Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện a lưới – tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 91 trang )

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

H



́H

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

K

Ở HUYỆN A LƯỚI – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đ
A

̣I H

O



̣C

GIAI ĐOẠN 2010 – 2012

NGUYỄN THỊ LỆ THUỶ

Khoá học: 2009 - 2013


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

-----  -----

IN


H

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

̣C

Ở HUYỆN A LƯỚI – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đ
A

̣I H

O

GIAI ĐOẠN 2010 – 2012

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Lệ Thuỷ

Thạc sỹ Lê Sỹ Hùng

Lớp: K43B KHĐT

Niên khoá: 2009 – 2013

Huế, tháng 05 năm 2013
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

ii


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Khoá luận này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết
hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập và sự nỗ lực cố gắng của
bản thân.
Để hồn thành khố luận này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới q

Ế

thầy, cơ giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi.

U

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo – Thạc sỹ Lê Sỹ

́H

Hùng, Trường Đại học Kinh tế Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy




đã dày cơng giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Tơi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến các cô, chú và anh chị trong Ban Đầu tư

H

& Xây dựng huyện A Lưới, các cơ quan ban ngành, các Ban quản lý dự án, đơn

IN

vị thi công trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện A Lưới đã

K

tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực tập để có đủ thời gian và hồn
thành khố luận, thực hiện thành cơng khố luận này.

O

̣C

Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và những tình cảm u mến nhất đến

̣I H

gia đình, những người thân của tơi đã tạo điều kiện, động viên tơi trong suốt q
trình học tập và thực hiện khố luận này.

Đ
A


Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng khố luận khơng thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tơi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô và
các bạn đọc để khố luận này được hồn thiện hơn !
Tơi xin chân thành cám ơn !
Huế, ngày 11 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ LỆ THUỶ

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

iii


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ....................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... viii

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


U

1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................1

́H

3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu........................................................................2



4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................2

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3

IN

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN..................3
1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản......................................................................3

K

1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................3

̣C

1.1.1.1.Đầu tư và đầu tư phát triển..................................................................................3


O

1.1.1.2.Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản......................................................3
1.1.1.3.Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................................4

̣I H

1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................6
1.1.2.1.Đòi hỏi vốn lớn, thực hiện trong thời gian dài ....................................................6

Đ
A

1.1.2.2.Kết quả và hiệu quả đầu tư chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo
thời gian và các điều kiện địa lý của không gian ............................................................7
1.1.2.3.Kết quả mang tính hình thái cố định ...................................................................7
1.1.2.4.Hoạt động đầu tư chịu rủi ro cao và liên quan đến nhiều ngành.........................7
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................................8
1.1.3.1.Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến dịch chuyển cơ cấu kinh tế .................8
1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ................9
1.1.3.3.Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật ........................................9
1.1.3.4. Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển của khoa học – công nghệ......... 10
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

iv


Khoá luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.1.3.5.Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công ăn việc làm
cho người lao động ........................................................................................................10
1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.....................................11
1.2.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ...........................11
1.2.1.1.Chỉ tiêu khối lượng đầu tư thực hiện ................................................................11
1.2.1.2.Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm..................12
1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản .........................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản..............................16

Ế

1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................16

U

1.3.2. Công tác kế hoạch hố dự án..............................................................................16

́H

1.3.3. Cơng tác tổ chức quản lý đầu tư xây dựng cơ bản .............................................17



1.3.4. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng cơ bản ......................17
1.3.5. Trình độ và khả năng đổi mới Khoa học – Cơng nghệ .......................................18
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở

H


HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 ..............................................................19

IN

2.1. Một vài nét về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện A Lưới .........................19

K

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................19
2.1.1.1.Vị trí địa lý ........................................................................................................19

̣C

2.1.1.2.Đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng .........................................................................19

O

2.1.1.3.Khí hậu và thuỷ văn ..........................................................................................20

̣I H

2.1.1.4.Tài nguyên rừng và khoáng sản ........................................................................20
2.1.1.5.Tài nguyên du lịch.............................................................................................21

Đ
A

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................................21
2.1.2.1.Tình hình sử dụng đất đai..................................................................................21

2.1.2.2.Đặc điểm dân số, lao động ................................................................................24
2.1.2.3.Vị trí của huyện A Lưới trong tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................25
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu: ............................................................27
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở A Lưới giai đoạn 2010-2012......................28
2.2.1. Tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................28
2.2.1.1.Tình hình thu hút vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................................................28
2.2.1.2.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................29
2.2.1.3.Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế ...................................31
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

v


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

2.2.1.4.Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo vùng lãnh thổ ..........................34
2.2.1.5.Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của huyện A Lưới giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................37
2.2.2. Kết quả đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện A Lưới giai đoạn 2010-2012 .................45
2.2.2.1. Tài sản cố định và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm .....................................45
2.2.2.2. Tác động của đầu tư xây dựng cơ bản đến kinh tế - xã hội huyện A Lưới.................. 48
2.2.3. Những hạn chế trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện A Lưới giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................56

Ế

2.2.3.1.Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................56


U

2.2.3.2.Nguyên nhân: ....................................................................................................57

́H

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ



XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở HUYỆN A LƯỚI TRONG THỜI GIAN TỚI...............59
3.1. Mục tiêu và định hướng đầu tư xây dựng cơ bản của huyện A Lưới trong thời gian tới . 59

H

3.1.1. Quan điểm đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................................59
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................59

IN

3.1.3. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản một số lĩnh vực trọng điểm ở huyện ...........59

K

3.1.3.1.Giao thông vận tải .............................................................................................59
3.3.3.2. Phát triển lưới điện ...........................................................................................60

̣C

3.1.3.3.Hạ tầng bưu chính – viễn thông ........................................................................60


O

3.1.3.4.Thủy lợi .............................................................................................................60

̣I H

3.1.3.5. Mạng lưới thương mại, dịch vụ, du lịch ...........................................................61
3.2.1. Nâng cao chất lượng cơng tác quy hoạch............................................................61

Đ
A

3.2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư:...................................62
3.2.3. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực ....................................63
3.2.4. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực và hiệu lực quản lý nhà nước..............63
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư .....................................................64
3.2.6. Tăng cường hợp tác, liên kết trong nước và ngoài nước.....................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
1. Kết luận .....................................................................................................................66
2. Kiến nghị...................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

vi


Khoá luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
AD

Aggregate Supply

AS

Built – Operation – Transfer

BOT

Built – Operation

BO

Built – Transfer – Operation

BTO

Công nghiệp – Dịch vụ

CN – DV

́H

U

Ế


Aggregate Demand

CN – XD



Công nghiệp – Xây dựng
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CNH – HĐH
CSHT

H

Cơ sở hạ tầng

IN

Gross Domestic Product

Giao thông vận tải

O

Kinh tế - xã hội

̣C

Giáo dục – đào tạo


K

Giá trị sản xuất

̣I H

Khoa học – Công nghệ

GDP
GTSX
GTVT
GD – ĐT
KT – XH
KH – CN
TSCĐ

Trái phiếu chính phủ

TPCP

Văn hố – Thơng tin

VH – TT

Vốn đầu tư

VĐT

Xây dựng cơ bản


XDCB

Đ
A

Tài sản cố định

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

vii


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Quy mô, cơ cấu đất đai của huyện A Lưới giai đoạn 2010-2012 ...................23
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động huyện A Lưới giai đoạn 2010-2012 ................24
Bảng 3: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của huyện so với cả tỉnh năm 2010...............26
Bảng 4: Vốn cho xây dựng cơ bản trong tổng chi ngân sách giai đoạn 2010-2012 .....28

Ế

Bảng 5: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện giai đoạn 2010-2012.............29

U

Bảng 6: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ....32


́H

Bảng 7: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo vùng lãnh thổ giai đoạn 2010-2012....34



Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản của huyện giai đoạn 2010-2012 ..... 37
Bảng 9: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của huyện theo nguồn

H

vốn giai đoạn 2010-2012 ...............................................................................................39

IN

Bảng 10: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế của
huyện giai đoạn 2010-2012 ...........................................................................................41

K

Bảng 11: Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản theo xã giai đoạn 2010-2012 ..43

̣C

Bảng 12: Tài sản cố định tăng thêm và tình hình giải ngân vốn xây dựng cơ bản của

O

huyện giai đoạn 2010-2012 ...........................................................................................46


̣I H

Bảng 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện giai đoạn 2010-2012 ..........48
Bảng 14: Hoạt động ngành giao thông vận tải ở A Lưới giai đoạn 2010-2012 ...........50

Đ
A

Bảng 15: Kết quả hoạt động Văn hố-Thơng tin của huyện giai đoạn 2010-2012 ......51
Bảng 16: Kết quả hoạt động giáo dục-đào tạo của huyện giai đoạn 2010-2012 ..........53
Bảng 17: Một số chỉ tiêu hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện A Lưới giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................54

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

viii


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Danh mục các công trình, dự án xây dựng cơ bản thực hiện trong năm 2010
Phụ lục 2: Danh mục các cơng trình, dự án xây dựng cơ bản thực hiện trong năm 2011

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Phụ lục 3: Danh mục các cơng trình, dự án xây dựng cơ bản thực hiện trong năm 2012

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

ix


Khố luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng
tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng,
hiện đại hố hoặc khơi phục các tài sản cố định. Bất kỳ một ngành, một lĩnh vực nào
để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, tài sản cố định, vì vậy
đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề được đặc biệt quan tâm. Trong những năm qua,
đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần khơng nhỏ vào tăng trưởng và phát triển nền kinh

Ế

tế của nước ta nói chung và của huyện A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Tuy

U

vậy, hiệu quả xây dựng cơ bản chưa đạt được mục tiêu đề ra, còn nhiều hạn chế xảy ra,

́H

thất thốt lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản chưa được khắc phục triệt để. Do đó,
đề tài tập trung phân tích và “nghiên cứu tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện



A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012”. Với mục đích nghiên cứu về

H

hoạt động đầu tư và hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản, đề tài tập trung đánh giá và phân


IN

tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện A Lưới nhằm chỉ ra những hạn chế,
nguyên nhân của các hạn chế đó, đồng thời đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm khắc

K

phục từng hạn chế để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn.

̣C

Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp luận chứng, phân tích, thống kê, tổng

O

hợp, so sánh. Nguồn số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu,

̣I H

báo cáo đã cơng bố của các cơ quan chun ngành và chính quyền các cấp như: Ban
Đầu tư & Xây dựng huyện A Lưới, phịng Tài chính – Kế hoạch huyện A lưới, phòng

Đ
A

Niêm giám – Thống kê huyện A Lưới, phòng Giáo dục – Đào tạo huyện A Lưới, ... và
các Ban quản lý dự án, đơn vị thi công trong lĩnh vực xây dựng cơ bản trên địa bàn.
Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy được thực trạng hoạt động đầu tư xây dựng


cơ bản trên địa bàn huyện A Lưới giai đoạn 2010-2012, thấy được những khó khăn,
thuận lợi của địa bàn trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản và những mặt yếu điểm,
hạn chế cũng như những mặt ưu điểm, thế mạnh mà địa phương đã gặp phải hoặc đã
đạt được trong đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2010-2012. Từ đó đưa ra một số giải
pháp đối với chính quyền địa phương và chính quyền cấp tỉnh nhằm giúp địa phương
thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ngày một có hiệu quả hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

x


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Công cuộc đổi mới ở nước ta 20 năm qua đã thu được những thành tựu to lớn, có
ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đất nước trong thời kỳ mới. Đóng góp vào
sự phát triển ấy có vai trị rất quan trọng của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
(XDCB) và phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT) phục vụ sản xuất kinh doanh và sinh hoạt.
Tuy vậy, hoạt động đầu tư XDCB trong thời gian qua còn một số yếu kém cần

Ế

khắc phục. Những mục tiêu trong chiến lược phát triển của đất nước trong những năm

́H


trên phạm vi quốc gia cũng như vùng, lãnh thổ.

U

tới cần tiếp tục giải quyết, cả về lý luận và thực tiễn đối với hoạt động đầu tư XDCB



Phát triển nhanh nhưng phải bền vững ở mỗi địa phương, thành phố. Sự phát
triển đó vừa đem lại sự giàu có, nâng cao đời sống nhân dân từng địa phương, đồng

H

thời đóng góp vào sự phát triển chung của cả nước. Do đó con đường xây dựng đất

IN

nước giàu mạnh theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta đặt ra yêu cầu cho từng
tỉnh, thành phố phải năng động, sáng tạo, khai thác triệt để lợi thế so sánh, đẩy nhanh

K

tốc độ phát triển kinh tế. Q trình này địi hỏi phải có sự nghiên cứu về hoạt động đầu

̣C

tư và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố. Nghiên cứu về đầu tư XDCB trên

O


địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và

̣I H

thực tiễn về hoạt động đầu tư XDCB, thực hiện công cuộc phát triển kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hố – hiện đại hố (CNH – HĐH) đi đơi với phát triển bền vững

Đ
A

của từng tỉnh, từng địa phương cũng như của đất nước. Với lý do trên, tôi lựa chọn đề
tài: “Nghiên cứu tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện A Lưới – tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2010-2012” làm đề tài nghiên cứu.
2.Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hố và góp phần hồn thiện lý luận về đầu tư XDCB trong phát triển
kinh tế, trong đó xác định rõ vai trò của đầu tư XDCB đối với sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế; nội dung, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư XDCB để vận dụng
vào điều kiện cụ thể của huyện A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phân tích thực trạng đầu tư XDCB trên địa bàn huyện A Lưới, đánh giá những
ưu nhược điểm, làm rõ những cơ sở khoa học và thực tiễn, để đề xuất những giải pháp
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

1


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện A Lưới trong thời gian tới theo hướng xây dựng

nông thôn mới, CNH – HĐH, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
3.Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào những nội dung cơ bản của tình
hình đầu tư XDCB và kết quả, hiệu quả mà nó mang lại trên địa bàn huyện A Lưới –
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật lịch sử, phân tích, thống kê, tổng hợp.

Ế

4.Phạm vi nghiên cứu

U

Trong phạm vi bài viết do thời gian, nguồn số liệu và trình độ hạn chế nên chỉ đi

́H

vào nghiên cứu về tình hình đầu tư XDCB và những kết quả đạt được của các dự án,
cơng trình do Nhà nước quản lý trên địa bàn huyện A Lưới giai đoạn 2010-2012. Từ



đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư XDCB ở
huyện A Lưới trong thời gian tới.

H

+Về không gian: huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

IN


+Về thời gian: giai đoạn 2010-2012.

K

5.Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài được chia làm 3 chương:

O

̣C

Chương I: Cơ sở lý luận chung về đầu tư xây dựng cơ bản.

̣I H

Chương II: Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện A Lưới - tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2012.

Đ
A

Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn huyện A Lưới trong thời gian tới.

SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

2



Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư và đầu tư phát triển
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như:

Ế

- Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một

U

hoạt động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.

́H

- Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư



nhận về một chuỗi các dịng thu nhằm hồn vốn và sinh lời.

- Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để
thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.


H

Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành

IN

các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương

K

lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.

̣C

Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, lao động

O

và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm thiết bị và lắp

̣I H

đặt chúng, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn
liền với các hoạt động của các loại tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các

Đ
A

cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế - xã hội (KT – XH), tạo việc

làm và nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
1.1.1.2. Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản
XDCB và đầu tư XDCB là những hoạt động với chức năng tạo ra TSCĐ cho nền
kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hố hoặc khôi phục
các TSCĐ.
Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển.
Đây chính là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các TSCĐ trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB
là tiền đề quan trọng trong phát triển KT – XH của nền kinh tế nói chung và của các cơ
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

3


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra TSCĐ
đưa vào hoạt động trong lĩnh vực KT - XH, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức
khác nhau. XDCB là hoạt động cụ thể tạo ra các TSCĐ (khảo sát, thiết kế, xây dựng,
lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động XDCB là các TSCĐ, với năng lực
sản xuất phục vụ nhất định.
1.1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
a, Khái niệm

Ế

Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao


U

gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị

từ nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài.

́H

và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn. Vốn đầu tư XDCB được hình thành



 Nguồn vốn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trị quyết định tới sự phát
triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm các nguồn sau:

H

Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách Trung Ương và ngân sách địa

IN

phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số

K

nguồn khác dành cho đầu tư XDCB.

Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và quĩ hỗ trợ phát triển

O


̣C

quản lý) gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và

̣I H

các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín
dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.

Đ
A

Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc thành phần kinh
tế khác.

 Nguồn vốn nước ngoài: Nguồn này có vai trị hết sức quan trọng trong quá

trình đầu tư XDCB và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, bao gồm:
Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB – World
Bank), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB – Asian Development Bank), các tổ chức
chính phủ như Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC – Japan Bank For
International Cooperation), các tổ chức phi chính phủ NGO (Non – Governmental
Organizations). Đây là nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA - Official
Development Assistance).
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

4



Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi thơng qua hình thức 100% vốn nước ngoài,
liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b, Nội dung vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nội dung của vốn đầu tư XDCB bao gồm các khoản chi phí gắn liền với hoạt
động đầu tư XDCB, nội dung này bao gồm:
 Vốn cho xây dựng và lắp đặt:
Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng.

Ế

 Những chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, nhà xưởng, văn

U

phịng làm việc, nhà kho, bến bãi,…

́H

Chi phí cho cơng tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào cơng trình và hạng
Chi phí để hồn thiện cơng trình.
 Vốn mua sắm máy móc thiết bị:



mục cơng trình.


H

Đó là tồn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy móc

IN

thiết bị được lắp vào cơng trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị được tính bao gồm:

K

giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ, gia công, kiểm tra trước
khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.

̣C

 Vốn kiến thiết cơ bản khác:

O

Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào giá trị cơng trình như chi phí cho tư vấn

̣I H

đầu tư, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phịng, thẩm định, …
Chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động gồm chi phí cho mua sắm nguyên

Đ
A

vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ hoặc chi phí cho đào tạo.

Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép khơng tính vào

giá trị cơng trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng).
c, Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư XDCB
theo các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung các cách phân loại này đều phục vụ
cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư XDCB.
Ta có thể xem xét một số cách phân loại vốn đầu tư (VĐT) sau đây:
 Phân theo nguồn vốn:
Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

5


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

kinh doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, vốn
của dân. Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn,
vai trị của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn
cho đầu tư XDCB có hiệu quả hơn.
 Phân theo hình thức đầu tư:
Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi
mới trang thiết bị. Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trí nguồn vốn

Ế

cho đầu tư XDCB như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và tương lai phát


U

triển của các ngành, của các cơ sở sản xuất.

́H

 Phân theo nội dung kinh tế:
Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị.
Vốn kiến thiết cơ bản khác.



Vốn cho xây dựng lắp đặt.

H

Như vậy hoạt động đầu tư XDCB có vai trị rất quan trọng trong quá trình phát

IN

triển của mỗi quốc gia nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Để

K

phân tích cụ thể vai trị hoạt động này chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu phản ánh kết
quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư XDCB.

O


̣C

1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản

̣I H

Hoạt động đầu tư XDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó cũng
mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.

Đ
A

1.1.2.1. Đòi hỏi vốn lớn, thực hiện trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn

vốn này nằm khê đọng trong suốt q trình đầu tư, trong q trình đó, vốn khơng sinh
lời, khơng tạo ra sản phẩm và lợi nhuận. Vì vậy trong q trình đầu tư chúng ta phải có
kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân
bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong
thời gian ngắn tránh lãng phí nguồn lực.
Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy
tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Thời gian vận
hành các kết quả đầu tư đến thời điểm thu hồi đủ vốn (hay cho đến khi thanh lý tài sản
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

6


Khoá luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

do vốn đầu tư bỏ ra) cũng thường kéo dài nhiều khi là vĩnh viễn.
Các thành quả của đầu tư XDCB có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm,
hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các cơng trình nổi tiếng thế giới như
vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai Cập, nhà thờ La
Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia, …
1.1.2.2. Kết quả và hiệu quả đầu tư chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn
định theo thời gian và các điều kiện địa lý của khơng gian

Ế

Với tính chất lâu dài như vậy, kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư chịu ảnh

U

hưởng lớn của:

́H

Điều kiện tự nhiên: đất đai, địa chất, khí hậu thời tiết, nguồn nước,…
Điều kiện KT – XH: cung – cầu thị trường biến đổi liên quan đến đầu vào và



đầu ra của hoạt động đầu tư, cơ chế quản lý, chính sách, chế độ chính trị,…
Các yếu tố về kỹ thuật: xu hướng lâu dài của công nghệ, chất lượng, giá thành

H


sản phẩm, sử dụng yếu tố nguyên vật liệu như thế nào,...

IN

 Đòi hỏi phải nghiên cứu kĩ thị trường khi đầu tư từ quá khứ đến hiện tại và

K

tương lai.

1.1.2.3. Kết quả mang tính hình thái cố định

O

̣C

Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt

̣I H

động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng (như nhà máy, hầm mỏ, các cơng trình thuỷ lợi,
đường sá,…). Với đặc điểm này thì các điều kiện về địa lý, địa hình, địa chất tại nơi có

Đ
A

cơng trình sẽ ảnh hưởng lớn đến q trình thực hiện đầu tư (giá thành xây dựng cơng
trình liên quan đến giá đất, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng,…) cũng như
việc phát huy kết quả đầu tư (địa điểm vận hành, khai thác dự án có gần với nơi cung
cấp yếu tố đầu vào và nơi tiêu thụ yếu tố đầu ra khơng). Vì vậy cần được bố trí hợp lý

địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế
hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của
vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
1.1.2.4. Hoạt động đầu tư chịu rủi ro cao và liên quan đến nhiều ngành
Với đặc điểm vốn lớn, thời gian thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư dài,
lao động nhiều thì hoạt động đầu tư thường chịu mức rủi ro cao, các nhà đầu tư không
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

7


Khố luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

cịn cách nào khác là phải chấp nhận rủi ro khi quyết định bỏ vốn.
Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực,
thường diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà cịn nhiều địa phương với
nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các
ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi
trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo tính tập trung
dân chủ trong q trình thực hiện đầu tư.

Ế

1.1.3. Vai trị của đầu tư xây dựng cơ bản

U

Nhìn một cách tổng quát, đầu tư XDCB trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng


́H

có những vai trị chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến tổng cung và tổng cầu,
tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa



học và công nghệ của đất nước. Ngồi ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư XDCB
cịn là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những vai trò

H

riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất.

IN

1.1.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến dịch chuyển cơ cấu kinh tế

K

Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu vùng cũng như cơ cấu
theo thành phần kinh tế. Khi tăng đầu tư vào một ngành, một thành phần kinh tế hay

O

̣C

một vùng nào đó sẽ làm cho sản lượng của ngành này, thành phần kinh tế này hay


̣I H

vùng này tăng lên và thay đổi mối quan hệ tương quan giữa các ngành, giữa các thành
phần kinh tế, từ đó làm cơ cấu kinh tế thay đổi theo.

Đ
A

Đầu tư XDCB tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế:
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát

triển nhanh và đạt được tốc độ tăng trường kinh tế mong muốn từ 9% đến 10% là tăng
cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các
ngành nông, lâm, ngư nghiệp do hạn chế về đất đai và khả năng sinh học, để đạt được
tốc độ tăng trưởng như ngành cơng nghiệp và dịch vụ là khá khó khăn. Như vậy đầu tư
ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phát triển của cả nền kinh tế.
Đầu tư XDCB tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng:
Đầu tư có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh
thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

8


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

các lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị,… của những vùng có khả
năng phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển.

Đầu tư XDCB tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế:
Đầu tư có khả năng thay đổi sản lượng cũng như tỷ trọng của từng thành phần
kinh tế trong tổng giá trị sản phẩm quốc nội GDP. Thông qua việc tăng giảm quy mô
VĐT vào các lĩnh vực hoạt động thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà Nhà nước
có thể điều chỉnh được hướng phát triển của từng thành phần theo hướng mong muốn

Ế

(hiện nay hướng phát triển chủ yếu là tăng tỷ trọng đóng góp của thành phần kinh tế tư

U

nhân và nước ngồi, giảm tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế nhà nước trong GDP).

́H

1.1.3.2.Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế
Đầu tư XDCB và việc tích luỹ vốn cho đầu tư XDCB là một nhân tố quan trọng



cho việc tăng năng lực sản xuất, cung ứng hàng hoá và dịch vụ cho nền kinh tế. Kết
quả của đầu tư XDCB là các TSCĐ và năng lực phục vụ sản xuất tăng thêm sẽ góp

IN

tăng trưởng và phát triển sản xuất.

H


phần hoàn thiện hệ thống CSHT cũng như những điều kiện tiên quyết để phục vụ cho

K

Việc gia tăng quy mơ vốn đầu tư sẽ góp phần gia tăng quy mô tổng cầu AD. Tuy
nhiên, tác động của đầu tư đến AD là ngắn hạn. Khi tổng cung AS chưa kịp thay đổi

O

̣C

thì sự tăng lên của đầu tư sẽ làm cho AD tăng, kéo theo sản lượng tăng và giá cả của

̣I H

các yếu tố đầu tư tăng. Trong dài hạn, khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các
năng lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung AS (dài hạn) sẽ tăng lên, kéo theo sản

Đ
A

lượng tiềm năng tăng lên và giá của sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm lại
cho phép tiêu dùng tăng lên, việc tiêu dùng tăng đến lượt mình lại kích thích sản xuất
hơn nữa. Tóm lại việc gia tăng vốn đầu tư XDCB sẽ góp phần làm gia tăng sản lượng
quốc gia và từ đó gia tăng sản lượng bình quân mỗi lao động.
1.1.3.3. Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật
Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không
ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải (GTVT), thuỷ lợi,... và các công trình cơng cộng khác, nhờ vậy mà năng lực
sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao. Sự tác động có tính dây

chuyền này là nhờ đầu tư XDCB. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển CSHT
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

9


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

giao thơng, điện, nước của một khu cơng nghiệp nào đó, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
các thành phần kinh tế đầu tư mạnh hơn, từ đó thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế
nhanh hơn.
1.1.3.4. Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển của khoa học –
cơng nghệ
Có hai con đường để phát triển khoa học – cơng nghệ (KH – CN), đó là tự nghiên
cứu phát minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ. Muốn làm được

Ế

điều này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư nhất định. Với xu hướng quốc tế

U

hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển với nước ngoài để

́H

tăng tiềm lực KH - CN của đất nước thơng qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên
cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao cơng nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng


chung và của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.



sáng tạo trong việc cải tiến cơng nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói

IN

ăn việc làm cho người lao động

H

1.1.3.5. Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công

K

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng
cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay

O

̣C

giảm đều vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế, thí dụ

̣I H

như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các ngành sẽ
thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng, cầu của các yếu tố


Đ
A

đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng lạm phát, nếu
lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao động thấp
đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều hành nền kinh
tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những nhược điểm trên.
Như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, số lao động phục vụ cần rất
nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh, sau khi đầu tư dự án, đưa vào vận
hành phải cần khơng ít cơng nhân, cán bộ có tay nghề lao động cao, đồng thời cịn cần
những cán bộ có khả năng học hỏi được những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt là
khi có các dự án đầu tư nước ngoài. Như vậy, đầu tư XDCB có tác động rất lớn đến
việc tạo cơng ăn việc làm và nâng cao trình độ cho đội ngũ lao động.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

10


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
Kết quả đầu tư XDCB được thể hiện ở khối lượng VĐT thực hiện, ở các TSCĐ
được huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh, dịch vụ tăng thêm.
1.2.1.1. Chỉ tiêu khối lượng đầu tư thực hiện
Đó là tổng số tiền đã chi ra để tiến hành hoạt động của các công cuộc đầu tư bao
gồm: Chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư xây dựng nhà cửa cấu trúc hạ tầng, mua


Ế

sắm thiết bị máy móc để tiến hành các cơng tác XDCB và chi phí khác theo qui định

U

của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt. Phương pháp tính khối

́H

lượng VĐT thực hiện như sau:



Đối với công tác đầu tư qui mô nhỏ, thời gian thực hiện ngắn thì số VĐT được
tính vào khối lượng VĐT thực hiện khi tồn bộ cơng việc của quá trình đầu tư kết thúc.

H

Đối với đầu tư quy mơ lớn, thời gian thực hiện kéo dài thì VĐT được tính cho

IN

từng giai đoạn, từng hoạt động của một cơng cuộc đầu tư đã hồn thành.
Đối với cơng cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ, để số vốn đã chi được tính vào

K

khối lượng VĐT thực hiện thì các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư phải đạt tiêu


̣C

chuẩn và tính theo phương pháp sau đây:

O

+ Vốn cho cơng tác xây dựng:

̣I H

Để tính chỉ tiêu này phải căn cứ vào bảng đơn giá dự toán qui định của nhà nước

Đ
A

và căn cứ vào khối lượng cơng tác xây dựng hồn thành.
Ivc = ∑Qxi.Pi + C + W

Trong đó: Ivc: là chi phí cho cơng tác xây dựng
Qxi : là khối lượng công tác xây dựng hồn thành
Pi : là đơn giá dự tốn
C : là chi phí chung
W : là lãi định mức
Khối lượng cơng tác hồn thành phải đạt các tiêu chuẩn sau:
 Khối lượng này phải có trong thiết kế dự tốn, đã được phê duyệt phù hợp với

tiến độ thi công.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy


11


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

 Đã cấu tạo vào thực thể cơng trình và đảm bảo chất lượng quy định.
 Đã hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành quy ước trong tiến độ đầu tư.
 Được cơ quan tài chính chấp nhận thanh tốn.
+ Đối với cơng tác lắp đặt máy móc thiết bị:
Mức VĐT thực hiện đối với công tác mua sắm trang thiết bị máy móc cần lắp,
được xác định bằng giá mua cộng với chi phí vận chuyển đến địa điểm tiếp nhận, chi
phí bảo quản cho đến khi giao lắp từng bộ phận (đối với thiết bị lắp đặt phức tạp) hoặc

Ế

cả chiếc máy với thiết bị lắp giản đơn.

U

+ Đối với cơng tác XDCB:

́H

 Nếu có đơn giá thì áp dụng phương pháp tính khối lượng VĐT thực hiện như
đối với cơng tác xây lắp.




 Nếu chưa có đơn giá thì được tính vào khối lượng VĐT thực hiện theo phương

H

pháp thực chi.

IN

1.2.1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
TSCĐ huy động là cơng trình hay hạng mục cơng trình, đối tượng xây dựng có

K

khả năng phát huy tác dụng độc lập (làm ra sản phẩm hàng hoá, hoặc tiến hành các

̣C

hoạt động cho xã hội) đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm, đã làm xong thủ tục

O

nghiệm thu sử dụng, có thể đưa vào hoạt động được ngay. Khi các TSCĐ được huy

̣I H

động vào sử dụng, chúng đã làm gia tăng năng lực sản xuất phục vụ cho nền kinh tế.
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm được hiểu là khả năng đáp ứng nhu cầu sản

Đ
A


xuất, phục vụ của các TSCĐ đã được huy động vào sử dụng để sản xuất ra sản phẩm
hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ theo quy định được ghi trong dự án đầu tư. Năng
lực sản xuất phục vụ được thể hiện ở công suất hoặc năng lực phát huy tác dụng của
các TSCĐ được huy động như: số căn hộ, số m2 nhà ở, số chỗ ngồi ở rạp hát, trường
học, số giường nằm của bệnh viện, số kWh của các nhà máy điện, số tấn than khai tác
hàng năm của các mỏ than,… mức tiêu dùng nguyên, nhiên, vật liệu trong một đơn vị
thời gian,…
Đối với công cuộc đầu tư quy mơ lớn, có nhiều đối tượng hạng mục xây dựng có
khả năng phát huy tác dụng độc lập thì được áp dụng hình thức huy động bộ phận sau
khi từng đối tượng hạng mục đã kết thúc q trình xây dựng, mua sắm, lắp đặt. Cịn
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

12


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

đối với công cuộc đầu tư quy mô nhỏ, thời gian thực hiện ngắn thì áp dụng hình thức
huy động tồn bộ khi tất cả đối tượng, hạng mục cơng trình đã kết thúc quá trình xây
dựng mua sắm và lắp đặt.
1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
Hiệu quả đầu tư là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện, các mục
tiêu hoạt động của chủ thể đầu tư và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có các kết quả đó
trong những điều kiện nhất định.

Ế


Ta cần phân biệt giữa hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.

U

- Hiệu quả tuyệt đối là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra của dự án,

́H

đó chính là lợi nhuận mà dự án mang lại.

- Hiệu quả tương đối là tỷ lệ giữa doanh thu so với chi phí bỏ ra của dự án.



Để đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư, người ta thường dùng các nhóm chỉ
tiêu sau:

H

 Nhóm chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả đầu tư chung:

IN

Hiệu suất VĐT: hiệu suất VĐT biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa GDP/GO

K

và VĐT trong kỳ, được xác định theo công thức:
Hi = GDP/I


O

̣C

Trong đó: Hi: Hiệu suất vốn đầu tư trong kỳ.

̣I H

GDP: Tổng sản phẩm quốc nội trong kỳ.
I: Vốn đầu tư trong kỳ.

Đ
A

Ý nghĩa: Công thức này cho biết một đồng giá trị VĐT trong kỳ sẽ tạo ra được
bao nhiều đồng giá trị GDP trong kỳ đó.
Hiệu suất VĐT tăng thêm: hiệu suất VĐT tăng thêm biểu hiện mối quan hệ so

sánh giữa lượng tăng thêm của GDP/GO với lượng tăng thêm của VĐT trong kỳ, được
xác định theo công thức sau:
Hi’ = GDP/I
Trong đó: Hi’: Hiệu suất VĐT tăng thêm.
GDP: mức tăng giá trị GDP kỳ này so với kỳ trước.
I: mức tăng VĐT kỳ này so với kỳ trước.
Ý nghĩa: Hiệu suất VĐT tăng thêm cho biết một đồng VĐT tăng thêm trong kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

13



Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

sẽ tạo ra được bao nhiều đồng giá trị GDP tăng thêm trong kỳ đó.
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư:
Các kết quả đạt được do thực hiện đầu tư

Hiệu quả hoạt động đầu tư =

Tổng vốn đầu tư thực hiện

Công thức này phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh,
dịch vụ và nâng cao đời sống nhân dân của tổng VĐT đã bỏ ra trong một thời kỳ so
với thời kỳ khác hoặc so với định mức chung. Chỉ tiêu này tỷ lệ thuận với kết quả thu

Ế

được, kết quả đầu ra nhiều thì hiệu quả đạt được càng cao.

U

Hiệu suất TSCĐ: Hiệu suất TSCĐ ký hiệu Hfa biểu hiện sự so sánh giữa khối

́H

lượng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) được tạo ra trong kỳ với khối lượng giá trị




TSCĐ trong kỳ (FA) theo công thức:
Hfa = GDP/FA

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ nào đó, một đồng giá trị TSCĐ sử dụng

H

sẽ tạo ra bao nhiều đồng sản phẩm quốc nội. TSCĐ là kết quả do VĐT tạo ra, do đó

IN

hiệu suất TSCĐ phản ánh một cách khái quát hiệu quả VĐT trong kỳ. Chỉ tiêu này

K

được sử dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế vĩ mô.

̣C

Hệ số thực hiện vốn đầu tư: Hệ số thực hiện VĐT là một chỉ tiêu quan trọng.

O

Nó phản ánh mối quan hệ giữa lượng VĐT bỏ ra với các TSCĐ (kết quả của VĐT)

̣I H

được đưa vào sử dụng. Hệ số được tính theo cơng thức sau:

Đ

A

Trong đó:

H0 = FA/I

H0: Hệ số thực hiện vốn đầu tư.

FA: Giá trị TSCĐ được đưa vào sử dụng trong kỳ.
I: Tổng vốn đầu tư trong kỳ.

Theo cách tính này hệ số VĐT càng lớn biểu hiện hiệu quả VĐT càng cao.
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện:
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện =

Vốn đầu tư thực hiện
Tổng vốn huy động

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thực hiện VĐT của các dự án.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính đối với từng dự án:
Thời hạn thu hồi vốn (T): là khoảng thời gian khai thác dự án (thường tính
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

14


Khoá luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng


bằng năm) mà toàn bộ các khoản thu nhập do dự án mang lại có thể bù đắp đủ tồn bộ
VĐT của dự án, số tiền thu hồi này không bao gồm lãi suất phát sinh trả cho việc sử
dụng vốn ứng trước.
Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net present Value – NPV): là tổng lãi ròng của
cả đời dự án được chiết khấu về năm hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.
Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C): là tỷ số giữa hiện giá thu nhập và hiện giá chi
phí. Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi ích thu được của một đồng chi phí bỏ ra.

Ế

Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR): là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của VĐT.

U

Nó là mức lãi suất mà khi dùng nó để tính chuyển các khoản tiền phát sinh về cùng
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả KT – XH:

́H

mặt bằng hiện tại thì tổng số thu bằng tổng số chi.



Lợi ích KT – XH của đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền KT – XH thu
được so với chi phí mà nền KT – XH phải bỏ ra khi thực hiện đầu tư. Những lợi ích

IN

chung của xã hội, của nền kinh tế.


H

mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của đầu tư với việc thực hiện các mục tiêu

K

Giá trị gia tăng (VA): Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả KT – XH của
dự án đầu tư. VA là mức chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào (đầu vào chỉ

̣C

tính chi phí vật chất khơng tính chi phí về lao động).

̣I H

O

Lao động có việc làm của dự án: được tính bằng số lao động trực tiếp trong dự
án cộng với số lao động tăng thêm của các dự án có liên quan trừ đi số lao động bị mất

Đ
A

tại các dự án.

Mức tiết kiệm ngoại tệ: để tính chỉ tiêu này phải tính được các khoản thu chi

ngoại tệ của dự án và các dự án liên quan, cùng với số ngoại tệ tiết kiệm được do sản
xuất thay thế hàng xuất khẩu, sau đó quy đồng tiền về cùng mặt bằng thời gian để tính
được số ngoại tệ tiết kiệm được từ dự án.

Chỉ tiêu giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân cư. Chỉ tiêu này phản ánh các tác
động điều tiết thu nhập giữa các nhóm dân cư hoặc các vùng lãnh thổ. Để xác định chỉ
tiêu này, phải xác định nhóm dân cư hoặc vùng lãnh thổ được phân phối giá trị tăng
thêm của dự án, tiếp đến xác định được phần giá trị tăng thêm do dự án tạo ra mà
nhóm dân cư hoặc vùng lãnh thổ được nhận sẽ thấy được tình hình phân phối giá trị
SVTH: Nguyễn Thị Lệ Thủy

15


×