Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trồng và chế biên cây nguyên liệu giấy xuất khẩu tại khu công nghiệp chân mây tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.86 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỀN
--------------------

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

́H

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG



VÀ CHẾ BIẾN CÂY NGUYÊN LIỆU GIẤY XUẤT KHẨU

H

TẠI KHU CÔNG NGHIỆP CHÂN MÂY

Đ
A

̣I H

O

̣C



K

IN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Yến Hải

TS. Trương Chí Hiếu

Lớp: K43A-KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành bài Khóa luận này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tổ chức và cá nhân.
Lời đầu tiên, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Tiến sỹ Trương
Chí Hiếu đã nhiệt tình dành nhiều thời gian, tâm lực và trí lực trực tiếp hướng dẫn

tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Ế

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế

U

đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi

́H

trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên



của Công ty Liên doanh Trồng và chế biến cây nguyên liệu Giấy xuất khẩu –
Huế, Huyện Phú Lộc, tình Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình

H

giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, nắm bắt tình hình thực tế toàn thể

IN

Công ty.

K


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các cô chú, anh chị tại phòng Tài
chính – Kế toán; Phòng Tổ chức – Hành chính và phòng Xuất khẩu của Công ty

̣C

đã cũng cấp cho tôi đầy đủ các số liệu và những thông tin về tình hình Công ty,

O

truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm thực tế quý báu.

̣I H

Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn tập thể lớp K43 Kế hoạch Đầu tư Khóa
2009 – 2013, Trường Đại học Kinh tế Huế; thầy cô, gia đình và bạn bè đã tạo

Đ
A

điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cỗ vũ động viên tinh thần, cho tôi động lực để có thể
hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu trong thời gian qua.
Do thời gian nghiên cứu còn ngắn, kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài không

tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp
ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, ngày 11 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Yến Hải


SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG................................................................................. vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

U

Ế

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .......................................................................................ix
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .........................................................................................................x

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1




1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ........................................................................1

H

2.1. Mục đích............................................................................................................1
2.2. Nhiệm vụ ...........................................................................................................2

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ......................................................2

K

3.1. Đối tượng ..........................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2

̣C

4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn .................................2

O

4.1. Phương pháp luận..............................................................................................2

̣I H

4.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
4.2.1. Nguồn số liệu..............................................................................................2


Đ
A

4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................3
4.2.3. Phương pháp phân tích ...............................................................................3

5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
Chương 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ DỰ ÁN .................................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư.............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư ......................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư ......................................................................5

SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

1.1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư ..........................................................................6
1.1.2. Đánh giá hiệu quả của dự án ..........................................................................8
1.1.2.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả của dự án..............................................8
1.1.2.2. Đánh giá về hiệu quả tài chính dự án ......................................................9
1.1.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế và xã hội quả dự án .....................................12

1.1.3. Kết luận ........................................................................................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................15
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ giấy ở nước ta giai đoạn 2010 – 2012 .........15

Ế

1.2.2. Nhu cầu tiêu dùng và khả năng cung ứng của doanh nghiệp sản xuất giấy

U

và bột giấy xuất khẩu .............................................................................................16

́H

1.2.3. Tình hình quy hoạch và đầu tư sản xuất dăm gỗ .........................................18
1.2.4. Kết luận ........................................................................................................19



Chương 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN
CÂY NGUYÊN LIỆU GIẤY ......................................................................................20

H

2.1. Tổng quan về dự án đầu tư .................................................................................20

IN

2.1.1. Sự cần thiết đầu tư xây dựng nhà máy trồng và chế biến cây nguyên liệu giấy .20
2.1.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ đầu tư.................................................................20


K

2.1.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư .........................................................................22

̣C

2.1.2. Giới thiệu chung về dự án đầu tư .................................................................22

O

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của dự án ........................................23
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của dự án ............................................................24

̣I H

2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................25
2.1.2.4. Đặc điểm về sản phẩm và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ...27

Đ
A

2.1.2.5. Đặc điểm về lao động ............................................................................31
2.1.2.6. Đặc điểm về vốn là cơ chế quản lý tài chính nội bộ .............................33
2.1.2.7. Đặc điểm về trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ..................34

2.1.3. Thực trạng tình hình phát triển của dự án ....................................................36
2.1.3.1. Tình hình nguồn nhân lực và vấn đề sử dụng lao động ........................36
2.1.3.2. Tình hình phát triển hiệu quả dự án ......................................................37
2.2. Đánh giá về hiệu quả dự án đầu tư trồng và chế biến cây nguyên liệu giấy ......37

2.2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án .........................................................37
2.2.1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................................................37
2.2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính của dự án ............................................................44

SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

2.2.1.3. Phân tích độ nhạy dự án ........................................................................51
2.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án .................................................53
2.2.2.1. Giải quyết vấn đề thu nhập, việc làm và gia tăng lao động...................53
2.2.2.2.Tình hình nguồn nhân lực trực tiếp ........................................................54
2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.....................................................54
2.2.2.4. Tác động dây chuyền.............................................................................57
2.2.2.5. Tăng thu ngân sách Nhà nước ...............................................................57
2.2.2.6. Hạn chế được những vấn đề an sinh xã hội...........................................57

Ế

2.2.3. Tác động của dự án đến môi trường ............................................................58

U

2.2.3.1. Giới thiệu chung ....................................................................................58


́H

2.2.3.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................58
2.2.3.3. Tác động của dự án tới môi trường .......................................................58



2.2.5. Kết luận chung .............................................................................................65
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ...................................66

H

3.1. Thuận lợi và khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện dự án.......................66

IN

3.1.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................66
3.1.2. Khó khăn ......................................................................................................67

K

3.1.2.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................67

̣C

3.1.2.2. Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................67

O

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án .........................................68

3.2.1. Phương hướng, mục tiêu ..............................................................................68

̣I H

3.2.1.1. Về mặt hành chính.................................................................................68
3.2.1.2. Về mặt sản xuất .....................................................................................68

Đ
A

3.2.2. Giải pháp ......................................................................................................69

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1. Kết luận..................................................................................................................71
2. Kiến nghị................................................................................................................71
2.1. Đối với nhà nước.............................................................................................71
2.2. Đối với Tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................................72
2.3. Đối với Công ty Liên doanh Trồng và chế biến cây Nguyên liệu giấy xuất
khẩu – Huế .............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73

SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQ

Bình quân

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KTQD

Kinh tế quốc dân




Lao động

NSLĐ

Năng suất lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM – DV

Thương mại – Dịch vụ

UBND

Ủy ban nhân dân

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

L/C

Thư tín dụng


U
́H



H

IN

K

̣C

̣I H

TNHH

Khu Công nghiệp

O

KCN

Ế

Tên viết tắt

Trách nhiệm hữu hạn
Đơn vị đo (tấn khô tuyệt đối sau khi trừ độ ẩm)


TGĐ

Tổng giám đốc

Ster2

Đơn vị đo (cây dài 2m, sắp chặt cao 1m và ngang 1m)

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

Đ
A

BDMT

SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm ........39
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Công ty .............................................41


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức ............................................................................................25
Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ.....................................................................................27

Ế

Sơ đồ 2.3. Quy trình thu mua và nhập gỗ......................................................................28

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất ........................................................................................29


SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu thụ giấy ở Việt Nam..............................................................................15
Bảng 1.2: Năng lực ngành giấy Việt Nam ....................................................................16
Bảng 1.3: Thị trường xuất nhập khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy 6 tháng đầu năm 2012 .18
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2010 – 2012...............................32
Bảng 2.2: Danh mục thiết bị máy móc của Dự án đầu tư .............................................35
Bảng 2.3: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................................38

Ế

Bảng 2.4: Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Công ty qua các năm ............................40

U

Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty.......................................................43

́H

Bảng 2.6: Bảng tổng hợp doanh thu dự án (đơn vị: ngàn đồng) ...................................46




Bảng 2.7: Bảng Tổng hợp chi phí và tổng hợp tiền lương của dự án. ..........................49
Bảng 2.8: Bảng xét độ nhạy của dự án ..........................................................................52

H

Bảng 2.9: Cơ cấu việc làm trước khi có dự án .............................................................54

IN

Bảng 2.10: Mô tả mức độ hài lòng về tác động TÍCH CỰC của dự án đến đời sống
KTXH cán bộ công nhân viên ............................................................................55

K

Bảng 2.11: Đánh giá mức độ TIÊU CỰC của dự án ảnh hưởng đến công nhân và

̣C

người dân ............................................................................................................59

Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.12: Mô tả mức độ đánh giá hiệu quả chung của dự án .....................................65


SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài:
- Đánh giá hiện trạng trồng và chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu giai đoạn
2010 – 2012.
- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trồng và chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu.
 Hiệu quả tài chính
 Hiệu quả kinh tế xã hội

Ế

 Tác động đến môi trường

U

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án đầu tư.

́H

 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:




- Tài liệu thứ cấp: Thu thập và phân tích số liệu, thông tin được thu thập qua
sách, internet,… Kế thừa các số liệu từ công ty về Tổng mức đầu tư, doanh

H

thu, chi phí, lợi nhuận, diện tích,…

trường của dự án đầu tư.

IN

- Số liệu sơ cấp: Xử lý số liệu điều tra bảng hỏi về Hiệu quả KTXH và môi

K

 Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu:

̣C

- Phương pháp tổng hợp số liệu

O

- Phương pháp thống kê mô tả

̣I H

- Phương pháp phân tích so sánh

- Phương pháp dự báo xu thế

Đ
A

- Phương pháp xử lý số liệu SPSS

 Xác định các kết quả nghiên cứu đạt đươc:
- Thấy được thực trạng tình hình phát triển của Công ty Liên doanh Trồng và
chế biến cây Nguyên liệu giấy xuất khẩu Huế.
- Từ đó, thấy được Hiệu quả của dự án đầu tư xét qua ba khía cạnh: Tài chính,
kinh tế xã hội và môi trường.
- Đưa ra được định hướng, mục tiêu, phát triển bình vững của Công ty để dự án
đạt hiệu quả cao.

SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
1. Bảng Ngân lưu tính hiệu quả tài chính của dự án

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

2. Bảng hỏi về Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án

SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1$

:

20.000 VND

1BDMT :

1 tấn dăm gỗ khô tuyệt đối sau khi trừ độ ẩm

1 ster2

1 cây dài 2m, sắp chặt cao 1m và ngang 1m

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

:

SVTH. Nguyễn Thị Yến Hải

x


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp giấy là một trong những ngành kinh tế - kỹ thuật có vị trí quan
trọng trong chiến lược chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá ở Việt Nam cũng như trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thông báo
số 121/TB ngày 29/8/1995, Thủ tướng Chính phủ đã khẳng định “ Ngành công nghiệp
bột giấy và giấy là một trong những ngành chiến lược quan trọng, phục vụ trực tiếp sự

Ế


nghiệp văn hoá, giáo dục, xã hội và phát triển kinh tế đất nước”.

U

Trên thực tế, điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của Việt Nam rất phù hợp với sự

́H

phát triển của các loại cây gỗ làm nguyên liệu giấy, đặc biệt là gỗ Bạch Đàn và cây gỗ



Keo. Hàng năm, Việt Nam xuất khẩu hang triệu tấn dăm gỗ nói trên sang các thị
trường như: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc,…

H

Trước tình thế càng ngày càng có nhiều doanh nghiệp sản xuất dăm gỗ do việc

IN

chế biến và xuất khẩu có lợi nhuận cao, thêm vào đó, còn có sự đầu tư ngày càng tăng
của các hộ gia đình trên phần diện tích đất lâm nghiệp Nhà nước giao nên việc sản

K

xuất kinh doanh ngày càng gặp khó khăn. Vì vậy dự án đầu tư nhà máy cần phải luôn

̣C


có hướng sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả, kiểm soát tốt chi phí, hạ giá thành

O

sản phẩm nhằm tạo ưu thế trong cạnh tranh, tiêu thụ, thu hồi vốn nhanh và gia tăng lợi

̣I H

nhuận cho doanh nghiệp.

Xuất phát từ thực tế xung quanh việc xuất khẩu dăm gỗ ngày càng phát sinh

Đ
A

nhiều bất cập đã thôi thúc bản thân nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
Trồng và chế biên cây nguyên liệu giấy” làm đề tài tốt nghiệp cho luận văn của mình
với hy vọng nắm rõ được thực trạng doanh nghiệp để từ đó đánh giá được hiệu quả sử
dụng nguồn lực cũng như kiểm soát chi phí, thu hồi vốn và gia tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Qua đó cũng đưa ra một số, kiến nghị, phương hướng nhằm nâng cao
hiệu quả dự án đầu tư.
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
2.1. Mục đích
- Đánh giá được hiệu quả của dự án đầu tư Trồng và chế biến cây nguyên liệu
giấy của Công ty Liên doanh trồng và chế biến cây Nguyên liệu giấy Xuất khẩu – Huế.

SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

- Đề xuất được kiến nghị phát triển dự án trong tương lai.
2.2. Nhiệm vụ
- Đánh giá hiện trạng trồng và chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu giai đoạn
2010 – 2012.
- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư trồng và chế biến nguyên liệu giấy xuất khẩu.
 Hiệu quả tài chính
 Hiệu quả kinh tế xã hội

Ế

 Tác động đến môi trường



3.1. Đối tượng

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

U

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án đầu tư.

Hoạt động đầu tư của Công ty Liên doanh trồng và chế biến cây Nguyên liệu


H

giấy xuất khẩu – Huế
3.2. Phạm vi nghiên cứu

IN

- Không gian: Công ty liên doanh trồng và chế biến câu nguyên liệu giấy xuất

K

khẩu – Huế.

̣C

- Thời gian:

Quá trình từ bắt đầu dự án đầu tư đến kết thúc giai đoạn 1 của dự án.(2003 – 2016)

O

Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 - 2012

̣I H

- Nội dung: Chủ yếu xét về hiệu quả kinh tế xã hội của Dự án đầu tư Trồng và

Đ
A


chế biến cây Nguyên liệu giấy. Từ đó nghiên cứu triển vọng và những giải pháp đặt ra
nhằm nâng cao khả năng chế biến cây Nguyên liệu giấy xuất khẩu.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp luận
Sử dụng phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử của chủ nghĩa Mác – Lênin.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Nguồn số liệu
- Số liệu thứ cấp: Phòng tổ chức – Hành chính công ty. Phòng tài chính – Kế
toán công ty.

SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

2


Khúa lun tt nghip i hc

GVHD: TS. Trng Chớ Hiu

4.2.2. Phng phỏp thu thp s liu
- S liu th cp: K tha cỏc s liu t cụng ty: Vn, Hp ng liờn doanh
xõy dng d ỏn, Din tớch, Ngun thu, Bng bỏo cỏo hot ng sn xut kinh doanh
ca cụng ty.
- S liu s cp: iu tra cỏc cỏn b cụng nhõn nh mỏy.
4.2.3. Phng phỏp phõn tớch
- S liu th cp:
+ Phng phỏp tng hp s liu: Trờn c s thu thp c s liu t H s u


U



t, Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty qua cỏc nm hot ng t ú phõn

H

tớch li ớch, chi phớ, hiu qu hot ng d ỏn.

+ Phng phỏp thng kờ mụ t: tp hp cỏc s liu thu thp, phõn tớch, trỡnh

Tấ

by v din gii d liu. Dựng cỏc ch s tng i, s tuyt i v s bỡnh quõn
phõn tớch ỏnh giỏ s bin ng cng nh mi quan h gia cỏc hin tng.

H

+ Phng phỏp phõn tớch so sỏnh: c s dng nhm mc ớch so sỏnh, ỏnh

IN

giỏ v kt lun v mi quan h tng quan gia cỏc doanh nghip vi nhau cng nh
ngay trong cựng mt doanh nghip cỏc thi k khỏc nhau, t ú a ra nhn xột v

K

hiu qu ca d ỏn. Vic so sỏnh c tin hnh so sỏnh h thng cỏc ch tiờu qua cỏc


C

nm nghiờn cu. T ú a ra hiu qu sn xut kinh doanh.

O

+ Phng phỏp d bỏo: da vo s liu phn ỏnh tỡnh hỡnh thc t hin ti, quỏ

I H

kh, cn c vo xu hng phỏt trin ca tỡnh hỡnh. S dng hm d bỏo xu th d bỏo
doanh thu v chi phớ hot ng ca Cụng ty trong tng lai cho n ht thi k d ỏn.


A

+ Phng phỏp toỏn kinh t: Tớnh toỏn hiu qu d ỏn u t, cỏc li ớch chi phớ
cng nh thi gian hon vn ca d ỏn v mt s ch tiờu khỏc.
- S liu s cp:
+ S dng phng phỏp x lý s liu spss x lý cỏc s liu iu tra v thu
nhp, lao ng, vic lm t ú a ra cỏc hiu qu v mt xó hi, mụi trng.
5. Kt cu ca lun vn
Ngoi phn t vn v kt lun, kt cu ca khúa lun gm 3 ni dung chớnh:
Chng I: Lý lun chung v d ỏn u t v ỏnh giỏ hiu qu d ỏn.
Chng II: ỏnh giỏ hiu qu d ỏn u t trng v ch bin cõy nguyờn liu giy.
Chng III: Gii phỏp nõng cao hiu qu d ỏn u t.

SVTH. Nguyeón Thũ Yeỏn Haỷi

3



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
DỰ ÁN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư

U

Theo “Đầu tư và thẩm định dự án” (Th.s Vũ Thị Thảo chủ biên, 2002): Từ

́H

những năm 60 trở lại đây thì nhận thức về dự án bắt đầu hoàn thiện, danh từ dự án
dược sử dụng trong nhiều lĩnh vực, các mối quan hệ, mục tiêu, phạm vi khác nhau do



vậy cơ cấu tổ chức của dự án cũng tương đối khác nhau. Các nhà kinh tế học đã đưa ra
nhiều khái niệm về dự án. Mỗi một khái niệm nhấn mạnh một số khía cạnh của dự án


H

cùng các đặc điểm quan trọng của nó trong từng hoàn cảnh cụ thể.

IN

Xét theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm

K

vụ cụ thể cần phải đạt được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và phải
theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Như vậy theo định nghĩa này

̣C

thì: dự án không chỉ là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định;

O

Dự án không phải là một nghiên cứu trìu tượng mà phải cấu trúc nên một thực thể mới.

̣I H

Xét về hình thức: Dự án đầu tư được hiểu là một tập tài liệu tổng hợp bao gồm
các luận chứng cá biệt được trình bày một cách có hệ thống, chi tiết về một kế hoạch

Đ
A


đầu tư nhằm đầu tư các nguồn tài nguyên của một cá nhân, một tổ chức vào một lĩnh
vực hoạt động nào đó của xã hội để tạo ra một kết quả kinh tế, tài chính kéo dài trong
tương lai.

Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định nỗ lực có thời
hạn trong việc sử dụng vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã
hội. Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: Mọi dự án dầu tư đều có điểm bắt đầu và
điểm kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc khi
xác định rõ ràng mục tiêu không thể đạt được và dự án bị loại bỏ; Sản phẩm hoặc dịch
vụ mới được tạo ra khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác.

SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

4


Khúa lun tt nghip i hc

GVHD: TS. Trng Chớ Hiu

Xột trờn gúc k hoch hoỏ: D ỏn u t c xem l mt k hoch chi tit
thc hin chng trỡnh u t nhm phỏt trin kinh t, xó hi lm cn c a ra
quyt nh u t v s dng vn u t.
Dự cỏc nh ngha khỏc nhau nhng cú th rỳt ra mt s c trng c bn
ca khỏi nim d ỏn nh sau:
D ỏn cú mc ớch, mc tiờu rừ rng. Mi d ỏn th hin mt hoc mt nhúm
nhim v cn c thc hin vi mt b kt qu xỏc nh nhm tho món mt nhu cu




no ú. D ỏn cng l mt h thng phc tp nờn cn c chia thnh nhiu b phn

U

khỏc nhau thc hin v qun lý nhng phi dm bo cỏc mc tiờu c bn v thi

H

gian, chi phớ v vic hon thnh vi cht lng cao.

Tấ

D ỏn cú chu k phỏt trin riờng v tn ti hu hn. Ngha l ging nh cỏc
thc th sng, d ỏn cng tri qua cỏc giai on: hỡnh thnh, phỏt trin, cú thi im
bt u v kt thỳc.

H

D ỏn liờn quan n nhiu bờn v cú s tng tỏc phc tp gia cỏc b phn

IN

qun lý chc nng vi qun lý d ỏn... D ỏn no cng cú s tham gia ca nhiu bờn

K

hu quan nh ch u t, ngi hng th d ỏn, cỏc nh t vn, nh thu, c quan

C


qun lý Nh nc... Vỡ mc tiờu ca d ỏn cỏc nh qun lý d ỏn duy trỡ thng xuyờn

O

mi quan h vi cỏc b phn qun lý khỏc.

I H

Sn phm ca d ỏn mang tớnh cht n chic, c ỏo. Khỏc vi quỏ trỡnh
sn xut liờn tc v giỏn on kt qu ca d ỏn khụng phi l sn phm sn xut hng


A

lot m cú tớnh khỏc bit cao. Sn phm v dch v do d ỏn em li l duy nht.
Mụi trng hot ng va chm. Quan h gia cỏc d ỏn l quan h chia

nhau cựng mt ngun lc khan him ca mt t chc. D ỏn cnh tranh ln nhau v
vi cỏc b phn chc nng khỏc v tin vn, nhõn lc, thit b.
Tớnh bt nh v ri ro cao: Hu ht cỏc d ỏn ũi hi lng tin vn, vt t v
lao ng rt ln thc hin trong mt khong thi gian nht nh. Mt khỏc, thi gian
u t vo vn hnh kộo di nờn cỏc d ỏn u t phỏt trin thng cú ri ro cao.
1.1.1.2. c im ca d ỏn u t
Mc dự mi mt d ỏn thuc cỏc lnh vc khỏc nhau cú c in riờng ca lnh
vc ú nhng núi chung d ỏn cú nhng c im chung c bn sau:
SVTH. Nguyeón Thũ Yeỏn Haỷi

5



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

- Dự án có tính thống nhất: Dự án là một thực thể độc lập trong một môi
trường xác định với các giới hạn nhất định về quyền hạn và trách nhiệm.
- Dự án có tính xác định: Dự án được xác định rõ ràng về mục tiêu cần phải đạt
được, thời hạn bắt đầu và thời hạn kết thúc cũng như nguồn lực cần có với một số
lượng, cơ cấu, chất lượng và thời điểm giao nhận.
- Dự án có tính logic: Tính logic của dự án được thể hiện ở mốc quan hệ biện
chứng giữa các bộ phận cấu thành dự án. Một dự án thường có 4 bộ phận sau:

Ế

 Mục tiêu của dự án: Một dự án thường có 2 cấp mục tiêu là mục tiêu phát

U

tiễn và mục tiêu trực tiếp.

́H

Mục tiêu phát triển là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện. Mục tiêu phát
triển được xác định trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước



của vùng.

Mục tiêu trực tiếp là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt được trong khuôn khổ


H

nguồn lực nhất định và trong khoảng thời gian nhất định.

IN

 Kết quả của dự án: là những đầu ra cụ thể của dự án được tạo ra từ các hoạt
động của dự án. Kết quả là điều kiện cần thiết để đạt được mục tiêu trực tiếp của dự án.

K

 Các hoạt động của dự án: Là những công việc do dự án tiến hành nhằm

̣C

chuyển hoá các nguồn lực thành các kết quả của dự án. Mỗi hoạt động của dự án đều

O

đem lại kết quả tương ứng.

̣I H

 Nguồn lực của dự án: Là các đầu vào về mặt vật chất, tài chính, sức lao động
cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Nguồn lực là tiền đề để tạo nên các

Đ
A


hoạt động của dự án.

Bốn bộ phận trên của dự án có quan hệ logic chặt chẽ với nhau: Nguồn lực của

dự án được sử dụng tạo nên các hoạt động của dự án. Các hoạt động tạo nên các kết
quả (đầu ra). Các kết quả là điều kiện cần thiết để đạt được mục tiêu trực tiếp của dự
án. Đạt được mục tiêu trực tiếp là tiền đề góp phần đạt được mục tiêu phát triển.
1.1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư
 Đối với nhà đầu tư:
Một nhà đầu tư muốn đem tiền đi đầu tư thu lợi nhuận về cho bản thân thì căn
cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư có nên đầu tư hay không là dự án đầu tư. Nếu dự án
đầu tư hứa hẹn đem lại khoản lợi cho chủ đầu tư thì nhất định sẽ thu hút được chủ đầu
SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

tư thực hiện. Nhưng để có đủ vốn thực hiện dự án chủ đầu tư phải thuyết phục các tổ
chức tài chính tài chính cho vay vốn và cơ sở để các nhà tài chính cho vay vốn thì phải
dựa vào dự án có khả thi hay không? Vậy dự án đầu tư là phương tiện thu hút vốn.
Dựa vào dự án, các nhà đầu tư có cơ sở để xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn
đốc và kiểm tra tình hình thực hiện dự án. Đồng thời bên cạnh chủ đầu tư thuyết phục
các nhà tài chính cho vay vốn thì dự án cũng là công cụ để tìm kiếm các đối tác liên
doanh. Một dự án tuyệt vời sẽ có nhiều đối tác để ý, mong muốn cùng tham gia để có
phần lợi nhuận. Nhiều khi các chủ đầu tư có vốn nhưng không biết mình nên đầu tư


U

Ế

vào đâu có lợi, rủi ro ít nhất, giảm thiểu chi phí cơ hội vì vậy dự án còn là một công cụ

́H

cho các nhà đầu tư xem xét, tìm hiểu lựa chọn cơ hội đầu tư tốt nhất. Ngoài ra, dự án
đầu tư còn là căn cứ để soạn thảo hợp đồng liên doanh cũng như để giải quyết các mối



quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá trình thực hiện dự án.
 Đối với nhà nước

H

Dự án đầu tư là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép đầu

IN

tư, là căn cứ pháp lý để toà xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên tham gia
đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này.

K

 Đối với tổ chức tài trợ vốn

̣C


Dự án đầu tư là căn cứ để cơ quan này xem xét tình khả thi của dự án để quyết

̣I H

cho nhà tài trợ.

O

định nên tài trợ hay không, tài trợ đến mức độ nào cho dự án để đảm bảo rủi ro ít nhất
 Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển.

Đ
A

Dự án là công cụ để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược, quy

hoạch và kế hoạch 5 năm, chương trình phát triển một cách có hiệu quả nhất.
Dự án là phương tiện để gắn kết kế hoạch và thị trường, nâng cao tính khả thi

của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trường theo định hướng xác
định của kế hoạch.
Dự án góp phần giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh tế xã
hội và giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.
Dự án góp phần cải thiện đời sống dân cư và cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội của
từng vùng và của cả nước, tạo tiền đề cho các công ty, doanh nghiệp phát triển.

SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

7



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

Do dự án có vai trò quan trọng như vậy nên dự án phát triển chiếm vị trí cốt yếu
trong hệ thống kế hoạch hoá, trong chiến lược phát triển của công ty, của vùng, của cả
nước. Nó là công cụ để triển khai nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch với hiệu quả kinh
tế xã hội cao nhất.
1.1.2. Đánh giá hiệu quả của dự án
1.1.2.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả của dự án
 Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư

Ế

Dưới góc độ nhà đầu tư, lợi ích kinh tế xã hội của dự án được xem xét biệt lập

U

với các tác động của nền kinh tế đối với dự án (như trợ giá đầu vào, bù lỗ đầu ra của

́H

Nhà nước). Trong trường hợp này, phương pháp áp dụng là dựa trực tiếp vào số liệu
của các báo cáo tài chính của dự án để tính các chỉ tiêu định lượng và thực hiện các



xem xét mang tính chất định tính sau:


+ Mức đóng góp cho ngân sách (các khoản nộp vào ngân sách khi dự án bắt đầu

H

hoạt động như thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế đất...) từng năm

IN

và cả đời dự án.

K

+ Số chỗ làm việc tăng thêm từng năm và cả đời dự án.
+ Mức tăng năng suất lao động sau khi có dự án so với trước khi có dự án từng

O

̣C

năm và bình quân cả đời dự án.

̣I H

+ Tạo thị trường mới và mức độ chiếm lĩnh thị trường của dự án.
+ Nâng cao trình độ kĩ thuật của sản xuất: thể hiện ở mức thay đổi cấp bậc công

Đ
A


việc bình quân sau khi có dự án so với trước khi có dự án và mức thay đổi này tính
trên mỗi đơn vị đầu tư.
+ Nâng cao trình độ quản lý: thể hiện ở thay đổi mức đảm nhiệm quản lý sản

xuất, quản lý lao động, quản lý sau khi có dự án so với trước khi có dự án.
+ Các tác động đến môi trường sinh thái.
+ Đáp ứng việc thực hiện mục tiêu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của đất nước, các nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
 Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô của Nhà nước
Đối với cấp quản lý vĩ mô của Nhà nước, khi xem xét lợi ích kinh tế xã hội của
dự án phải tính đến mọi chi phí trực tiếp và gián tiếp thu được do dự án đem lại.

SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

8


Khúa lun tt nghip i hc

GVHD: TS. Trng Chớ Hiu

Chi phớ õy chi phớ ca nh u t, ca a phng, ca ngnh v ca t
nc. Cỏc li ớch õy bao gm li ớch m nh u t, ngi lao ng, a phng v
c nn kinh t c hng.
xỏc nh chi phớ, li ớch y ca cỏc d ỏn u t phi s dng cỏc bỏo
cỏo ti chớnh, tớnh li u vo u ra theo xó hi. Khụng s dng giỏ th trng tỡnh
chi phớ v li ớch kinh t xó hi v giỏ th trng chu s chi phi ca cỏc chớnh sỏch
ti chớnh, kinh t, hnh chớnh ca Nh nc. Do ú giỏ th trng khụng phn ỏnh




ỳng chi phớ xó hi thc t.

U

Vỡ vy, khi tớnh toỏn hiu qu kinh t xó hi ca nhng d ỏn cú tm c ln,

H

bao quỏt mt vựng, mt ngnh rng ln hay quan trng ca nn kinh t thỡ phi iu
chnh giỏ ny theo giỏ xó hi, phi lu ý n yu t bờn ngoi cú nh hng n d ỏn

Tấ

v ngc li.

1.1.2.2. ỏnh giỏ v hiu qu ti chớnh d ỏn

H

a. Khỏi nim

IN

Nghiờn cu d ỏn v mt ti chớnh l mt ni dung rt quan trng ca quỏ trỡnh

K

thit lp hay thm nh mt d ỏn u t. Thụng qua phõn tớch ti chớnh, chỳng ta xỏc
nh c quy mụ u t, c cu cỏc loi vn, c cu cỏc ngun ti tr cho d ỏn, tớnh


O

C

toỏn thu chi, l lói v nhng li ớch thit thc mang li cho nh u t v cho c cng

I H

ng. Trờn c s nghiờn cu ti chớnh, nh u t cú c kt qu ỏnh giỏ hiu qu
v mt ti chớnh ca vic u t, ú l kt lun quan trng nht lm c s cho vic


A

quyt nh cú nờn tin hnh u t hay khụng.
ỏnh giỏ hiu qu ti chớnh d ỏn trc tiờn ta phi xem xột mc tiờu v quy

trỡnh ca d ỏn.

Mc tiờu ca d ỏn: Xột v mt ti chớnh, mc tiờu cn t c ca d ỏn l
mc li nhun ti a cho ch u t.
Quy trỡnh ca d ỏn: Mc ớch ca nghiờn cu ti chớnh trong d ỏn l gii
quyt cỏc vn sau:
- Xỏc nh nhu cu v kinh phớ u t, c cu phõn b ngun vn, c cu ti tr.
- Tớnh toỏn cỏc khon thu, chi, li nhun.

SVTH. Nguyeón Thũ Yeỏn Haỷi

9



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

b. Một số chỉ tiêu đánh giá
 Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần – NPV
- Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần là tổng lãi ròng của cả đời dự án được chiết
khấu về năm hiện tại theo tỷ lệ nhất định.

Bi  C i
i
i 0 (1  r )
n

NPV  

- Công thức:
Bi: lợi ích của dự án.

Ci: chi phí của dự án.

Ế

r : lãi suất.

U

n: số năm hoạt động dự án.


́H

- Đánh giá:



Nếu dự án có NPV > 0 thì dự án đáng giá về mặt tài chính .
Nếu dự án có nhiều phương án loại bỏ nhau thì phương án có NPV lớn nhất là

H

phương án đáng đánh giá nhất về mặt tài chính.

+ Ưu điểm: Cho biết quy mô tiền lãi của cả đời dự án.

IN

+ Nhược điểm:

K

NPV phụ thuộc nhiều vào tỷ lệ chiết khấu.
Sử dụng chỉ tiêu này đòi hỏi xác định rõ ràng dòng thu và chi của cả đời dự án.

̣C

Chỉ tiêu này chưa nói lên hiệu quả sử dụng một đồng vốn.

O


 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

̣I H

- Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội là mức lãi suất mà nếu dùng nó để chiết
khấu dòng tiền tệ của dự án về hiện tại thì giá trị hiện tại của lợi ích bằng giá trị hiện

Đ
A

tại của chi phí.

- Công thức:

Bi  C i
i
i 0 (1  IRR)
n

NPV  
IRR  r1 

NPV1
.( r2  r1 )
NPV1  NPV2

r1: tỷ suất chiết khấu nhỏ hơn.
r2: Tỷ suất chiết khấu lớn hơn.
NPV1: giá trị hiện tại thuần, là số dương nhưng gần 0 được tính theo r1 .

NPV2: giá trị hiện tại thuần, là số âm gần 0 được tính theo r2
SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

10


Khúa lun tt nghip i hc

GVHD: TS. Trng Chớ Hiu

- ỏnh giỏ:
D ỏn cú IRR ln hn t l lói gii hn nh mc ó quy nh s kh thi v ti chớnh.
Trong trng hp nhiu phng ỏn loi b nhau, phng ỏn no cú IRR cao
nht s c chn vỡ cú kh nng sinh li ln hn.
- u im: Nú cho bit lói sut ti a m mt d ỏn cú th chp nhn c,
nh vy cú th xỏc nh v la chn lói sut tớnh toỏn cho d ỏn.
- Nhc im:



Tớnh IRR tn nhiu thi gian.

U

Trng hp cú cỏc phng ỏn loi b nhau, vic s dng IRR chn phng

H

ỏn d dng b qua phng ỏn cú quy mụ lói rũng ln.
T l li ớch/ chi phớ B/C


Bi
B i 1 (1 r ) i
- Cụng thc:
C n Ci

i
i 1 (1 r )
n

K

IN



H

c vi giỏ tr hin ti ca chi phớ b ra.

Tấ

- Khỏi nim: T l li ớch/chi phi l t s gia giỏ tr hin ti ca li ớch thu

C

- ỏnh giỏ: Nu d ỏn cú B/C ln hn hoc bng 1 thỡ d ỏn cú hiu qu v

O


mt ti chớnh. Trong trng hp cú nhiu phng ỏn loi b nhau thỡ B/C l mt tiờu

I H

chun xp hng phng ỏn theo nguyờn tc xp v trớ cao hn cho phng ỏn cú
B/C ln hn.


A

c. Phõn tớch nhy ca d ỏn
Phõn tớch nhy ca d ỏn l xem xột s thay i ca cỏc ch tiờu hiu qu ti

chớnh ca d ỏn (li nhun, hin giỏ thu nhp thun, h s hon vn ni b) khi cỏc
yu t cú liờn quan n cỏc ch tiờu ú thay i. Phõn tớch nhy nhm xem xột mc
nhy cm ca d ỏn (hay cỏc ch tiờu hiu qu ti chớnh ca d ỏn) i vi s bin
ng ca cỏc yu t cú liờn quan. Hay mt cỏch khỏc, phõn tớch nhy nhm xỏc
nh hiu qu ca d ỏn trong iu kin bin ng ca cỏc yu t cú liờn quan n ch
tiờu hiu qu ti chớnh ú.

SVTH. Nguyeón Thũ Yeỏn Haỷi

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

Phân tích độ nhạy của dự án cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với các

yếu tố nào, yếu tố nào gây lên sự thay đổi nhiều nhất của các chỉ tiêu hiệu quả xem xét
để từ đó có biện pháp quản lý trong quá trình thực hiện dự án.
Phân tích độ nhạy của dự án được thực hiện theo các phương pháp sau:
Phương pháp 1: Phân tích độ nhạy của từng chỉ tiêu hiệu quả tài chính với từng
yếu tố có liên quan nhằm tìm ra yếu tố gây nên sự nhạy cảm lớn của chỉ tiêu xem xét.
Trong trường hợp này, phương pháp phân tích gồm các bước

Ế

- Xác định diễn biến chủ yếu (những yếu tố liên quan) của chỉ tiêu hiệu quả tài

U

chính xem xét dự án.

́H

- Tăng, giảm mỗi yếu tố đó theo cùng một tỉ lệ % nào đó.
- Tính lại chỉ tiêu hiệu quả xem xét.



Đo lường tỉ lệ % thay đổi của chỉ tiêu hiệu quả tài chính do sự thay đổi của các
yếu tố. Yếu tố nào làm cho hiệu quả tài chính thay đổi lớn thì dự án nhạy cảm với yếu

H

tố đó. Yếu tố này cần được nghiên cứu và quản lý nhằm hạn chế tác động xã hội, phát

IN


huy các tác động tích cực đến sự thay đổi của chỉ tiêu hiệu quả tài chính xem xét.

K

Phương pháp 2: Phân tích ảnh hưởng đồng thời của nhiều yếu tố (trong các tình
huống tốt, xấu, khác nhau) đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính xem xét để đánh giá độ an

O

̣C

toàn của dự án.

̣I H

1.1.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế và xã hội quả dự án
a. Khái niệm

Đ
A

Nguồn lực của mỗi đơn vị, mỗi ngành, mỗi địa phương và cả quốc gia đều khan
hiếm và có hạn. Vì vậy, nguồn lực sử dụng cho dự án này sẽ làm giảm nguồn lực sử
dụng cho dự án khác. Bất cứ dự án nào ra đời cũng làm giảm các đầu vào hiện có của
nền kinh tế và làm tăng thêm các đầu ra. Cho nên luôn luôn phải xem xét có đáng phải
mất các đầu vào này để lấy các đầu ra đó không? Tức là phải lựa chọn dự án sao cho
đạt hiệu quả kinh tế quốc dân cao nhất. Vậy thực chất của nghiên cứu kinh tế dự án là
đánh giá các lợi ích và chi phí của dự án, chấp nhận hay loại bỏ dự án nhằm đạt được
các mục tiêu đề ra.

Lợi ích kinh tế xã hội chính là sự so sánh giữa lợi ích được dự án tạo ra với cái giá
mà xã hội phải trả để sử dụng tài nguyên có hiệu quả nhất đối với nền kinh tế quốc dân.

SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

12


Khúa lun tt nghip i hc

GVHD: TS. Trng Chớ Hiu

Li ớch kinh t xó hi l li ớch c xem xột trờn phm vi ton xó hi, ton b
nn kinh t quc dõn, tc l tm v mụ. Li ớch ny khỏc vi li ớch v mt ti chớnh
ch xem xột tm vi mụ liờn quan n tng doanh nghip.
Li ớch kinh t xó hi ca mt d ỏn u t l hiu s ca cỏc li ớch m nn
kinh t quc dõn v xó hi thu c tr i nhng úng gúp m xó hi phi b ra khi d
ỏn c thc hin.
Li ớch kinh t m xó hi thu c cú nhiu khi khụng nh lng c nh s



phự hp d ỏn i vi nhng mc tiờu phỏt trin kinh t, nhng lnh vc c u tiờn,

U

nh hng dõy chuyn i vi s phỏt trin cỏc ngnh khỏc Nhng cỏi nh lng

H


c, chng hn s gia tng sn phm, thu nhp quc dõn, s dng lao ng, tng thu
ngoi t, tng thu ngõn sỏch cho Nh nc.

Tấ

b. Cỏc tiờu chun ỏnh giỏ

Gia tng s lao ng cú vic lm: õy l mt trong nhng mc tiờu ch yu

IN

Ch s lao ng cú vic lm

H

ca chin lc phỏt trin kinh t xó hi ca cỏc nc tha lao ng, thiu vic lm.

K

Bao gm s lao ng trc tip v s lao ng giỏn tip do d ỏn to ra ( cỏc d

C

ỏn liờn i, ú l cỏc d ỏn c thc hin do s ũi hi ca d ỏn. Vic xỏc nh s

O

lao ng trc tip v lao ng giỏn tip do thc hin d ỏn nh sau:

I H


- Xỏc nh s lao ng cn thit cho d ỏn ang xem xột ti nm hot ng bỡnh
thng ca d ỏn.


A

- Xỏc nh s lao ng cn thit cho d ỏn liờn i i vi d ỏn ang xem xột
c u vo ln u ra. õy chớnh l s lao ng giỏn tip nh vo vic thc hin d ỏn.
Tng hp s lao ng trc tip v giỏn tip sau khi ó c tớnh toỏn trờn õy ta

s cú s lao ng cú vic lm nh thc hin d ỏn.
Nõng cao mc sng dõn c: c th hin giỏn tip thụng qua cỏc s liu c
th v mc gia tng sn phm quc gia, mc gia tng thu nhp, tc tng trng v
phỏt trin kinh t.
Phõn phi thu nhp v cụng bng xó hi: Th hin qua s úng gúp ca cụng
cuc u t vo vic phỏt trin cỏc vựng kinh t kộm phỏt trin v vic y mnh cụng
bng xó hi.
SVTH. Nguyeón Thũ Yeỏn Haỷi

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Trương Chí Hiếu

 Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ: Những nước đang phát triển không chỉ nghèo
mà còn là nước nhập siêu. Do đó, đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu là mục tiêu
quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế.

c. Những tác động của dự án
Mục tiêu và phạm vi phân tích tác động đến môi trường sinh thái: Việc thực
hiện một dự án thường có những tác động nhất định đến môi trường sinh thái. Các tác
động này cũng có thể là tích cực nhưng cũng có thể là tiêu cực. Tác động tích cực có

Ế

thể là làm đẹp cảnh quan môi trường, cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt cho dân cư

U

địa phương... Các tác động tiêu cực bao gồm việc ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất

́H

đai, làm ảnh hưởng sức khoẻ con người và súc vật trong khu vực. Vì vậy trong phân
tích dự án các tác động về môi trường đặc biệt là tác động tiêu cực phải được quan tâm



thoả đáng.

Những ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng: Sự gia tăng năng lực phục vụ của kết

H

cấu hạ tầng sẵn có, bổ sung năng lực phục vụ mới của kết cấu hạ tầng mới.

IN


Tác động dây truyền: Do xu hướng phát triển của phân công lao động xã hội,
mối liên hệ giữa các vùng, các ngành trong nền kinh tế ngày càng gắn bó chặt chẽ. Vì

K

vậy, lợi ích kinh tế xã hội của dự án không chỉ đóng góp cho bản thân ngành được đầu

̣C

tư mà còn có ảnh hưởng thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác. Tuy nhiên ảnh

O

hưởng dây truyền này không chỉ có ý nghĩa tích cực mà trong một số trường hợp nó

̣I H

cũng có tác động tiêu cực. Khi phân tích dự án cần phải tính đến cả hai yếu tố này.
Những ảnh hưởng đến sự phát triển địa phương: Có những dự án mà ảnh hưởng

Đ
A

của nó đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương là rất rõ rệt. Đặc biệt là đối với
các dự án tại các địa phương nghèo, miền núi, nông thôn với mức sống và trình độ dân
trí thấp. Nếu dự án được triển khai tại các địa phương trên tất yếu sẽ kéo theo việc xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng. Những năng lực mới của kết cấu hạ tầng được tạo
từ những dự án nói trên không những chỉ có tác dụng đối với chính những dự án đó mà
còn có ảnh hưởng đến các dự án khác và sự phát triển của địa phương.
1.1.3. Kết luận

Một dự án có được đầu tư hay không thì phải được xem xét trên khía cạnh tài
chính và kinh tế xã hội. Dựa vào việc đánh giá hiệu quả tài chính - kinh tế xã hội chủ
đầu tư mới ra quyết định đầu tư, có biện pháp thu hút được nhà tài trợ hay các đối tác
SVTH. Nguyeãn Thò Yeán Haûi

14


×