Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.32 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

--------------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

IN

H

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Nguyễn Phước Dung

PGS.TS. Trần Văn Hòa

Lớp: K43A-KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Lời Cảm Ơn

́H

U


Ế

Em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ tận tình và chu
đáo của Quý thầy cô giáo Khoa Kinh Tế Và Phát Triển,
Trường Đại học kinh tế Huế trong 4 năm qua đã truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS Trần Văn Hòa đã giúp đỡ hướng dẫn em nhiệt tình

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



và đầy trách nhiệm trong suốt quá trình hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị
ở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ tạo điều

kiện thuận lợi cung cấp số liệu cần thiết cho em trong suốt
quá trình thực tập tại Sở.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót khi thực hiện khóa luận này.
Kính mong Quý thầy giáo, cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến
để bài khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Lê Nguyễn Phước Dung

SVTH: Lê Nguyễn Phước Dung

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................v
DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.......................................................................................... viii


U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận ..........................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

H

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN DOANH

IN

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận ..........................................................................................................4

K

1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................4

̣C


1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................8

O

1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................9

̣I H

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .....12
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá ....................................................................................14

Đ
A

1.2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................15
1.2.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .........................15
1.2.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Quảng Trị ........................17

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ TỈNH
QUẢNG TRỊ ..........................................................................................19
2.1. Khái quát chung về đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Đông Hà ..............19
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................19
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................25
2.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP Đông Hà giai
đoạn 2010 - 2012 ................................................................................................29

SVTH: Lê Nguyễn Phước Dung

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

2.2.1. Phát triển về số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................29
2.2.2. Phát triển về chất lượng DNNVV ................................................................37
2.3. Thông tin các doanh nghiệp điều tra trên địa bàn TP Đông Hà...........................43
2.3.1. Trình độ quản lý DN ....................................................................................43
2.3.2. Lực Lượng lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................44
2.3.3. Trình độ công nghệ của các DNNVV ..........................................................47
2.3.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của các DNNVV...........................................49
2.4. Những khó khăn và thuận lợi đối với DNNVV...................................................51

Ế

2.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................51

U

2.4.2. Khó khăn ......................................................................................................54

́H

2.5. Những vấn đề bất cập và tồn tại trong quá trình xây dựng và phát triển các DNNVV .....58
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ




VỪA Ở THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ .................61
3.1. Các giải pháp liên quan đến nhóm các nhân tố bên trong tác động đến sự

H

phát triển của các doanh nghiệp .........................................................................61

IN

3.1.1. Tích cực đầu tư đổi mới công nghệ..............................................................61
3.1.2. Xúc tiến mở rộng thị trường.........................................................................62

K

3.1.3. Nâng cao trình độ đội ngũ lao động.............................................................63

̣C

3.2. Các giải pháp liên quan tới các nhân tố bên ngoài tác động đến sự phát triển

O

của các doanh nghiệp .........................................................................................65

̣I H

3.2.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính các thủ tục hành chính ...............................65
3.2.2. Hỗ trợ về vốn................................................................................................65

Đ

A

3.2.3. Tạo điều kiện tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất .......................................67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................69
1. KẾT LUẬN.............................................................................................................69
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Lê Nguyễn Phước Dung

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KT – XH

:

Kinh tế - xã hội

TP


:

Thành phố

DN

:

Doanh nghiệp

CTNHHH

:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

CT TNHH 1TV

:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

CTCP

:

Công ty cổ phần


CTTN

:

Công ty tư nhân

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

CHLB

:

Cộng hòa liên bang



:

Lao động

ĐKKD

:

SXKD


:

QTSX

:

Sản xuất kinh doanh

K

̣C
:

́H



H

Đăng ký kinh doanh

Quá trình sản xuất
Kinh doanh

O

KD

U


CT TNHH 2TV TL :

IN

Ế

DNNVV

:

Nhà nước

:

Số lượng

:

Ngân sách nhà nước

TSCĐ

:

Tài sản cố định

UBND

:


Ủy ban nhân dân

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp

KCN

:

Khu công nghiệp

KHĐT

:

Kế hoạch đầu tư

Trđ

:

Triệu đồng

ĐVT

:


Đơn vị tính

GTTB

:

Giá trị trung bình

SL

̣I H

NN

Đ
A

NSNN

SVTH: Lê Nguyễn Phước Dung

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.Tiêu thức phân loại DNNVV của một số nước...................................................7

Bảng 2. Tiêu chí phân loại DNNVV ...............................................................................8
Bảng 3. Số lượng doanh nghiệp ĐKKD từ năm 2000 - 2012 .......................................15
Bảng 4. Số lượng DN mới đăng ký kinh doanh ............................................................29
Bảng 5. Số lượng DNNVV của TP Đông Hà năm 2012...............................................29
Bảng 6. Tổng vốn của DN theo quy mô vốn tính đến ngày 31/12/2012.......................30

Ế

Bảng 7.Vốn của các doanh nghiệp theo nguồn gốc hình thành năm 2012 ...................30

U

Bảng 8. Quy mô vốn đăng ký bình quân năm 2012 theo các loại hình doanh nghiệp.......31

́H

Bảng 9. Doanh nghiệp phân theo quy mô vốn tính đến 31/12/2012 .............................32



Bảng 10. Tỷ trọng DN phân theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2005- 2012.........33
Bảng 11. Số DN đang hoạt động trên địa bàn TP Đông Hà phân theo ngành kinh tế .......33

H

Bảng 12. Số lượng DNNVV phân theo quy mô lao động tính đến cuối năm 2012 ......34

IN

Bảng 13. Số DNNVV phân theo số lao động năm 2012 ...............................................34

Bảng 14: Số lao động Bình quân một DN theo khu vực và thành phần kinh tế ...........36

K

Bảng 15. Hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV ..............................................................37

̣C

Bảng 16. Doanh thu và lợi nhuận của các DNNVV năm 2010 - 2012 .........................38

O

Bảng 17. Tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ nộp ngân sách năm 2012 ......................................38

̣I H

Bảng 18. Tốc độ tăng trưởng DN theo ngành nghề trong năm 2012 so với năm 2011.......39
Bảng 19. Năng suất lao động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa qua các năm .............40

Đ
A

Bảng 20. Lương bình quân ước tính trên 1 lao động giai đoạn 2010 - 2012 ................42
Bảng 21. Chuyên môn được đào tạo của các chủ DNNVV ..........................................44
Bảng 22. Số lao động trong doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................45
Bảng 23. Thu nhập bình quân của lao động tại doanh nghiệp (%) ...............................46
Bảng 24. Thực trạng thiết bị máy móc của các DN tại TP Đông Hà ............................48
Bảng 25. Thị trường tiêu thụ của DN ở địa bàn TP Đông Hà.......................................49
Bảng 26: Quy ước mức độ thuận lợi (*)........................................................................51
Bảng 27. Thuận lợi và mức độ thuận lợi của các nhân tố ảnh hường tới các DNNVV ....51

Bảng 28: Quy ước mức độ khó khăn (*) .......................................................................54
Bảng 29. Khó khăn và mức độ khó khăn của các nhân tố ảnh hường tới các DNNVV.....54

SVTH: Lê Nguyễn Phước Dung

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Tài sản cố định và doanh thu bình quân của DN trên 1 lao động năm
2012 theo khu vực kinh tế .......................................................................41
Biểu đồ 2. TSCĐ và DT bình quân của DN trên 1 lao động năm 2012 theo ngành
kinh tế ......................................................................................................42

Ế

Biểu đồ 3. Nhu cầu đào tạo lại lao động trong quá trình làm việc ................................47

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Biểu đồ 4. Mức độ quan tâm của DN đối với xây dựng thương hiệu ...........................50

SVTH: Lê Nguyễn Phước Dung

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Doanh nghiệp nhỏ và vừa với tư cách là một tế bào của nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và có vai trò trong việc hội nhập kinh tế quốc tế,
Kinh tế - xã hội của đất nước muốn phát triển một cách toàn diện và bền vững thì
không thể không kể đến sự đóng góp của các vùng kinh tế và các thành phần kinh tế vì
vậy phát triển DNNVV vừa góp phần phát triển kinh tế địa phương mà còn phát triển


Ế

kinh tế cả nước. Đông Hà một thành phố trẻ năng động và có nhiều tiềm năng trong

U

phát triển kinh tế, việc phát triển các DNNVV trên địa bàn TP là điều kiện để khai thác

́H

tốt các tiềm năng, thế mạnh kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển. Việc tồn tại và phát



triển loại hình DN này là một nhu cầu tất yếu.Tuy nhiên, trên thực tế quá trình phát
triển còn nhiều vấn đề đáng phải quan tâm về cả lượng và chất cũng như các cơ chế

H

chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn.

IN

Mục đích chính của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển DNNVV;
tổng quan về phát triển DNNVV trên cả nước cũng như toàn tỉnh Quảng Trị. Phân tích

K

thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn TP Đông Hà thời kỳ 2010 – 2012. Đề xuất


̣C

các giải pháp nhằm phát triển nâng cao chất lượng các DNNVV trên địa bàn TP.

O

Có được kết quả này tôi đã thu thập số liệu, thông tin thứ cấp từ Cục thống kê

̣I H

Quảng Trị, Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị, Chi cục thuế TP Đông Hà, các giáo
trình, luận văn có liên quan, sách báo, internet… Thu thập số liệu sơ cấp trực tiếp từ

Đ
A

các DN bằng phương pháp điều tra phỏng vấn sau đó dùng các phương pháp tổng hợp,
phân tích số liệu, logic kết hợp với lịch sử và phân tích thực chứng để làm phương
pháp nghiên cứu.
Kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu này, cho thấy tình hình phát triển
DNNVV trên địa bàn TP Đông Hà. Từ đó, nhận ra được các điểm mạnh và yếu của
quá trình phát triển các DN này trên địa bàn nghiên cứu, và đưa ra các giải pháp khắc
phục những điểm còn hạn chế để nâng cao chất lượng các DNNVV này.

SVTH: Lê Nguyễn Phước Dung

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có một vị trí vai trò hết sức quan trọng
trong nền kinh tế mỗi quốc gia trên thế giới bởi các doanh nghiệp này là nguồn động
lực mạnh mẽ tạo nên sự tăng trưởng bền vững trong nền kinh tế. Cùng với sự phát
triển của nước ta các DNNVV giữ vai trò khá quan trọng đối với nền kinh tế Việt

Ế

Nam. Nhận thức được vai trò này, Chính phủ cũng như các địa phương coi phát triển

U

DNNVV như một trong những nhiệm vụ then chốt. Nghị quyết của Chính phủ về trợ

́H

giúp phát triển DNNVV đã ghi rõ: “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm



vụ quan trọng trong chiến lược phát triển KT – XH đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.”

H


Trong đó, việc phát triển DNNVV là bước đi thích hợp và quan trọng bởi vì nó

IN

góp phần tạo ra được nhiều việc làm, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, huy động mọi nguồn
lực để phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Ngoài ra, việc phát triển DNNVV cũng

K

phù hợp với quy luật phát triển của nền kinh tế thế giới cũng như sự vận động biến đổi

̣C

của nền kinh tế Việt Nam, phát triển DNNVV còn giúp tháo gỡ các vấn đề xã hội như

O

thất nghiệp, khắc phục và giảm bớt các tệ nạn xã hôi, góp phần bảo đảm trật tự an

̣I H

ninh, đảm bảo sự phát triển công bằng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao mức sống
và thu nhập cho người dân. Tóm lại, phát triển DNNVV là một bước đi không thể

Đ
A

không tiến hành, tận dụng tối đa nguồn lực và phát triển nền kinh tế xã hội sẽ giúp cho
nước ta vững bước trên con đường hội nhập và mở cửa với nền kinh tế thế giới.
Đông Hà là một thành phố trẻ, năng động, có vị trí địa lý khá thuận lợi trong việc


phát triển KT – XH và bảo đảm an ninh quốc phòng. Những năm qua Đông Hà đã có
những bước phát triển khá mạnh mẽ, kéo theo đó là sự phát triển của các DNNVV.
Đồng thời, những DNNVV này cũng gặp phải những khó khăn và thách thức. Trên
thực tế có nhiều DN mới được thành lập tuy nhiên chất lượng vẫn chưa cao, số doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả, tăng thêm vốn và lao động chưa nhiều, chưa phản ứng
nhanh với sự thay đổi của thị trường...

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Để thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các DNNVV, cũng như đẩy mạnh sự hỗ
trợ các DN trên địa bàn thành phố nhằm huy động tối đa tiềm năng vốn, lao động, mặt
bằng…trong dân. Vì vậy, cần thiết phải làm rõ thực trạng của DNNVV của thành phố
và các chính sách hỗ trợ cho các DN này. Qua đó, đưa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh
công tác hỗ trợ cho các DNNVV của chính quyền thành phố.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị” để làm khóa luận tốt

Ế

nghiệp của mình.

U


2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận

́H

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đông



Hà, từ đó đưa ra giải pháp phát triển các DNVVN trên địa bàn Thành phố Đông Hà.
2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa những lý luận, kinh nghiệm về phát triển DNVVN.

IN

- Đánh giá thực trạng việc phát triển các DNVVN trên địa bàn Thành phố Đông

K

Hà, tỉnh Quảng Trị.

- Đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa

O


̣C

bàn TP Đông Hà.

̣I H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Do thời gian có hạn và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên tôi chỉ tập trung nghiên

Đ
A

cứu một số nội dung:

- Tình hình phát triển các DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2010-2012.
- Tình hình phát triển các DNNVV trên địa bàn TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị qua

3 năm 2010-2012.
- Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các DNNVV trên địa
bàn TP Đông Hà.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Tài liệu thứ cấp:
+ Thu thập từ Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

+ Thu thập từ Cục thống kê tỉnh Quảng Trị
+ Thu thập từ Chi cục thuế TP Đông Hà tỉnh Quảng Trị
+ Thu thập dữ liệu tại các bài khóa luận tốt nghiệp liên quan.
+ Ngoài ra nghiên cứu còn thu thập dữ liệu từ 1 số sách báo internet liên quan
-Tài liệu sơ cấp: Từ phiếu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
Các thông tin cần thu thập: Thông tin người được điều tra, nguồn lực của cơ sở, kết
quản sản xuất kinh doanh, thị trường….

Ế

- Phương thức điều tra: điều tra trực tiếp từ các DN.

U

- Phương pháp điều tra:

́H

Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Sau quá trình nghiên cứu, tham
khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các chuyên viên Phòng đăng ký kinh doanh, sở



Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị, cũng như sự quan sát chủ quan của mình. Tôi đã
quyết định điều tra, nghiên cứu các nghề cụ thể sau:


H

+ Các công ty cổ phần: điều tra 20 DN

IN

+ Các Công ty TNHH 1 thành viên: điều tra 10 DN

K

+ Các Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: điều tra 20 DN
+ Các công ty tư nhân: điều tra 10 DN.

O

̣C

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

̣I H

- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu với nhau để phản ánh tình hình
hoạt động của các DN.

Đ
A

- Phương pháp phân tổ: Sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả phỏng vấn điều tra
các DNNVVtheo nhiều tiêu thức khác nhau tùy vào mục đích và nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích tài liệu: Trên cơ sở các số liệu được tổng hợp, vận


dụng các phương pháp phân tích thống kê, phương pháp mô hình kinh tế so sánh để
đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Nhập và xử lí số liệu: Đề tài sử dụng phần mềm SPSS, EXCELL để nhập và
xử lí số liệu.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa
CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp

Ế

- Để nhận diện DNNVV một cách có cơ sở khoa học chúng ta đi từ việc xác định

U

doanh nghiệp nói chung. Có khá nhiều định nghĩa doanh nghiệp ở hình thức này hay


́H

hình thức khác.



+ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện

H

các hoạt động kinh doanh.

IN

+ Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế tiến hành các hoạt động kinh tế theo một
kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.

̣C

nhà máy, xí nghiệp, hãng,...

K

Trên thực tế doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: cửa hàng,

O

Theo định nghĩa của luật doanh nghiệp, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 của


̣I H

Việt Nam, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện

Đ
A

các hoạt động kinh doanh. Cũng theo Luật doanh nghiệp 2005 giải thích: kinh doanh là
việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh
nghiệp có các hoạt động không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Cũng theo luật trên, ta có thể phân loại các DN thành:
Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp mà các thành viên trong công ty
(có thể là một tổ chức hay một cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên) chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh

nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở
hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh).
Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của

Ế

mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành

U

viên góp vốn.

́H

Doanh nghiệp tư nhân: doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân



chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)

H

- Khái niệm: DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao

IN


động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành 3 loại cũng căn cứ vào quy mô đó là

K

doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của
Nhóm Ngân hàng thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có lao động dưới 10

O

̣C

người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng 10 - 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 -

̣I H

300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định DNNVV nước mình.
Riêng ở Việt Nam, theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ,

Đ
A

quy định số lượng lao động trung bình hằng năm từ 10 người trở xuống được coi là
doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 - 200 người lao động được coi là doanh nghiệp nhỏ và từ
200 - 300 người lao động thì được coi là doanh nghiệp vừa.
- Tiêu chí phân loại DNNVV
Trên thế giới, định nghĩa về DNNVV được hiểu và quy định khác nhau tuỳ theo
từng nơi. Các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp có hai nhóm: tiêu chí định tính và
tiêu chí định lượng. Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của
doanh nghiệp như chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của

quản lý thấp... Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng
thường khó xác định trên thực tế. Do đó chúng thường được dùng làm cơ sở để tham

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

khảo trong, kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong thực tế. Nhóm tiêu chí
định lượng có thể dựa vào các tiêu chí như số lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh
thu, lợi nhuận. Trong đó:
+ Số lao động: có thể lao động trung bình trong danh sách, lao động thường
xuyên, lao động thực tế;
+ Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố định,
giá trị tài sản còn lại;

Ế

+ Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm (hiện nay có

U

xu hướng sử dụng chỉ số này).

́H


- Trong các nước APEC tiêu chí được sử dụng phổ biến nhất là số lao động, còn
một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nước. Tuy nhiên, sự phân loại



doanh nghiệp theo quy mô lại thường chỉ mang tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như:

H

+ Trình độ phát triển kinh tế của một nước: trình độ phát triển càng cao thì trị số

IN

các tiêu chí càng tăng lên. Ví dụ như một doanh nghiệp có 400 lao động ở Việt Nam

K

không được coi là doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng lại được tính là SME ở CHLB Đức.
Ở một số nước có trình độ phát triển kinh tế thấp thì các chỉ số về lao động, vốn để

O

̣C

phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ thấp hơn so với các nước phát triển.

̣I H

+ Tính chất ngành nghề: do đặc điểm của từng ngành, có ngành sử dụng nhiều

lao động như dệt, may, có ngành sử dụng ít lao động nhưng nhiều vốn như hoá chất,

Đ
A

điện... Do đó, cần tính đến tính chất này để có sự so sánh đối chứng trong phân loại
các SME giữa các ngành với nhau. Trong thực tế, ở nhiều nước người ta thường phân
chia thành hai đến ba nhóm ngành với các tiêu chí phân loại khác nhau. Ngoài ra, có
thể dùng khái niệm hệ số ngành để so sánh đối chứng giữa các ngành khác nhau.
+ Vùng lãnh thổ: do trình độ phát triển khác nhau, nên số lượng và quy mô
doanh nghiệp cũng khác nhau. Do đó, cần tính đến cả hệ số vùng để đảm bảo tính
tương thích trong việc so sánh quy mô doanh nghiệp giữa các vùng khác nhau.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Bảng 1. Tiêu thức phân loại DNNVV của một số nước
Công nghiệp

vực

DN vừa
Các


Thương mại-Dịch vụ

DN nhỏ

Tổng vốn

DN vừa

Tổng vốn

tài sản

Tổng vốn

Số

nước hoặc giá trị Số LĐ hoặc giá trị



tài sản

Tổng vốn

hoặc giá trị Số LĐ
tài sản

<3.5

hoặc giá

trị tài sản

< 3,5

Số


<500

U

<500

Mỹ

DN nhỏ

Ế

Lĩnh

triệu USD

Nhật

<100

10 - 30

Bản


triệu Yên

CHLB

1 - < 100

10 -

<1

Đức

triệu DM

<500

triệu DM

Đài

1,6

Loan

triệu USD



<300


́H

triệu USD
<20

<100

<5

1 - < 100

10 -

<1

triệu DM

<500

triệu DM

K

IN

<9

<9


1,6
4 - 10
triệu USD

O

̣C

4 -10

H

triệu Yên

(Nguồn: Đỗ Đức Định-Kinh nghiệm và cẩm nang phát triển DNNVV ở một số

̣I H

nước trên thế giới)

Đ
A

Theo nghị định 56/2009 thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ,
vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Bảng 2. Tiêu chí phân loại DNNVV
DN

Quy

DN nhỏ

siêu nhỏ

DN vừa

môKhu
Số lao động

Số lao

Tổng

Số

vốn


động

nguồn vốn

lao động

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

đồng đến

người đến

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10
người đến

xuống

trở xuống

200

và thủy sản

từ trên 10

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

xây dựng
III. Thương

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

đồng đến

người đến

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10 tỷ

từ trên 50

người đến đồng đến 50

người đến


50 người

100 người

́H

nghiệp và

người

người đến



II. Công

Ế

20 tỷ đồng

200

người

10 người trở

10 tỷ đồng

xuống


trở xuống

tỷ đồng

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ - CP)

̣C

K

dịch vụ

từ trên 10

H

lâm nghiệp

10 người trở

IN

I. Nông,

mại và

Tổngnguồn

U


vực

O

Tóm lại, người ta thường dùng 2 tiêu chí vốn và lao động thường xuyên để xác

̣I H

định DNNVV vì tất cả các DN đều có thể xác định được được hai tiêu thức này. Riêng
tiêu thức doanh thu ít được sử dụng vì đối với các nước đang phát triển, đặc biệt là

Đ
A

Việt Nam thì tiêu chí này có thể do nhiều yếu tố và khó xác định.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Các DNVVN đều có các đặc điểm chung như sau:
+ Có tính năng động và linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, có khả
năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh vì vốn ít và thu hồi
lại nhanh, các DNNVV dễ phát huy bản chất hợp tác, có thể duy trì tự do cạnh tranh và
phát huy tiềm lực trong nước.
+ Có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Các quyết định
quản lý được đưa ra và thực hiện nhanh chóng, không ách tắc và tránh phiền hà nên có
thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

+ Có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, hiệu quả cao, thường hướng vào những
lĩnh vực trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, dung lượng thị trường
lớn nên huy động được các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn tiềm ẩn trong dân.
+ Hoạt động của DNNVV còn mang tính địa phương: đối với hầu hết các
DNNVV, địa bàn hoạt động là trong địa phương. Điều này không có nghĩa là tất cả các
DNNVV đều chỉ phục vụ trong nước, mà luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa ở những nơi đầu tư có lợi.

Ế

1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa

U

1.1.3.1. Tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp và thu nhập cho quốc dân

́H

- Do đặc tính phân bổ rải rác của chúng, các DNVVN thường phân tán nên chúng
có thể đảm bảo cơ hội làm việc cho nhiều vùng đại lý và nhiều đối tượng lao động, đặc



biệt là với các vùng sâu vùng xa, vùng chưa phát triển kinh tế, với các đối tượng lao
động có trình độ tay nghề thấp. Nhờ vậy, chúng vừa giải quyết tình trạng thất nghiệp,


H

vừa góp phần giảm những người lao động chuyển về thành phố tìm việc làm.

IN

- Do các DNNVV có thể phát triển ở khắp mọi nơi trong nước, nên khoảng cách

K

giữa nhà sản xuất, phần nào đáp ứng được nhu cầu thiết yếu của thị trường, làm cho thị
trường được rút ngắn lại. Tạo nên sự phát triển cân bằng giữa các vùng, chênh lệch giàu

̣C

nghèo không đáng kể, mỗi người dân có thể là một ông chủ, mỗi gia đình có thể là một

O

doanh nghiệp. Tuy vậy, thu nhập bình quân đầu người Việt Nam còn khá thấp do kinh tế

̣I H

chậm phát triển. Nên vấn đề phát triển DNNVV ở thành thị và nông thôn là biện pháp

Đ
A

chủ yếu để tăng thu nhập, đa dạng hoá các loại hình thu nhập của các tầng lớp nhân dân

khắp các cùng trong nước.
- Khu vực DNNVV thu hút khoảng 26% lực lượng lao động phi nông nghiệp của

cả nước. Mặt khác, các DNNVV đang là nơi có nhiều thuận lợi nhất để tiếp nhận số
lao động từ các DNNN dôi ra qua việc cổ phần hoá, giao, bán, khoán, cho thuê, phá
sản DN.
- Việc phát triển DNNVV là chủ trương đúng đắn của Đảng và nhà nước, được gắn
liền với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần với thể chế kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm ổn định, phát triển nền kinh tế đất nước.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

1.1.3.2. Đáp ứng được việc cung cấp hàng hóa trong nước và cho xuất khẩu
Các DNNVV thu hút một lượng lớn lao động và tài nguyên của xã hội để sản
xuất ra hàng hóa. Để có thêm sức cạnh tranh trực tiếp với các công ty và tập đoàn lớn,
hàng hóa của họ nói chung thiên về sự đa dạng về chất lượng và chủng loại, tạo cho
người tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn. Bên cạnh đó, họ cũng tiến vào nhiều thị
trường nhỏ và các công ty lớn bỏ qua vì doanh thu từ đó quá nhỏ.
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế, các DNNVV có nhiều khả năng

Ế

sản xuất và cung cấp nhiều sản phẩm xuất khẩu, nhất là các sản phẩm thủ công mỹ


U

nghệ, sử dụng nhiều lao động.

́H

Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất các loại hàng hóa xuất khẩu
trong tất cả các lĩnh vực nông – lâm – thủy sản. Ngoài ra, nước ta còn có nhiều các



ngành nghề thủ công truyền thống với những mặt hàng phong phú, đa dạng tạo ra tiềm
năng to lớn cho các DNNVV tham gia sản xuất, gia công chế biến, đại lý khai thác cho

H

xuất khẩu.

IN

1.1.3.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong việc phát triển

K

kinh tế và giúp cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn.
Các doanh nghiệp lớn và các tập đoàn không có được tính năng động của các đơn

O


̣C

vị kinh tế nhỏ hơn chúng, với một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn.

̣I H

Quy luật của vật lý là khối lượng một vật càng lớn thì quán tính của nó càng lớn. Áp
dụng vào đó, các đơn vị kinh tế càng to lớn thì càng thiếu tính linh hoạt, thiếu khả

Đ
A

năng phản ứng nhanh, nói cách khác là sức ép càng lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ
quá lớn với nguồn lao động và tài nguyên vào tay các doanh nghiệp quy mô lớn sẽ trở
nên chậm chạp, không bắt kịp và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường. Ngược
lại, một nền kinh tế có một tỷ lệ thích hợp các DNNVV sẽ trở nên “nhanh nhẹn” hơn,
phản ứng kịp thời hơn làm cho tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ được nâng cao.
Thực hiện tốt chủ trương phát triển DNNVV sẽ giúp các địa phương khai thác
thác được các tiềm năng, thế mạnh về lao động, tài nguyên, đất đai phục vụ cho việc
phát triển kinh tế địa phương.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ “ Đổi mới và hoàn thiện
khung pháp lý, tháo gỡ mọi trở ngại về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính để

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

huy động tối đa mọi nguồn lực, tạo sức bật mới cho phát triển sản xuất kinh doanh của
mọi thành phần với các hình thức sỏ hữu khác nhau... phát triển mạnh các DNNVV”.
Có thể khẳng định rằng DNVNN có vai trò to lớn do đó phải chú trọng tạo điều
kiện để loại hình này phát triển để góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
1.1.3.4. DNNVV góp phần quan trọng trong việc thu hút, sử dụng tối ưu các
nguồn lực trong nền kinh tế, tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho địa phương.
DNNVV khi mới thành lập thường có vốn hạn hẹp và chủ yếu là của dân, với số

Ế

lượng lớn các DNNVV thuộc mọi thành phần kinh tế, đã thu hút phần lớn lao động

U

tham gia vào sản xuất mà chưa đòi hỏi lao động có trình độ cao. DNNVV với nguồn

́H

vốn ít, lao động thủ công là chủ yếu, nguồn nguyên liệu phần lớn khai thác tại chỗ. Do
đó, đã tiết kiệm một cách triệt để và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên sẵn có.



Nhìn chung các DNNVV được mở ra ở địa phương nào đều có công nhân và chủ
DN là người địa phương đó. DNNVV đó được mở ra thì người lao động ở địa phương

H


có công ăn việc làm, có nguồn thu nhập. Kết cục là quỹ tiền tiết kiệm - đầu tư của địa

IN

phương đó được bổ sung.

K

1.1.3.5. Giữ gìn và phát huy các ngành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc
Trong quá trình hiện đại hóa, công nghiệp hóa các ngành nghề truyền thống đang

̣I H

chuyền hàng loạt.

O

̣C

đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt giữa chế tạo sản phẩm thủ công với sản xuất dây

Loại hình DNNVV có thể nói là rất thích hợp cho sản xuất thủ công, các ngành nghề

Đ
A

truyền thống có thể dựa vào đó để sản xuất, kinh doanh, quảng cáo cho các sản phẩm truyền
thống của địa phương. Bên cạnh đó, công nghệ tiên tiến cũng sẽ dần tiếp cận vào các ngành
nghề này. Và đó cũng là một điều cần phải xảy ra trong thời đại công nghiệp.
Đồng thời, góp phần tập trung vốn của xã hội, tạo ra những cơ sở vật chất ban

đầu, tăng tốc độ áp dụng công nghệ mới trong sản xuất.
Vốn là yếu tố cơ bản của mọi quá trình SXKD, có vai trò quyết định đến sự phát
triển sản xuất của một doanh nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Vì quy
mô nhỏ, cần ít vốn, thời gian quay vòng vốn nhanh, lại gặp phải khó khăn trong việc
vay các nguồn vốn tín dụng nên các DNNVV chủ yếu huy động trong gia đình, bạn bè,
dân cư để đầu tư SXKD, góp phần phát triển kinh tế đất nước.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Với nguồn vốn ít, tuy nhiên các DNNVV vẫn luôn chú trọng đến việc đổi mới công
nghệ và áp dụng cải tiến kỹ thuật. Đây là một yếu tố tất yếu trong việc cạnh tranh với các
DN lớn về số lượng lẫn chất lượng sản phẩm của mình. Vì vậy, những cải tiến và phát
triển công nghệ mới mang đặc trưng riêng là một đòi hỏi bức thiết đối với các DNNVV.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.4.1. Chính sách của nhà nước
- Nhân tố ổn định chính trị

Ế

Môi trường chính trị ổn định, là nhân tố rất quan trọng trong phát triển kinh tế.

U


Bởi vì, nếu tình hình chính trị thiếu ổn định sẽ tạo ra rủi ro và như vậy các DN sẽ rất

́H

khó huy động vốn và bản thân họ cũng không muốn đầu tư. Do vậy, để phát triển kinh
tế, các nước đều chú trọng tạo lập một môi trường chính trị ổn định, tạo lòng tin cho



các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Thực hiện nhất quán chủ trương phát triển mạnh các thành phần kinh tế, xóa bỏ

H

phân biệt đối xử, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định

IN

chính sách, thông thoáng và thuận lợi hơn để tạo ra sự an tâm cho nhà đầu tư. Phải xây

K

dựng được hệ thống pháp luật thống nhất, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có
quyền huy động vốn dưới mọi hình thức. Hệ thống pháp luật phải đảm bảo quyền sở

O

̣C


hữu, kế thừa và chuyển nhượng vốn, tài sản.

̣I H

Thực hiện chính sách mở cửa với bên ngoài, tạo chuyển biến trong thu hút vốn
đầu tư trực tiếp của nước ngoài nhằm huy động ngày càng nhiều vốn.

Đ
A

- Nhân tố thị trường vốn
Đây là nơi người thừa vốn (nhà đầu tư) có thể mua và bán chứng khoán bất kỳ

lúc nào có nhu cầu mà không bị giới hạn về thời gian và thủ tục mua bán. Thông qua
thị trường vốn các DN sẽ huy động được khoản vốn nhàn rỗi phục vụ cho quá trình
SX-KD.
Thị trường vốn hoạt động hoàn hảo sẽ tạo điều kiện cho các DN trong nền kinh tế
huy động vốn trung và dài hạn cho đầu tư phát triển. Do vai trò và vị trí quan trọng của
thị trường vốn, nên tất cả các nước phát triển kinh tế thị trường đều chú ý phát triển và
hoàn thiện thị trường vốn, coi đó như là tiền đề để phát triển kinh tế.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa


- Nhân tố chính sách thuế của nhà nước
Thuế là công cụ góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế vừa kích thích
vừa định hướng phát triển, đồng thời nó góp phần thực hiện công bằng và bình đẳng
xã hội. Chính sách thuế phải thực sự là động lực, góp phần thực hiền các cân đối lớn
trong nền kinh tế quốc dân, giữa tích lũy và tiêu dùng để thúc đẩy quá trình tái sản
xuất mở rộng. Mặt khác, chính sách thuế phải ổn định, các thủ tục phải đơn giản, dễ
thực hiện để DN yên tâm sản xuất kinh doanh.

Ế

1.1.4.2. Các nhân tố nội tại bên trong doanh nghiệp

U

- Nhân tố vốn

́H

Vốn là một nhân tố cơ bản không thể thiếu của quá trình sản xuất kinh doanh,
điều này đã được nhiều học giả nghiên cứu và đã được thực tế chứng minh. Vì vậy, các



DN cần có chính sách về vốn nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc
phát triển DN ổn định và hiệu quả.

H

-Nhân tố nguồn lực


IN

Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng quyết định đối với sự phát triển nền kinh tế

K

- xã hội nói chung và DNNVV nói riêng. Nhân lực trong doanh nghiệp có tác dụng rất
lớn nhưng chất lượng chưa cao, việc sử dụng nhân lực chưa được hợp lý và hiệu quả

O

̣C

không cao. Cơ chế sử dụng lao động còn rất nhiều bất cập, đặc biệt là công tác đào tạo

̣I H

ở các DN ít được chú trọng, nhất là đào tạo theo chiều sâu.
Vốn quý nhất của doanh nghiệp là vốn nhân sự, một đội ngũ lao động được đào tạo

Đ
A

gắn kết cùng đồng lòng chia sẽ thuận lợi và vượt qua những thử thách gay go của quá
trình kinh doanh là điều rất quan trọng. Do đó, các doanh nghiệp cần phải xây dựng cho
mình một nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng được với yêu cầu của nền thi trường.
-Nhân tố khoa học và công nghệ
Ngày nay công nghệ được hiểu là “tập hợp những hiểu biết để tạo ra các giải
pháp kỹ thuật được áp dụng vào sản xuất” bao gồm trang thiết bị, kỹ năng tay nghề,
kinh nghiệm của người lao động, các thông tin, dữ liệu, bí quyết sản xuất và cả yếu tố

tổ chức. Trình độ công nghệ quyết định tới chất lượng giá thành sản phẩm và năng suất
lao động. Hơn nữa chỉ có công nghệ hiện đại mới tạo ra được những sản phẩm cao
cấp. Hiện nay công nghệ của DNNVV ở nước ta còn rất lạc hậu, để có thể cạnh tranh

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

trên thị trường cần có chính sách đổi mới công nghệ theo hướng chủ yếu là tận dụng
lợi thế của người đi sau, tiếp thu những công nghệ hiện đại của thế giới phù hợp với
điều kiện của từng địa phương.
Ngoài các nhân tố kể trên thì vẫn còn một số yếu tố khác cũng có ảnh hưởng
không nhỏ tới sự phát triển của các DNNVV như:
- Sự liên kết hợp tác hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình SXKD giữa các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, hiện nay sự liên kết này đang còn rất

Ế

lỏng lẻo, thiếu tổ chức, thiếu hiệu quả.

U

- Định kiến của xã hội đối với doanh nhân, doanh nghiệp nói chung và với các

́H


DNNVV nói riêng, cần tạo ra tâm lý xã hội biết tôn vinh những doanh nhân, doanh
nghiệp làm ăn chân chính có hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế- xã hội.



1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá

- Các chỉ tiêu đánh giá nguồn lực : số lượng lao động, số DNNVV

H

- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của DN: Năng suất lao động

IN

Năng suất lao động = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ/ Tổng số LĐ trong kỳ

+ Suất hao phí vốn:

K

- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN

O

̣C

Là chỉ tiêu nghịch đảo chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, phản ánh một đồng doanh


̣I H

thu cần có bao nhiêu đồng vốn.
Suất hao phí vốn = Số vốn sử dụng bình quân trong kỳ/ Doanh thu thuần trong kỳ

Đ
A

Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu
vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản của doanh
nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản doanh nghiệp đã đầu tư.
Vòng quay càng lớn thì hiệu quả càng cao.
+ Hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn = 1/ Suất hao phí vốn
Chỉ tiêu này cho biết số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng vốn sản xuất trong kỳ
+ Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận/ Doanh thu)*100%
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

Kể từ khi tiến hành quá trình đổi mới bắt đầu vào năm 1986, các doanh nghiệp
Việt Nam, trong đó có phần lớn các DNNVV, đã thể hiện sức bật mạnh mẽ trong quá
trình khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, phát triển và tăng trưởng.
Nền kinh tế xã hội Việt Nam những năm gần đây, đã trải qua nhiều biến động với
nhiều bước thăng trầm khác nhau. Với cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2007

Ế

– 2009, cùng với khủng hoảng nợ công lan rộng khắp ở châu Âu, đã tác động tiêu cực

U

tới nền kinh tế của nhiều nước. Tuy nhiên, đến năm 2010 nền kinh tế nước ta đã giữ

́H

được đà phục hồi trong bối cảnh khó khăn.Và đến năm 2011, tình hình kinh tế nước ta
diễn ra trong bối cảnh đầy biến động. Mặc dù, còn có những yếu kém, bất cập trong



quản lý, điều hành, nhưng với sự nỗ lực phấn đấu vượt bậc, nền kinh tế nước ta đã ứng
phó có kết quả với diễn biến phức tạp của tình hình, đạt được nhiều thành tựu quan

H

trọng, những điều này đã có tác động trực tiếp tới các DNNVV.

Số lượng DN ĐKKD


Lũy kế

2000

14,453

14,453

19,642

34,095

21,668

55,763

27,774

83,537

37,306

120,843

2005

39,958

160,801


2006

46,744

207,545

2007

58,196

265,741

2008

65,319

331,060

2009

84,531

415,591

2010

83,737

499,328


2011

77,548

576,876

2012

69,874

646,750

̣C

K

Năm

IN

Bảng 3. Số lượng doanh nghiệp ĐKKD từ năm 2000 - 2012

O

2001
2003

Đ
A


2004

̣I H

2002

(Nguồn: Trung tâm thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, Cục phát triển DN Việt Nam)

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Tính đến hết năm 2010, Việt Nam đã có khoảng 550,000 DN thành lập và đăng
ký kinh doanh, và có thể nói mặc dù năm 2010 là một năm nền kinh tế Việt Nam gặp
nhiều khó khăn. Tuy nhiên, quá trình phát triển DN vẫn đạt kết quả đáng khích lệ.
Trong năm này, có khoảng 84 nghìn DN đăng ký thành lập trên khắp cả nước bằng
99,1% so với năm 2009. Tổng số vốn đăng ký của các DN mới thành lập trong năm
2010 khoảng 1,300 nghìn tỉ đồng, tăng 151,4% so với năm 2009. Trong năm 2011, số
lượng DN mới thành lập giảm cả về số lượng và số vốn đăng ký, số lượng DN mới

Ế

đăng ký kinh doanh đạt 77,548 DN với số vốn đăng ký đạt trên 513 nghìn tỷ đồng,

U


giảm khoảng 13% về số DN đăng ký mới và giảm 5,7% về vốn đăng ký so với cùng kỳ

́H

năm 2010. Tính cả năm 2011, số DN giải thể là 7.614 DN. Đến năm 2012 tổng số DN
thành lập mới của cả nước là 69.874 DN với số vốn đăng ký là 467.265 tỷ đồng, giảm



9,9% về số DN và giảm 9% về số vốn so với cùng kỳ năm 2011. Tính đến hết ngày
31/12/2012, cả nước còn 475.776 DN đang hoạt động (chiếm 68,5%), 19.104 DN đăng

H

ký ngừng hoạt động, 111.145 DN dừng hoạt động nhưng không đăng ký, 88.475 DN

IN

đã giải thể.

K

Theo quy định tại nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày
30/6/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV, các DN Việt Nam có thể phân thành 4 nhóm

O

̣C


tùy thuộc vào quy mô lao động, vốn và các khu vực kinh tế mà họ hoạt động. Cụ thể

̣I H

gồm: DN siêu nhỏ, DN nhỏ, DN vừa và DN lớn.
Theo số liệu của tổng cục thống kê công bố đến năm 2010, số DN hoạt động có

Đ
A

quy mô nhỏ và vừa (theo tiêu chí xác định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính
phủ). Phân loại theo quy mô lao động, trong số 248.842 DN đang hoạt động tính đến
hết ngày 2010 có 162.785 DN siêu nhỏ, 74.658 DN vừa và 6.389 DN lớn đang hoạt
động. Nhóm DN siêu nhỏ của Việt Nam chiếm tới tỷ lệ 65,42%, nhóm DN nhỏ chiếm
30%, số DN vừa chiếm 2,01% và DN lớn chiếm tỷ lệ 2,51%. Tổng cộng, số DN siêu
nhỏ, nhỏ và vừa chiếm tỉ lệ tới 97,43%.
Phân loại theo quy mô vốn, thì DNNVV chiếm tỉ lệ 95,97% tổng số DN. Trong
đó, DN nhỏ chiếm 82,26%, DN vừa chiếm 13,71% còn lại là DN lớn.
Đầu tư của các DNNVV vào các ngành dựa theo tiêu thức, thâm dụng vốn hoặc
công nghệ cao còn thấp. Các ngành công nghiệp và xây dựng lần lượt là 17,69% và

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa


14,29%. Hầu hết các DN này có thể tạo ra giá trị gia tăng thấp, và có xu hướng sử
dụng nhiều lao động, vốn hạn chế và công nghệ thấp.
Giai đoạn 2010 – 2012 tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực DNNVV
chiếm 18% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc. Đầu tư của khu vực này chiếm 35%
tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Cũng giai đoạn này các DNNVV tạo thêm khoảng 3 – 3,5
triệu chỗ làm việc mới cho người lao động.
1.2.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Quảng Trị

Ế

Từ năm 2006 đến năm 2010 đã có 1.414 doanh nghiệp được thành lập mới, đạt

U

117,83% kế hoạch (chủ yếu nhỏ và vừa), với số vốn đăng ký khoảng 6.000 tỷ đồng;

́H

200 chi nhánh, văn phòng đại diện; 2.000 lượt đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp với số vốn tăng thêm trên 1.000 tỷ đồng. (Nguồn: Kế hoạch phát triển



DNNVV giai đoạn 2011 – 2015, sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng trị)
- Năm 2010, Tổng số DNNVV đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên

H

địa bàn tỉnh 1.781 doanh nghiệp (đạt mức bình quân 337 dân/DN), 400 chi nhánh và


IN

văn phòng đại diện với tổng vốn đăng ký kinh doanh trên 7.000 tỷ đồng. Năm 2011, số

K

DNNVV đăng ký hoạt động tăng lên 1940 doanh nghiệp (bình quân 305 dân/DN) với
tổng vốn đăng ký từ khoảng 5.500 – 6000 tỷ đồng.

O

̣C

- Lần lượt đóng góp khoảng 40%, 43% và 44% vào GDP của tỉnh vào năm 2010,

̣I H

2011, 2012 đạt 100% kế hoạch.
- Đóng góp từ 29,5% - 33% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.

Đ
A

- Giải quyết việc làm cho khoảng 32.000 lao động (chiếm gần 13% lực lượng lao
động trong độ tuổi).
- Hàng năm tạo việc làm mới cho khoảng 1.500 - 2.300 lao động, bình quân

trong 5 năm 2010 - 2012 đạt 133,33% kế hoạch.
- Đóng góp 35 - 39% ngân sách địa phương; sản xuất kinh doanh có hiệu quả góp
phần ổn định chính trị - xã hội của tỉnh, đạt 100% kế hoạch.

- Khoảng 2.012 lao động được đào tạo kỹ thuật làm việc tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, đạt 100,6% kế hoạch.
- Tỷ lệ số doanh nghiệp trực tiếp tham gia xuất khẩu đạt 2,3 – 2,7% trong tổng số
DNNVV đạt 43,2% kế hoạch.

SVTH: Leâ Nguyeãn Phöôùc Dung

17


×