
SVTH: Trần Quỳnh Dương
12
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
- Thông tin Các khoản giảm trừ:
Tạm ứng
BH Bắt buộc
BH Tự nguyện(nếu có)
uế
Phí công đoàn(2% mức tiền lương)
tế
H
Theo QĐ Số: 1111 /QĐ-BHXH, 25/10/2011
Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng
1. Mức đóng hằng tháng của đối tượng quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5
và Điểm 1.7, Khoản 1 Điều 4: 1.1. Mức đóng bằng tỷ lệ phần trăm (%) mức tiền
h
lương, tiền công tháng như sau: - Từ 01/01/2010 đến 31/12/2011: bằng 22%, trong đó:
in
người lao động đóng 6%; đơn vị đóng 16%. - Từ 01/01/2012 đến 31/12/2013: bằng
cK
24%, trong đó: người lao động đóng 7%; đơn vị đóng 17%. - Từ 01/01/2014 trở đi:
bằng 26%, trong đó người lao động đóng 8%; đơn vị đóng 18%.
Điều 12. Mức đóng và trách nhiệm đóng Mức đóng hằng tháng bằng 3% mức
họ
tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN, trong đó: Người lao động đóng bằng 1%; đơn
vị đóng bằng 1%, Ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng
BHTN của những người lao động tham gia BHTN.
Đ
ại
Điều 15. Đối tượng có trách nhiệm tham gia BHYT
1. Đối tượng 1.1. Người lao động, người quản lý doanh nghiệp, cán bộ, công
chức, viên chức, bao gồm: 1.1.1. Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài
ng
và đối tượng quy định tại Điểm 1.7, Khoản 1 Điều 4 làm việc theo hợp đồng lao động
không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên theo
ườ
quy định của pháp luật về hợp đồng lao động; người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền
lương, tiền công theo quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công làm việc tại các
Tr
cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 4. 1.1.2. Cán bộ, công chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức kể cả đối tượng tại Điểm 1.12, Khoản 1
Điều 4. 1.1.3. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công chức. 1.2. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn.
SVTH: Trần Quỳnh Dương
13
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
2. Mức đóng hằng tháng và trách nhiệm đóng BHYT của đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều này: 2.1. Đối tượng tại Tiết 1.1.1, 1.1.2, Điểm 1.1 và đối tượng là sĩ
quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong lực lượng
đóng BHYT trong đó người lao động đóng 1,5%; đơn vị đóng 3%.
uế
Công an nhân dân tại Điểm 1.2: mức đóng bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công tháng
Vậy mức đóng bảo hiểm bắt buộc là: 8,5% và mức đóng bảo hiểm tự nguyện là: 1%
tế
H
VD: Nhân viên Phan Thị Thanh Hương có chức vụ là thành viên trong hội đồng
thành viên. HS Lương là: 4,2. HS thâm niên là: 0,3. Phụ cấp chức vụ là: 0,7. Có đóng
bảo hiểm tự nguyện. Ngày 04/05/2013 được khen thưởng 200.000đ do ký được hợp
h
đồng. trong tháng 5 nhân viên Phan Thị Thanh Hương đi làm đầy đủ. Vậy tính lương
in
cho nhân viên Phan Thị Thanh Hương trong tháng 5 như sau:
Mức lương = 850.000*4,2 = 3.570.000đ
cK
Tổng lương = (3.570.000đ /26)*26 =3.570.000đ
Các khoản tăng thêm = (3.570.000đ *0,7) + (3.570.000đ *0,3) + 200.000đ =
Các khoản
họ
3.770.000đ
giảm trừ = (3.570.000đ *0,085) + (3.570.000đ*0,01) +
(3.570.000đ*0,02) = 410.500đ
Đ
ại
Số ngày làm việc = 26-0 = 26 ngày.
Lương cơ bản = 850.000đ/tháng.
Lương = 3.570.000đ+3.770.000đ-410.500đ =6.929.450đ
ng
1.2.4.Những khó khăn trong công tác quản trị nhân sự
ườ
Trên cơ sở những thành tựu đã đạt được và các bài học kinh nghiệm qua các năm
phát triển, trước xu thế hội nhập và cạnh tranh gay gắt để giữ vững vị trí đứng đầu
trong việc cung ứng và hoàn thiện dịch vụ tại khu đô thị mới, tiếp cận và hội nhập một
Tr
cách toàn diện, trong những năm tới Công ty cần có những chính sách quản trị nhân sự
phù hợp hơn, tăng trưởng bền vững. Cụ thể như sau:
Công tác hoạch định nhu cầu nhân sự tại Công ty chưa được thực hiện một
cách chặt chẽ và chưa tính đến yếu tố lâu dài.
Công tác tuyển dụng nhân sự chưa có sự phối hợp một cách thức sự chặt chẽ
SVTH: Trần Quỳnh Dương
14
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
giữa các phòng ban của chi nhánh Công ty. Sự phối hợp này thể hiện sự linh hoạt
trong việc tuyển dụng nhân viên không chỉ là các nhân viên kỹ thuật mà bất cứ nhân
viên nào của các phòng ban, trung tâm trong Công ty.
Sự linh hoạt trong công tác bố trí sử dụng nhân sự chưa cao, chưa kích thích
uế
được sự năng động, linh hoạt của nhân viên.
tế
H
Tình hình sử dụng nhân sự về mặt thời gian chưa đảm bảo, hầu hết các nhân
viên không hoàn thành hết nhiệm vụ của mình.
Hệ thống đánh giá định mức thực hiện công việc còn quá sơ sài, chưa hoàn
chỉnh và đồng bộ.
h
Từ những khó khăn trên công ty nhận thấy rằng cần phải có sự thay đổi trong
in
công tác quản lý nhân sự mà điều cần thiết là đưa ứng dụng tin học vào công tác quản
lý nhân sự , đổi mới phương thức quản lý, tăng năng suất và hiệu quả. Chính vì những
cK
lý do đó đề tài “Xây dựng Website quản lý nhân sự cho Công ty Trách Nhiệm Hữu
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hằng Dương” được thực hiện .
SVTH: Trần Quỳnh Dương
15
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHO ĐỀ TÀI
2.1. Giới thiệu về Quản lý nhân sự
uế
2.1.1.Khái niệm quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự hay quản lý con người trong một tổ chức là cả một quá trình
tế
H
xây dựng cà thực hiên các hành động - những cái tác động đến nhân viên để khơi gợi
và sử dụng hiệu quả trình độ và khả năng của mọi cá nhân nhằm giúp tổ chức đạt được
thành công, đạt được mục tiêu đề ra, tuy nhiên phải đảm bảo rằng lợi ích của từng cá
in
2.1.2.Vai trò của quản lý nhân sự
h
nhân phải được đảm bảo, hài hòa với lợi ích tổ chức
Quản lý nhân sự là một trong những bộ phận quan trọng trong một công ty, đặc
cK
biệt là trong các công ty lớn trong nước và các công ty nước ngoài, Sự thành bại của
công ty phụ thuộc vào cách thức tổ chức nhân sự có tốt không. Trong năm vừa qua
họ
quản lý nhân sự đang dần phát triển mạnh mẽ không những ở các công ty nước ngoài
mà các công ty tư nhân cũng đang dần nhận thấy sự quan trọng của cơ cấu tổ chức
nhân sự trong công ty.
Đ
ại
Công tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên
và quản lý có chất lượng- những người tham gia tích cực vào sự thành công của công
ty. Các tổ chức trông mong vào các nhà chuyên môn về quản trị nhân sự giúp họ đạt
ng
được hiệu quả và năng suất cao hơn với một hạn chế về lực lượng lao động.
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đòi hỏi con người phải luôn năng động và
ườ
sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các công ty luôn luôn phát triển, các hồ
sơ tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để
Tr
lưu trữ hồ sơ của nhân viên khi vào công ty.
Mỗi lần muốn tìm hồ sơ của một nhân viên nào đó trong công ty người quản lý
nhân sự lại phải tìm lần lượt trong kho chứa xem hồ sơ nhân viên đó nằm ở đâu. Như
vậy mất rất nhiều thời gian mà có khi không tìm ra do hồ sơ nhân viên quá nhiều.
Công việc lưu trữ hồ sơ rất thủ công hầu hết ở các khâu làm cho số lượng nhân viên
SVTH: Trần Quỳnh Dương
16
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
tham gia vào việc lưu trữ hồ sơ sẽ nhiều lên.Việc thống kê báo cáo hàng tháng, hàng
năm sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thông tin nhân viên ngày càng nhiều.
Khi có nhân viên trong công ty thôi việc người quản lý nhân viên công ty phải
tìm trong kho xem hồ sơ đó ở đâu để chuyển sang kho lưu trữ thôi việc. Nếu hàng
uế
ngày cứ lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy người quản lý nhân sự sẽ gặp rất nhiều khó
khăn trong công tác lưu trữ và quản lý.
tế
H
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề them chốt trong mọi công ty. Quản
lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng ta luôn thấy
những tình trạng chấm nhầm công hoặc lưu trữ sai thông tin nhân viên, như vậy sẽ dẫn
h
đến những những xáo trộn khi phát lương... Vì vậy yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào
in
để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân
viên trong công ty có thể yên tâm và thoải mái làm việc đạt kết quả cao.
cK
Dựa trên nhu cầu thực tế của xã hội nhằm giải quyết để giảm đi những bất cập
trong công tác quản lý nhân sự và lương trong công ty, giải pháp hiệu quả nhất hiện
họ
nay là đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và tự động
hoá trong điều hành và quản lý nhân sự để nâng cao chất lượng phục vụ, đổi mới
phương thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả.
Đ
ại
2.2. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống
2.2.1.Phân tích chức năng hệ thống
2.2.1.1. Mô hình phân rã chức năng
ng
Mô hình phân rã chức năng (BFD) là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc
đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc
ườ
con, số mức chia ra phụ thuộc kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
Tr
Mô hình chức năng gồm các thành phần:
Chức năng: là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức từ
tổng hợp đến chi tiết. Cách đặt tên: Tên chức năng phải là một mệnh đề động từ, gồm
động từ và bổ ngữ. Động từ thể hiện hoạt động, bổ ngữ thường liên quan đến các thực
thể dữ liệu trong miền nghiên cứu. Chú ý: Tên các chức năng phải phản ánh được các
chức năng của thế giới thực chứ không chỉ dùng cho hệ thông tin. Tên của chức năng
SVTH: Trần Quỳnh Dương
17
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
là một câu ngắn giải thích đủ nghĩa của chức năng, sử dụng thuật ngữ nghiệp vụ. VD:
Đăng nhập hệ thống, thêm nhân viên… Biểu diễn: Hình chữ nhật.
uế
Quan hệ phân cấp:
Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức năng con có
2.2.1.2. Mô hình luồng dữ liệu
in
h
tế
H
quan hệ phân cấp với chức năng cha. Biểu diễn:
cK
Mô hình luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) là một công cụ mô tả mối
quan hệ thông tin giữa các công việc .
họ
Các thành phần của mô hình luồng dữ liệu:
Tiến trình: là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động lên
thông tin như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới. Nếu
Đ
ại
trong một chức năng không có thông tin mới được sinh ra thì đó chưa phải là chức
năng trong DFD. Cách đặt tên: Động từ + bổ ngữ. VD: Chấp nhận nguồn hàng, ghi
Tr
ườ
ng
kho vật liệu... Biểu diễn: hình tròn.
Dòng dữ liệu: là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi chức năng. Cách đặt tên:
Danh từ + tính từ. Biểu diễn: là mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển
SVTH: Trần Quỳnh Dương
18
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
Kho dữ liệu: là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ, để một hoặc nhiều chức
năng sử dụng chúng. Cách đặt tên: danh từ + tính từ. Chỉ nội dung dữ liệu trong kho.
Biểu diễn: cặp đường thẳng song song chứa thông tin cần cất giữ hoặc hình chữ nhật
tế
H
uế
hở bên phải, bên trái có tên kho dữ liệu kí hiệu là A1... Z1, A2... Z2, ...
Tác nhân ngoài: là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ thống
nhưng có trao đổi trực tiếp với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ
cK
in
Cách đặt tên: Danh từ. Biểu diễn: hình chữ nhật
h
ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Tác nhân trong: là một chức năng hoặc một hệ thống con của hệ thống đang
họ
xét nhưng được trình bày ở một trang khác của mô hình. Mọi sơ đồ luồng dữ liệu đều
có thể bao gồm một số trang, thông tin truyền giữa các quá trình trên các trang khác
Đ
ại
nhau được chỉ ra nhờ kí hiệu này. Cách đặt tên: động từ + bổ ngữ. Biểu diễn:
ng
2.2.2.Phân tích và thiết kế dữ liệu
2.2.2.1. Các bước phân tích và thiết kế dữ liệu
ườ
Phân tích
- Xác định các yêu cầu về dữ liệu: Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ thống
Tr
để xác định các yêu cầu về dữ liệu.
- Mô hình hoá dữ liệu: Xây dựng mô hình thực thể liên kết biểu diễn các yêu
cầu về dữ liệu.
Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
SVTH: Trần Quỳnh Dương
19
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
- Thiết kế logic CSDL: độc lập với một hệ quản trị CSDL. Bao gồm việc xác
định các quan hệ: Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ và chuẩn
hoá các quan hệ: chuẩn hoá các quan hệ về dạng chẩn ít nhất là chuẩn 3 (3NF).
- Thiết kế vật lý CSDL: dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể. Bao gồm việc
uế
xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ: quyết định cấu trúc thực tế của các bảng lưu
trong HQTCSDL lựa chọn.
2.2.2.2. Mô hình thực thể liên kết
tế
H
trữ trong mô hình quan hệ và hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL: cài đặt chi tiết
Mô tả thế giới thực gần với quan niệm, suy nghĩ của ta. Đây là mô hình tốt với
in
Các thành phần của mô hình thực thể liên kết:
h
lượng thông tin ít nhất, mô tả thế giới dữ liệu đầy đủ nhất .
Thực thể: là khái niệm để chỉ một đối tượng, một nhiệm vụ, một sự kiện trong
cK
thế giới thực hay tư duy được quan tâm trong quản lý. Một thực thể tương đương với
một dòng trong bảng nào đó. VD: sinh viên Lê An, Đơn hàng số 123, ... Biểu diễn:
họ
hình chử nhật.
Đ
ại
Liên kết: Liên kết (còn gọi là quan hệ) là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể
phản ánh sự ràng buộc trong quản lý. Đặc biệt: Một thực thể có thể liên kết với chính nó
ta thường gọi là tự liên kết. Giữa hai thực thể có thể có nhiều hơn một liên kết.
ng
Kiểu liên kế: là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho
biết số thể hiện lớn nhất của mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của
ườ
một thực thể khác. Có ba kiểu liên kết: một - một, một - nhiều, nhiều – nhiều.
- Liên kết một – một (1-1): Mỗi thể hiện của thực thể A quan hệ với một thể
Tr
hiện của thực thể B và ngược lại. Ký hiệu:
LUẬN VĂN
SVTH: Trần Quỳnh Dương
1
1
SINH VIÊN
20
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
- Liên kết một – nhiều (1-N): Mỗi thể hiện của thực thể A quan hệ với nhiều thể
hiện của thực thể B. Ngược lại mỗi thể hiện của thực thể B quan hệ với chỉ một thể
hiện của thực thể A. Ký hiệu:
1
n
SINH VIÊN
uế
KHOA
- Liên kết nhiều – nhiều (N-N): Mỗi thể hiện của thực thể A quan hệ với nhiều
hiện của thực thể A.
n
n
SINH VIÊN
h
GIẢNG VIÊN
tế
H
thể hiện của thực thể B. Ngược lại mỗi thể hiện của thực thể B quan hệ với nhiều thể
in
Thuộc tính:là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một
liên kết. Mỗi thuộc tính có một tập giá trị gọi là miền giá trị của thuộc tính đó. Ký hiệu
cK
miền giá trị của thuộc tính A là D(A). Ví dụ: Thực thể SINH VIÊN có các thuộc tính
như: Mã SV, tên SV, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,…
họ
Các kiểu thuộc tính:
- Thuộc tính định danh (còn gọi là thuộc tính khoá): Là một hoặc một số thuộc
tính mà giá trị của nó cho phép phân biệt các thực thể khác nhau. Một thực thể bao giờ
Đ
ại
cũng được xác định một thuộc tính định danh làm cơ sở để phân biệt các thể hiện cụ
thể của nó. Ví dụ: Số hiệu khách hàng, Mã mặt hàng, Mã sinh viên,...
- Thuộc tính mô tả: Là các thuộc tính mà giá trị của chúng chỉ có tính mô tả cho
ng
thực thể hay liên kết mà thôi. Hầu hết các thuộc tính trong một kiểu thực thể đều là mô
tả. Một số thuộc tính mô tả đặc biệt như thuộc tính tên gọi và thuộc tính kết nối, thuộc
ườ
tính tên gọi là thuộc tính mô tả để chỉ tên các đối tượng thuộc thực thể. Thuộc tính tên
gọi để phân biệt các thực thể (tách các thực thể). Thuộc tính kết nối (thuộc tính khoá
Tr
ngoài): là thuộc tính chỉ ra mối quan hệ giữa một thực thể đã có và một thực thể trong
bảng khác. Thuộc tính kết nối giống thuộc tính mô tả thông thường trong thực thể
chứa nó nhưng nó lại là thuộc tính khoá của một thực thể trong bảng khác.
SVTH: Trần Quỳnh Dương
21
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
-
tế
H
uế
Ví dụ:
2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server
2.3.1.Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server
h
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc), là
in
công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở
cK
dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác
với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Tên gọi ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến
họ
một công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà
nói, khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là
Đ
ại
mục đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một
trong những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các
chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
ng
• Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các
cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
ườ
• Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện
các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
Tr
• Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các
thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu .
• Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ
sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập
nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
SVTH: Trần Quỳnh Dương
22
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,...
song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập
uế
trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu. Khác với các ngôn ngữ
lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL,
tế
H
người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không
cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là
ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.
h
2.3.2.Lịch sử hình thành và phát triển
in
Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ - RDBMS, do E.F Codd đưa ra vào đầu
thập kỷ 70. Từ đó đến nay, nó liên tục phát triển trở thành mô hình CSDL phổ biến bậc
cK
nhất. Mô hình quan hệ gồm các thành phần sau:
Tập hợp các đối tượng và các mối quan hệ.
họ
Tập hợp các xử lý tác động tới các quan hệ.
Ràng buộc dữ liệu đảm bảo tính chính xác và nhất quán.
SQL (Structured Query Language, đọc là "sequel") là tập lệnh truy xuất CSDL
Đ
ại
quan hệ. Ngôn ngữ SQL được IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL System R
vào giữa những năm 70. Hệ ngôn ngữ SQL đầu tiên (SEQUEL2) được IBM công bố
vào tháng 11 năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thương phẩm đầu tiên
ng
của SQL. SQL cũng được cài đặt trong các hệ quản trị CSDL như DB2 của IBM và
SQL/DS. Ngày nay, SQL được sử dụng rộng rãi và đuợc xem là ngôn ngữ chuẩn để
ườ
truy cập CSDL quan hệ.
Năm 1989, viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận SQL là ngôn
Tr
ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ANSI SQL89.
Năm 1989, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) công nhận SQL ngôn ngữ chuẩn để
truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ISO 9075-1989.
Tất cả các hệ quản trị CSDL lớn trên thế giới cho phép truy cập bằng SQL và
hầu hết theo chuẩn ANSI.
SVTH: Trần Quỳnh Dương
23
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
2.3.3.Vai trò của SQL server
SQL có những vai trò như sau:
SQL là ngôn ngữ truy vấn có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng
thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đến cơ sở
uế
dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.
tế
H
SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng
các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình
ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ
in
điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu,…
h
sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu,
cK
SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ
thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các
trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.
họ
SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các
máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn
ngữ để tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu .
Đ
ại
SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên
mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.
ng
SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một hệ
ườ
thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được sử
dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Tr
2.4. Net Framework
2.4.1. Giới thiệu về .Net Framwork
Net Framework là một tập những giao diện lập trình và tâm điểm của nền tảng
.Net. Nó cung cấp cơ sở hạ tầng để xây dựng và chạy các dịch Web hoặc lập trình
WinForm. C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hổ trợ bởi .Net
Franework. Có thể hiểu đơn giản đây là một công cụ biên dịch trong đó tất cả các ngôn
SVTH: Trần Quỳnh Dương
24
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
ngữ được hỗ trợ bởi .Net Framework sẽ được chuyển đổi ra MSIL rồi từ đây mới được
biên dịch tức thời thành các file thực thi. Một thành tố quan trọng nữa trong kiến trúc
.Net Framework chính là CLR (Common language Runtime), khối chức năng cung cấp
tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp với phần cứng, với hệ điều hành.
uế
Các thành phần của .Net Framework:
Common Language Runtime (CLR) là trung tâm của .Net Framework. Đây là
tế
H
một hầm máy để chạy các tính năng của .Net. Trong .Net tất cả mọi ngôn ngữ lập
trinhg đều được biên dịch ra Microsoft Intermediate Language (IL). Do bắt buộc mọi
ngôn ngũ đều phải dùng các loại kiểu dữ liệu nên CLR có thể kiểm soát mọi giao diện,
h
gọi giữa các thành phần và cho phép các ngôn ngữ có thể tích hợp với nhau một cách
in
thống suốt.
Base Classes: Các lớp cơ sở cho chúng ta những đặc tính của runtime và cung
cK
cấp những dịch vụ cấp cao khác mà những người lập trình đòi hỏi thông qua
namespace. Namespace là một cách đặt tên để giúp sắp đặt các lớp ta dung trong
họ
chương trình một cách thứ tự để dễ tìm kiếm chúng. Tất cả các mã trong .Net bằng C#
hay một ngôn ngữ nào khác đều được chứa trong một namespace.
ASP.NET là một khung lập trình được xây dựng trên bộ thực thi ngôn ngữ
Đ
ại
chung (CLR) và được sử dụng trên một máy chủ phục vụ để tạo ra các ứng dụng web
mạnh. Web Form của ASP.Net cho phép xây dựng các giao diện người dùng Web
động một cách hiệu quả. Các dịch vụ của ASP.NET cung cấp những công cụ hợp nhất
ng
cho việc xây dựng các ứng dụng trên nền web phân tán. Những dịch vụ Web dựa trên
các chuẩn Internet mở. Bộ thực thi ngôn ngữ chung CLR cung cấp sự hỗ trợ dựng sẵn
ườ
để tạo và đưa ra những dịch vụ web thông qua việc sử dụng một khái niệm trừu tượng
Tr
hóa lập trình phù hợp và dễ dàng cho nhà phát triển.
2.4.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Phiên bản 1.0 – phát hành năm 2002
Ngày 12/2/2002 đánh dấu bước quan trọng đầu tiên trong “cuộc đời” của .NET
Framework, khi phiên bản 1.0 cùng với Visual Studio.NET 2002 được chính thức ra
mắt. Chính .NET Framework 1.0 là điểm nhấn đáng chú ý nhất và làm cho Visual
SVTH: Trần Quỳnh Dương
25
Xây dựng Website quản lý nhân sự cho c.ty TNHH TMDV Hằng Dương
Studio. NET 2002 khác biệt hẳn với Visual Studio 6.0 đã phát hành năm 1998. Lần
đầu tiên, Microsoft giới thiệu về “lập trình hợp nhất”, với việc lấy .NET Framework
làm nền tảng.
Phiên bản 1.1 – phát hành năm 2003
ngay bản cập nhật 1.1 ra mắt cùng với Visual Studio.NET 2003.
tế
H
Phiên bản 2.0 phát hành năm 2005
uế
Một năm sau ngày .NET Framework 1.0 ra đời, ngày 24/4/2003, Microsoft đã có
Microsoft mất đến hơn 2 năm để phát triển .NET Framework 2.0 và Visual
Studio 2005, và thời gian bỏ ra là thật sự đáng giá. Tháng 11/2005, hai sản phẩm này
h
ra mắt với hàng loạt tính năng mới, trong đó đáng kể nhất là việc hỗ trợ hoàn toàn cho
in
tính toán 64-bit, .NET Micro Framework, bổ sung và nâng cấp nhiều control của
ASP.NET và đặc biệt là hỗ trợ Generics. .NET 2.0 hoàn toàn khác biệt so với các
cK
phiên bản trước.
Phiên bản 3.0 & Phiên bản 3.5 (phát hành năm 2008)
họ
Nếu như 3 phiên bản trước đó, .NET Framwork đều gắn liền với một phiên bản
Visual Studio nào đó, thì.NET Framework 3.0 đã “phá” truyền thống này khi ra mắt
cùng với hệ điều hành Windows Vista vào cuối năm 2006. Ba “điểm nhấn” trong lần
Đ
ại
nâng cấp này là thành phần được kỳ vọng thay thế Winform – Windows Presentation
Foundation – WPF, Windows Communitcation Foundation – WCF, Windows
Workflow Foundation – WF, và Windows Card Space.
ng
.NET Framework 3.0 không phải là một phiên bản mới hoàn toàn, thực tế là một
bản nâng cấp của .NET 2.0, hay đúng hơn là một bản nâng cấp cho thư viện của .NET 2.0.
ườ
Chính vì không có Visual Studio “đi kèm”, mà .NET 3.0 đành phải “ký gửi” vào
Visual Studio 2005 với một bộ công cụ mở rộng. Người dùng phải đợi đến tháng 11
Tr
năm 2007 mới được sử dụng một phiên bản Visual Studio hỗ trợ đầy đủ và toàn diện
cho .NET 3.0, và hơn thế nữa. Vâng, chúng ta đang nói đến VS 2008 và .NET Frame
work 3.5. Cũng như phiên bản 3.0, .NET 3.5, là một mở rộng trên nền .NET 2.0.
LINQ [LINQ: Language Integrated Query - đây là thư viện mở rộng cho các
ngôn ngữ lập trình C# và Visual
SVTH: Trần Quỳnh Dương
26