Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Đánh giá tình hình sử dụng vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ở VN giai đoạn 1991 - 2000 và Một số Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.1 KB, 85 trang )

Mục lục
Mục lục........................................................................................................1
Lời mở đầu..................................................................................................4
Phần I.............................................................................................................6
những lý luận chung...........................................................................6
I .Đầu t phát triển.........................................................................................6
1 Khái niệm và đặc điểm của đầu t phát triển..........................................6
1.1.Khái niệm..........................................................................................6
1.2.Đặc điểm...........................................................................................7
2- Vai trò của đầu t.....................................................................................8
2.1. Trên giác độ nền kinh tế của đất nớc..............................................8
2.1.1. Đầu t vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu.......8
2.1.2.Đầu t tác động hai mặt đến sự tăng trởng và ổn định kinh tế..........8
2.1.3. Đầu t có tác dụng chuyển dịch cơ cấu kinh tế..............................10
2.1.4 Đầu t tác động đến tốc độ tăng trởng và phát triển kinh tế .........10
3. Nguồn vốn đầu t..................................................................................11
3.1. Vốn trong nớc................................................................................11
3.2. Nguồn vốn nớc ngoài...................................................................12
II Đầu t Xây Dựng cơ bản...........................................................................13
1. Khái niệm và vai trò của đầu t Xây Dựng Cơ Bản.............................13
1.1. Khái niệm.......................................................................................13
1.1.1.Khái niệm Đầu t Xây Dựng cơ Bản...............................................13
1.1.2. Nội dung và đặc điểm của Xây Dựng Cơ Bản.............................14
1.2 Vai trò của Đầu t Xây Dựng Cơ Bản..............................................15
2. Vốn đầu t XDCB...................................................................................16
2.1. Khái niệm.......................................................................................16
2.2. Nguồn hình thành vốn đầu t XDCB..............................................16
2.3.Cấu thành vốn đầu t XDCB............................................................17
2.3.1.Vốn đầu t xây dựng và lắp đặt.......................................................18
2.3.2. Vốn đầu t mua sắm máy móc thiết bị cho đối tợng xây dựng......18
2.3.3. Những chi phí XDCB khác làm tăng giá trị tài sản cố định........19


3. Phân loại vốn đầu t xây dựng cơ bản.................................................19
4. Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu t XDCB...............................20
4.1- Kết quả hoạt động đầu t XDCB.....................................................20
4.1.1.Khối lợng vốn thực hiện................................................................20
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
1
4.1.2. Tài sản cố định và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm.............22
4.2-Hiệu quả sử dụng vốn của hoạt động đầu t XDCB........................24
III Những nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu t...............30
1. Khả năng huy động và phân bổ nguồn vốn theo cấu thành vốn đầu t
Xây dựng cơ bản.......................................................................................30
2. Cơ chế quản lý của các cơ quan chức năng có thẩm quyền..............32
3.Trong quá trình đầu t............................................................................32
Phần II..........................................................................................................34
Tình hình huy động và sử dụng vốn đầu t XDCB ở nớc ta
trong giai đoạn 1991-2000..................................................................34
I-Thựctrạng đầu t phát triển ở việt nam giai đoạn...................................34
1991-2000.....................................................................................................34
1. Khối lợng vốn thực hiện.......................................................................34
2. Tình hình cụ thể về cơ cấu các nguồn vốn.........................................37
2.1. Cơ cấu theo nguồn vốn..................................................................37
2.2. Cơ cấu vốn đầu t theo ngành.......................................................38
2.3. Cơ cấu đầu t theo vùng kinh tế......................................................40
2.3.1. Cơ cấu vốn đầu t từ ngân sách Nhà nớc thực hiện đợc trong 10
năm qua (1991-2000).............................................................................41
II Tình hình huy động và sử dụng vốn đầu t XDCB................................44
1. Tình hình huy động và sử dụng vốn đầu t XDCB thời kỳ 1991-199544
2. Vốn đầu t XDCB trong năm 2001......................................................55
III. Đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu t XDCB..................56
1. Kết quả thực hiện đầu t trong 10 năm 1991- 2000.............................57

2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu t Xây dựng cơ bản ...................................59
2.1.Hiệu quả tài chính..........................................................................59
2.2.Hiệu quả xã hội..............................................................................62
2.3. Hiệu quả trong lĩnh vực chuyển giao công nghệ..........................62
3. Những tồn tại còn gặp phải trong quá trình sử dụng vốn đầu t Xây
dựng cơ bản ở nớc ta................................................................................63
3.1. Đầu t dàn trải................................................................................63
3.2. Trong đầu t XDCB tiến độ đầu t còn chậm...................................64
3.3. Cơ cấu đầu t trong XDCB còn có mặt cha hợp lý........................66
3.4.Tình trạng vốn chờ dự án trong những năm gần đây....................67
3.5. Lãng phí thất thoát vốn trong đầu t Xây dựng cơ bản.................68
Phần 3.........................................................................................................70
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
2
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t
XDCB ở nớc ta trong thời gian tới.............................................70
I - Định hớng đầu t XDCB trong thời gian tới .........................................71
1. Mục tiêu phát triển :.............................................................................71
2. Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu t XDCB..............................................72
3. Dự kiến nhu cầu vốn đầu t XDCB theo ngành kinh tế......................73
II-Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t XDCB.74
1. Giải pháp huy động nguồn vốn cho đầu t phát triển..........................74
2.Hoàn thiện cơ chế chính sách và pháp luật về đầu t xây dựng .........75
3. Nâng cao chất lợng công tác xây dựng chiến lợc xây dựng chiến lợc đầu
t và kế hoạch hoá đầu t............................................................................80
4.Trong hoạt động đầu t XDCB...............................................................83
4.1. Công tác đấu thầu.........................................................................83
4.2. Công tác thẩm định.......................................................................87
Kết luận.....................................................................................................89
Mục lục..........................................................................................................91

Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
3
Lời mở đầu
Nớc ta đang trong giai đoạn thực hiện chiến lợc phát triển kinh tế xã hội cho
10 năm đầu của thế kỷ 21- chiến lợc đẩy mạnh Công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nớc theo định hớng Xã hội chủ nghĩa, Xây dựng nền tảng để đến năm 2020 Việt
Nam cơ bản trở thành nớc công nghiệp. Đầu t là yếu tố quan trọng để nớc ta hoàn
thành mục tiêu đặt ra, nó là chìa khoá của sự tăng trởng.
Theo tính toán của các nhà khoa học để tăng 1% GDP cần tăng 3 đến 4 lần
nguồn vốn đầu t. Trong thời gian qua, chúng ta đã thực hiện nhiều cơ chế quản lý
và những chính sách mới nhằm huy động tối đa nguồn vốn đầu t thuộc mọi thành
phần kinh tế trong và ngoài nớc. Do đó, vốn đầu t phát triển không ngừng đợc tăng
lên, các nguồn vốn huy động tham gia đầu t ngày càng trở nên đa dạng. Việc triển
khai sử dụng vốn đầu t cũng đợc nhà nớc ta quan tâm, chú trọng nhằm tạo tiền đề
cho sự phát triển.
Đầu t Xây dựng cơ bản (XDCB) đợc chú ý đầu tiên trong công cuộc đầu t,
vốn cho đầu t Xây dựng cơ bản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu t phát
triển. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vốn đầu t XDCB đối với sự phát triển ,
những năm gần đây vốn cho đầu t Xây dựng cơ bản ngày một tăng lên, quy mô
đầu t cho từng công trình cũng nh số lợng các công trình đầu t khá lớn. Vấn đề
đáng xem xét là lợng vốn này đã và đang đợc sử dụng nh thế nào, có khả năng đạt
đợc mục tiêu tăng trởng của nớc ta hay không (?), có những hạn chế nào cần phải
khắc phục....
Để hiểu sâu hơn về tình hình sử dụng vốn đầu t Xây dựng cơ bản, em mạnh
dạn nghiên cứu đề tài: Đánh giá tình hình sử dụng vốn đầu t XDCB ở Việt
Nam giai đoạn 1991 - 2000 và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng trong thời gian tới .
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
4
Nội dung đề tài gồm 3 phần:

Phần I: Những lý luận chung về đầu t XDCB.
Phần II: Tình hình sử dụng vốn đầu t XDCB ở Việt Nam giai đoạn
1991 - 2000.
Phần III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t XDCB
trong thời gian tới.
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những sai sót, Kính mong đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy, các
cô giáo trong bộ môn Kinh tế đầu t và các cô chú cán bộ trong Bộ Kế hoạch và
Đầu t.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Liên
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
5
Phần I
những lý luận chung
I .Đầu t phát triển.
1 Khái niệm và đặc điểm của đầu t phát triển.
1.1.Khái niệm.
Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu t, hay nói rõ hơn
là kết quả mong muốn và kỳ vọng đạt đợc khi ta phải bỏ ra, phải hy sinh những
lợi ích trớc mắt chúng ta có cách hiểu về đầu t (còn gọi là hoạt động đầu t).Đầu t
là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu
về cho ngời đầu t các kết quả nhất định trong tơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ
ra để đạt đợc các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động là trí tuệ những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính( tiền
vốn) tài sản vật chất (nhà máy, đờng xá, các của cải vật chất khác ...) tài sản trí tuệ
(trình độ văn hoá, chuyên môn khoa học kỹ thuật ...). Và nguồn nhân lực có đủ
điều kiện để làm việc với năng xuất cao hơn trong nền sản xuất xã hội.

Trong kết quả đã đạt đợc trên đây những kết quả là những tài sản vật chất, tài
sản trí tuệ và nguồn nhân lực tăng thêm có vai trò quan trọng mọi lúc mọi nơi,
không chỉ đối với ngời bỏ vốn mà còn đối với cả nền kinh tế, những kết quả này
không chỉ ngời đầu t mà cả nền kinh tế đợc hởng.
Nh vậy, nếu xem xét trong phạm vi quốc gia hoạt động sử dụng các nguồn
lực trực tiếp ở hiện tại để trực tiếp làm tăng các tài sản vật chất, nguồn lực và tài
sản trí tuệ, hoặc duy trì sự hoạt động của các tài sản và nguồn nhân lực sẵn có
thuộc phạm trù đầu t hay phạm trù đầu t phát triển. Vậy đầu t phát triển là hoạt
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
6
động sử dụng các nguồn lc tài chính, ngồn lực vật chất, nguồn lực lao động và
trí tuệ để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết
bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi
phí thờng xuyên gắn liền với s hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm
lực của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội, tạo
việc làm và nâng cao đời sống cả mọi thành viên trong xã hội (theo giáo trình
Kinh tế Đầu t - Trờng Đại học Kinh tế Quốc Dân).
1.2.Đặc điểm.
Hoạt động đầu t phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và để trong suốt quá trình
thực hiện đầu t, đây là cái giá phải trả của đầu t phát triển.
Thời gian để tiến hành một công việc đầu t cho đến khi các thành quả của nó
phát huy hết tác dụng thờng đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra đó
là các biến động về kinh tế, chính trị, xã hội ...
Thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi đủ vốn đã bỏ ra với các cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thờng đòi hỏi nhiều năm tháng và do đó
không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không ổn
định về tự nhiên, xã hội kinh tế chính trị.
Các thành quả của hoạt động đầu t phát triển có giá trị sử dụng lâu dài nhiều
năm có khi hàng trăm năm thậm chí là những công trình vĩnh viễn nh các công
trình kiến trúc nổi tiếng thế giới (kim t tháp Ai Cập, Vạn lý trờng thành -Trung

Quốc, Angcovat-Campuchia ...) điều này nói lên giá trị lớn lao của các thành quả
đầu t phát triển.
Các thành quả của hoạt đầu t là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ngay
nơi mà nó đợc tạo dựng nên. Do đó các điều kiện về địa hình tại đó có ảnh hởng
rất lớn đến quá trình thực hiện đầu t cũng nh tác dụng sau này của các kết quả đầu
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
7
t.Ví dụ: Đầu t vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng trong hoạt động đầu t xoá đói giảm
nghèo ở Thanh Hóa thì phải xây dựng ở Thanh Hoá chứ không phải ở một nơi nào
khác rồi mới mang đến Thanh Hoá đặt đợc.
Thành quả và hậu quả của quá trình thực hiện đầu t chịu ảnh hởng nhiều của
yếu tố không ổn định về thời gian và điều kiện địa lý không gian.
2- Vai trò của đầu t.
2.1. Trên giác độ nền kinh tế của đất nớc.
2.1.1. Đầu t vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu.
Về mặt cầu đầu t là yếu tố chiếm tỉ trọng lớn trong tổng cầu của nền kinh tế.
Theo số liệu của WB, đầu t thờng chiếm khoảng 24%-28% trong cơ cấu tổng cầu
của tất cả các nớc trên thế giới.
Đối với tổng cầu, tác động của đầu t là ngắn hạn, với tổng cung cha kịp thay
đổi sự tăng lên của đầu t làm cho tổng cầu tăng kéo sản lợng cân bằng tăng theo và
giá cả của các đầu vào đầu t tăng.
Về mặt cung: khi thành quả của đầu t phát huy tác dụng,các năng lực mới đi
vào hoạt động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên kéo theo sản l-
ợng tiềm năng tăngvà giá cả giảm. Sản lợng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu
dùng. Tăng tiêu dùng đến lợt mình lại kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát
triển là nguồn gốc cơ bản đẻ tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập
cho ngời lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
2.1.2.Đầu t tác động hai mặt đến sự tăng trởng và ổn định kinh tế.
*Tích cực:
-Tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (máy móc, thiết bị, nhà xởng, đờng xá,

cầu cống...).
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
8
- Tạo ra tài sản cho xã hội đó là những sản phẩm mà loài ngời đã đang đợc sử
dụng.
-Thu hút lao động tạo công ăn việc làm tăng thu nhập cho ngời lao động,
nâng cao đời sống, giảm tệ nạn xã hội, đây là tác động tích cực tạo điều kiện
cho sự phát triển kinh tê xã hội của đất nớc.
- Thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật: Khi đầu t phải sử dụng đến công nghệ
cần phải chuyển giao công nghệ. Chuyển giao công nghệ làm cho chúng ta có khả
năng tiếp cận với các công nghệ hiện đại, nâng cao trình độ tay nghề của công
nhân, trình độ quản lý của cán bộ, đẩy nhanh sự phát triển của khoa học kỹ thuật
đất nớc.
Đầu t tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Là đất nớc có 80% dân số làm
nông nghiệp xu hớng hiện nay nớc ta đang chuyển dịch cơ cấu sang công nghiệp
và dịch vụ. Điều này thể hiện thông qua tỷ lệ tăng thêm của mỗi khu vực theo giá
hiện hành chiếm trong tổng sản phẩm trong nớc đã chuyển dần theo hớng tăng dần
tỷ trọng của khu vực công nghiệp và dịch vụ giảm tỷ trọng của khu vực nông
nghiệp trong khi đó vẫn duy trì đợc tốc độ tăng của tấta cả các khu vực và các
ngành kinh tế.
*Tiêu cực:
-Khi tăng đầu t cầu của các yếu tố của đầu t làm cho giá của các hàng hoá có
liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động ,vật t ) đến một mức
độ nào đó dẫn đến tình trạng lạm phát, lạm phát làm cho sản xuất đình trệ,
đời sống của ngời lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lơng ngày càng thấp
hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại.
-Tiếp đến nạn ô nhiễm môi trờng đang là vấn đề mà rất nhiều quốc gia đặc
biệt quan tâm hiện nay. Thực tế cho thấy những năm gần đây khi đầu t tăng
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
9

thì ô nhiễm môi trờng ở nớc ta càng tăng chính vì vậy mà các cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền phải xem xét kĩ lỡng trớc khi thẩm định cấp giấy phép đầu t cho các
nhà đầu t, đầu t mà mất cân đối sai chủ trơng chính sách sẽ gây tình trạng lãng
phí tiền của sức lực và không hiệu quả.
2.1.3. Đầu t có tác dụng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Kinh nghiệm của các nớc trên thế giới cho thấy con đờng tất yếu có thể tăng
trởng nhanh tốc độ mong muốn (từ 9% 10% ) là tăng cờng đầu t nhằm tạo ra s
phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và du lịch. Đối với các ngành nông, lâm,
ng nghiệp do những hạn chế về đất đai và các khả năng sinh học để đạt đợc tốc độ
tăng trởng là 5 % 6% là rât khó khăn .
Về cơ chế đầu t cũng có nhiếu biến đổi qua các thời kì :
-Từ 1975 1986, đầu t theo cơ chế tập trung, bao cấp phân bổ vốn cho các
ngành, lĩnh vực, đặc điểm cơ bản của cơ chế này là ít chú ý đến hiệu quả
kinh tế. Chính vì vậy mà hiệu quả kinh tế thời kỳ này là rất thấp.
- Từ 1986 đến nay chuyển từ cơ chế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị
trờng có chiến lợc phát triển đề ra:
+ Chiến lợc thay thế.
+ Chiến lợc hớng tới xuất khẩu.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu t có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát
triển giữa các vùng lãnh thổ, đa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng
đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên ,địa thế kinh tế,
chính trị ... của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn kéo theo sự phát
triển của những vùng khác.
2.1.4 Đầu t tác động đến tốc độ tăng trởng và phát triển kinh tế .
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
10
Xét hàm: f(x) =f(K,L,T,R)
Trong đó: K là nguồn vốn đầu t
L là lao động
T là công nghệ

R là đất đai
Đầu t vừa ảnh hởng trực tiếp vừa ảnh hởng gián tiếp đến tăng trởng và phát
triển kinh tế:
- Trực tiếp: Tăng vốn đầu t làm tăng số lợng của nền kinh tế và ngợc lại làm
giảm vốn đầu t sẽ làm giảm số lợng của nền kinh tế.
- Gián tiếp: Thông qua việc đầu t vào L,T,R để tác động ảnh hởng đến tốc độ
tăng trởng nền kinh tế.
3. Nguồn vốn đầu t.
3.1. Vốn trong nớc.
Đối với các nớc nghèo để thoát khỏi cảnh nghèo và phát triển kinh tế là một
vấn đề nan giải, ngay từ đầu là thiếu vốn gay gắt và từ đó dẫn tới thiếu nhiều thứ
khác cần thiết cho sự phát triển nh công nghệ, cơ sở hạ tầng ...
Nguồn vốn trong nớc có vai trò mang tính chất quyết định, khối lợng vốn đầu
t trong nớc có thể huy động đợc phụ thuộc vào các nhân tố:
- Quy mô và tốc độ tăng GDP.
- Quan hệ tích luỹ và tiêu dùng của nhà nớc ở các nớc chậm phát triển. Tỉ
lệ tích luỹ vốn thấp, tỉ lệ tiêu dùng cao.
- Tiết kiệm của dân c: ở nhiều nớc, tiền tiết kiệm của dân c chiếm một bộ
phận lớn, với tỉ lệ ngày càng tăng trong tổng các khoản tiết kiệm của cả nớc. Mức
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
11
tiết kiệm của dân c một mặt phụ thuộc vào mức thu nhập của họ mặt khác phụ
thuộc vào mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm và chính sách ổn định tiền tệ của nhà nớc.
Vốn đầu t trong nớc hình thành từ các nguồn vốn sau:
- Vốn nhà nớc (tiết kiệm của chính phủ) nguồn vốn này bao gồm vốn ngân
sách, vốn tín dụng đầu t phát triển, vốn của các doanh nghiệp nhà nớc. Nguồn vốn
ngân sách đợc hình thành từ các khoản thu phí, lệ phí, các loại thuế và tận thu
thuế.
Để có đợc lợng vốn này lớn cần tiết kiệm chi ngân sách bằng cách tiết kiệm chi
phí thờng xuyên bộ máy hành chính sự nghiệp từ trung ơng đến địa phơng.Tiết

kiệm và chi phí hợp lý các khoản chi hành chính khác liên quan đến nhà đất, chi
phí đi lại, giao tiếp, điện thoại, chống thất thoát trong đầu t Xây dựng cơ bản.
- Vốn tiết kiệm của dân c: Nếu muốn có lợng vốn này lớn thì thu nhập của
dân c phải lớn, lãi suất tiết kiệm phải cao mới thu hút đợc ngời dân gửi tiền
vào ngân hàng, làm tăng khả năng tích luỹ vốn để dầu t. Tiết kiệm của dân
c đợc huy động thông qua hệ thống ngân hàng nhà nớc.
- Vốn tích luỹ của doanh nghiệp: đợc lấy từ lợi nhuận của doanh nghiệp, quĩ
khấu hao và tiết kiệm chi tiêu.
3.2. Nguồn vốn nớc ngoài.
Bao gồm nguồn vốn đầu t trực tiếp và gián tiếp.
- Vốn gián tiếp (ODA): Là vốn của chính phủ, các tổ chức quốc tế, tổ chức
phi chính phủ đợc thực hiện dới hình thức khác nhau là viện trợ hoàn lại, viện trợ
không hoàn lại, cho vay u đãi với thời hạn dài và lãi suất thấp, kể cả hình thức cho
vay thông thờng. Một trong những hình thức phổ biến của đầu t gián tiếp tồn tại d-
ới loại hình ODA - viện trợ phát triển chính thức của các nớc công nghiệp phát
triển. Vốn đầu t gián tiếp thờng lớn nên có tác dụng mạnh và nhanh đối với việc
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
12
giải quyết dứt điểm các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của nớc nhận đầu t. Tuy
nhiên, tiếp nhận vốn đầu t gián tiếp thờng gắn với sự trả giá về mặt chính trị và
tình trạng nợ chồng chất nếu không sử dụng có hiệu quả vốn vay và thực hiện
nghiêm ngặt chế độ trả nợ vay.
- Vốn đầu t trực tiếp( FDI): Là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân nớc
ngoài đầu t sang các nớc khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình
sử dụng và thu hồi số vốn bỏ ra. Vốn này thờng không đủ lớn để giải quyết dứt
điểm từng vấn đề kinh tế xã hội của nớc nhận đầu t. Tuy nhiên, với vốn đầu t trực
tiếp nớc nhận đầu t không phải lo trả nợ, lại có thể dễ dàng có đợc công nghệ (do
ngời đầu t mang góp vốn và sử dụng), trong đó có cả công nghệ bị cấm xuất theo
con đờng ngoại thơng, vì lý do cạnh tranh hay cấm vận nớc nhận đầu t; học tập đ-
ợc kinh nghiệm quản lý, tác phong làm việc theo lối công nghiệp của nớc ngoài,

gián tiếp có chỗ đứng trên thị trờng thế giới, nhanh chóng đợc thế giới biết đến
thông qua quan hệ làm ăn với nhà đầu t.
II Đầu t Xây Dựng cơ bản.
1. Khái niệm và vai trò của đầu t Xây Dựng Cơ Bản.
1.1. Khái niệm.
1.1.1.Khái niệm Đầu t Xây Dựng cơ Bản.
Là một bộ phận của hoạt đông đầu t nói chung, đầu t Xây dựng cơ bản là
việc sử dụng vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các
hình thức xây mới mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục tài sản cố định.
Đầu t xây dựng cơ bản không phải là hoạt động sản xuất vật chất mà là phạm
trù kinh tế tài chính xuất hiện trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định .
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
13
1.1.2. Nội dung và đặc điểm của Xây Dựng Cơ Bản.
* Nội dung
Nội dung của Xây dựng cơ bản bao gồm khảo sát thiết kế và xây lắp công
trình. Khảo sát thiết kế thuộc lĩnh vực Xây dựng cơ bản bao gồm khảo sát về mặt
kinh tế và kỹ thuật có chức năng mô tả hình dáng kiến trúc, nội dung kỹ thuật và
tính kinh tế của công trình thích ứng với năng lực sản xuất .
Xây lắp công trình là quá trình xây dựng và lắp đặt nhằm tạo nên những sản
phẩm Xây dựng cơ bản theo nh thiết kế .
Kết quả của hoạt động xây lắp là các công trình, hoạt động sửa chữa lớn nhà
cửa vật kiến trúc, hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị, hoạt động khảo sát thăm dò
thiết bị phát sinh trong quá trình xây lắp .
Trình tự đầu t xây dựng một công trình Xây dựng cơ bản gồm ba giai đoạn:
+ Chuẩn bị đầu t.
+ Thực hiện đầu t.
+ Kết thúc xây dựng và đa d án vào hoạt động.
Mua sắm vật liệu máy móc là quá trình chủ đầu t bỏ tiền ra mua sắm vật liệu

máy móc... đây cũng đợc coi là xây dựng cơ bản. Nó nằm trong quá trình thực
hiện đầu t.
*Đặc điểm của xây dựng cơ bản.
Loại hình sản suất trong xây dựng cơ bản là loại hình sản xuất đơn chiếc, tính
chất sản phẩm không ổn định, mang tính thời vụ, không lặp lại. Các yếu tố đầu
vào phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm không cố định và thờng xuyên phải
di chuyển vì vậy tính ổn định trong sản xuất rất khó đảm bảo, điều này phụ thuộc
nhiều vào khâu quản lý sản xuất của nhà thầu trong quá trình thi công công trình.
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
14
Do sản phẩm xây dựng thờng có quy mô lớn, cấu tạo phức tạp nên hoạt động
sản xuất trong Xây dựng cơ bản là quá trình hợp tác sản xuất của nhiều nghành,
nhiều bộ phận để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Do đó quá trình sản xuất, quản lý,
điều phối giữa các khâu, giữa các bộ phận đòi hỏi tính cân đối, nhịp nhàng, liên
tục cao. Quá trình sản xuất thi công Xây dựng cơ bản thờng phải tiến hành ngoài
trời nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa lý, tự nhiên, khí hậu tại nơi thi công.
Sản phẩm xây dựng thờng có quy mô lớn nên thời gian thi công kéo dài, trong thời
gian thi công toàn bộ khối lợng vốn đầu t vào dự án bị ứ đọng.
1.2 Vai trò của Đầu t Xây Dựng Cơ Bản.
Để đảm bảo cho xã hội không ngừng phát triển điều trớc tiên và cần thiết là
phải đầu t Xây dựng cơ bản. Trong một nền kinh tế xã hội, đối với bất kỳ một ph-
ơng thức sản xuất nào cũng phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tơng ứng.Việc đảm bảo
tính tơng ứng đó là hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản.
Đầu t Xây dựng cơ bản là điều kiện cần thiết để phát triển tất cả các ngành
kinh tế quốc dân và thay đổi tỉ lệ giữa chúng. Những năm qua, nớc ta do tăng cờng
đầu t Xây dựng cơ bản, cơ cấu kinh tế đã có những biến đổi quan trọng. Cùng với
việc phát triển các ngành kinh tế vốn có nh cơ khí chế tạo, luyện kim, hoá chất,
vận tải nhiều ngành kinh tế mới đã bắt đầu xuất hiện nh: Bu điện, hàng không
nhiều khu công nghiệp, nhiều vùng kinh tế mới đã, đang đợc hình thành.
Đầu t Xây dựng cơ bản là tiền đề cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật

cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ, từ đó nâng cao năng lực sản xuất
cho từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển sức sản
xuất xã hội, tăng nhanh giá trị sản xuất và giá trị tổng sản phẩm trong nớc, tăng
tích luỹ, đồng thời nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động, đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ cơ bản về chính trị, xã hội.
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
15
Đầu t Xây dựng cơ bản tạo nên một nền tảng cho việc áp dụng những công
nghệ mới, nó góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế nhà
nớc phù hợp với tình hình hiện nay.
2. Vốn đầu t XDCB.
2.1. Khái niệm.
Vốn đầu t Xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí dã bỏ ra để đạt đợc mục đích
đầu t,bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị
đầu t, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và
các chi phí khác đợc ghi trong tổng dự toán (theo Niên giám thống kê 2000).
Vốn đầu t Xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền
kinh tế, nó là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cho nền
kinh tế, vốn đầu t Xây dựng cơ bản góp phần đa các thành tựu khoa học kỹ thuật
vào xây dựng và cải tiến công nghệ từ đó nâng cao đợc năng lực sản xuất và phục
vụ.
Vốn đầu t Xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế. Cần lu ý có một số khoản mục mà xét về
mặt tính chất lẫn nội dung thì nó là hoạt động Xây dựng cơ bản nhng chi phí của
chúng thì lại không đợc tính vào vốn đầu t Xây dựng cơ bản. Đó là những hoạt
động sau đây:
- Hoạt động sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc.
- Chi phí khảo sát, thăm dò tài nguyên, địa chất nói chung trong nền kinh tế
mà không liên quan trực tiếp đến công trình nào cả.
2.2. Nguồn hình thành vốn đầu t XDCB.

Vốn đầu t XDCB đợc hình thành từ các nguồn vốn sau:
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
16
-Vốn ngân sách Nhà nớc: bao gồm ngân sách trung ơng và ngân sách địa ph-
ơng. Vốn ngân sách đợc hình thành từ tích luỹ của nền kinh tế và đợc nhà nớc bố
trí trong kế hoạch ngân sách để cấp cho các đơn vị thực hiện các công trình thuộc
ngân sách Nhà nớc.
-Vốn tín dụng đầu t bao gồm: Vốn của ngân sách Nhà nớc dùng để cho vay,
vốn huy động của các đơn vị trong nớc và các tầng lớp dân c. Vốn vay dài hạn của
các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế và kiều bào ở nớc ngoài.
-Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành phần
kinh tế, đối với xí nghiệp quốc doanh, vốn này đợc hình thành từ lợi nhuận( sau
khi nộp thuế cho Nhà nớc), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản và các
nguồn thu khác theo quy định của Nhà nớc.
-Vốn hợp tác liên doanh với nớc ngoài: vốn này của các tổ chức, cá nhân nớc
ngoài đầu t vào Việt Nam bằng tiền nớc ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào đợc Chính
Phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp tác kinh doanh
hoặc thành lập doanh nghiệp liên doanh hay doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài
theo quy định của luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
-Vốn vay nớc ngoài bao gồm: Vốn do Chính Phủ vay theo hiệp định ký kết
với nớc ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay của các
tổ chức, cá nhân ở nứơc ngoài và vốn do ngân hàng đầu t phát triển đi vay.
-Vốn viện trợ của các tổ chức nớc ngoài (ODA).
-Vốn huy động của dân c bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động.
2.3.Cấu thành vốn đầu t XDCB.
Vốn đầu t XDCB bao gồm:
-Vốn dùng cho việc khảo sát thiết kế và xây lắp nhà cửa, vật kiến trúc
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
17
-Vốn dùng để mua sắm lắp đặt máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất và

hoàn thiện tài sản cố định.
-Phí tổn xây dựng khác có liên quan phát sinh trong quá trình sản xuất và
hoàn thiện tài sản cố định.
Để hiểu sâu hơn nội dung và kết cấu của vốn đầu t Xây dựng cơ bản chúng
ta xem xét các yếu tố cấu thành cuả nó bao gồm:
2.3.1.Vốn đầu t xây dựng và lắp đặt.
Vốn đầu t xây dựng là các chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục
các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) có ghi trong
dự toán xây dựng.
Vốn lắp đặt là chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố định (gắn liền
với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo, kể cả chạy thử để kiểm tra chất l-
ợng máy.Trong vốn này không bao gồm giá trị thiết bị và chi phí chạy thử để
kiểm tra thiết bị ttrớc khi lắp đặt).
Phần vốn xây dựng và lắp đặt chỉ có tác dụng tạo nên phần vỏ bao che cho
công trình, nó không trực tiếp tạo ra sản phẩm cho xã hội. Vì vậy ta có thể tìm mọi
biện pháp hợp lý trong thiết kế quy hoạch mặt bằng, hình khối kiến trúc, giải pháp
kết cấu và sử dụng các loại vật liệu xây dựng có hiệu quả để giảm phần vốn này
đến mức tối đa.
2.3.2. Vốn đầu t mua sắm máy móc thiết bị cho đối tợng xây dựng.
Đó là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc dỡ các máy móc thiết bị, các
công cụ sản xuất của công trình từ nơi mua đến tận chân công trình. Cho nên việc
tăng tỷ trọng của phần vốn thiết bị trong vốn đầu t Xây dựng cơ bản là một phơng
hớng tích cực nhất trong việc nâng cao hiệu quả vốn đầu t.
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
18
2.3.3. Những chi phí XDCB khác làm tăng giá trị tài sản cố định.
Là những phần vốn chi cho các công việc có liên quan đến xây dựng công
trình nh: chi phí thăm dò khảo sát, thiết kế công trình, chi phí thuê mua hoặc thiết
kế, mua đất, đền bù hoa màu, di chuyển vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để
xây dựng, chi phí cho các công trình tạm loại lớn phục vụ cho thi công (lán trại,

kho tàng, điện và nớc), chi phí đào tạo cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau
này, chi phí lơng chuyên gia (nếu có), chi phí chạy thử máy có tải, thử nghiệm và
khánh thành.
Trong những khoản chi của vốn kiến thiết cơ bản khác, có một số khoản chi
khi quyết toán công trình đợc ghi vào giá trị tài sản cố định của công trình nh các
chi phí phục vụ cho thiết kế, mua đất xây dựng, còn lại các chi phí khác là những
chi phí không tạo nên tài sản cố định nên không đợc tính vào vốn đầu t Xây dựng
cơ bản. Đó là một số khoản sau đây:
- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định có tính chất sản xuất do vốn khấu hao
sửa chữa lớn đài thọ.
- Các chi phí khảo sát thăm dò chung không liên quan trực tiếp đến việc xây
dựng một công trình cụ thể.
Vốn đầu t Xây dựng cơ bản là căn cứ để xác định giá trị tài sản cố định. Quy
mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản cố định trong nền kinh tế
quốc dân. Thực hiện vốn đầu t Xây dựng cơ bản sẽ làm tăng quy mô tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân, là yếu tố quyết định cho việc tăng năng lực sản
xuất và tăng năng xuất lao động xã hội.
3. Phân loại vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Vốn đầu t Xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế. Do đó vốn đầu t xây dựng cơ bản là một
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
19
trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng và cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất
cho nền kinh tế, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật xây dụng cải tiến, quá
trình công nghệ đó đợc nâng cao năng lực sản suất và phục vụ .
Phân loại vốn đầu t xây dựng cơ bản là rất cần thiết, giúp nâng cao và sử
dụng có hiệu quả vốn đầu t xây dựng cơ bản, giúp cho việc quản lý đợc thuận tiện
tránh thất thoát lãng phí vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Có thể phân loại vốn đầu t xây dựng cơ bản theo ba hớng tiêu thức:
Thứ nhất phân loại theo nguồn hình thành, thứ hai là phân loại theo yếu tố

cấu thanh và cuối cùng là phân loại theo hình thức xây dựng.
-Vốn đầu t Xây dựng cơ bản theo nguồn hình thành bao gồm:Vốn ngân sách
nhà nớc cấp, vốn tín dụng u đãi, vốn của doanh nghiệp nhà nớc, vốn của dân c và
t nhân, Vốn đầu t nớc ngoài, các nguồn vốn khác.
-Vốn đầu t Xây dựng cơ bản theo yếu tố cấu thành bao gồm: vốn xây dựng và
lắp đặt, vốn mua sắm máy móc thiết bị, vốn kiến thiết xây dựng cơ bản khác.
-Vốn đầu t Xây dựng cơ bản theo hình thức xây dựng bao gồm:vốn cho xây
dựng mới, vốn khôi phục, vốn cho mở rộng.
4. Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu t XDCB.
4.1- Kết quả hoạt động đầu t XDCB.
Kết quả hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản biểu hiện dới dạng sản phẩm,
nghiệm thu đa và sử dụng.Trong nền kinh tế hàng hoá sản phẩm Xây dựng cơ bản
hay kết quả của vốn đầu t Xây dựng cơ bản đợc nghiên cứu theo chủ đề sau:
4.1.1.Khối lợng vốn thực hiện.
*Khái niệm: Khối lợng vốn đầu t thực hiện là tổng số tiền thực tế đã chi để
tiến hành các hoạt động đầu t. Đó là các chi phí cho công tác đầu t xây dựng nhà
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
20
cửa và cấu trúc cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị máy móc để tiến hành công
tác Xây dựng cơ bản và chi phí khác theo giai đoạn thiết kế dự án đợc ghi trong
dự án đầu t thực hiện.
Công thức tính khối lợng vốn đầu t thực hiện:
-Vốn đầu t thực hiện của công tác xây dựng:
Mức vốn đầu t
thực hiện về
xây dựng
=
Khối lợng công tác xây
dựng đã hoàn thành theo
dúng thiết kế

+
Đơn
giá dự
toán
+
Phụ
phí
+
Lãi
định
mức
-Vốn đầu t thực hiện của công tác lắp đặt máy móc thiết bị:
Mức vốn đầu t
thực hiện về máy
móc thiết bị
=
Khối lợng công tác máy móc
thiết bị đã hần thành tính theo
toàn bộ từng chiếc máy
+
Đơn
giá dự
toán
+
Phụ
phí
+
Lãi
định
mức

*Khi tính khối lợng vốn đầu t thực hiện phải tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Đối với các công cụ đầu t quy mô lớn, thời gian dài thì vốn đầu t đợc tính là
thực hiện từ khi từng hoạt động, từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu t đã hoàn
thành.
Đối với các công cuộc đầu t quy mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu t ngắn thì
số vốn bỏ ra đợc tính vào vốn đầu t thực hiện khi toán bộ công việc của quá trình
đầu t kết thúc.
Đối với công cuộc đầu t do ngân sách tài trợ để số vốn bỏ ra đợc tính vào
khối lợng vốn đầu t thực hiện thì các kết quả của quá trình đầu t phải đạt đợc các
tiêu chuẩn quy định và đợc tính theo:
- Đối với công tác xây dựng vốn đầu t thực hiện đợc tính theo phơng thức đơn
giá định mức và phải căn cứ vào bảng đơn giá dự toán của Nhà nớc.
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
21
- Đối với công tác lắp đặt máy móc thiết bị, thiết bị trên nền bệ thì phơng
pháp tính khối lợng vốn đầu t lắp đặt hoàn toàn nh công tác xây dựng.
Đối với công tác mua sắm máy móc thiết bị cần lắp, vốn đầu t đợc tính căn
cứ vào giá mua cộng với chi phí vận chuyển đến địa điểm tiếp nhận (kho của đơn
vị sử dụng) chi phí bảo quản cho đến khi giao lắp từng bộ phận (đối với thiết bị có
kỹ thuật lắp giản đơn nhng đợc lắp song song nhiều chiều một lúc hoặc thiết bị có
kỹ thuật lắp phức tạp) hoặc cả chiếc (đối với thiết bị có kỹ thuật lắp giản đơn).
Đối với công tác mua sắm máy móc thiết bị không cần lắp: Khối lợng vốn
đầu t thực hiện đợc tính căn cứ vào giá mua cộng với chi phí vân chuyển đến kho
của đơn vị sử dụng.
Đối với công tác Xây dựng cơ bản và các chi phí khác:
- Đối với những công tác đã có đơn giá thì áp dụng đơn giá nh đối với công
tác xây và lắp trên.
- Đối với những công tác cha có đơn giá thì vốn đầu t đợc tính theo phơng
pháp thực thanh, thực chi.
Đối với những công cuộc đầu t vay vốn tự có của dân c thì các chủ đầu t căn

cứ vào định mức đơn giá chung của nhà nớc, căn cứ vào điều kiện thực hiện đầu t
và hoạt động cụ thể của mình để tính mức vốn đầu t thực hiện của đơn vị, cơ sở
của từng dự án, từng công trình xây dựng trong từng điều kiện.
4.1.2. Tài sản cố định và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm.
Tài sản cố định huy động là từng công trình hay hạng mục công trình, đối t-
ợng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập đã kết thúc quá trình xây
dựng, lắp đặt mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng và có thể đa vào
hoạt động đợc ngay.
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
22
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất
phục vụ của tài sản cố định đã đợc huy động vào sử dụng để sản xuất ra các sản
phẩm hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ quy định đợc ghi trong dự án đầu t.
Huy động bộ phận: Là việc huy động từng hạng mục, đối tợng công trình và
hoạt động ở những thời điểm khác nhau do thiết kế quy định
Huy động toàn bộ: Là huy động cùng một lúc tất cả các đối tợng hạng mục
không có khả năng phát huy tác dụng độc lập hoặc trong dự án không dự kiến cho
phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc quá trình mua sắm và sẵn sàng sử dụng đợc
ngay.
Nói chung đối với các công cuộc đầu t quy mô lớn có nhiều đối tợng, hạng
mục có khả năng phát huy tác dụng độc lập thì đợc quy định áp dụng hình thức
huy động bộ phận, còn đối với các công cuộc đầu t quy mô nhỏ thời gian ngắn thì
áp dụng hình thức huy động toàn bộ khi tất cả đối tợng hạng mục đã kết thúc quá
trình xây dựng, mua sắm và lắp đặt.
Đối với một công cuộc đầu t Xây dựng cơ bản thì các tài sản cố định huy
động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm thì chính là số cuối cùng của lĩnh
vực này.
- Các chỉ tiêu biểu hiện bằng hiện vật nh số lợng các tài sản cố định huy
động: trờng học, bệnh viện hoặc công suất hay năng lực phát huy tác dụng của
tài sản cố định nh căn hộ, số chỗ ngồi (trờng học, rạp chiếu phim) hoặc mức tiêu

dùng nguyên vật liệu trong một đơn vị thời gian.
- Các chỉ tiêu giá trị: Các tài sản cố định huy động đợc tính theo giá dự toán
hoặc giá thực tế tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng chúng trong công tác nghiên cứu
kinh tế hoặc quản lý hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản.
+ Giá dự toán đợc sử dụng trong những trờng hợp :
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
23
Để xác định giá thực tế của tài sản cố định.
Để lập kế hoạch vốn đầu t và tính khối lợng vốn đầu t Xây dựng cơ bản thực
hiện, làm cơ sở để tiến hành thanh quyết toán giữa chủ đầu t và đơn vị nhận thầu.
+ Giá trị thực tế đợc sử dụng:
Để kiểm tra việc thực hiện dự toán đối với công cuộc đầu t ngân sách đi vào
bảng cân đối tài sản cố định của cơ sở, đợc sử dụng là cơ sở để tính khấu hao háng
năm và phục vụ công tác hạch toán kinh tế của cơ sở. Sử dụng chỉ tiêu giá trị cho
phép đánh giá một cách tổng hợp toàn bộ khối lợng các tài sản cố định đợc huy
động thuộc các ngành khác nhau, đánh giá tổng hợp tình hình kế hoạch và sự biến
động tài sản cố định đợc huy động ở mọi cấp độ khác nhau.
Sự kết hợp giữa hai chỉ tiêu giá trị và hiện vật của kết quả đầu t Xây dựng cơ
bản sẽ đảm bảo cung cấp một cách toàn diện những luận cứ nhằm xem xét và đánh
giá tình hình thực hiện đầu t. Trên cơ sở đó, có thể đề ra biện pháp đẩy mạnh tốc
độ Xây dựng cơ bản. Tập trung hoàn thành dứt điểm, đa nhanh công trình vào hoạt
động, đồng thời việc sử dụng hai chỉ tiêu này phản ánh kịp thời quy mô tài sản cố
định tăng lên trong các ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nếu chỉ nghiên cứu kết quả đầu t thì cha đủ, nó mới chỉ phản ánh đợc mặt l-
ợng. Để nghiên cứu đợc mặt chất của quá trình sử dụng vốn đầu t phải nghiên cứu
hiệu quả hoạt động kinh tế của hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản. Và trong bài viết
này em xin trình bày hiệu quả sử dụng vốn của hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản.
4.2-Hiệu quả sử dụng vốn của hoạt động đầu t XDCB.
Hiệu quả sử dụng vốn của hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản là hiệu quả kinh
tế biểu hiện bởi mức lợi nhuận có thể thu đợc, là hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất

và công nghệ biểu hiện bằng mức tăng năng suất lao động, khả năng chuyển sang
sử dụng các công nghệ tiên tiến. Là hiệu quả xã hội - các chỉ tiêu an toàn lao
Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
24
động, tạo công ăn việc làm và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. Hiệu
quả trong lĩnh vực quản lý đó là khả năng nâng cao trình độ quản lý, hoàn thiện
quá trình tổ chức sản xuất để sử dụng tối u nhất vốn sản xuất kinh doanh và cuối
cùng là hiệu quả trong lĩnh vực bảo vệ môi trờng- giảm tốid đa mức ảnh hởng
xấu của quá trình sản xuất xây dựng đến môi trờng xung quanh.
Hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản nhằm mục tiêu tái sản xuất tài sản cố định
đòi hỏi chi phí lớn và chỉ mang lại kết quả trong thời gian dài. Do đó , điều quan
trọng đối với xã hội nói chung cũng nh đối với nhà đầu t nói riêng là phải biết tiền
vốn bỏ ra lúc nào thì vốn đầu t sẽ đợc hoàn lại. Vấn đề sử dụng hợp lý, nhanh
chóng hoàn lại vốn đầu t đợc giải quyết trên cơ sở xem xét chỉ tiêu và tiêu chuẩn
cụ thể đánh giá tài chính của hoạt động đầu t Xây dựng cơ bản ở các giai đoạn kế
hoạch hoá, nghiên cứu và hoàn thiện kỹ thuật cải tạo và trang bị các xí nghiệp
hiện có. Nhiệm vụ tính toán hiệu quả tài chính ở giai đoạn thiết kế và chọn các ph-
ơng án tối u xây dựng các xí nghiệp, các công trình. Xác định hiệu quả ở giai
đoạn lập kế hoạch đối với các bộ và các ngành giúp cho việc chọn đúng hớng đầu
t Xây dựng cơ bản, đảm bảo phát triển có kết quả cho nền kinh tế quốc dân, tăng
phúc lợi vật chất và đời sống tinh thần của nhân dân. Phơng án đợc chấp nhận cần
phải mang lại hiệu quả cao nhất không chỉ cho ngành đó, hoặc đối với từng doanh
nghiệp mà còn phải nâng cao hiệu quả tài chính đầu t XDCB vừa tính toán ở khâu
cơ sở - nơi dự kiến thực hiện đầu t vốn, đồng thời cũng đợc xem xét ở các ngành
liên quan.
Hiệu quả sử dụng vốn xác định bằng kết quả đạt đợc nhờ sử dụng các nguồn
vốn đã bỏ ra. Cần phân biệt hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tơng đối của vốn đầu t.
Đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và theo từng ngành nói riêng, tiêu chuẩn
hiệu quả kinh tế (tuyệt đối) là mối quan hệ giữa tăng thu nhập quốc dân so với
tăng vốn đầu t vào lĩnh vực sản xuất vật chất đã mang lại hiệu quả đó hoặc là mức

Lớp Kinh tế Đầu t 40B Lê Thị Liên
25

×