Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ huyện yên thành – nghệ an giai đoạn từ 2010 2012 thực trạng và một số giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.26 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

-----  -----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG

K

ĐƯỜNG BỘ HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN

̣C

GIAI ĐOẠN 2010 – 2012. THỰC TRẠNG

Đ


A

̣I H

O

VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP.

TRẦN THỊ THẮM

Khóa học: 2009 – 2013
i

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

U

Ế

-----  -----

́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG

H

ĐƯỜNG BỘ HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN

K

IN

GIAI ĐOẠN 2010 – 2012. THỰC TRẠNG

Đ
A

̣I H

O

̣C

VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP.

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thắm

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Lê Anh Quý


Lớp: K43A – KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013
ii

ii


Lời Cảm Ơn
Để thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tổ
chức. Tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của quý thầy, cô giáo và
tập thể các cán bộ trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt là Thạc sỹ Lê
Anh Quý. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ
Phòng Công Thương, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Bên cạnh đó, tôi

Ế

còn nhận được sự giúp đỡ, động viên tận tình từ bạn bè và người thân.

U

Vì vậy một lần nữa:

́H

- Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại




học kinh tế Huế đã trang bò cho tôi kiến thức để thực hiện đề tài này.
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thạc Sỹ Lê Anh Quý, người thầy

H

đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, nghiên
cứu và hoàn thành khóa luận này.

IN

- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể cán bộ phòng Công

K

Thương, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An đã cung cấp những kiến thức
thực tế cũng như tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập.

̣C

- Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến bạn bè, người thân đã

O

luôn giúp tôi về mọi mặt.

Đ
A


̣I H

Xin chân thành cảm ơn!

iii

Sinh viên thực hiện
Trần Thò Thắm

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

Ế

PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của vấn đề .............................................................................................1

́H


2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2



3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu....................................................................................3

H

PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

IN

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ..........................................................................................4

K

1. Cơ sở lí luận .................................................................................................................4

̣C

1.1.Các khái niệm về giao thông .....................................................................................4

O

1.2.Vị trí của ngành giao thông đường bộ .......................................................................6

̣I H


1.3.Đặc điểm của đầu tư phát triển giao thông đường bộ ...............................................8
1.4.Vai trò của giao thông đường bộ .............................................................................10

Đ
A

1.4.1. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân..................................................................10
1.4.2. Là nhân tố quyết định tới sự phân bố sản xuất và dân cư ...................................10
1.4.3. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ................................................................................10
1.4.4. Phát triển văn hoá-xã hội .....................................................................................11
1.4.5. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.................................11
1.4.6. Bảo đảm an ninh quốc phòng ..............................................................................12
1.4.7. Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế ..............................................................12
2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................12
2.1. Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam .....................12
2.2. Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ huyện Yên Thành ...............15
ii


CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG
HUYỆN YÊN THÀNH - TỈNH NGHỆ AN .................................................................17
1. Giới thiệu chung về huyện Yên Thành......................................................................17
1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................17
1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, đất đai, khoáng sản...........................................................17
1.1.2. Khí hậu, thủy văn ................................................................................................19
1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội .........................................................................................20

Ế

1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế .................................................................................20


U

1.2.2. Kết cấu hạ tầng cơ sở...........................................................................................21

́H

1.2.3. Tình hình dân số, lao động ..................................................................................22
2. Tình hình đầu tư phát triển giao thông của huyện Yên Thành giai đoạn 2010 -2012...



.............................................................................................................................25
2.1. Tình hình đầu tư phất triển giao thông đường bộ huyện Yên Thành giao đoạn 2010

H

- 2012 .............................................................................................................................25

IN

2.2. Hiện trạng phát triển giao thông đường bộ huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An giai

K

đoạn 2010 - 2012 ...........................................................................................................32
2.2.1.Hiện trạng kết cấu hạ tầng đường bộ....................................................................32

O


̣C

2.2.2.Hiện trạng phát triển vận tải .................................................................................38

̣I H

2.2.2.1. Hoạt động đi lại của người dân nông thôn có thể chia thành các nhóm sau.............38
2.2.2.2. Khai thác vận tải hành khách và hành hóa đường bộ.......................................39

Đ
A

2.3. Hiện trạng về nguồn vốn đầu tư .............................................................................45
2.4. Hiện trạng về các chính sách phát triển ..................................................................49
2.4.1. Các chính sách của nhà nước ..............................................................................49
2.4.2. Tổ chức quản lý, phân cấp quản lý hệ thống đường bộ.......................................49
2.4.3. Các chính sách khuyến khích phát triển GTNT ..................................................51
2.5. Tác động của đầu tư phát triển giao thông đường bộ tới phát triển kinh tế-xã hội
của Huyện Yên Thành ...................................................................................................51
2.5.1. Công tác đền bù, tái định cư................................................................................52
2.5.2. Giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn huyện...............................................53

iii


CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HUYỆN YÊN THÀNH ........56
3.1. Định hướng phát triển KT - XH huyện trong giai đoạn 2011-2020.......................56
3.2. Chiến lược phát triển giao thông huyện yên thành giai đoạn 2011-2020 có tính đến
2030 ............................................................................................................................56

3.2.1. Quan điểm phát triển ...........................................................................................56
3.2.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2020.......................................................................57

Ế

3.2.3. Tầm nhìn đến năm 2030 ......................................................................................58

U

3.3. Một số giải pháp thực hiện nhằm tăng cường đầu tư phát triển giao thông đường

́H

bộ huyện Yên Thành .....................................................................................................58
3.3.1. Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông đường bộ.............. 58



3.3.2. Các giải pháp về chính sách tạo vốn, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư phát triển giao thông đường bộ ..................................................................59

H

3.3.3. Các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước ..........................61

IN

3.3.4. Các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ........................................................63

K


3.3.5. Nâng cao ý thức của người dân khi sử dụng các công trình đường bộ ...............64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................65

O

̣C

4.1. Kết luận...................................................................................................................65

̣I H

4.2. Kiến nghị.................................................................................................................66
4.2.1. Đối với nhà nước .................................................................................................66

Đ
A

4.2.2. Đối với chính quyền địa phương.........................................................................66
4.2.3. Đối với người dân................................................................................................67

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa

GTĐB:

Giao thông đường bộ


GTVT:

Giao thông vận tải

GTNT:

Giao thông nông thôn

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

QL:

Quốc lộ

N-L-NN:

Nông - lâm - ngư nghiệp

CN-XD:

Công nghiệp - xây dựng

DV-TM:


Dịch vụ - thương mại

TL:

Tỉnh lộ

H



́H

U

Ế

Viết Tắt:

Ủy ban nhân dân

IN

UBND:
NSNN:

Ngân sách nhà nước
Triệu đồng

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

TrĐ:

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Biểu đồ 1: Cơ cấu đất đai của huyện Yên Thành năm 2012 .........................................18
Biểu đồ 2: Tỷ lệ mặt đường giao thông.........................................................................35
Biểu đồ 3: Tỷ lệ phương tiện ô tô theo loại...................................................................43
Sơ đồ 1: Sơ đồ quản lý các cấp về giao thông...............................................................50

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 1: Hiện trạng giao thông huyện Yên Thành .........................................................33

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu đất đai của huyện Yên Thành năm 2012 .............................................17
Bảng 2: Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất và cơ cấu của các ngành kinh tế giai
đoạn 2007-2011 (tính theo giá so sánh) ........................................................................20
Bảng 3: Dân số và lực lượng lao động qua các năm .....................................................23
Bảng 4: Kết quả đầu tư phát triển giao thông đường bộ giai đoạn 2010-2012 .............26

Ế

Bảng 5: Kết quả thực hiện GTNT trong tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2012 ......27


U

Bảng 6: Các tuyến đường huyện cần nâng cấp, làm mới ..............................................29

́H

Bảng 7: Mạng lưới giao thông đường bộ Yên Thành năm 2012 ..................................32



Bảng 8: Phân loại mặt đường giao thôngcủa huyện Yên Thành năm 2012 ..................34
Bảng 9: Phương pháp phân cấp tình trạng mặt đường ..................................................36

H

Bảng 10: Lượng vận chuyển hành khách bằng đường bộ của ......................................39

IN

Huyện Yên Thành giai đoạn 2010– 2012......................................................................39
Bảng 11: Lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ của ..........................................41

K

huyện Yên Thành giai đoạn 2010– 2012.......................................................................41

̣C

Bảng 12: Phương tiện ôtô vận tải trong giai đoạn 2010 - 2012 ....................................42


O

Bảng 13: Số lượng xe máy và tốc độ tăng qua các năm...............................................44

̣I H

Bảng 14: Vốn đầu tư cho phát triển giao thông đường bộ ............................................46
Bảng 15: Tỷ trọng vốn NSNN cho giao thông đường bộ..............................................47

Đ
A

Bảng 16: Dự kiến lượng vốn đầu tư hạ tầng giao thông đường bộ ...............................48
của huyện giai đoạn 2011-2020.....................................................................................48
Bảng 17: Tình hình tai nạn giao thông trên địa bàn ......................................................53
huyện Yên Thành giai đoạn 2010-2012 ........................................................................53

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội, huyện
Yên Thành đã có những bước chuyển biến đáng kể và đạt được nhiều thành tựu quan
trọng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn giữ ở mức cao; phát triển toàn diện nền kinh tế
cũng như ở từng ngành cụ thể; việc huy động các nguồn lực thực hiện mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội đạt nhiều kết quả tốt và đảm bảo. Những thành tựu đó đã làm cho
thế và lực huyện Yên Thành mạnh lên rất nhiều.

Ế


Để xác định hướng phát triển tiếp theo, đưa Yên Thành hoà nhịp với tiến trình

U

công nghiệp hoá hiện đại hoá của tỉnh, của đất nước cần thiết phải đánh giá đúng, nhận

́H

dạng đủ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển KT - XH của huyện. Một trong



những nhân tố quan trọng hàng đầu đó chính là sự phát triển của hệ thống hạ tầng giao
thông đường bộ, bởi cơ sở hạ tầng giao đường bộ của huyện Yên Thành có vai trò

H

quan trọng trong việc tạo tiền đề, định hướng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện nói riêng và của tỉnh, đất nước nói chung.

IN

Xuất phát từ vấn đề đó, đề tài: “Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông

K

đường bộ huyện Yên Thành – Nghệ An giai đoạn từ 2010-2012. Thực trạng và một

̣C


số giải pháp” được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu hiện trạng đầu tư phát triển

O

hệ thống hạ thồng giao thông đường bộ của huyện, từ đó tìm ra những giải pháp để

̣I H

nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của giao thông của huyện.

 Các kết quả đạt được

Đ
A

- Thông qua việc phân tích, đánh giá đúng hiện trạng đầu tư phát triển hạ tầng

giao thông đường bộ của huyện Yên Thành, tôi nhận thấy kết quả đầu tư hệ thống giao
thông đường bộ trong thời gian qua đã có sự phát triển vượt bậc. Hệ thống các tuyến
đường giao thông trên địa bàn huyện ngày càng được hoàn thiện, chất lượng các con
đường ngày càng được nâng cao, tỷ lệ rải mặt đường nhựa và bêtông tăng lên qua các
năm. Lượng vốn cho đầu tư phát triển giao thông đường bộ trong giai đoạn 2010-2012
được huy động từ nhiều nguồn khác nhau và tăng lên trong thời gian qua nhưng trong
đó lượng vốn từ NSNN đầu tư cho lĩnh vực này lại giảm xuống, đây là một xu hướng

viii


đứng đắn. Năng lực của hệ thống đường GTNT ngày càng được nâng cao để đáp ứng

kịp nhu cầu phát triển KT-XH của huyện nhà.
Bên cạnh đó việc đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ vẫn còn một số
hạn chế: tỷ lệ đường đất còn chiếm tỷ lệ lớn, mạng lưới đường giao thông còn ít, đầu
tư phát triển hệ thống đường bộ trên địa bàn huyện cần một lượng lớn trong khi đó
lượng vốn có thể huy động được chưa đáp ứng được nhu cầu đó. Các chính sách của
nhà nước về đầu tư phát triển giao thông đường bộ còn thiếu đồng bộ. Sự phát triển

Ế

của hệ thống đường bộ vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của người nhân và nhu

U

cầu phát triển KT - XH của huyện. Từ việc phân tích, đánh giá đó làm cơ sở cho việc

́H

xác định phương hướng và giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả đầu tư vào hệ
thống đường bộ của huyện trong thời gian tới.



- Đưa ra được hệ thống giải pháp đồng bộ mang tính khả thi, là cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện. Các giải

H

pháp này tuy chưa đầy đủ nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung và hỗ trợ cho

IN


nhau trong quá trình giải quyết những khó khăn trong việc đầu tư. Trong thời gian này

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

thì những giải pháp này rất phù hợp, có tính khả thi cao.

ix


PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng của hạ tầng kinh tế kỹ
thuật và có tính xã hội hóa cao.
Thời gian qua, dưới sự chỉ đạo sát sao của Đảng ủy và sự quan tâm của UBND
huyện Yên Thành, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông của huyện đã được ưu tiên đầu tư
tạo ra sự phát triển vượt bậc, làm tiền đề, động lực và góp phần quan trọng trong việc

Ế

phát triển KT - XH, đẩy nhanh sự nghiệp đất nước, đáp ứng tiến trình hội nhập, góp


U

phần quan trọng vào việc đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia nói chung và phục vụ

́H

sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng. Đến nay đã có mạng lưới giao



thông với đủ các phương thức vận tải, phân bổ tương đối hợp lý trên khắp địa bàn
huyện, tạo ra sự liên hoàn từ quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện đến đường xã, thôn góp

H

phần thực hiện các chương trình quốc gia về phát triển nông thôn. Về cơ bản, hệ thống

IN

giao thông đường bộ của huyện Yên Thành đã giải quyết được tình trạng ách tắc trong
vận tải, việc vận chuyển hàng hoá phục vụ sản xuất, sự giao lưu đi lại của người dân

K

được thuận lợi hơn.

̣C

Tuy nhiên, những thành tựu mà huyện Yên Thành đạt được trong thời gian qua


O

chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương và chưa đáp ứng được yêu cầu

̣I H

phát triển. Việc vận chuyển hành hóa ở các xã miền núi như Quang Thành, Đại Thành
còn gặp nhiều khó khăn do nhiều tuyến đường bị hư hỏng như tuyến đường Bảo Thành

Đ
A

- Đại Thành, Sơn Viên - Long Thành. Theo số liệu khảo sát của phòng thống kê thì
đến năm 2012: Toàn huyện có đến 1550,27 km đường thôn xóm, trong đó đã rải nhựa
và bê tông hóa 469,69km tương ứng chiếm 30,10% trong tổng số km đường thôn xóm;
đường đất và đường cấp phối là 1080,78 km; chiếm 69,90% trong tổng số km đường
thôn xóm. Đường huyện thì có 28 tuyến với tổng chiều dài là 240,33 km trong đó tình
trạng đường chủ yếu là trung bình và xấu, lòng đường còn nhỏ hẹp, mặt đường thường
xuyên bị hư hỏng nên hay dẫn tới các vụ tai nạn giao thông. Các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ
trên địa bàn huyện chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ 2,4% trong tổng chiều dài mạng đường trên địa

1


bàn huyện, nhưng đã xuống cấp nghiêm trọng. Mạng lưới đường giao thông còn khá ít,
chất lượng của các con đường phần lớn chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành.
Để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trên địa người dân trên địa bàn cũng
như thúc đẩy sự phát triển KT-XH của huyện Yên Thành trong thời gian tới nhằm đáp
ứng nhu cầu hội nhập thì đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng giao thông phải được ưu

tiên, tập trung đầu tư xây dựng đi trước một bước so với các ngành khác, phải tạo bước
chuyển đổi mạnh mẽ cả về số lượng cũng như chất lượng. Vì vậy, đầu tư phát triển hạ

Ế

tầng giao thông đường bộ của huyện cần có các công trình nghiên cứu để đề xuất các

U

giải pháp nhằm nâng cao hệ thống đường bộ của huyện để đáp ứng nhu cầu trên.

́H

2. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề đầu tư vào hệ thống giao



thông đường bộ của huyện.

- Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển hệ thống mạng lưới giao thông của huyện

H

Yên Thành trong giao đoạn từ năm 2010 - 2012.

IN

- Đề xuất các giải pháp về kế hoạch xây dựng hệ thống giao thông đường bộ cho


K

huyện Yên Thành trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

phương pháp sau:

O

̣C

Để hoàn thành đề tài của mình, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số

- Phương pháp thu thập, phân tích số liệu và xử lý số liệu thứ cấp từ các báo cáo

Đ
A

của cơ quan chính quyền, từ công ty quản lí đường bộ huyện Yên Thành.
+ Số liệu về hiện trạng hệ thống giao thông đường bộ huyện Yên Thành (số liệu

về tổng chiều dài toàn mạng đường, số liệu về km đường nhựa, bêtông, …)
+ Số liệu về các nguồn vốn đầu tư phát triển các tuyến đường bộ trên địa bàn
trong giai đoạn 2010-2012 và nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống đường bộ trong
giai đoạn 2011-2020.
- Phương pháp mô tả thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh: phương pháp này
nhằm xử lý số liệu thu thập được dung để đối chiếu, so sánh số liệu qua các năm, sự

tăng giảm các chỉ tiêu qua các năm và rút ra nhận xét về sự thay đổi đó.

2


- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến của các cán bộ,
chuyên viên kỹ thuật tại phòng Công Thương, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An và ý
kiến của các chuyên gia nước ngoài về tình trạng phát triển hệ thống giao thông đường
bộ tại Việt Nam.
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu

 Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Nghiên cứu giao thông đường bộ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.

Ế

+ Thời gian: Giai đoạn 2010 - 2012.

U

 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình đầu tư phát triển giao thông đường bộ huyện

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

Yên Thành, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 - 2012.

3


PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Cơ sở lí luận
1.1. Các khái niệm về giao thông
Đầu tư phát triển giao thông đường bộ (GTĐB) là một phần của đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng (CSHT) vì vậy trước khi tìm hiểu các khái niệm về giao thông đường bộ

Ế

chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm về CSHT.

U


Hiện nay, cơ sở hạ tầng được nhắc đến với hai khái niệm: cơ sở hạ tầng cứng và

́H

cơ sở hạ tầng mềm.



Cơ sở hạ tầng cứng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành công nghệ dịch vụ
bao gồm việc xây dựng đường sá, kênh đào, tưới nước, hải cảng, cầu cống, sân bay,
kho tàng, cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thông, thông tin liên lạc, cung

H

cấp và tiêu thoát nước.

IN

Cơ sở hạ tầng mềm là thực trạng về:

K

- Những quy định của pháp luật, nhất là những quy định có liên quan đến lợi ích

̣C

tài chính (chế độ thuế, giá nhân công, …)

O


- Chế độ đất đai (quy chế thuê mướn, chuyển nhượng, thế chấp, giá cả, ...)

̣I H

- Tính minh bạch về mặt chính sách thu hút đầu tư
- Các loại thủ tục hành chính

Đ
A

- Thái độ đối với khu vực dân doanh và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Chính quyền địa phương có can thiệp mạnh bạo vào việc kinh doanh hay không
- Môi trường đầu tư (tình hình chính trị - xã hội)
- Nguồn lao động, nhân lực, giá cả lao động
- Văn hóa kinh doanh (phong tục, thái độ đối với lao động, kỹ luật lao động)
- Yếu tố địa lí (thị trường, các yếu tố về khí hậu, quỹ tài nguyên)
- Chi phí đăng kí kinh doanh
- Chi phí phụ trội bên ngoài
Vv….

4


Cơ sở hạ tầng luôn mang tính tiên phong, định hướng. Vì vậy, cơ sở hạ tầng của
một nước, một vùng luôn phải hình thành và phát triển đi trước một bước so với hoạt
động kinh tế - xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mô, chất lượng, trình độ
tiến bộ kỹ thuật là những tín hiệu cho thấy định hướng phát triển KT - XH, mở đường cho
các hoạt động kinh tế xã hội phát triển thuận lợi. Coi nhẹ hoặc chậm trễ trong phát triển
cấu trúc hạ tầng sẽ không tránh khỏi tắc nghẽn, trì trệ các hoạt động sản xuất xã hội.
CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kỹ thuật, CSHT xã hội, CSHT môi trường

+ CSHT kỹ thuật là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của

U

Ế

một xã hội, là tổ hợp các công trình vật chất kĩ thuật như các con đường, cầu cống,

́H

bưu chính viễn thông, … có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống
sinh hoạt của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất.



+ CSHT xã hội là các công trình và phương tiện để duy trì và phát triển các
nguồn lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, và các cơ sở

IN

công trình đảm bảo an ninh xã hội.

H

đảm bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống công viên, các
+ CSHT môi trường bao gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ môi trường sinh

K

thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các công trình xử lý


̣C

nước thải, rác thải, …

O

+ Giao thông đường bộ là một bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm toàn bộ hệ

̣I H

thống cầu đường phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân cũng như nhu cầu giao lưu
kinh tế, văn hoá, xã hội giữa những người dân trong cùng một vùng hay giữa vùng này

Đ
A

với vùng khác hoặc giữa nước này với nước khác.
+ Đầu tư phát triển (ĐTPT) xét về bản chất chính là đầu tư tài sản vật chất và

sức lao động trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm tăng
thêm hoặc tạo ra tài sản mới cho mình đồng thời cho cả nền kinh tế, từ đó làm tăng
tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động sản xuất khác, là điều kiện chủ yếu tạo
việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội.
+ Đầu tư phát triển giao thông đường bộ đó chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng,
sửa chữa kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi
dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên bảo dưỡng, sữa

5



chữa nhằm duy trì hoặc tăng thêm tiềm lực hoạt động của các tuyến đường, để tăng
thêm tiềm lực hoạt.
+ Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ
xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông
và hành lang an toàn đường bộ động KT - XH của đất nước.
+ Giao thông nông thôn (GTNT) là phận giao thông địa phương nối tiếp với hệ
thống đường quốc lộ, đường tỉnh nhằm phục vụ nhằm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
và phục vụ giao lưu văn hóa – kinh tế - xã hội của các làng xã, thôn xóm.

U

Ế

+ Kết cầu hạ tầng GTNT bao gồm mạng lưới đường bộ bao gồm đường huyện,

́H

đường xã, đường thôn xóm, đường ra đồng, cầu cống và các công trình phụ trợ, công
trình đảm bảo an toàn giao thông.



+ Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh;

đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền

H

từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu


IN

chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển KT - XH
của vùng, khu vực.

K

+ Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành

̣C

chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận, đường có vị trí quan

O

trọng đối với sự phát triển KT - XH của tỉnh.

̣I H

+ Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành
chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí

Đ
A

quan trọng đối với sự phát triển KT - XH của huyện.
+ Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản

và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng

đối với sự phát triển KT - XH của xã.
+ Đường thôn là đường nối giữa các thôn đến các xóm.
+ Đường xóm, ngõ là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia).
+ Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư.
1.2. Vị trí của ngành giao thông đường bộ
Đường lối phát triển của Việt Nam nói chung và huyện Yên Thành nói riêng
trong thời gian tới là đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, xây
6


dựng quan hệ sản xuất phù hợp với định hướng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời tranh thủ
các nguồn lực để có thể phát triển kinh tế - xã hội đúng tốc độ đã định, đạt hiệu quả
cao và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi cùng với phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ
công bằng xã hội, từng bước cải thiện đời sống của người dân.
Để có thể hoàn thành được định hướng trên thì hệ thống GTĐB đóng một vị trí
rất quan trọng. Vì vậy, nước ta cần phải xây dựng một hệ thống GTĐB đồng bộ và đạt
các tiêu chuẩn để có thể thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước, đưa nước Việt Nam thoát khỏi tình trạng nuớc nghèo, lạc hậu.

U

Ế

Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới

́H

WTO, đây vừa là cơ hội nhưng cũng là thách thức đối với nước ta nói chung và huyện
Yên Thành nói riêng. Để có thể thu hút tối đa các nguồn vốn FDI, ODA, … phục vụ




cho sự phát triển thì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ đóng vai trò quyết định.
Nhiều nhà đầu tư nước ngoài cho rằng hạ tầng giao thông của nước ta là một điểm bất

H

lợi so với nhiều nước cùng khu vực trong việc thu hút vốn. Theo ông Preben Hjortlund,

IN

Phòng Thương mại và Công nghiệp châu Âu, mặc dù Chính phủ VN đã có nhiều nỗ
lực, ngân sách Nhà nước và vốn ODA vẫn chưa thể đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho phát

K

triển cơ sở hạ tầng. Ông Preben cho rằng, phát triển hạ tầng tại VN đang diễn ra chậm

̣C

hơn so với tăng trưởng kinh tế và điều này đang là một gánh nặng đối với các nhà đầu

O

tư. Chủ tịch Phòng Thương mại Mỹ tại VN Jeff Puchalski nhấn mạnh, những hạn chế

̣I H

về cơ sở hạ tầng vật chất ở VN đang bắt đầu đe dọa đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực
sản xuất và cả xuất khẩu trong tương lai. "VN đã thành công trong việc phát triển năng


Đ
A

lực sản xuất. Nhưng nếu không chú ý đến vấn đề giao thông vận tải và các cơ sở hạ
tầng khác sẽ không thể giải quyết được sự tăng trưởng xuất khẩu trong tương lai". Vì
một khi hệ thống hạ tầng GTĐB nói riêng và hệ thống và hệ thống hạ tầng giao thông
vận tải nói chung được hoàn thiện và hiện đại thì đó là một trong những nhân tố quan
trọng tác động tới quyết định của các nhà đầu tư, là điều kiện thuận lợi để thu hút vốn
đầu tư nước ngoài.
Dân số nước ta gia tăng qua các năm, kéo theo đó là lượng phương tiện tham gia
giao thông ngày càng nhiều để đáp ứng được nhu cầu đó thì hệ thống giao thông
đường bộ ngày càng phải hoàn thiện và phát triển hơn.

7


Như vậy đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB là nhiệm vụ có tính chiến lược và cấp
thiết trong thời gian hiện nay và cả trong thời gian sau nữa.
1.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển giao thông đường bộ
GTĐB là các kết quả của các dự án đầu tư phát triển nên nó mang đặc điểm của
hoạt động đầu tư phát triển là:
- GTĐB là các công trình xây dựng nên nó có vốn đầu tư lớn, vốn nằm kê đọng
trong một thời gian dài. Vì vậy thời gian thu hồi vốn lâu và thường thông qua các hoạt
động kinh tế khác để có thể thu hồi vốn.

U

Ế


- Thời kì đầu tư kéo dài: thời kì đầu tư được tính từ khi khởi công thực hiện dự

́H

án cho đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động, nhiều công trình có thời gian
kéo dài hàng chục năm, có thể được phân chia thời gian thi công ra thành nhiều giai



đoạn, nhiều đợt.

- Thời gian vận hành kéo dài: thời gian này được tính từ khi công trình đi vào

H

hoạt động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải công trình. Đối với các công trình

IN

giao thông đường bộ thì thời gian sử dụng tuyến đường có thể kéo dài từ vài chục năm
đến trăm năm.

K

- Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó

̣C

được xây dựng: con đường được xây dựng tại địa phương nào thì nó sẽ phát huy tác


O

dụng tại địa phương đó, không thể di dời đến vị trí khác được.

̣I H

- Đầu tư phát triển GTĐB đòi hỏi cần có vốn đầu tư lớn cùng với thời kì đầu tư
kéo dài nên nó thường có độ rủi ro cao trong đó có nguyên nhân chủ quan là do công

Đ
A

tác quy hoạch ở nước ta còn nhiều hạn chế nên nhiều công trình xây dựng không phát
huy được hiệu quả cần thiết.
Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư phát

triển GTĐB cũng có những đặc điểm riêng của nó:
* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính hệ thống và đồng bộ
Tính hệ thống và đồng bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư phát
triển GTĐB. Tính hệ thống và đồng bộ được thế hiện ở chỗ mọi khâu trong quá trình
đầu tư phát triển GTĐB đều liên quan mật thiết với nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng của hoạt động đầu tư: bất kì sai lầm nào từ khâu chiến lược, quy hoạch giao
thông hay kế hoạch hoá hệ thống GTĐB đến khâu lập dự án hay thẩm định các dự án
8


đường bộ cũng sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận hành của toàn bộ hệ thống đường bộ và
gây ra những thiệt hại lớn về mặt kinh tế và xã hội. Chính đặc điểm này đã đòi hỏi khi
lập kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển GTĐB không được xem xét tới lợi ích
riêng lẽ của từng dự án mà phải xét trong mối quan hệ tổng thể của toàn bộ hệ thống

để đảm bảo được tính đồng bộ và hệ thống của toàn bộ mạng lưới GTĐB tránh tình
trạng có một vài dự án ảnh hưởng đến chất lượng của toàn bộ hệ thống.
* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính định hướng
GTVT đường bộ được coi là huyết mạch của nền kinh tế đảm bảo giao thương

U

Ế

giữa các vùng miền và mở đường cho các hoạt động kinh doanh phát triển hơn nữa

́H

hoạt động đầu tư phát triển GTĐB cũng cần phải có một lượng vốn lớn cũng như cần
thực hiện trong khoảng thời gian dài do đó để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại



trừ được các rủi ro thì cần phải có những định hướng lâu dài. GTĐB cần mang tính
định hướng vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.

H

* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất vùng và địa phương

IN

Việc xây dựng và phát triển GTĐB phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như đặc điểm
địa hình, phong tục tập quán của từng vùng từng địa phương, trình độ phát triển kinh


K

tế của mỗi nơi và quan trọng nhất là chính sách phát triển của nhà nước. Do đó đầu tư

̣C

phát triển GTĐB mang tính vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng và địa

O

phương phát huy được thế mạnh của mình và đóng góp lớn vào sự phát triển chung

̣I H

của cả nước. Vì vậy trong kế hoạch đầu tư phát triển GTĐB không chỉ chủ yếu đến
mục tiêu phát triển chung của cả nước mà phải chú ý cả đến điều kiện, đặc điểm tự

Đ
A

nhiên cũng như kinh tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ.
* Đầu tư phát triển GTĐB mang tính xã hội hoá cao và có nhiều đặc điểm giống

với hàng hoá công cộng
Các công trình GTĐB là những hàng hoá công cộng vì mục đích sử dụng của nó
là để phục vụ cả chức năng sản xuất và đời sống; là tổng hoà mục đích của nhiều
ngành, nhiều người, nhiều địa phương và của toàn xã hội. Điều này cho thấy đầu tư
phát triển GTĐB cần phải giải quyết cả mục tiêu phát triển kinh tế và cả mục tiêu cộng
đồng mang tính chất phúc lợi xã hội. Điều này là rất quan trọng đặc biệt là đối với các
nước đang phát triển như Việt Nam trong điều kiện Ngân sách nhà nước hạn hẹn cùng


9


với đó là thu nhập của người dân vẫn còn thấp nên không thế đáp ứng hết nhu cầu đầu
tư phát triển GTĐB.
1.4. Vai trò của giao thông đường bộ
GTĐB có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của đất nước nói chung và
huyện Yên Thành nói riêng, và được thể hiện trên các khía cạnh khác nhau:
1.4.1. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân
Một trong những vai trò quan trọng nhất của giao thông đường bộ đó là đáp ứng
nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa của người dân. Sự phát triển của hệ thống giao

U

Ế

thông vận tải đường bộ đã làm cho việc đi lại giữa các vùng, các địa phương của người

́H

dân được dễ dàng, thuận tiện hơn. Một số vùng trước đây gặp khó khăn trong việc đi
lại, giao lưu buôn bán làm kiềm hãm sự phát triển kinh tế như vùng Tây Bắc, Tây



Nguyên thì tới nay nhờ sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, của các cấp chính quyền địa
phương đã ưu tiên trong việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật mà các vùng đã

H


có sự phát triển vượt bậc.

IN

1.4.2. Là nhân tố quyết định tới sự phân bố sản xuất và dân cư
Các mối liên hệ KT - XH giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới

K

GTVT. Vì thế những nơi gần các tuyến vận tải lớn,các đầu mối giao thông cũng là nơi

̣C

tập trung phân bố sản xuất và dân cư.

O

Những tiến bộ của ngành GTVT đã mở rộng các mối liên hệ vận tải và đảm bảo

̣I H

sự giao thông thuận tiện giữa các địa phương, những phát triển của giao thông vận tải
cũg làm giảm chi phí vận chuyển, khi hệ thống giao thông vận tải phát triển với một hệ

Đ
A

thống các tuyến đường đạt tiêu chuẩn thì đảm bảo an toàn giao thông.
Các doanh nghiệp không những đầu tư vào các thành phố lớn mà còn có thể trải


rộng không gian đầu tư sản xuất ở các vùng miền núi xa xôi, hẻo lánh cũng nhờ có
GTVT, để khai thác, phát huy các lợi thế so sánh của vùng. Hay nói cách khác chính
GTVT đã thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
1.4.3. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
Giao thông vận tải đường bộ có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế
của vùng, địa phương.
- GTĐB góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước ngoài, rút
ngắn được khoảng cách địa lý giữa các vùng, các địa phương do đó làm chuyển dịch
10


cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương, tạo điều
kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương và thúc đẩy các địa phương phát
triển kinh tế. Hệ thống GTĐB phát triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao lưu
kinh tế, văn hoá, xã hội giữa các vùng và địa phương với nhau, từ đó tìm kiếm các cơ
hội đầu tư từ nước ngoài vào để làm tiền đề phát triển.
- GTĐB góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua
kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển của hạ tầng giao
thông đường bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP của Yên Thành

́H

góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho địa phương.

U

Ế

trong thời gian qua. Các công trình GTĐB đã thu hút một lượng lớn lao động do đó

1.4.4. Phát triển văn hoá - xã hội



Phát triển văn hoá xã hội là phát triển đời sống tinh thần của người dân, điều nay
góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của đất nước. Nhờ có hạ tầng GTĐB phát

H

triển mà sự phát triển chênh lệch giữa các vùng miền ngày càng được xoá bỏ, sự giao

IN

lưu văn hoá giữa các vùng ngày càng đuợc tăng cường và làm phong phú thêm đời
sống của người dân từ đó kích thích người dân hăng say lao động đóng góp vào sự

K

phát triển của đất nước.

̣C

Hệ thống đường bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản xuất

O

mới phát triển từ đó tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không đồng đều giữa các vùng

̣I H


cũng được giảm, hạn chế sự di cư bất hợp pháp từ nông thôn ra thành thị, hạn chế
được sự phân hoá giàu nghèo và từ đó giảm được các tệ nạn xã hội góp phần tích cực

Đ
A

vào bảo vệ môi trường sinh thái.
1.4.5. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng đều là

lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi nhuận tối đa và một
trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu. Hạ tầng GTĐB sẽ đóng góp
đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có chi
phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hạ tầng GTĐB phát triển thì các doanh nghiệp
sẽ tiết kiệm được chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hoá tới nơi tiêu thụ, chi
phí nhập nguyên liệu; ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một số chi phí
khác như chi phí quản lý và bảo quản hàng hoá, chi phí lưu trữ hàng tồn kho… Nhờ đó
11


mà doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Hệ thống GTĐB phát triển cũng sẽ giúp các doanh nghiệp giao
hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo được uy tín cho doanh nghiệp, trong kinh
doanh thì điều này là rất quan trọng. Mặt khác khi giao thông đường bộ phát triển thì
sản phẩm dễ dãng đến tay người tiêu dùng do đó hàng hóa sẽ được tiêu thụ nhanh hơn,
điều này sẽ rút ngắn thời gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cũng
như tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
1.4.6. Bảo đảm an ninh quốc phòng

U


Ế

Hệ thống GTĐB đóng góp tích cực vào việc giữ gìn trật tự an ninh xã hội và bảo

́H

vệ quốc phòng. Với hạ tầng GTĐB hiện đại sẽ giảm thiểu được tình trạng ùn tắc
đường đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các thành phố lớn, giảm tai nạn



giao thông, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một trong những vấn đề mà Đảng và Chính
Phủ đang rất quan tâm.

H

Hơn nữa, hệ thống GTĐB phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới của đất nước.

IN

GTĐB phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý thức của người dân đặc
biệt là các dân tộc ở vùng xâu vùng xa từ đó đảm bảo sự ổn định về chính trị quốc gia.

K

1.4.7. Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế

̣C


Hội nhập và giao lưu kinh tế về mọi mặt đang là xu hướng diễn ra mạnh mẽ giữa

O

các nước trong khu vực và trên toàn thế giới và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu

̣I H

hướng đó. Hiện nay hạ tầng GTĐB của nước ta còn ở mức yếu so với các nước trong
khu vực nên ảnh hưởng lớn khả năng hội nhập và giao lưu với các nước. Chính vì vậy

Đ
A

mà Việt Nam đang xúc tiến để xây dựng các hệ thống đường xuyên quốc gia góp phần
mở rộng giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các nước.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam
Chính phủ xác định xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông là một trong
những ưu tiên hàng đầu của nước ta, được đưa vào chương trình mục tiêu quốc gia.
Do nhận thức rõ vai trò quan trọng của GTVT, Đảng và Nhà nước luôn chủ
trương ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, phát triển GTVT đi trước một
bước để tạo tiền đề thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong những năm qua, thực hiện chiến
lược phát triển KT-XH của đất nước, chiến lược, các quy hoạch phát triển GTVT, kết
12


cấu hạ tầng giao thông nước ta đã có bước phát triển mạnh mẽ, đáp ứng ngày càng tốt
nhu cầu phát triển về mọi mặt của đất nước. Có thể thấy được phần nào vai trò của
việc phát triển kết cấu hạ tầng qua kết quả đánh giá của Ngân hàng thế giới: nếu đầu tư

cho kết cầu hạ tầng tăng thêm 1% thì GDP cũng tăng thêm 1% và bình quân hàng năm
của một người dân nhận được 0,3% nước sạch; 0,8% mặt đường rãi nhựa; 1,5% năng
lượng và 1,7% về thông tin liên lạc.
Đánh giá của Bộ Giao thông Vận tải cho thấy, trong những năm qua hệ thống kết
cấu hạ tầng giao thông của nước ta phát triển theo chiều hướng khá tích cực, mở rộng về

U

Ế

quy mô, nâng cao về chất lượng. Các tuyến giao thông đường bộ, đã được đầu tư nâng

́H

cấp trong khi công tác công tác quản lý, bảo trì cũng được chú trọng và đẩy mạnh.
Nhiều công trình quan trọng cấp thiết phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện



đại hóa đất nước như: Trục dọc Bắc - Nam gồm 2 tuyến là Quốc lộ 1A và đường Hồ
Chí Minh. Quốc lộ 1A, đoạn từ Hữu Nghị Quan đến Năm Căn dài 2298km được hoàn

H

thành và nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, còn tuyến

IN

đường Hồ Chí Minh, đoạn từ Hòa Lạc đến đến ngã tư Bình Phước dài trên 1700 km
được nối thông tuyến, một số đoạn nâng cấp hoặc xây mới. Đây là các trục đường bộ


K

quan trọng nhất trong hệ thống đường bộ nước ta. Việc xây dựng, khôi phục nâng cấp

̣C

các tuyến này là nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, giữ vững an

O

ninh chính trị, quốc phòng. Không chỉ tập trung phát triển về mặt số lượng mà trong

̣I H

thời gian qua Việt Nam cũng đã chủ trương xây dựng một hệ thông giao thông đồng
bộ nhằm cung cấp mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở trình độ tiên tiến,

Đ
A

hiệu quả và an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền
kinh tế như tuyến Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường cao tốc Pháp Vân, hoàn thành
xây dựng hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, hay một số dự án đang tiến hành triển khai
như đường Láng Hoà Lạc, tuyến đường Hồ Chí Minh, tiếp tục phát triển hệ thống tỉnh
lộ trên cả nước: nâng cấp một số tỉnh lộ quan trọng lên quốc lộ, đồng thời đưa một số
huyên lộ quan trọng lên tỉnh lộ, cải tuyến hoặc mở một số tuyến mới ở những khu vực
cần thiết. Năm 2010 số km đường tỉnh lộ trên cả nước là 32119km thì tới năm 2012 số
km đường tỉnh lộ đã tăng lên là 36690km. GTNT được Nhà nước chú trọng đầu tư
đáng kể: các tuyến đường huyện được rải mặt đường bằng các vật liệu cứng đạt 95%,

tuyến đường xã đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A và B, phát triển giao thông nội
13


đồng để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá sản xuất và thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp. Năm 2010 số lượng km đường cấp phối là 32149km, thì tới năm 2012 số km
đường cấp phối là 30419km.
Về cơ cấu đầu tư theo ngành, thì đường bộ chiếm tỷ trọng cao nhất với 88%, tiếp
đến là hàng hải 6%, đường sắt 3%, hàng không 2% và đường thủy nội địa 1%. Với cơ
cầu theo vùng thì Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ đầu tư cao, chiếm 22%; Đồng
bằng Sông Hồng chiếm 18%; Đông Bắc 18%; Tây Nguyên 14%; Bắc Trung bộ 9%;
Duyên hải Nam Trung bộ 7%; Đông Nam bộ 6% và Tây Bắc 6%. Để thực hiện đầu tư

U

Ế

phát triển hệ thống giao thông đường bộ thì Nhà Nước ta đã sử dụng nhiều nguồn vốn

́H

khác nhau như: nguồn vốn ODA, nguồn vốn FDI, vốn từ các chương trình chương
trình phát triển giao thông như chương trình GTNT 2, chương trình GTNT3 do ngân



hàng thế giới WB tài trợ, vốn từ ngân sánh trung ương và ngân sách địa phương, …
Trong những năm gần đây, Nhà Nước đã ưu tiên tăng vốn đầu tư từ ngân sách để xây

H


dựng kết cấu hạ tầng giao thông (chiếm khoảng 15% ngân sách mỗi năm).

IN

Tuy nhiên việc đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ Việt nam vẫn còn
gặp rất nhiều khó khăn.

K

Thứ nhất, kinh tế kinh tế vĩ mô chưa ổn định, lạm phát cao, giá cả biến động lớn

O

đường bộ nói riêng.

̣C

dẫn đến rủi ro cao đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng nói chung và giao thông

̣I H

Thứ hai, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang tiếp tục ảnh hưởng đến hoạt động
đầu tư vốn vào Việt Nam. Trên thực tế, hiện nay nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước

Đ
A

ngoài vào hệ thống giao thông đường bộ việt nam còn khá hạn chế. Bên cạnh đó,
nguồn vốn ODA được Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ trong nhiều năm qua có xu

hướng giảm dần, điều này cũng dễ hiểu bởi với xu hướng đầu tư cho hạ tầng ngày
càng cao tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, sẽ kéo theo nợ công tăng cao
nên NSNN phải dành một tỷ lệ cao để trả nợ. Nếu khả năng trả nợ không được đảm
bảo cũng khiến cho việc thu hút các dự án ODA để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ngày càng khó khăn hơn.
Thứ ba, thể chế chính sách chưa hoàn chỉnh và đồng bộ, thiếu các văn bản hướng
dẫn triển khai thực hiện, nhất là các văn bản hướng dẫn triển khai dự án huy động vốn
theo hình thức hợp tác công tư (PPP). Hiện khung pháp lý cho PPP ở Việt Nam mới
14


×