Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm sú tại huyện phú vang – tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.32 KB, 83 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

uế

KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

h

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ
c

K

in

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI TÔM SÚ TẠI
HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thu Diệu


T.S Bùi Đức Tính

ại

Lớp: K42KDNN

Giáo viên hướng dẫn

Đ

Niên khoá: 2008 – 2012

Huế, tháng 5 – năm 2012

K42KDNN

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập tại Phòng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Huyện Phú Vang
tôi đã hoàn thành đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang - Tỉnh Thừa

uế

Thiên Huế”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được sự giúp

đỡ và cộng tác của nhiều tập thể, cá nhân.

H

Trước tiên tôi xim gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy T.S Bùi Đức Tính,
người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

tế

Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị ở Phòng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn của

h

huyện, cùng các hộ nuôi tôm ở huyện Phú Vang đã giúp đỡ, trực tiếp truyền đạt những kinh

in

nghiệm thực tế quý báu, đồng thời cung cấp số liệu cần thiết cho tôi trong quá trình thực tập.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn là nguồn động viên,

họ
c

khóa luận tốt nghiệp của mình.

K

khích lệ cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt
Vì đây là giai đoạn đầu được tiếp cận và nghiên cứu với thực tế, bản thân cũng chưa đủ
kinh nghiệm. Do vậy đề tài không tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của

quý Thầy cô cũng như bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

Đ

ại

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thu Diệu

K42KDNN

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................10
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................10
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 11

uế

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................11
1.4 phương pháp nghiên cứu ........................................................................................12


H

1.4.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 12

PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................14

tế

Chương 1 : Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................... 14
1.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................................14

h

1.1.1 Hiệu quả kinh tế .............................................................................................................. 14

in

1.1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ......................................................14

K

1.1.1.2 Hiệu quả kinh tế trong sản xuất Nông Nghiệp .................................................15
1.1.1.3 Phương pháp xác định hiểu quả kinh tế ...........................................................18

họ
c

1.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm ............................................. 20

1.1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất................................. 21

1.1.2.2 Các chỉ tiêu xác định kết quả và hiệu sản xuất................................................. 21

ại

1.1.3 Vị trí, vai trò của ngành NTTS và những đặc điểm kỹ thuật của nuôi tôm Sú ............ 23

1.1.3.1 Vị trí, vai trò của nghành nuôi trồng thủy sản.................................................. 23

Đ

1.1.3.2 Đặc điểm sinh học của tôm Sú ......................................................................... 23
1.1.3.3 Các hình thức nuôi tôm hiện nay ......................................................................24
1.1.3.4 Các phương pháp nuôi tôm .............................................................................. 25
1.1.3.5 Yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong nuôi tôm Sú .....................................................25
1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................27
1.2.1 Khái quát tình hình nuôi tôm ở Việt Nam ...................................................................... 27

K42KDNN

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

1.2.2 Khái quát tình hình nuôi tôm ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................31
1.2.3 Tình hình nuôi tôm tại Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................. 31
Chượng 2: Hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang - Tỉnh Thừa Thiên Huế ......... 33
2.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ...................................................................................... 33


2.1.1 Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................33
2.1.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................33

uế

2.1.1.2 Đặc điểm địa hình............................................................................................. 33
2.1.1.3 Khí hậu - thủy văn ............................................................................................ 34

H

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 36
2.1.2.1 Dân số - lao động.............................................................................................. 36

tế

2.1.2.2 Nông nghiệp ..................................................................................................... 36
2.1.2.3 Thuỷ sản ...........................................................................................................37

h

2.2 Kết quả và hiệu quả nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang - Tỉnh Thừa Thiên Huế ................ 39

in

2.2.1 Khái quát đặc điểm nuôi tôm ở Huyện Phú Vang ............................................... 39

K

2.2.2 Diện tích, năng suất và sản lượng nuôi tôm của các hộ ...................................... 42

2.2.3 Chi phí đầu tư nuôi tôm....................................................................................... 44

họ
c

2.2.3.1 Chi phí trung gian .............................................................................................44
2.2.3.2 Chi phí sản xuất bằng tiền ................................................................................54
2.2.4 Hiệu quả nuôi tôm của các hộ điều tra ................................................................59

ại

2.2.4.1 Về mặt kinh tế ..................................................................................................59
2.4.2.2 Về mặt xã hội và môi trường ............................................................................68

Đ

2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi tôm của các hộ điều tra.................. 69
Chương 3 : Định hướng và giải pháp ........................................................................... 72
3.1 Định hướng ........................................................................................................................ 72
3.2 Giair pháp .......................................................................................................................... 73
3.2.1 Các giải pháp đối với ban lãnh đạ .................................................................................. 73

3.2.2 Các giải pháp đối với hộ nuôi tôm ......................................................................74

K42KDNN

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


SV: Đỗ Thị Thu Diệu

PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 76
1.1 Kết luận ............................................................................................................................. 76

Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế

H

uế

1.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 77

K42KDNN

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:

Nuôi trồng thủy sản

TC

:

Thâm canh

BTC

:

Bán thâm canh

QCCT

:

Quảng canh cải tiến

ĐTXDCB


:

Đầu tư xây dựng cơ bản

MMTB

:

Máy móc thiết bị



:

Lao động

BQC

:

Bình quân chung

GO

:

Giá trị sản xuất

VA


:

Giá trị gia tăng

GDP

:

IC

H

tế

h

in

Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng chi phí sản xuất

:

Chi phí trung gian

:

Thu nhập hỗn hợp


TSCĐ

:

Tài sản cố định

GTSX

:

Giá trị sản xuất

GTGT

:

Giá trị gia tăng

SNA

:

Hệ thống tài khoản quốc gia

họ
c

MI

Đ


ại

:

K

TC

uế

NTTS

K42KDNN

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối, hiệu quả kinh tế trong trường hợp quá
trình sản xuất sử dụng hai yếu tố đầu vào X1 và X2 ..............................................7
Sơ đồ 2: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối, hiệu quả kinh tế trong trường hợp quan

Đ

ại


họ
c

K

in

h

tế

H

uế

hệ giữa một đầu vào và một đầu ra ..................................................................8

K42KDNN

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Diện tích nuôi tôm ở Việt Nam từ năm 2004 - 2010Error!


Bookmark

not

defined.
Bảng 2 : Sản lượng tôm nuôi của Việt Nam..................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3 : Diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của Tỉnh Thừa Thiên Huế.. Error!

uế

Bookmark not defined.
Bảng 4 : Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện Phú Vang phân theo ngành kinh tế

H

.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 5 : Sản lượng ngành thủy sản Huyện Phú Vang ..Error! Bookmark not defined.

tế

Bảng 6 : Giá trị sản xuất ngành thủy sản huyện Phú Vang phân theo ngành kinh tếError!
Bookmark not defined.

in

Bookmark not defined.

h

Bảng 7 : Tình hình nuôi tôm ở huyện Phú Vang qua 3 năm 2009 – 2011 ............ Error!


K

Bảng 8 : Thông tin chung các hộ điều tra năm 2011.....Error! Bookmark not defined.
Bảng 9 : Vốn đầu tư XDCB và mua sắm MMTB của các hộ điều tra năm 2011 . Error!

họ
c

Bookmark not defined.

Bảng 10 : Diện tích , năng suất và sản lượng tôm của các hộ năm 2011Error! Bookmark
not defined.

ại

Bảng 11: Chi phí giống của các hộ điều tra theo các hình thức năm 2011 ........... Error!
Bookmark not defined.

Đ

Bảng 12: Chi phí thức ăn của các hộ điều tra theo hình thức nuôi năm 2011....... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 13: Chi phí xử lý ao hồ của các hộ điều tra năm 2011Error!

Bookmark

not

defined.

Bảng 14: Chi phí phòng trừ dịch bệnh của các hộ điều tra năm 2011Error!

Bookmark

not defined.

K42KDNN

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

Bảng 15: Chi phí trung gian của các hộ điều tra năm 2011Error! Bookmark not defined.
Bảng 16: Số lượng công lao động của các hộ điều tra năm 2011Error! Bookmark not
defined.
Bảng 17: Chi phí thuê lao động của các hộ điều tra năm 2011Error!

Bookmark

not

defined.
Bảng 18: Chi phí khấu hao tài sản cố định của các hộ điều tra năm 2011 ............ Error!

uế

Bookmark not defined.

Bảng 19: Chi phí sản xuất bằng tiền của các hộ điều tra năm 2011Error! Bookmark not

H

defined.

Bảng 20: Giá trị sản xuất của các hộ điều tra năm 2011Error! Bookmark not defined.

tế

Bảng 21: Giá trị gia tăng của các hộ điều tra năm 2011 Error! Bookmark not defined.
Bảng 22: Thu nhập hỗn hợp của các hộ điều tra năm 2011Error! Bookmark not defined.

in

h

Bảng 23: Tổng hợp các chỉ tiêu về kết quả nuôi tôm Sú của huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2011 .....................................................Error! Bookmark not defined.

K

Bảng 24: Các chỉ tiêu về kết quả nuôi tôm Sú của huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2011................................................................Error! Bookmark not defined.

họ
c

Bảng 25: Kết quả phân tích hồi quy về các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất tôm Sú của


Đ

ại

các hộ điều tra................................................................Error! Bookmark not defined.

K42KDNN

Trang 9


SV: Đỗ Thị Thu Diệu

in

h

tế

H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

họ
c

K


PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trước đây, nghề nuôi tôm ở Việt Nam chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước và
sản xuất phần lớn dựa vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có sẳn nên người ta

ại

rất ít quan tâm đến việc làm thế nào để nâng cao sản lượng tôm nuôi trồng trong điều kiện

Đ

các nguồn lực có hạn. Tuy nhiên, ngày nay nhu cầu về các mặt hàng thủy sản nói chung
và mặt hàng tôm nói riêng không ngừng tăng cao, trở thành một mặt hàng xuất khẩu quan
trọng của đất nước. Chính vì vậy, vấn đề hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm đang dần được
quan tâm nhiều hơn, hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm phản ánh kết quả sản xuất và trình
độ sản xuất của những người nuôi tôm trong sự tác động của nền kinh tế thị trường (giá
cả), nó giúp ta biết được việc sử dụng các nguồn lực có hạn (diện tích mặt nước, vốn, lao

K42KDNN

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

động, tài nguyên thiên nhiên…) trong hoạt động nuôi tôm đã đạt hiệu quả hay chưa? Đã
khai thác tối đa sức sản xuất của các nguồn lực đó hay chưa? Và nó cho ta biết kết quả đạt
được đã là tốt nhất hay chưa? Việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sản xuất trong nuôi

tôm sẽ giúp ta trả lời được các câu hỏi trên, từ đó có những biện pháp tác động phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm, ngoài ra nó còn giúp ta nắm rõ tình hình
sản xuất tôm của địa bàn nghiên cứu, góp phần định hướng cho việc phát triển nghề nuôi

uế

tôm của địa phương.
Huyện phú vang là một trong những huyện thuộc vùng đầm phá ven biển tỉnh Thừa

H

Thiên Huế, toàn huyện có 2.301,9 ha diện tích mặt nước. Do có bờ biển dài, diện tích mặt
nước đầm phá rộng lớn nên huyện Phú Vang có tiềm năng lớn về đánh bắt và nuôi trồng

tế

thủy sản . Nghề NTTS ở huyện đã hình thành từ rất lâu và đã trở thành nghành kinh tế
trọng yếu của huyện, nó góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo thêm thu nhập, cải

in

h

thiện đời sống của người dân địa phương. Vì vậy, chính quyền địa phương cần phải quan
tâm hơn nữa đến công tác quản lý và thúc đẩy nghành thủy sản phát triển, đáp ứng tốt nhu

K

cầu tiêu dùng của huyện và xuất khẩu.


Ngành nuôi tôm của nước ta nói chung và của huyện phú vang nói riêng, tuy đã đạt

họ
c

được nhiều kết quả đáng kể nhưng cũng gặp phải nhiều hạn chế như về kỹ thuật nuôi
trồng, về xuất sứ, về an toàn toàn thực phẩm ...
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả

ại

kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Đ

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa có sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nói chung và của

nghành nuôi tôm nói riêng.
- Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang – tỉnh Thừa
Thiên Huế.

K42KDNN

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu


- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú của
huyện, qua đó biết được những thuận lợi cũng như khó khăn của hoạt động nuôi tôm tại
địa phương.
- Đưa ra định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những hạn chế
còn tồn tại, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động nuôi tôm Sú tại

1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

uế

huyện Phú Vang – tỉnh Thừa Thiên Huế.

H

- Đối tượng nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú
Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế”

tế

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Tại huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

họ
c

K

in


h

+ Phạm vi thời gian: các số liệu thu thập được từ năm 2009 – 2011.

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu
Các loại dữ liệu thu thập:
Dữ liệu thứ cấp :

ại

-

Đ

+ Lý thuyết về hiệu quả kinh tế (khái niệm, các nhân tố ảnh hưởng, các phương

pháp xác định hiệu quả kinh tế), từ đó đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của những
thông tin thu thập được, chắt lọc những thông tin phù hợp để làm nền tảng lý thuyết cho
việc thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm Sú tại huyện Phú Vang – tỉnh
Thừa Thiên Huế”.

K42KDNN

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp


SV: Đỗ Thị Thu Diệu

+ Đặc điểm kỹ thuật của nuôi tôm, các hình thức nuôi và phương pháp nuôi, từ đó
hiểu rõ hơn về kỹ thuật nuôi tôm và đưa ra cách đánh giá phù hợp.
các báo cáo tổng kết nuôi trồng thủy sản của huyện qua các năm, tài liệu mạng và
các đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến vấn đề đánh giá hiệu quả nuôi tôm
+ Các loại thông tin khác liên quan đến vấn đề hiệu quả kinh tế nuôi tôm.
- Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông tin từ các hộ nuôi trồng tôm của huyện bằng cách

uế

phỏng vấn cá nhân.
1.4.2 Phương pháp chọn mẫu

H

Số mẫu điều tra: 80 hộ

Sử dụng phương pháp chọn mẫu theo khối: chia tổng thể thành 12 khối phân theo

tế

xã. Sau đó, đánh số thứ tự tên của các khối theo thứ tự từ 1 đến 12 theo bảng chữ cái
Alphabet, tiến hành bốc thăm ngẫu nhiên ra 4 khối bao gồm các xã: Phú Xuân, Phú Mỹ,

in

h

Vinh Hà, Thuận An và chọn ra 20 hộ ở mỗi xã để tiến hành phỏng vấn.

1.4.3 Phương pháp thu thập số liệu

K

– Số liệu thứ cấp: xin các báo cáo về tổng kết hoạt động nuôi trồng thủy sản của
huyện Phú Vang tại phòng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn, niên giám thống kê

họ
c

tại sở thống kê huyện Phú Vang, thu thập các báo các về đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi
tôm ở thư viện và trên các website…
– Số liệu sơ cấp: thu thập số liệu từ các hộ nuôi tôm được chọn ra bằng cách phỏng

ại

vấn trực tiếp từng cá nhân.

Đ

1.4.4 Phương pháp xử lý số liệu
Từ các số liệu sơ cấp thu được, sử dụng phần mềm excel để phân tích và xử lý theo

các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê mô tả và hoạch toán kinh tế:
Dựa vào các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, sử dụng phương pháp thống kê
mô tả, tứ đó phân tích, đánh giá theo các chỉ tiêu qua thời gian. Ngoài ra, đề tài còn sử

K42KDNN


Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

dụng phương pháp hoạch toán kinh tế để phân tích, so sánh các chỉ tiêu kết quả và hiệu
quả kinh tế của địa phương và các hộ điều tra trong nuôi tôm.
Phương pháp toán kinh tế:
Để đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận kinh tế của quá
trình sản xuất, trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng phương pháp phân tổ thống
kê, thống kê mô tả và phương pháp toán kinh tế, kinh tế lượng với sự hỗ trợ của phần

uế

mềm Excell để xây dựng hàm hồi quy bội:
Y=A.X1α1X2α2X3α3X4α4X5α5
Y : Năng suất thu hoạch (Kg/sào)
A : Hệ số tự do

tế

Trong đó: αi : hệ số của các biến độc lập X1 (i= 1 – 5)

H

Hàm hồi quy có dạng:

in


h

X1 : Mật độ thả giống (Con/ha)

X2 : Thức ăn tươi (Nghàn đồng/ha)

K

X3 : Thức ăn công nghiệp (Nghàn đồng/sào)
X4 : Chi phí xử lý ao hồ và phòng trừ dịch bệnh (Nghàn đồng/sào)

họ
c

X5 : Công lao động (Công/sào)
Sau khi xây dựng được hàm hồi quy ta dựa vào các hệ số α đánh ảnh hưởng của các

Đ

ại

biến độc lập X đến biến phụ thuộc Y. Sử dụng các loại kiểm định để giải thích mô hình.

PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Hiệu quả kinh tế


K42KDNN

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

1.1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế
Các nguồn lực được sử dụng vào trong quá trình sản xuất như đất đai, vốn, lao động,
các tài nguyên thiên nhiên … ngày càng khan hiếm hơn so với việc đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của con người. Do đó, muốn giải quyết tình trạng khan hiếm về nguồn lực, đảm
bảo một nền sản xuất ổn định, chúng ta cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
đó. Khi đề cập đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp, chúng ta thường

uế

nói đến hiệu quả kinh tế sử dụng các nguồn lực đó. Vậy hiệu quả kinh tế là gì?
Hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là phạm trù kinh tế quan trọng biểu hiện quan

H

hệ so sánh giữa kết quả kinh tế mà xã hội đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó.

tế

Hiệu quả kinh tế = kết quả kinh tế - chi phí sản xuất

Hiệu quả kinh tê = Hiệu quả kinh tế/Chi phí sản xuất

in

h

Ngoài ra hiệu quả kinh tế còn biểu hiện quan hệ giữa phần tăng thêm của kết quả với
phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung.

K

Hiệu quả kinh tế = ∆K/∆C

∆K : là phần tăng thêm của kết quả sản xuất

họ
c

∆C : là phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá thông qua một hoặc một số chỉ
tiêu nhất định. Về phần mình, những chỉ tiêu này phụ thuộc chặt chẽ vào mục tiêu hoạt

ại

động của chủ thể hiệu quả. Bởi vậy, tính hiệu quả của các phương án cần xác định rõ

Đ

chiến lược phát triển cũng như mục tiêu của mỗi chủ thể trong từng giai đoạn phát triển
nhất định.


Xã hội quan tâm đến GO hay GDP? Vì vậy tăng GO và GDP là cơ sở để xác định

hiệu quả theo quan điểm xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng đầu
của mỗi nhà sản xuất, mỗi doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội.

K42KDNN

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

Nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với yêu cầu tăng trưởng
và phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển của xã hội loài người nói chung. Nâng cao
hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là cơ sở vật chất để không ngừng nâng cao mức sống
dân cư. Như vậy, việc tăng hiệu quả kinh tế là một trong những yêu cần tất yếu trong mọi
hình thái kinh tế xa hội. Nâng coa hiệu quả nền sản xuất xã hội càng có ý nghĩa đặc biệt
trong một số điều kiện nhất định : khả năng phát triển kinh tế theo chiều rộng (tăng vốn,

uế

nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên…) bị hạn chế khi chuyển san nền kinh tế thị

phép dành lợi thế so sánh trong quan hệ kinh tế.
1.1.1.2


H

trường. Tăng hiệu quả kinh tế là một trong những yếu tố làm tăng sức cạnh tranh, cho

Hiệu quả kinh tế trong sản xuất Nông Nghiệp

tế

Hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều tác giả bàn đến như Farrel
(1957), Xhultz (1964), Rizzo(1979) và Ellis (1993). Các học giả đều đi đến thống nhất là

hiệu quả kinh tế.

in

h

cần phân biệt rõ khái niệm cơ bản về hiệu quả : hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và

K

Hiệu quả kỹ thuật là số lượng có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay
nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ

họ
c

áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả này thường được phản ánh trong mối liên hệ về các
hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vất chất của sản xuất, nó chỉ
ra rằng một đơn vị nguồn lực dung vào sản xuất đem lại them bao nhiêu sản phẩm. Hiệu


ại

quả kỹ thuật của việc sử dụng nguồn lực được thể hiện thongo qua mối quan hệ giữa đầu

Đ

vào và đầu ra., giữa các đầu vào với nhau và giữa các sản phẩm khi nông dân ra quyết
định sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp
dụng vào sản xuất nông nghiệp, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế
xã hội mà trong đó kỹ thuật được áp dụng.
Hiệu quả phân phối là chỉ tiêu hiệu quả trong đó yếu tố sản xuất và giá đầu vào được
tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu trên một đồng chi phí chi thêm về đầu vào hay
nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân phối là hiệu quả kỹ thuật có tính đến yếu tố đầu

K42KDNN

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

vào và giá của sản phẩm đầu ra. Việc xác định hiệu quả phân phối giống như xác định các
điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là giá trị biên của
sản phẩm phải bằng giá trị biên của nguồn lực sử dụng vào trong sản xuất.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả phân phối. Điều đó có nghĩa là hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến
khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực vào nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu


uế

tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân phối mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều
kiện đủ để đạt được hiệu quả kinh tế.chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu

H

hiệu quả kỹ thuật và phân phối thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.

Xét hiệu quả kinh tế trong trường hợp quá trình sản xuất sử dụng hai yếu tố đầu vào

tế

X1 và X2.

in

X2D

h

X2



D

K


P



C

họ
c

R 

X2A

A

X1D X1AP’




B

P’

X1

Đ

ại


O



Sơ đồ 1: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối, hiệu quả kinh tế trong

trường hợp quá trình sản xuất sử dụng hai yếu tố đầu vào X1 và X2.
Nếu các điểm A, B, C, D biểu thị các nông trại sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thì
các nông trại A, B, C đạt hiệu quả kỹ thuật còn nông trại D không có hiệu quả kỹ thuật.
Hiệu quả kỹ thuật = OC/OD

K42KDNN

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

Nông trại D có thể giảm mức sử dụng các đầu vào theo tỷ lệ OC/OD mà vẫn sản
xuất ra một khối lượng đầu ra như cũ. Đường thẳng đồng giá PP’ chỉ rõ chi phí tối thiểu
để làm ra một đơn vị sản phẩm. Do đó doanh nghiệp R, A đạt hiệu quả phân phối.
Hiệu quả phân phối = OR/OC
Như vậy chỉ có doanh nghiệp A đạt hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế = OR/OD

uế

Hiệu quả kinh tế = hiệu quả kỹ thuật*hiệu quả phân phối


H

Xét trường hợp quan hệ giữa một đầu vào và một đầu ra.

TPP2

YB

 B
C

YA

K

in

YC

h

C


tế

Y (Đầu ra)

TPP1




XA= XB

XC

X (Đầu vào)

Đ

ại

họ
c

 A

Sơ đồ 2: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối, hiệu quả kinh tế trong trường hợp
quan hệ giữa một đầu vào và một đầu ra
Hiệu quả kỹ thuật = YOA/YOB
Hiệu quả phân phối = YOB/YOC
Hiệu quả kinh tế = YOA/YOC = (YOA/YOB)*(YOB/YOC)
Như vậy chỉ có doanh nghiệp C đạt hiệu quả kinh tế.

K42KDNN

Trang 18



Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

Trong xã hội chủ nghĩa, mục đích sản xuất hướng tới con người, là đáp ứng nhu cầu
con người nên hiệu quả kinh tế gắn liền với hiệu quả xã hội, hiệu quả của toàn nền kinh tế
quốc dân.
1.1.1.3

Phương pháp xác định hiểu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội, vừa thể hiện tính lý luận khoa học
sâu sắc vừa là yêu cầu đạt ra của thực tiễn sản xuất. Bản chất của hiệu quả kinh tế là sự so

uế

sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Do đó để tính hiệu quả kinh tế, ta phải xác
định được kết quả và chi phí.

H

Trong hệ thống cân đối quốc dân (MPS), kết quả thu được có thể là toàn bộ giá trị
sản phẩm (c+v+m) hoặc có thể là thu nhập (v+m), hoặc có thể là thu nhập thuần túy

tế

(m)… Trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) thì kết quả thu được có thể là tổng giá trị
sản xuất (GO), có thể là giá trị gia tăng (VA), có thể là thu nhập hỗn hợp (MI), hoặc lãi

in


h

(Pr)…

Tùy theo mục đích tính toán hiệu quả kinh tế mà xác định kết quả thu được cho phù

K

hợp. Nếu mục tiêu là sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội là chính thì kết quả
được sử dụng là tổng giá trị sản xuất GO. Nhưng với doanh nghiệp hay trang trại phải

họ
c

thuê mướn công nhân thì kết quả thu được cần quan tâm lại là lợi nhuận, còn với các nông
hộ là thu nhập, thu nhập hỗn hợp.

Chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh các các chi phí cho các yếu tố đầu

ại

vào như đất đai, lao động, tiền vốn, nguyên nhiên vật liệu… Tùy theo mục đích nghiên

Đ

cứu mà chi phí bỏ ra có thể tính toán toàn bộ hay cho từng yếu tố chi phí. Thông thường
chi phí bỏ ra được tính là tổng chi phí, chi phí vật chất, lao động sống, tổng vốn, tổng diện
tích đất, tổng chi phí trung gian.
Sau khi đã xác định kết quả thu được và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính được hiệu

quả kinh tế. Tuy nhiên có thể tính hiệu quả kinh tế theo các mục đích tiếp cận khác nhau.

K42KDNN

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

Thứ nhất, hiệu quả toàn phần được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và chi
phí bỏ ra, nghĩa là hiệu quả kinh tế là sự so sánh về mặt lượng giứcx kết quả và chi phí
sản xuất.
Dạng thuận

H = Q/C
H=Q–C

Dạng nghịch h = C/Q

uế

H, h : hiệu quả kinh tế
Q : kết quả thu được

H

C : chi phí bỏ ra


Phương pháp này có ưu điếm là phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực,

tế

xem xét được một đơn vị nguồn lực đã sử dụng mang lịa boa nhiêu kết quả, hoặc một đơn
vị kết quả cần tiêu tốn bao nhiêu đơn vị nguồn lực. vì vậy, chỉ tiêu này giúp ta đo được

in

h

hiệu quả ở các quy mô khác nhau.

Thứ hai, hiệu quả cận biên được xác định bằng cách so sánh phần tăng them của kết

K

quả thu được và phần tăng them của chi phí bỏ ra.
Dạng thuận : Hb = ∆Q/∆C

họ
c

∆H = ∆Q - ∆C

Dạng nghịch: hb = ∆C/∆Q

∆Q : kết quả tăng them

ại


∆C : chi phí tăng them

Đ

Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu đầu tư theo chiều sâu, đầu tư thâm
canh, đầu tư cho tái sản xuất mở rộng. Nó xác định được lượng kết quả thu thêm trên một
đơn vị chi phí tăng thêm, hay nói cách khác một đơn vị chi phí tăng thêm đã tạo ra được
bao nhiêu đơn vị kết quả thu thêm. Hoặc để tăng thêm một đơn vị đầu ra cần bổ sung bao
nhiêu đơn vị đầu vào.
Hai phương pháp này vừa phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực và chi phí, trình
độ tiết kiệm nguồn lực và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các loại hình

K42KDNN

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

doanh nghiệp. Tuy nhiên, để thấy được quy mô hiệu quả có thể xác định mức chênh lệch
tuyệt đối giữa kết quả thu được với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Với cách tính
này sẽ biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được là bao nhiêu. Thế nhưng, cách
tính này không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp, các đơn vị sản
xuất có quy mô khác nhau.
Như vậy, có nhiều cách để xác định hiệu quả kinh tế, mỗi cách đều phản ánh một

uế


khía cạch nhất định về hiệu quả. Vì thế, tùy thuộc vào mục đích phân tích và tình hình cụ
thể mà lực chọn cho phù hợp. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn cần sử dụng đồng vốn sao cho

H

thật hiệu quả thì quan tâm đến cách tính theo quan điểm thứ nhất, nếu xác định hiệu quả
của đầu tư thâm cach thì quan tâm nhiều đến cách tính theo quan điểm thứ hai. Thông

tế

thường, cần kết hợp các chỉ tiêu với nhau để xem xét, đánh giá đầy đủ và toàn diện hiệu

h

quả kinh tế.

in

1.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm
Ngành nuôi tôm cũng như các ngành kinh tế khác, trong quá trình sản xuất kinh

K

doanh bao giờ cũng có người làm có lãi, người hòa vốn và người bị thua lỗ. Nếu hộ nào
nuôi đúng kỹ thuật, có nhiều kinh nghiệm, có đủ vốn và đầu tư hợp lý thì hộ đó sẽ thu

họ
c


được lợi nhuận cao, nhờ đó mà các hộ có điều kiện tích lũy để đầu tư mở rộng sản xuất.
Ngược lại thì bị thua lỗ hoặc hòa vốn.
Căn cứ vào đặc điểm của nghành kinh tế nuôi tôm, trong quá trình thực hiện đề tài

ại

tôi đã chọn và sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau:
Các chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất

Đ

1.1.2.1

Tổng vốn đầu tư: là chỉ tiêu nói lên khả năng chủ động về vốn của người sản xuất và

mức độ, quy mô của sản xuất của người nuôi tôm.
Chi phí xây dựng ao hồ: là chỉ tiêu quan trọng trong bước đầu tiến hành nuôi tôm.
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng và độ kiên cố của ao hồ.
Giống:
1.1.2.2 Các chỉ tiêu xác định kết quả và hiệu sản xuất

K42KDNN

Trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu


Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong quá trình phát triển để hoà nhập với nền
kinh tế Thế giới. Một trong những vấn đề kinh tế trên phạm vi quốc gia cần phải làm là
chuyển đổi việc tính toán các chỉ tiêu tổng hợp từ hệ thống bảng cân đối kinh tế quốc dân
(MPS) sang hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) trên cơ sở thực hiện hệ thống (SNA)
chúng ta mới có điều kiện để so sánh quốc tế trên nhiều phương diện đời sống kinh tế - xã
hội và cũng là phù hợp với yêu cầu quản lý thay đổi hiện nay.

uế

 Các chỉ tiêu xác định kết quả sản xuất:

- Tổng giá trị sản xuất của hộ: GO (Gross Output) là toàn bộ giá trị sản phẩm do hộ
GO =ƩPiQi
Qi: Là khối lượng của sản phẩm i

tế

Trong đó:

H

làm ra, được tính bằng tổng của các sản phẩm làm ra quy về giá trị.

Pi: Giá cả từng của sản phẩm i

in

h

- Chi phí trung gian: IC (Intermediate Cost) là toàn bộ những chi phí phục vụ quá

trình sản xuất của hộ (không bao gồm trong đó giá trị lao động, thuế, chi phí tài chính,

K

khấu hao). Trong nuôi trồng thủy sản, chi phí trung gian bao gồm các khoản chi phí
nguyên nhiên vật liệu như: giống, thức ăn, xử lý ao hồ, thuốc phòng trừ dịch bệnh, hệ

họ
c

thống cung cấp nước…

IC =ƩCj

Trong đó: Cj: Các khoản chi phí thứ j trong một chu kỳ sản xuất.

ại

- Giá trị gia tăng: VA (Value Added) là phần giá trị tăng thêm của hộ khi sản xuất

Đ

trên một đơn vị diện tích.
VA = GO - IC

Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất rất quan tâm đến giá trị gia tăng. Nó thể

hiện kết quả của quá trình đầu tư chi phí vật chất và lao động sống vào quá trình sản xuất.
- Thu nhập hỗn hợp: MI (Mix Income) là phần thu nhập thuần tuý của người sản
xuất, bao gồm phần trả công lao động và phần lợi nhuận mà họ có thể nhận được trong

một chu kỳ sản xuất. Thu nhập hỗn hợp được tính theo công thức sau:

K42KDNN

Trang 22


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

MI = VA - [A+W (nếu có)]
Trong đó:

A: Phần giá trị khấu hao tài sản cố định và chi phí phân bổ
W: Tiền thuê công lao động (nếu có)

Cách xác định mức khấu hao cho 1 ha nuôi tôm tính theo phương pháp khấu hao
bình quân theo thời gian.
Như vậy:

GO Tổng giá trị sản xuất

uế

VA Giá trị gia tăng
MI Kết quả cuối cùng

H


Tổng chi phí gồm (TC): Chi phí trung gian, khấu hao và thuế.

tâm nhiều đến tổng chi phí.
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

tế

Hệ thống chỉ tiêu này quan tâm nhiều hơn đến chi phí trung gian mà không quan

in

h

- Chỉ tiêu hiệu quả phản ánh sản xuất/ 1 đơn vị diện tích:
Tổng giá trị sản xuất/ha (GO/ha)

K

Giá trị gia tăng/ha (VA/ha)
- Chỉ tiêu hiệu quả vốn

họ
c

Tổng giá trị sản xuất/chi phí trung gian (GO/IC)
Giá trị gia tăng/chi phí trung gian (VA/IC)
- Chỉ tiêu hiệu quả lao động

ại


Tổng giá trị sản xuất/lao động (GO/lđ)

Đ

Giá trị gia tăng/lao động (VA/lđ)

1.1.3 Vị trí, vai trò của nghành nuôi trồng thủy sản và những đặc điểm kỹ thuật

của nuôi tôm Sú
1.1.3.1 Vị trí, vai trò của nghành nuôi trồng thủy sản
Ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia và với sự
phát triển nhanh của mình đã tạo ra hàng loạt việc làm và thu hút một lực lượng lao động
đông đảo tham gia vào tất cả các công đoạn sản xuất, làm giảm sức ép của nạn thiếu việc

K42KDNN

Trang 23


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

làm trên phạm vi cả nước. Số lao động của ngành thủy sản tăng lên liên tục, mỗi năm tăng
hơn 100 ngàn người.
Ngành thuỷ sản đóng góp một phần quan trọng cho việc đảm bảo an ninh lương
thực, nguồn chất dinh dưỡng, sinh kế, tạo thu nhập và việc làm cho người dân nông thôn.
Theo số liệu của các cuộc điều tra về tiêu dùng thực phẩm, ước tính các sản phẩm
thuỷ sản cung cấp 50% lượng protein trong bữa ăn của người Việt Nam. Lượng tiêu dùng


uế

các sản phẩm thuỷ sản tính trên đầu người đã tăng từ 13,2 kg vào năm 1990 lên 18,7 kg
vào năm 2000 và 19,4 kg năm 2020. Tuy nhiên, theo kết quả điều tra của Uỷ ban Sông

H

Mêkông, có sự chênh lệch rất lớn giữa các vùng địa lý khác nhau như con số này ở Miền
Bắc chỉ là 12kg/người/năm trong khi số bình quân ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

tế

là 30 kg/người/năm và ở tỉnh Long An thì lên tới 60kg/người/năm.
Theo ước tính, nước ta có khoảng 4 triệu người làm việc thường xuyên trong ngành

in

h

thủy sản, và ước khoảng 8,5 triệu người (tương đương 10% dân số) có nguồn thu nhập
chính trực tiếp hoặc gián tiếp từ lĩnh vực thuỷ sản. Ngoài ra, ít nhất 10 triệu người tham

K

gia đánh bắt thuỷ sản trên biển, trong nội địa và từ cả đồng lúa.
1.1.3.2 Đặc điểm sinh học của tôm Sú

họ
c


Tôm sú có tên khoa học là Panaues Monodon. Tôm Sú phân bố rộng, hầu hết các
vùng ven biển từ Móng Cái đến Kiên Giang song tập trung ở khu vực miền Trung: Đà
Nẵng, Nha Trang, Phú Khánh… tôm Sú thường sống ở độ sâu nhỏ hơn 50 m nước. Có độ

ại

mặn thay đổi từ 15-300/00. Còn nhỏ sống ở ven bờ khu vực nước lợ, lớn di dần ra biển và

Đ

sinh sản.

Là đối tượng sống đáy nơi có chất bùn cát, hoặc cát bùn, vùi mình, hoạt động bắt

mồi chủ yếu về ban đêm.
Là đối tượng sống có vòng đời dài so với một số đối tượng tôm nước ngọt (từ 3-4
năm), tốc độ sinh trưởng nhanh sau mỗi lần lột xác "từ cỡ thả P15 sau 110- 120 ngày đạt
25-30 g/con. Lớn gấp từ 3.000 - 4.000 lần so với ban đầu".

K42KDNN

Trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Thu Diệu

Là loài thích ứng với độ mặn từ 5-35 0/00 tốt nhất là từ 15-250/00. Nhiệt độ thích
hợp cho sự phát triển từ 25-300C lớn hơn 350C hoặc thấp hơn 120C kéo dài tôm sinh

trưởng chậm.
Là một trong những đối tượng có giá trị dinh dưỡng cao, giá cả và thị trường tiêu
thụ ổn định, giúp ngư dân xoá đói, giảm nghèo và làm giàu nhanh chóng trong công tác

Các hình thức nuôi tôm hiện nay

H

1.1.3.3

uế

chuyển dịch cơ cấu kinh tế lĩnh vực thuỷ sản.

Nuôi quảng canh cải tiến: Là hình thức nuôi thuỷ sản kết hợp với một số đối tượng

tế

khác trong ao đầm: cua Xanh, cá, tôm tự nhiên và rong câu chỉ vàng. Là loại hình dựa vào
điều kiện môi trường tự nhiên là chính, mật độ tôm Sú thả 5-7 con P15 /m2 bổ sung một

h

lượng thức ăn. Quy mô đầm nuôi thường 2-5 ha, năng suất đạt 0,5-0,8 tấn/ha/vụ.

in

Nuôi bán thâm canh: Là loại hình phù hợp với điều kiện nuôi có diện tích từ 0,5-1

K


ha, độ sâu 0,8-1,2m, điều kiện kinh tế của ngư dân chưa mạnh, mật độ thả giống P15 1015 con/m2, năng suất thường đạt 1,5-2 tấn/ha/vụ.

họ
c

Nuôi thâm canh: Là loại hình cần đầu tư lớn, trình độ kỹ thuật của ngư dân cao,
nhiều kinh nghiệm thực tế. Là hình thức nuôi hoàn toàn dựa vào giống nhân tạo, thức ăn
công nghiệp, người quản lý có thể khống chế tốt sự biến đổi của môi trường nước ao nuôi.

ại

Quy mô ao nuôi thường 0,5-1 ha, tốt nhất là 1 ha/ao. Mật độ thả giống: 25-40 con/m2.
Năng suất từ 3 tấn trở lên.

Đ

Nuôi sinh thái: mật độ thả 1-2 con/m2 không sử dụng thức ăn nhân tạo, thường

nuôi xen ghép với các đối tượng tôm cá tự nhiên năng suất tôm sú thường đạt 0,15 - 0,2
tấn/ha/năm. Năng suất tuy thấp nhưng sản phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm.
1.1.3.4 Các phương pháp nuôi tôm
Nuôi chuyên: Trong ao chỉ nuôi duy nhất một đối tượng tôm Sú theo các hình thức
nuôi như đã giới thiệu ở phần trên.

K42KDNN

Trang 25



×