KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
H
TÊ
́H
U
Ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
IN
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÂY CAO SU
̣C
K
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG
Đ
A
̣I H
O
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HUỲNH VĂN TÚY
Khóa học: 2009 - 2013
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
H
TÊ
́H
U
Ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
IN
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÂY CAO SU
̣C
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG
Đ
A
̣I H
O
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
HUỲNH VĂN TÚY
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Lớp: K43A - KHĐT
Niên khóa: 2009 – 2013
Huế, tháng 5 năm 2013
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành Khóa Luận Tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của bản
thân, tôi xin cảm ơn quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức giúp đở tôi trong quá trình học
tập tại trường Đại Học Kinh Tế. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS
HOÀNG HỮU HÒA giảng viên khoa HTTT, trường Đại Học Kinh Tế đã tận tình
hướng dẫn giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Ế
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phòng NN&PTNT huyện Nam Đông,
U
UBND huyện Nam Đông, các hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp tôi trong quá trình
́H
thực tập tại địa phương. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến anh TRẦN ĐÌNH VIỆT
TÊ
HÙNG phó Phòng NN&PTNT đã tận tình giúp đở chúng tôi trong quá trình thực tập.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình người thân và bạn bè đã động
H
viên giúp dở tôi hoàn thành bài khóa luận này.
IN
Mặc dù đã có những cố gắng nhưng do thời gian, kinh nghiêm còn hạn chế nên
đề tài hoàn thiện hơn.
Đ
A
̣I H
O
̣C
Tôi xin chân thành cảm ơn!
K
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự giúp đở của quý thầy cô và bạn bè để
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
Huế , tháng 5/2013
Sinh viên thực hiện:
HUỲNH VĂN TÚY
iii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................1
2.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...............................................................................2
3.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................2
4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................3
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÂY CAO SU ............................................................4
U
1.1.
Ế
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÂY
CAO SU ..........................................................................................................................4
Đặc điểm sinh học của cây cao su ...................................................................4
1.1.2.
Đặc điểm quá trình sản xuất cây cao su.........................................................6
1.1.3.
Vai trò của cây cao su dối với quá trình phát triển kinh tế nông thôn .......7
1.1.4.
Ứng dụng của cây cao su .................................................................................8
1.1.5.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất cao su .................................................9
H
TÊ
́H
1.1.1.
IN
1.1.5.1. Các nhân tố vĩ mô .............................................................................................9
1.2.1.
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÂY CAO SU .........................................11
Lý luận về hiệu quả đầu tư............................................................................11
̣C
1.2.
K
1.1.5.2. Các nhân tố vi mô ...........................................................................................10
O
1.2.1.1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư .......................................................................11
̣I H
1.2.1.2. Hiệu quả đầu tư cây cao su ............................................................................12
Đ
A
1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư vườn cây và hiệu quả sản xuất cây
cao su.............................................................................................................................13
1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAO SU THIÊN NHIÊN TRÊN
THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ....................................................................................15
1.3.1.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế giới ................15
1.3.1.1. Tình hình sản xuất..........................................................................................15
1.3.1.2. Tình hình tiêu thụ...........................................................................................16
1.3.2.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su thiên nhiên ở Việt Nam .................17
1.3.2.1. Tình hình sản xuất..........................................................................................17
1.3.2.2. Tình hình tiêu thụ...........................................................................................18
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.3.
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su thiên nhiên ở Thừa Thiên Huế .....19
1.3.3.1. Tình hình sản xuất..........................................................................................19
1.3.3.2. Tình hình tiêu thụ...........................................................................................20
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT
CAO SU Ở HUYỆN NAM ĐÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................22
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN NAM ĐÔNG ..........................................22
2.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................22
Ế
2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................22
U
2.1.1.2. Điều kiện thời tiết khí hậu .............................................................................22
́H
2.1.1.3. Điều kiện địa hình...........................................................................................23
2.1.1.4. Đất đai..............................................................................................................24
TÊ
2.1.2. Điều kiện xã hội .................................................................................................24
2.1.2.1. Tình hình khai thác và sử dụng đất ..............................................................24
H
2.1.2.2. Dân số - Lao động ...........................................................................................25
IN
2.1.2.3. Kết cấu hạ tầng ...............................................................................................27
K
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Nam Đông ............................28
2.1.3.1. Khái quát về phát triển kinh tế xã hội..........................................................28
̣C
2.1.3.2. Phát triển sản xuất nông nghiệp ...................................................................29
̣I H
O
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU Ở HUYỆN NAM
ĐÔNG ...........................................................................................................................31
2.3. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH.....................................................................34
Đ
A
2.3.1. Mô tả các hộ được điều tra ...............................................................................34
2.3.1.1. Đặc điểm cơ bản của hộ .................................................................................34
2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất của hộ........................................................................35
2.3.1.3. Tình hình vay vốn của hộ...............................................................................36
2.3.2. Chi phí đầu tư một hecta trồng cao su ............................................................36
2.3.2.1. Thời kỳ KTCB ................................................................................................36
2.3.2.2. Thời kỳ kinh doanh ........................................................................................39
2.3.3. Hiệu quả đầu tư tài chính .................................................................................41
2.3.3.1. Tính toán các chỉ tiêu tài chính .....................................................................41
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
2.3.3.2. Phân tích một số kịch bản..............................................................................43
2.3.3.3. So sánh với hiệu quả đầu tư các huyện khác ...............................................44
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA CÁC HỘ TRỒNG CAO SU ..45
2.4.1. Kết quả sản xuất ................................................................................................45
2.4.2. Hiệu quả sản xuất ..............................................................................................47
2.4.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất của các hộ đồng bào dân tộc .............................48
2.4.4. So sánh hiệu quả sản xuất với các cây trồng khác ở Nam Đông...................50
Ế
2.4.5. Cơ cấu thu nhập.................................................................................................50
U
2.4.6. Tiêu thụ cao su của các nông hộ.......................................................................51
́H
2.5. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI CỦA CÁC HỘ.................................................54
TÊ
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................................54
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................................55
H
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT CÂY CAO SU Ở HUYỆN NAM ĐÔNG ..............................................56
K
IN
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
NAM ĐÔNG.................................................................................................................56
̣C
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG .............................57
O
3.2.1. Giải pháp phát triển vườn cao su.....................................................................57
̣I H
3.1.1.1. Giải pháp về đất..............................................................................................57
3.1.1.2. Giải pháp về vốn .............................................................................................57
Đ
A
3.1.1.3. Giải pháp về lao động.....................................................................................58
3.1.1.5. Giải pháp về tiêu thụ ......................................................................................58
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất cây cao su ..............................59
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư.............................................................59
3.2.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất..........................................................59
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ...........................................................................................61
1.
KẾT LUẬN ........................................................................................................61
2.
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................61
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
iii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
BVTV
Bảo vệ thực vật
CT
Chi phí
DCSX
Dụng cụ sản xuất
DT
Doanh thu
ĐVT
Đơn vị tính
GO
Giá trị sản xuất
IC
Chi phí trung gian
U
Bình quân
IN
H
TÊ
́H
BQ
Ế
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
IRR
Hệ số hoàn vốn nội bộ
Tổ chức nghiên cứu cao su thế giới
K
IRSG
O
̣C
KTCB
̣I H
LN
Kiến thiết cơ bản
Lợi nhuận
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NPV
Giá trị hiện taik ròng
Đ
A
NN&PTNT
TKKD
Thời kỳ kinh doanh
UBND
Ủy ban nhân dân
VA
Giá trị gia tăng
VRG
Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
iv
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
DANH MỤC CÁC SỞ DỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Chuổi cung cao su và tỷ lệ khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các kênh .................52
Biểu đồ 1:Nhu cầu tiêu thụ cao su của các nước trên thế giới năm 2012....................17
Ế
Biểu đồ 2:Cơ cấu diên tích cao su ở Việt Nam năm 2012 ..........................................................18
U
Biểu đồ 3:Cơ Cấu thị trường cao su xuất khẩu năm 2012 của Việt Nam...............................18
́H
Biểu đồ 4: Cơ cấu kinh tế huyện Nam Đông năm 2011 .............................................................29
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
Biểu đồ 5: Biến động diện tích cao su huyện Nam Đông ...........................................................33
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
v
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Diện tích trồng cao su trên thế giới năm 2012 .................................................16
Bảng 2: Diện tích và sản lượng cao su Thừa Thiên Huế qua các năm 2001 – 2012 ...20
Bảng 3: Quy mô và cơ cấu diện tích các loại đất của huyện năm 2011 .......................25
Bảng 4: Dân số và lao động huyện Nam Đông năm 2011 .............................................27
Bảng 5: Diện tích cao su qua các năm từ 2001 đến 2012 ..............................................33
Bảng 6: Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra ................................................................35
Ế
Bảng 7: Diện tích đất của các hộ điều tra.......................................................................36
U
Bảng 8: Chi phí một ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản..............................................38
́H
Bảng 9: Chi phí sản xuất của một ha cao su TKKD .....................................................40
TÊ
Bảng 10: Thu nhập ròng bình quân của các hộ điều tra. .............................................42
Bảng 11: Ảnh hưởng của giá cao su đến NPV và IRR ..................................................43
H
Bảng 12: Sự thay đổi của NPV theo lãi suất và giá mủ cao su .....................................44
IN
Bảng 13: Kết quả đầu tư cây cao su ở các huyện khác trên Tỉnh Thừa Thiên Huế ..45
Bảng 14: Lợi nhuận của các hộ trồng cao su trong 3 năm khai thác ..........................46
K
Bảng 15: Kết quả sản xuất cao su của các hộ điều tra................................................................46
̣C
Bảng 16: Hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra ................................................47
O
Bảng 17: Tỷ suất lợi nhuận của các hộ điều tra ............................................................48
̣I H
Bảng 18: Thu nhập của các hộ đồng bào dân tộc thiểu số từ cao su ...........................49
Bảng 19: Hiệu quả sản xuất của các cây trồng khác ở Nam Đông ..............................50
Đ
A
Bảng 20: Giá trị thu nhập một số nông sản chính của hộ điều tra năm 2012.............51
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
vi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Cây cao su du nhập vào nước ta từ những năm 1877. Trải qua hơn một thế kỷ cây cao
su đã trở thành cây công nghiệp quan trọng , có tính chất chiến lược mà mọi nước trên
thế giới đều cần. Nhận thức được tầm quan trọng của cây cao su trong đời sống kinh
tế, xã hội cũng như tác tộng về vấn đề môi trường sinh thái nên Đảng và Nhà Nước ta
Ế
đã khuyến khích người dân đầu tư phát triển cây cao su.
U
Huyện Nam Đông là huyện có diện tích vùng gò đồi rất lớn, điều kiện tự nhiên cũng
́H
rất thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày, đặc biệt là cây cao su. Do vậy
với những giá trị kinh tế và xã hội việc đầu tư và phát triển cây cao su trên địa bàn là
TÊ
vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sụ phát triển của huyện.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi chọn huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế để
H
thực hiện đề tài: “Hiệu quả đầu tư sản xuất cây cao su trên địa bàn huyện Nam Đông,
IN
tỉnh Thừa Thiên Huế”.
K
Mục tiêu đề tài:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển về hiệu quả đầu tư cây cao su;
̣C
Đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả đầu tư sản xuất và tiêu thụ cao su
O
trên địa bàn huyện Nam Đông;
̣I H
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và tiêu thụ
cao su trong thời gian tới.
Đ
A
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ chính quyền và các ban ngành địa phương.
Số liệu sơ cấp
Được thu thập qua quá trình phỏng vấn các hộ dân trồng cao su trên địa bàn
huyện Nam Đông
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:
Dùng phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp phân tích thống kê
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
vii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian
Phương pháp phân tích chuổi cung
Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:
Đánh giá được thực trạng, kết quả, hiệu quả đầu tư sản xuất cây cao su trên địa
bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đánh giá được thuận lợi khó khăn của người dân, đồng thời tìm được nguyện
vọng của hộ trong việc đầu tư cây cao su.
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Xây dựng được hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cây cao su
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
viii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cao su là cây công nghiệp dài ngày, được trồng khá phổ bến trên thế giới, tiêu
biểu là một số quốc gia thuộc khu vực Châu Á như: Thái Lan, Indonesia, Malaysia,
Việt Nam… Sản phẩm chính của cây cao su chủ yếu là mủ cao su dùng làm nguyên
liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp. Ngoài ra những sản phẩm phụ của cây cao su
già hết thời gian khai thác thì được sử dụng làm ván ép, bàn ghế, giường tủ hay hạt
Ế
dùng để pha chế sơn. Cây cao su được trồng để tạo rừng che phủ đất trống, đồi núi
U
trọc, chống xói mòn và giữ màu mở cho đất. Chính vì những đặc tính ưu việt trên cao
́H
su đã trở thành một cây trồng phổ biến và sản phẩm mủ cao su được tiêu thụ với nhu
TÊ
cầu ngày càng tăng trên toàn thế giới. Đây chính là lợi thế tạo điều kiện cho việc sản
xuất cao su ngày càng phát triển. Tuy nhiên cây cao su thiên nhiên không thể đấp ứng
H
nhu cầu ngày càng tăng của thế giới. Nhu cầu về cao su ngày càng tăng chính là động
IN
lực để nhiều nước mở rộng diện tích cao su.
Việt Nam là một trong những nước có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây cao
K
su phát triển. Lịch sử trồng cao su của nước ta đã có từ lâu, cây cao su cho năng suất
̣C
sản lượng tương đối ổn định và có giá trị kinh tế, tạo việc làm cũng như thu nhập hàng
O
năm cho người lao động, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Với ưu thế là một
̣I H
cây công nghiệp dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu về xuất khẩu và tiêu
dùng trong nước, thì cây cao su đang được coi là cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh
Đ
A
của khu vực trung du miền núi. Hiện nay Việt Nam là nước xuất khẩu cao su thiên
nhiên lớn thứ tư sau Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Lượng cao su thiên nhiên xuất
khẩu năm 2011 đạt 816,5 nghìn tấn, trị giá 3,2 tỷ USD, năm 2012 đạt 1,02 triệu tấn,
thu về 2,85 tỉ USD, tăng 25% về lượng nhưng giảm 11,7% về giá trị. Với kết quả này,
cao su đã trở thành mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của nước ta. Điều này cho thấy tiềm
năng kinh tế đem lại từ cây cao su là rất lớn.
Ở nước ta Cây cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh như: Bình Phước, Bình
Dương, Tây Ninh, các tỉnh Tây Nguyên, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế… Ở Thừa Thiên
Huế cây cao su đã được chú trọng phát triển và mang lại hiệu quả kinh tế tương đối
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
cao, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống cho người dân ở các huyện như
Nam Đông, Phong Điền và thị xã Hương trà. Trong đó, Nam Đông là huyện có diện
tích lớn nhất.
Nam Đông là huyện miền núi phía tây của tỉnh Thừa Thiên Huế, nhìn chung
nền kinh tế còn chậm phát triển và đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn. Trong
những năm qua, theo định hướng phát triển kinh tế của tỉnh, diện tích trồng cây cao su
trên địa bàn huyên đã phát triển nhanh chóng, góp phần không nhỏ vào việc cải thiện
Ế
đời sống người dân củng như thay đổi diện mạo nơi đây. Phát triển cây cao su trên địa
U
bàn huyện Nam Đông đã đạt dược những thắng lợi quan trọng nhưng bên cạnh đó vẫn
́H
bộc lộ nhiều mặt hạn chế cần được khắc phục như: năng suất và giá cả cao su của
TÊ
huyện còn thấp so với tiềm năng và thế mạnh của vùng.
Xuất phát từ đó tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hiệu quả đầu tư sản xuất cây
H
cao su ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
IN
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển về hiệu quả đầu tư cây cao su;
K
Đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả đầu tư sản xuất và tiêu thụ cao su trên
̣C
địa bàn huyện Nam Đông;
O
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và tiêu thụ cao
̣I H
su trong thời gian tới.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đ
A
3.1. Phương pháp duy vật biện chứng
Được sử dụng để tiếp cận nội dung nghiên cứu theo quan điểm khách quan,
toàn diện, phát triển và hệ thống.
3.2. Phương pháp thu thập số liệu
a. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ chính quyền và các ban ngành địa phương. Trong đó các số
liệu liên quan đến cây cao su được thu thập từ Phòng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn huyện, các số liệu còn lại được thu thập từ Phòng Thống Kê và UBND
huyện Nam Đông, các nguồn tài liệu liên quan khác.
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
b. Số liệu sơ cấp
Được thu thập qua quá trình phỏng vấn các hộ dân trồng cao su trên địa bàn
huyện Nam Đông, với số mẫu điều tra là 60 hộ; trong đó có 20 hộ ở xã Hương Phú, 20
hộ ở xã Hương Hòa và 20 hộ ở xã Thượng Long. Không phải ngẫu nhiên mà chúng tôi
lựa chọn 3 xã trên để tiến hành điều tra mà do các xã này có diện tích cao su lớn nhất
trong huyện Nam Đông.
3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Ế
Dùng phương pháp pháp tổng hợp để hệ thống hóa và tổng hợp các tài liệu điều
́H
toán trên máy tính theo các phần mềm EXCEL, SPSS...
U
tra theo các hình thức đáp ứng yêu cầu nghiên cứu. Số liệu điều tra được xử lý, tính
TÊ
3.4. Phương pháp phân tích
Dùng phương pháp thống kê mô tả để tiếp cận về mặt lượng bản chất hiệu quả
H
đầu tư và sản xuất cao su.
IN
Phương pháp phân tích thống kê được sử dụng để phân tích biến động kết quả
và hiệu quả đầu tư sản xuất cao su.
K
Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian được dùng để đánh giá hiệu
̣C
quả của đầu tư cây công nghiệp dài ngày (cao su).
̣I H
các nông hộ.
O
Phương pháp phân tích chuổi cung để phân tích quá trình tiêu thụ hàng hóa của
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đ
A
4.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
Nôi dung nghiên cứu là hiệu quả đầu tư sản xuất cây cao su.
Đối tượng khảo sát là các hộ gia đình trồng cao su trên địa bàn nghiên cứu.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: huyện nam Đông, tỉnh Thừa thiên Huế
Về thời gian: phân tích đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả đầu tư sản
xuất cây cao su giai đoạn 2001- 2012, đề xuất giải pháp đến năm 2015.
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT
CÂY CAO SU
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÂY CAO SU
1.1.1. Đặc điểm sinh học của cây cao su
Cây cao su có nguồn gốc ở Nam Mỹ, mọc hoang dại tại vùng Amazon khi được
nhân trồng trong sản xuất với mật độ từ 400 – 571 cây/ha và chu kỳ sống được giới
hạn từ 30 – 40 năm, trung bình cây cao su từ 25 – 30m, cây cao su phát triển ở nhiệt độ
Ế
trung bình thích hợp nhất từ 250C – 300C, trên 400C và dưới 100C đều ảnh hưởng đến
U
quá trình sinh trưởng và năng suất mủ của cây. Ở nhiệt độ 250C là nhiệt độ thích hợp
́H
để cây sinh trưởng và cho năng suất cao nhất, lượng mưa tối thiểu để cây cao su sinh
TÊ
trưởng bình thường từ 1.500 – 2.000mm/năm, số ngày mưa thích hợp cho cây cao su
từ 100 – 150 ngày mổi năm và phân bố điều trong cả năm.
H
Cây cao su phát triển bình thường ở nơi tối thiểu 1.600 giờ nắng/năm là cây ưa
IN
ánh sáng, thời gian và cường độ chiếu sáng càng nhiều càng giúp cho quá trình quang
hợp của cây càng nhiều, ánh sang còn ảnh hưởng đến khả năng chống chịu sâu bệnh
K
của cây, tăng sức đề kháng cho cây.
̣C
Tốc độ giá cũng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây cao su, nếu tốc độ gió
O
>8m/s sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng, nếu >17,2m/s sẽ làm cho cây gãy cành và
̣I H
>25m/s sẽ làm gốc trốc, đỗ dẫn đến giảm năng suất mủ; đặc biệt, gió khô kéo dài còn
gây ra cháy rừng và giảm năng suất nủ đáng kể. Vì vậy, để hạn chế ảnh hưởng của gió
Đ
A
ở những nơi có gió bão thì cần chọn giống cao su vô tính có khả năng chống gió, đồng
thời trồng vành đai chắn gió. Đất thích hợp cho việc trồng cây cao su có độ PH từ 4,5
– 5,5 độ sâu tầng đất >100cm, cao trình từ 200 – 600m.
Ẩm độ không khí bình quân thích hợp cho cây cao su là trên 75%, ẩm độ không
khí còn thể hiên tương quan thuận với dòng chảy của mủ khi khai thác. Về khả năng
chịu hạn, cây cao su có ưu thế hốn với câu cà phê, cây tiêu nên nó rất được ưu tiên cho
những vùng thiếu nước và những nơi phương tiện tưới tiêu không có sẳn.
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Từ những đặc điểm sinh học của cây cao su mà nó có những yêu cầu về điều
kiện sinh thái nhất định. Để trông cao su có năng suất và hiệu quả kinh tế cao cần phải
chú ý đến nhóm nhân tố tự nhiên sau:
Điều kiên khí hậu thời tiết:
Nhiệt độ: cây cao su cần nhiệt đọ cao và đều với nhiệt độ thích hợp từ 250C –
300C, nếu nhiệt độ quá thấp dưới 100C hoặc quá cao trên 400C cây có thể chịu đựng
trong một thời gian ngắn, nếu kéo dài cây sẽ bị nguy hại như rộng lá, heo, chồi ngọn
Ế
ngưng tăng trưởng, than cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản bị nứt nẻ,xì mủ. Các vùng
U
trồng cao su hiện nay trên thế giới phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt đới có nhiệt độ bình
́H
quân năm bằng 280C + 20C và biên độ nhiệt trong ngày là 7 -80C. Ở nhiệt độ 250C
TÊ
năng suất cây đạt mức tối hảo, nhiệt độ mát diệu vào buổi sang sớm giúp cây sản suất
mủ cao nhất.
H
Lượng mưa: cây cao su có thể trồng ở các vùng đất có lượng mưa từ 1.500 –
IN
2.000mm nước/năm. Ở những nơi khong có điều kiện thuận lợi, cây cao su cần lượng
nước từ 1.800 – 2.000mm nước/năm. Nếu lượng mưa quá nhiều sẽ làm cho cây dể bị
K
thối rể ảnh hưởng đến việc cạo mủ, nếu lượng mưa ít quá sẽ dẩn đến tình trạng thiếu
̣C
nước cây khô cằn. Các trận mưa lớn kéo dài nhất là các trận mưa vào buổi sang gây trở
O
ngại trong việc cạo mủ đồng thời tăng khả năng lây lanh , phát triển các loại nấm gây
̣I H
bệnh trên mặt cạo cây cao su. Độ ẩm không khí thích hợp cho sự phát triển cảu cây
cao su là khoảng 80 – 85%, nếu trên hoặc dưới mức này đều ảnh hưởng không tốt đến
Đ
A
cây cao su.
Gió: gió nhẹ từ 1 -2m/s có lợi cho cây cao su vì nó giúp cho vườn cây thông
thoáng, hạn chế được bệnh và giúp cây mau khô sau mưa. Trồng cau su ở nơi có gió
thường xuyên, gió bão, gió lốc sẽ gây hư hại cho cây cao su, làm bị gãy cành ,gãy
thân, đỗ cây, rể cây cao su không phát triển sâu và rộng được.
Giờ chiếu sáng và sương mù: giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến cường
độ quang hợp của cây và như thế ảnh hưởng đến mức tăng trưởng và sản xuất mủ của
cây. Ánh sáng đầy đủ giúp cây ít bệnh, tăng trưởng nhanh và sản lượng cao. Giờ chiếu
sáng dược ghi nhận tốt nhất cho cây từ 1.800 – 2.800 giờ/năm và tối thiểu khoảng
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
1.600 – 1.700 giờ/năm. Sương mù nhiều gây một khiểu khí hậu ướt tạo cỏ hội cho các
loại nấm bệnh phát triển và tấn công cây cao su như trường hợp bệnh phấn trắng.
Điều kiện về đất đai
Cây cao su có thể sống trên hầu hết các loại đất và phát triển trên các loại đất
mà các cây khác không thể sống được. cây cao su phát triển ở vùng nhiệt đới ẩm ướt
nhưng thành tích và hiệu quả kinh tế là một vấn đề kinh tế hàng đầu khi nhân giống
cây cao su trên quy mô lớn, do vậy việc lựa chọn các vùng đất thích hợp là một vấn đề
Ế
cơ bản cần đặt ra.
U
Vùng duyên hải miền trung có 4 dạng địa hình chính là: vùng ven biển, vùng
́H
đồng bằng, vùng gò đồi và vùng núi. Trong đó cây cao su thích hợp với vùng đất gò
TÊ
đồi với cao trình thích hợp nhất từ 200 – 600m. càng lên cao thì việc trồng cao su càng
bất lợi do độ cao của đất tương quan với nhiệt độ và gió mạnh.
H
Độ dốc
IN
Độ dốc đất liên quan đến độ phì nhiêu của đất. Đất càng dốc xói mòn càng
mạnh khiến các dinh dưỡng trong đất nhất là lớp đất mặt bị mất đi nhanh chóng. Khi
K
trồng cây cao su trên các vùng đất dốc cần phải xây dựng các hệ thống bảo vệ đất
̣C
chống xói mòn như hệ thống đê, mương, đường đồng mức … Hơn nữa các diện tích
O
cao su trồng trên đất dốc sẽ gặp khó khăn trong việc cạo mủ, thu mủ và vận chuyển
̣I H
mủ. Do vây, trong điều kiện có thể lựa chọn được nên trồng cao su ở đất ít dốc.
1.1.2. Đặc điểm quá trình sản xuất cây cao su
Đ
A
Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày nên có những đặc thù riêng trong sản
xuất so với các loại cây khác đó chính là quá trình trồng và khai thác cao su được chia
làm hai thời kỳ: thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh.
Thời kỳ kiến thiết cơ bản: là khoản thời gian từ 5 – 8 năm đầu tiên của cây
cao su khi trồng cây. Đây là khoản thời gian cần thiết để vành thân cây cao su đạt được
50cm đo cách mặt đất 1m. Tùy theo điều kiện sinh thai, chăm sóc, giống và điều kiện
sinh thái đặc thù của các vùng ở Việt Nam mà có thời gian kiến thiết cơ bản là khác
nhau. Thời gian kiến thiết cơ bản từ 6 đến 7 năm. Tuy nhiên, với điều kiện chăm sóc
và quản lý đúng quy trình, chọn giống và vật liệu trồng thích hợp thì có thể rút ngắn
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
thời gian kiến thiết cơ bản xuống từ 6 tháng đến 1 năm. Đây là thời kỳ tốn nhiều chi
phí đầu tư nhất, đặc biệt là những năm đầu của thời kỳ phải đầu tư nhiều cho giống cây
và công lao động chăm sóc cũng như phân bón. Những năm tiếp theo thì chi phí đầu tư
thấp hơn vì cây đã bước vào giai đoạn ổn định. Tuy nhiên, đến năm cuối cùng của thời
kỳ kiến thiết cơ bản thì chi phí đầu tư cho phân bón lại tăng lên vì đây là giai đoạn
quyết định năng suất của cây trong thời kỳ kinh doanh.
Thời kỳ kinh doanh: là khoản thời gian khai thác mủ của cây cao su. Cây cao
Ế
su được khai thác khi có trên 50% tổng số cây có vành thân >=50cm. Giai đoạn kinh
U
doanh có thể kéo dài từ 25 đến 30 năm. Trong giai đoạn này cây vẩn tiếp tục sinh
́H
trưởng nhưng ở mức thấp hơn nhiều so với thời kỳ kiến thiết cơ bản. Trong thời kỳ
TÊ
này cây bắt đầu cho sản phẩm nên người sản xuất cũng bất đầu có doanh thu. Tuy
nhiên để năng suất khai thác không ngừng tăng lên thì cây cũng phải được cung cấp
H
đầy đủ chất dinh dưỡng. Vì vậy trong suốt thời kỳ kinh doanh phải không ngừng bón
IN
phân cho cây, đây cũng là một khoản chi phí đáng kể trong quá trình sản xuất.
1.1.3. Vai trò của cây cao su dối với quá trình phát triển kinh tế nông thôn
K
Trong những qua chính phủ không ngừng tạo điều kiện cho sự phát triển của
̣C
ngành cao su. Đặc biệt việc chuyển sang nền kinh tế thị trường cũng đã cuốn hút các
O
thành phần kinh tế khác đầu tư cho cây cao su. Ngành cao su Việt Nam trở thành một
̣I H
trong những mũi nhọn của nền kinh tế đất nước với đủ các loại hình doanh nghiệp: cao
su quốc doanh (đại điền), các công ty cao su của địa phương, quân đội; các công ty
Đ
A
liên doanh; các công ty cổ phần và cao su tiểu điền do tư nhân đầu tư. Sự phát triển
của cây cao su gắn liền với sự phát triển của kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống cho
người dân vùng gò đồi, nơi mà điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn.
Cây cao su là một loài cây dễ thích nghi, phát triển trên những vùng đất khó
khăn, nghèo kiệt, những vùng rừng tạp cho kinh tế thấp… Vì thế, ngoài việc tận dụng
những diện tích đất cằn, quá trình trồng, chăm sóc, khai thác đối với cây cao su là một
quá trình đem đến nhiều lợi ích cho người dân sống trong vùng trồng, đó là giải quyết
công ăn việc làm cho người dân từ việc trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến các sản
phẩm từ cây cao su. Có thể thấy những lợi ích rất rõ từ những vùng trồng cây cao su ở
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Nam Bộ, Tây Nguyên, khi mà trước đây nhiều diện tích đồi núi trọc nay đã được phủ
bởi một màu xanh bạt ngàn của cây cao su. Cây cao su đã giúp cho nhiều người nông
dân trở thành những người công nhân với tư duy sản xuất hiện đại, quy củ với đồng
lương ổn định. Đời sống của người dân trong các khu vực trồng cây cao su được nâng
lên rõ rệt nhờ nhiều hoạt động phục vụ cho sự phát triển của cây cao su. Thân phận
của cây cao su Việt Nam sau nhiều thăng trầm nay đã được khẳng định là một nhân tố
quan trọng, tiền đề cho nhiều giải pháp xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường sinh
Ế
thái và an sinh xã hội. Câu ca xưa về cuộc đời buồn thảm của những phu đồn điền cao
U
su nay không còn ai nhớ nữa. Sự sinh sôi và phát triển của cây cao su tiểu điền cũng đã
́H
vén dần bức rèm nghèo khó của nhiều gia đình đồng bào dân tộc ở vùng sâu, vùng xa,
TÊ
mở ra cuộc sống tươi sáng hơn, no đủ hơn, thậm chí có người khá giả. Chỉ cần có vài
mẫu cao su khai thác mủ, bán cho công ty là có thể thu về mỗi năm cả trăm triệu đồng.
H
Như vậy có thể nói cây cao su đã góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển
1.1.4. Ứng dụng của cây cao su
IN
nông thôn cũng như quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn nước ta.
K
Cây cao su là cây đa tác dụng, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Mủ cao su là
̣C
nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp quan trọng, đặc biệt là công nghiệp
O
sản xuất lốp ô tô (chiếm 70% sản lượng cao su thế giới). Bên cạnh đó cao su còn dùng
̣I H
để làm ống băng chuền đệm giảm xóc, vật liệu chống mài mòn, các thiết bị hàng
không, các dụng cụ gia đình, các vật dụng thể thao.
Đ
A
Ngoài sản phẩm chính là mủ, nguồn gỗ từ việc chặt bỏ cây cao su già cỗi để
trồng mới là một nguồn thu đáng kể. Nếu như trước đây gỗ cao su chỉ để làm củi hoặc
đóng bao bì thì nay gỗ cao su còn là nguồn nguyên liệu quý giá để sản xuất đồ gia
dụng và nội thất, đặc biệt khi nguồn gỗ tự nhiên ngày càng hiếm. Hàng năm các công
ty chế biến gỗ cao su thu về hàng trăm tỷ đồng, tạo việc làm cho hàng ngàn lao động.
Bên cạnh vai trò của mủ và thân cây, hạt cao su cũng có nhiều ứng dụng trong
cuộc sống. Hạt cao su dùng làm giống, làm nguyên liệu tẩy rửa, thức ăn gia súc, hoá
chất sơn và các loại phụ kiện khác. Ngoài ra, cây cao su còn có vai trò bảo vệ môi
trường, phủ xanh đất trống, chống xói mòn, bảo vệ lớp đất bề mặt, giữ độ ẩm và cản
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
gió cho vùng sinh thái. Khi vào mùa lá rụng rừng cây được phủ một lớp lá dầy, tạo
nguồn chất hữu cơ quý giá cho đất. Dưới tán lá của rừng cao su còn mở ra một diện
tích mênh mông cho việc chăn nuôi bò, dê đem lại nguồn phụ thu đáng kể.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất cao su
1.1.5.1. Các nhân tố vĩ mô
Thị trường: trong nền kinh tế hàng hóa thị trường là khâu trung gian cần thiết
giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Xác định thị trường cho sản phẩm của mình là
Ế
vấn đề mà các nhà sản xuất luôn đặt ra để xác định cho mình một mục tiêu và kế hoạch
U
đúng đắn. Đối với cây cao su thì nhu cầu của thị trường luôn không ngừng tăng lên.
́H
Giá cả: vấn đề giá cả luôn là vấn đề được các đơn vị sản xuất đặc biệt quan
TÊ
tâm. Có thể nói giá cả là nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra ảnh hưởng đến thành
bại của hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá cả cao su ảnh hưởng đến sự gia tăng cũng
H
như giảm đi của quy mô sản xuất. Khi giá tăng thì mở rộng quy mô, khi giá giảm thì
IN
thu hẹp quy mô. Giá cả ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư của người sản xuất.
Cây cao su là cây công nghiệp lâu năm nên biến động giá cả rất lớn.
K
Cơ sở hạ tầng: cây cao su là cây có đặc điểm trồng tập trung, thường trồng trên
̣C
những vùng gò đồi nên việc bố trí kết cấu hạ tầng như: điện, thủy lợi, giao thông, nhà
O
máy chế biến phải phù hợp để đạt hiệu quả kinh tế cao. Vậy cơ sở hạ tầng đảm bảo sẽ
̣I H
góp phần giảm rủi roc ho người trồng và ngược lại.
Các chính sách kinh tế: chính sách kinh tế là những tác động vĩ mô của nhà
Đ
A
nước đối với sản xuất kinh doanh, nó có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển
hay kìm hảm nền kinh tế xã hội nói chung và trong sản xuất cao su nói riêng. Mổi
chính sách phù hợp với một thời kỳ nhất định, tương ứng với mổi điều kiện kinh tế xã
hội nhất định. Vì vậy, chính sách kinh tế luôn phải điều chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế. Đối với sản xuất cao su, cần phải sản xuất trên quy mô lớn, tập trung và
yêu cầu về vốn lớn nên cần có những chính sách chung và chính sách riêng phù hợp
với những đặc điểm sản xuất của nó.
Sự phát triển của hệ thống dịch vụ: sự phát triển của hệ thống dịch vụ hỗ trợ
sản xuất có tác dụng rất lớn đến việc hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
hóa. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm diển ra một cách thuận
lợi và hiệu quả, đồng thời nó góp phần nâng cao giá trị của hàng hóa nói chung và cao
su nói riêng. Số lượng các cơ sở chế biến và các doanh nghiệp kinh doanh càng lớn
cho thấy mức độ cạnh tranh trong thị trường càng cao, điều này sẽ tạo ra những thuận
lợi nhất định cho người sản xuất.
1.1.5.2. Các nhân tố vi mô
Vốn: vốn là yếu tố đầu vào rất quan trọng, nó cần thiết cho mọi hoạt động sản
Ế
xuất kinh doanh. Đặc biệt là đối với sản xuất cao su, nó là cây công nghiệp lâu năm
U
nên cần có sự đầu tư đúng lúc, kịp thời nhất là trong thời kỳ kiến thiết cơ bản. Đây là
́H
thời kỳ tiền khai thác chưa có thu nhập, nó ảnh hưởng rất lớn đến năng suất sau này
TÊ
nên cần được đầu tư hợp lý. Nguồn vốn phục vụ cho trồng và phát triển cây cao su là
rất lớn, kéo dài, lượng vốn đầu tư dàn trải qua từng năm lớn, vòng quay của vốn chậm,
H
thời gian thu hồi vốn dài và nhiều lúc có thể làm cho người sản xuất nản lòng. Trong
IN
khi đó các hộ dân sản xuất cao su tiểu điền thì khả năng về vốn rất hạn chế. Do đó nó
ảnh hưởng rất lớn đến năng suất củng như hiệu quả kinh tế của các hộ dân sản xuất cao
K
su này.
̣C
Lao động: Lao động là yếu tố đầu vào không thể thiếu đốivới bất kỳ hoạt động
O
sản xuất kinh doanh nào. Nó là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản
̣I H
xuất, là tiền đề tạo ra mọi của cải trong xã hội. Trong sản xuất cao su nhu cầu về lao
động rất lớn, đồng thời phải am hiểu về kỷ thuật, có kinh nghiệm và có trình độ
Đ
A
chuyên môn, tay nghề cao. Như vậy, việc đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng
lao động là một vấn đề quan trọng và có ý nghĩa trong suốt quá trình sản xuất. Lao
động trong sản xuất cao su chủ yếu là lao động gia đình và lao động thuê ngoài chủ
yếu là dân địa phương.
Mức độ tập trung hóa sản xuất: tập trung hóa là quá trình tập trung các yếu tố
sản xuất như: vốn, đất đai, lao động và tư liệu sản xuất để nâng cao quy mô sản xuất ra
sản phẩm. quá trình đó có thể diển ra theo chiều rộng hoạt chiều sâu. Tập trung hóa
trong nông nghiệp trước tiên phải là quá trình tập trung hóa về ruộng đất. tập trung về
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
ruộng đất lại gắn với tập trung các yếu tố khác như: lao động và tư liệu sản xuất sao
cho giữa các yếu tố có sự kết hợp chặt chẻ nhất để tạo ra nhiều sản phẩm nhất.
Mức độ đầu tư thâm canh: thâm canh trong sản xuất nông nghiệp là việc áp
dụng các thành tựu khoa học và kỷ thuật về di truyền và chọn giống vật nuôi, sử dụng
phân bón, thủy lợi, thuốc trừ sâu, các công cụ cơ giới hóa nhằm tăng năng suất, sản
lượng cây trong nông nghiệp và giảm sự tiêu hoa sức lao động trên một đơn vị sản
phẩm sản xuất ra. Với quỷ đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, tình trạng thiếu nông
Ế
phẩm hoành hành và sự cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường hiện nay thì mức độ
U
thâm canh càng mang ý nghĩa quan trọng hơn. Tuy nhiên bên cạnh việc đầu tư thâm
TÊ
nhằm phát triển nông nghiệp một cách bền vững.
́H
cach cây trồng thì củng cần chú ý đến hoạt động bảo vệ tài nguyên và môi trường
Tổ chức sản xuất: sản xuất cao su được tiến hành trên quy mô rộng lớn, do vậy
H
viêc nghiên cứu tổ chức sản xuất để khai thác tốt tiềm năng kinh tế của vùng là điều
IN
hết sức quan trọng trong điều kiên đất đai ngày càng thu hẹp. Ngoài ra vấn đề bố trí
sản xuất củng có ý nghĩa hết sức to lớn. Sản xuất cao su yêu cầu mủ nước sau khi khai
K
thác cần được đưa ngay đến nhà máy chế biến, nên cần bố trí hợp lý không gian để
̣C
không làm giảm chất lượng trong quá trình vận chuyển.
O
1.2. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÂY CAO SU
̣I H
1.2.1. Lý luận về hiệu quả đầu tư
1.2.1.1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư
Đ
A
Để hiểu được hiệu quả đầu tư trước tiên ta phải biết thế nào là đầu tư?
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc dộ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc
độ tài chính, góc độ tiêu dùng:
Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt
động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu cho chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuổi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận
về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế tiêu dùng hiện tại để thu về
một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Hiện nay cách hiểu thông dụng nhất về hoạt động đầu tư là: ”Hoạt động đầu tư
là sự hi sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho
người đầu tư một kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để
đạt được kết quả đó”.(Bài giảng kinh tế đầu tư, 2011, ThS. Hồ Tú Linh)
Trong nền kinh tế thị trường, mọi chủ thể hoạt động điều mong muốn các quyết
định đầu tư của mình mang lại hiệu quả. Vậy hiệu quả đầu tư là gì:
Hiệu quả đầu tư là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện, các mục
Ế
tiêu hoạt động của chủ thể đầu tư và chi phí mà chủ thể đó bỏ ra để có các kết quả
U
trong một điều kiện nhất định.
́H
Có nhiều loại hiệu quả đầu tư khác nhau, xét theo lĩnh vực hoạt động của xã hội
TÊ
thì có:
Hiệu quả kinh tế: là hiệu quả gắn liền với các hoạt động trong lĩnh vực kinh tế,
H
các mục tiêu kinh tế, lợi nhuận được chú trọng thực hiện.
IN
Hiệu quả kỹ thuật: là hiệu quả gắn liền với các hoạt động trong lĩnh vực kỹ
thuật, các mục tiêu về kỹ thuật được chú trọng thực hiện và là cái đích mà hoạt động
K
này hướng đến.
̣C
Hiệu quả xã hội: là hiệu quả gắn liền với lợi ích của toàn xã hội và lợi ích của
O
cộng đồng xã hội luôn được đề cao.
̣I H
Hiệu quả quốc phòng: là hiệu quả gắn liền với lĩnh vực an ninh quốc phòng.
Trong nội dung của đề tài này chúng tôi chỉ nghiên cứu về lĩnh vực hiệu quả
Đ
A
kinh tế của cây cao su.
Về mặt khái quát có thể hiểu rằng: Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế biểu
hiện tập trung của sự phát triển theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn
lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất để thực hiện mục
tiêu đề ra.
1.2.1.2. Hiệu quả đầu tư cây cao su
Từ khái niệm về hiệu quả đầu tư ta có thể hiểu hiệu quả đầu tư sản xuất cây cao
su là kết quả đạt được từ khi cây cao su được trồng cho đến khi hết thời gian khai thác
so với những chi phí mà người trồng cao su bỏ ra để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
nhuận mang đến cho các hộ trồng cao su. Cao su là câu công nghiệp dài ngày vì vậy
hiệu quả đầu tư vào vườn cây cao su chỉ có thể xác định trong dài hạn, là tổng hợp các
dòng chi phí và thu nhập của người trồng cao su trong suốt chu kỳ của cây.
Để đánh giá chính xác hiệu quả đầu tư cây cao su trong suốt chu kỳ của cây thì
việc xác định hiệu quả sản xuất của cây cao su hàng năm cũng rất quan trọng. Hiệu
quả sản xuất cây cao su hàng năm được thể hiện rỏ nhất đó là lợi nhuận hàng năm mà
người trồng cao su nhận được trong quá trình khai thác của mình. Lợi nhuận mà người
Ế
trồng cao su nhận được hàng năm càng cao thì hiệu quả của hoạt động đầu tư cây cao
U
su càng lớn. Vì vậy để nâng cao hiệu quả đầu tư cây cao su thì vấn đề trước tiên người
́H
trồng cao su cần nghỉ đến là nâng cao hiệu quả sản xuất hàng năm của vườn cây.
TÊ
1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư vườn cây và hiệu quả sản xuất cây
cao su
H
a. Các chỉ tiêu về hiệu quả tài chính
IN
Giá trị hiện tại ròng (NPV): là khoản chênh lệch giá trị hiện tại của tổng doanh
̣C
K
thu và giá trị hiện tại của tổng chi phí:
O
Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C): là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của tổng doanh thu
Đ
A
̣I H
chia cho tổng giá trị hiện tại của tổng chi phí:
Trong đó:
I0 :là tổng giá trị đầu tư 7 năm đầu của cây cao su được tính theo giá trị tương
lai đến năm thứ 8.
Bi: là dòng tiền thu được qua năm i
Ci: chi phí đầu tư sản xuất năm i
Gi: Giá trị thanh lý của vườn cây cao su qua năm i
t: là số năm kinh doanh của cây cao su
r: là tỷ suất chiết khấu được chọn
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR): là suất thu hồi mà bản than dự án đó có thể tạo ra,
tức là mức thu lợi đầu tư đang xem xét. IRR thể hiện mức sinh lời của dự án.
Trong đó:
r1 là lãi suất mà tại đó NPV1 nhận giá trị dương
r2 là lãi suất mà tại đó NPV2 nhận giá trị âm
Ế
NPV1 là giá trị hiện tại ròng tính theo r1
́H
b. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất hàng năm
U
NPV2 là giá trị hiện tại ròng tính theo r2
TÊ
Doanh thu (DT): là thu nhập người trồng cao su nhận được khi bán sản phẩm
của mình. Giá trị của doanh thu trong trường hợp này cũng chính là giá trị sản xuất
(GO) mà người sản xuất tạo ra.
H
DT=GO=Qi*Pi
IN
Trong đó:
K
DT: là doanh thu được tính trên một ha diện tích cao su
̣C
Qi: là sản lượng mủ của một ha cao su tạo ra năm thứ i
Pi: là giá bán một kg mủ cao su năm thứ i
̣I H
O
Chi phí (CP): là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức các hoạt động
sản xuất bao gồm: chi phí trung gian (IC), chi phí lao động gia đình, khấu hao vườn
Đ
A
cây, chi phí tài chính.
Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ các khoản chi phí thường xuyên bằng tiền
mà chủ thể bỏ ra để mua (giống, phân bón, thuốc BVTV) và thuê các yếu tố đầu vào
(thuê đất, máy móc, thiết bị) và dịch vụ (thuê lao động làm đất, thu hoạch) trong thời
kỳ sản xuất ra tổng sản phẩm đó.
Khấu hao vườn cây (KH): áp dụng phương pháp khấu hao điều cho 23 năm
khai thác của cây cao su, với giá trị khấu hao là tổng chi phí đầu tư trong 7 năm đầu
của thời kỳ KTCB.
SVTH: HUỲNH VĂN TÚY
14