Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần long thọ huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.76 KB, 71 trang )

tế
H

KHÓA LUẬN

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

in

h

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

LÊ THỊ HOÀI NHI

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ HUẾ

Khoá học 2012 - 2016


h

tế
H

KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

Đ
ại

họ

cK


in

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Hoài Nhi

ThS. Mai Chiếm Tuyến

ườ

ng

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K46A KH – ĐT
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt khoá luận và chuyên ngành Kế hoạch - Đầu tư của mình,

uế


em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã ân cần giúp

hoàn thành tốt khoá học của mình.

tế
H

đỡ, dạy dỗ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tạo điều kiện tốt nhất cho em

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Mai Chiếm Tuyến
đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình, chỉnh sửa, và đưa ra các nhận xét, cũng như

h

nhắc nhở để em hoàn thành tốt đề tài khoá luận này.

in

Đồng thời em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Long Thọ Huế, các

cK

anh chị ở phòng Kế hoạch – Đầu tư và phòng Tài chính - Kế toán đã hướng dẫn,
giúp đỡ tạo điều kiện tốt cho em trong quá trình thực tập ở Công ty.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do chưa

họ

có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu nên sẽ không tránh khỏi những hạn chế. Vì

vậy, em mong sẽ nhận được sự góp ý chân thành từ quý Thầy Cô cũng như từ bạn đọc

Đ
ại

để khoá luận được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hoài Nhi

Tr

ườ

ng

Em xin chân thành cám ơn!

i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii

uế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế
H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

h

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP..........................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .......................................4
1.1.1. Tổng quan về vốn ..................................................................................................4

họ

1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại vốn ......................................................................................................5


Đ
ại

1.1.1.3. Đặc điểm của vốn ...............................................................................................6
1.1.1.4. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp ................................................................7
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn............................................................................................8

ng

1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................8
1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................8

ườ

1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn...........................................10
1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp........................12

Tr

1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................................18
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn một số Công ty sản xuất xi măng ở Việt Nam ................18
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn một số Công ty sản xuất xi măng ở Thừa Thiên Huế .....19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LONG THỌ HUẾ ...........................................................................................21
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Long Thọ Huế.......................................................21

ii


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Long Thọ Huế ..................21

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế ...........................22
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................22
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................23

uế

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế .........................................23
2.1.4. Đặc điểm và quy trình sản xuất xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế..25

tế
H

2.1.5. Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012
- 2015 .........................................................................................................................27

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012
- 2015 .........................................................................................................................29

in

h

2.3. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế
giai đoạn 2012 - 2015 ....................................................................................................31

cK

2.3.1. Tình hình biến động tài sản của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012
– 2015 .........................................................................................................................31
2.3.2. Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn

2012 – 2015 ...................................................................................................................33

họ

2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 - 2015 ....................................................................................................................36

Đ
ại

2.4.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai
đoạn 2012 - 2015 ...........................................................................................................36
2.4.1.1. Quy mô và cơ cấu vốn cố định của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 – 2015 ...................................................................................................................36

ng

2.4.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 - 2015 ....................................................................................................................39

ườ

2.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế
giai đoạn 2012 - 2015 ....................................................................................................40

Tr

2.4.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai
đoạn 2012 - 2015 ...........................................................................................................40
2.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn

2012 - 2015 ....................................................................................................................43
2.4.3. Đánh giá hiệu quả vốn chung của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 - 2015 ....................................................................................................................44

iii


2.4.3.2 Đánh giá khả năng cân đối vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 - 2015 ....................................................................................................................46
2.4.3.3. Đánh giá về khả năng hoạt động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai
đoạn 2012 - 2015 ...........................................................................................................48

uế

2.4.3.4. Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012-2015 ......................................................................................................................49

tế
H

2.5. Những thành tựu và hạn chế về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Long
Thọ Huế giai đoạn 2012-2015 .......................................................................................50
2.5.1. Thành tựu.............................................................................................................50
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................................51

h

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ HUẾ.........................................................52


in

3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Long Thọ trong thời gian tới...........52

cK

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế ..52
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................55
1. Kết luận......................................................................................................................55

họ

2. Kiến nghị ...................................................................................................................56

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BKS


: Ban kiểm soát

CBCNV : Cán bộ công nhân viên
: Cơ cấu

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CP

: Cổ phần

CSH

: Chủ sở hữu

DN

: Doanh nghiệp

DSO

: Kỳ thu tiền bình quân

HĐQT

: Hội đồng quản trị


HTK

: Hàng tồn kho

KD

: Kinh doanh



: Lao động

ROA

: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

: Tỷ suất lợi nhuận thuần

SL

: Số lượng

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TGĐ

: Tổng giám đốc

TL

: Tỷ lệ

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

CC

: Thuế thu nhập doanh nghiệp


Tr.đ

: Triệu đồng

ng

TNDN

: Tài sản

TSCĐ

: Tài sản cố định

Tr

ườ

TS

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSLĐ

: Tài sản lưu động

TSNH


: Tài sản ngắn hạn

VCĐ

: Vốn cố định

VLĐ

: Vốn lưu động

VLXD

: Vật liệu xây dựng

XN

: Xí nghiệp

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế ......................24
Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế..................26

uế

Biểu đồ 1: Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 –
2015 ...............................................................................................................................45


tế
H

Biểu đồ 2: Hệ số nợ của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015.......46
Biểu đồ 3: Tỷ số tự tài trợ của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

......................................................................................................................................48

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn

2012 – 2015 ...................................................................................................................28

uế

Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 – 2015 ...................................................................................................................29

tế
H

Bảng 3: Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012

– 2015 ............................................................................................................................32
Bảng 4: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn

h

2012 – 2015 ...................................................................................................................35

in

Bảng 5: Quy mô và cơ cấu VCĐ của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 –

cK

2015 ...............................................................................................................................38
Bảng 6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 – 2015 ...................................................................................................................39

họ


Bảng 7: Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai
đoạn 2012 –2015 ...........................................................................................................42

Đ
ại

Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn
2012 – 2015 ...................................................................................................................43
Bảng 9: Tỷ số thanh toán lãi vay của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 –

ng

2015 ...............................................................................................................................47

ườ

Bảng 10: Các tỷ số về khả năng hoạt động của Công ty Cổ phần Long Thọ giai đoạn
2012 – 2015 ...................................................................................................................48

Tr

Bảng 11: Các chỉ số về khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Long Thọ giai đoạn
2012 – 2015 ...................................................................................................................50

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng, là sự sống của

các doanh nghiệp, và là điều kiện cho việc thành lập, hoạt động và phát triển của

và sử dụng vốn là rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.

uế

doanh nghiệp. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để nâng cao hiệu quả quản lí

Đề tài với mục tiêu nghiên cứu là đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh

tế
H

nghiệp, tập trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn và những lý luận thực tế về hiệu

quả sử dụng vốn của DN, từ đó đưa ra các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015 nhằm đưa ra các đề xuất và giải

h

pháp cụ thể giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hiệu quả trong thời gian tới.

in

Số liệu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu là số liệu thứ cấp được thu thập từ
báo cáo cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bảng tính thu nhập của Công ty

cK

CP Long Thọ Huế, các thông tin từ sách và internet.


Đề tài sử dụng những phương pháp sau: phương pháp thu thập số liệu (từ báo

họ

cáo cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và các sổ sách khác của Công ty Cổ
phần Long Thọ Huế); phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (số liệu được tổng hợp
và xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel 2010); phương pháp phân tích số liệu

quân).

Đ
ại

(phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp chỉ số bình

Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty

ng

Long Thọ trong giai đoạn 2012 – 2015 cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
không được cao. VCĐ của Công ty được sử dụng chưa đạt hiệu quả, cụ thể hiệu suất

ườ

sử dụng vốn cố định năm 2012 của Công ty là 8,34 lần. Đến 2015 giảm còn 5,16 lần.
Qua các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty cho thấy Công ty quản lý VLĐ

Tr


tốt, tuy nhiên tỷ suất sinh lời vẫn thấp, điều đó chứng tỏ Công ty vẫn chưa thành công
lắm trong việc sử dụng VLĐ để tạo ra LN. Tỷ số thanh toán hiện hành của Công ty có
xu hướng tăng và luôn lớn hơn 1 trong cả giai đoạn 2012 – 2015 cho thấy Công ty có
khả năng đảm bảo trả các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên hàng tồn kho của Công ty
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty, điều này khiến cho khả năng trả

viii


ngay các khoản nợ ngắn hạn giảm, được thể hiện thông qua tỷ số thanh toán nhanh hầu

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

hết đều nhỏ hơn 1 trong cả giai đoạn.

ix


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp

uế

càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với
sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước,

tế
H

nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt

động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Chính vì vậy,
vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống của các doanh nghiệp, hay còn gọi vốn là

h


điều kiện cho việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

in

Với tình hình kinh tế hiện nay các doanh nghiệp luôn trong trạng thái đói vốn.
Tình trạng doanh nghiệp phải ngừng hoạt động do thiếu vốn kinh doanh đã xuất hiện.

cK

Tình trạng doanh nghiệp không có vốn và không đủ khả năng huy động vốn để đổi
mới công nghệ được coi là phổ biến. Trong khi đó, hiệu quả sử dụng vốn thấp kém,

họ

thất thoát vốn của Nhà nước ngày càng trầm trọng. Năm 1998 chỉ tính riêng số nợ khó
đòi và lỗ luỹ kế của các doanh nghiệp Nhà nước đã lên đến 5.005 tỷ đồng . Theo Đại
học Kinh tế Quốc Dân (2013) cho biết, trong số gần 5800 DN Nhà nước, chỉ 40,4%

Đ
ại

được đánh giá là hoạt động có hiệu quả (bảo toàn được vốn, trả được nợ, nộp đủ thuế,
trả lương cho người lao động và có lãi) ; 44% số doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu
quả, khó khăn tạm thời ; còn 15,6% số doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả. Tổng

ng

cộng, có tới trên 59,6% DN Nhà nước hoạt động kém hiệu quả.
Theo Cổng thông tin Doanh nghiệp, Cục phát triển Doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch


ườ

Đầu tư (2015), từ năm 2011 đến hết quý I/2015, tỉnh Thừa Thiên Huế đã cấp giấy
chứng nhận đăng ký thành lập mới cho 1.961 DN, nâng tổng số DN đăng ký thành lập

Tr

trên địa bàn tỉnh tới 5.260. Trong đó, số lượng DN hoạt động trong lĩnh vực công
nghiệp, xây dựng: đạt 29,19%. Khó khăn lớn nhất của các DN là không đủ vốn để sản
xuất kinh doanh, nên nhu cầu vốn được đánh giá là yếu tố quan trọng quyết định sự
hình thành cũng như phát triển của mỗi DN.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Công ty Cổ phần Long Thọ Huế tiền thân là Công ty SXKD VLXD Long Thọ,
thành lập năm 1975, là một đơn vị SXKD VLXD của tỉnh Thừa Thiên Huế được xây
dựng và phát triển trên cơ sở nhà máy Vôi Long Thọ do chế độ cũ để lại, và cũng là
một trong những Công ty có năng lực tài chính tương đối mạnh so với các Công ty

uế

cùng ngành nghề. Tuy nhiên, sau những cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cũng như

những biến động kinh tế trong nước đã ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh

tế
H

doanh của Công ty, làm cho Công ty gặp không ít khó khăn, sản phẩm tiêu thụ chậm,
hàng tồn kho tiêu thu ngày càng nhiều dẫn đến giảm khả năng thanh khoản của Công
ty.

in

vốn tại Công ty Cổ phần Long Thọ Huế”.

h

Xuất phát từ những lý do đó, em đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng

2. Mục tiêu nghiên cứu

cK

 Mục tiêu chung: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Long Thọ

 Mục tiêu cụ thể:

họ

Huế, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.

DN;


Đ
ại

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 –
2015;

ng

- Đề xuất một số gải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP

Long Thọ Huế.

ườ

3. Phương pháp nghiên cứu

Tr

 Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập thông qua bảng cân đối kế

toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và các sổ sách khác tại Công ty. Ngoài ra,
còn cập nhật thông tin từ các nghiên cứu khác, từ sách báo, internet…
 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: số liệu được tổng hợp và xử lí bằng
phần mềm Microsoft Office Excel 2010.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

2



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

 Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chỉ
số bình quân, phương pháp so sánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP Long Thọ Huế.

uế

 Phạm vi nghiên cứu:

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

- Không gian: Công ty Cổ phần Long Thọ Huế.

tế
H

- Thời gian: giai đoạn 2012 – 2015.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP

uế

1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

tế
H

1.1.1. Tổng quan về vốn

1.1.1.1. Khái niệm

Trong thực tế có rất nhiều khái niệm về vốn. Sự khái quát về phạm trù vốn thành
phạm trù tư bản của C.Mác đã bao hàm đầy đủ bản chất và tác dụng của vốn: “Vốn là

h

giá trị mang lại giá trị thặng dư, là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất”.

in

Theo P.A Samuelson – nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển: “Vốn là

cK

hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào của hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.

Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn “Kinh tế

họ

học”: Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất
kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là

Đ
ại

dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không được coi là vốn.

Có rất nhiều khái niệm về vốn nhưng khái niệm được chấp nhận rộng rãi nhất là:

ng

Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dưới hình thái giá trị của toàn bộ tài sản hữu hình
và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

ườ

Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố

đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng

Tr

hóa và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy vốn là một loại hàng hóa đặc biệt ( Nguyễn Hoàng Minh, 2013).

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

1.1.1.2. Phân loại vốn
Theo Phan Thuý Hằng (2013) cho rằng, căn cứ vào nguồn hình thành vốn, vốn

được phân loại như sau:
 Theo nguồn hình thành vốn

uế

- Vốn chủ sở hữu: là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số

tế
H

vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán,
không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của doanh

nghiệp đẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác nhau.

h

Thông thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối.

in

- Vốn vay: là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn

cK

đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định,
được sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế
chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là


họ

vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
 Theo thời gian huy động

Đ
ại

- Vốn thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn định, dài hạn mà DN có thể
sử dụng để đầu tư vào TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết
cho hoạt động SXKD của DN.

- Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà DN có thể sử

ng

dụng để đáp ứng những nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường, phát sinh trong quá
trình SXKD của DN.

ườ

 Theo hình thức luân chuyển vốn

Tr

- Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ của DN. Là một bộ

phận đầu tư ứng trước về tài sản cố định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân
chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng
tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Do đó, quy mô của VCĐ nhiều hay

ít sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ.
- Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động nhằm đảm bảo

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

cho quá trình SXKD được hoạt động liên tục. TSLĐ của DN thường gồm hai bộ phận:
tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông.
- TSLĐ trong sản xuất là những vật tư dự trữ như nguyên vật liệu, nhiên liệu…
và các sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất.

uế

- TSLĐ trong lưu thông bao gồm sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn
bằngtiền, vốn trong thanh toán, các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…

tế
H

Mỗi cách phân loại cho chúng ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía cạnh. Mỗi

loại vốn đều có ưu nhược điểm riêng đòi hỏi phải được sử dụng và quản lý chặt chẽ.
Đồng thời mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong những điều kiện khác nhau, trong


h

một cơ cấu vốn thích hợp.

in

1.1.1.3. Đặc điểm của vốn

cK

Để quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn doanh nghiệp cần nắm vững các đặc điểm
của vốn. Theo Nguyễn Viết Bảo (2014), vốn có những đặc điểm cơ bản sau:
- Vốn phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của những tài sản được

họ

sử dụng để sản xuất ra một lượng giá trị sản phẩm khác.
- Vốn luôn vận động để sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là

Đ
ại

dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa vào hoạt
động kinh doanh nhằm kiếm lời.

- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.

ng


- Vốn là hàng hoá đặc biệt, vốn không tách rời chủ sở hữu trong quá trình vận

ườ

động, mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định, vì vậy các chủ thể tạm
thời thừa vốn hoặc tạm thời thiếu vốn có thể thoả thuận để thoả mãn nhu cầu của

Tr

mình.

- Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật tài sản cố định của

doanh nghiệp: máy móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý. . . mà còn là
những tài sản vô hình (các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,. . . )
- Vốn phải có giá trị về mặt thời gian. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường
ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố như: lạm phát, khủng hoảng... mà sức mua của đồng

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

tiền ở những thời điểm khác nhau thì khác nhau.
- Vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ.
1.1.1.4. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp

Theo Nguyễn Viết Bảo (2014), trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được

uế

hiểu và quan niệm là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo

tế
H

của doanh nghiệp.

- Vốn là điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển. Điều kiện để
doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh. Điều kiện để sản xuất kinh doanh
diễn ra liên tục và ổn định. Điều kiện để đầu tư và phát triển.

h

- Vốn là điều kiện, là tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. Một quá trình

in

sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có các yếu tố: vốn, lao động và công nghệ.

cK

Trong đó thì vốn là điều kiện tiền đề có vai trò quan trọng nhất. Nó quyết định đầu tiên
việc sản xuất kinh doanh có thành công hay không.

- Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua


họ

nguyện liệu đầu vào, thuê nhân công, máy móc trang thiết bị… Vì vậy, có thể nói vốn
là điều kiện tiên quyết cho yếu tố cầu về lao động và công nghệ được đáp ứng đầy đủ.

Đ
ại

- Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong
việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định.
Nó là điều kiện quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

ng

- Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại quy mô của loại
hình doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào lớn, nhỏ hay trung bình để doanh

ườ

nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn
cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá.

Tr

- Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu

trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền
đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó
cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế, nó cũng là dầu
nhờn bôi trơn cho cổ máy kinh tế vận động có hiệu quả.


SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát
huy được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu
vốn không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt
hại, đó là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng

uế

thanh toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng
một cách lãng phí.

tế
H

1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn

Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động trong lĩnh vực nào đều mong sẽ đạt được

h


hiệu quả nào đó, và để đạt được kết quả đó thì bản thân của mỗi doanh nghiệp phải

in

biết sử dụng tốt nguồn vốn đầu tư của mình, bởi đó là nhân tố quyết định cho sự phát

cK

triển và tồn tại của DN.

Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá thông qua lợi ích kinh tế, xã hội. Hiệu quả
sử dụng vốn đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các mặt hàng công cộng thì

họ

ngoài mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp còn phải quan tâm tới môi
trường, những hậu quả mà quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình ảnh

Đ
ại

hưởng đến môi trường sinh thái. Có như vậy, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng
hóa công cộng mới được coi là đạt hiệu quả về lợi ích kinh tế xã hội.
Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù khách quan phản ánh trình độ và năng lực

ng

quản lý, biện pháp tổ chức sản xuất đảm bảo thực hiện có kết qủa cao những nhiệm vụ
kinh tế mà xã hội đặt ra trong từng thời kỳ với chi phí nhỏ nhất (tối đa hoá lợi ích, tối


ườ

thiểu hoá lượng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, thu lợi nhuận cao, hoàn vốn
nhanh). Hiệu quả sử dụng vốn của DN là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình

Tr

kinh doanh hay cụ thể là quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh doanh với toàn bộ chi phí
của quá trình kinh doanh đó (Lý Thị Trịnh, 2013).
1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn có thể đánh giá thông qua sản lượng và doanh thu. Sản
lượng và doanh thu có mối liên hệ với nhau. Khi sản lượng sản xuất ra nhiều thì doanh

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

thu càng cao, lợi nhuận đem lại cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt. Do đó không
có lý do gì mà doanh nghiệp không nâng cao chất lượng hiệu quả sử dụng vốn. Một
doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả thì phải đạt lợi nhuận cao. Vì lợi nhuận liên quan đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể nói một doanh nghiệp có lợi nhuận

uế

cao tức là sử dụng vốn hiệu quả. Để đạt được hiệu quả thi phải làm tốt tất cả các khâu

từ chuẩn bị đi vào sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.

tế
H

Hiệu quả sử dụng vốn có thể đánh giá thông qua sản lượng và doanh thu. Sản

lượng và doanh thu có mối liên hệ với nhau. Khi sản lượng sản xuất ra nhiều thì doanh
thu càng cao, lợi nhuận đem lại cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt. Tuy vậy

h

không chỉ dựa vào hiệu quả này mà đánh giá việc sử dụng vốn hiệu quả hay không, ví

in

như khi doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất trong khi chất lượng sản phẩm chưa
cao nên hàng hóa tuy bán được nhiều nhưng với giá thấp thì cũng chưa được coi là

cK

hiệu quả.

Theo Đại học Kinh tế Quốc Dân (2013), có thể tổng quát một số lý do cơ bản về

nghiệp như sau:

họ

sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các doanh


Đ
ại

Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho
doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy động
vốn tài trợ dễ dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi

ng

ro và mới phát triển được.

Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của

ườ

mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp
làm ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước

Tr

mà cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự
khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.
Thứ ba: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp

tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi đất nước chuyển sang nền
kinh tế thị trường thì kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cạnh tranh là

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT


9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

quy luật tất yếu của thị trường, cạnh tranh để tồn tại. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu
quả, doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng tay nghề cao....
Vì vậy việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp

uế

không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó

1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn

tế
H

còn tác động tới cả nền kinh tế xã hội.

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng chịu tác động của các yếu tố đó
một cách gián tiếp hoặc trực tiếp. Qua đó, tác giả Lê Văn Lương (2014) cho rằng

h

những nhân tố sau ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn:


cK

- Môi trường tự nhiên

in

 Các nhân tố khách quan

Bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên có tác động đến doanh nghiệp, như thời
tiết, môi trường… Ngày nay khoa học càng phát triển thì sự lệ thuộc của con người

họ

vào tự nhiên ngày càng giảm đi, ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng ít

Đ
ại

hơn, trừ các doanh nghiệp hoạt động mang tính thời vụ hoặc các doanh nghiệp khai
thác…

- Môi trường kinh tế

ng

Là tổng thể các biến số kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, như tình trạng lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá, tình trạng cạnh

ườ


tranh… Các yếu tố này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả sử dụng

Tr

vốn của doanh nghiệp.
- Môi trường pháp lý
Là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương chính sách… liên quan đến

hoạt động của doanh nghiệp. Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là tất
yếu và cần thiết nhưng tác động của nhà nước chỉ được thực hiên thông qua các chính
sách kinh tế vĩ mô, không can thiệp trực tiếp mà giao quyền chủ động sản xuất kinh
doanh cho các doanh nghiệp. Ảnh hưởng của môi trường pháp lý thể hiện ở chỗ nó
SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

đưa ra các quy tắc buộc doanh nghiệp phải tuân theo, nó bảo vệ những lợi ích hợp
pháp của doanh nghiệp. Nếu môi trường pháp lý thuận lợi sẽ mang lại lợi ích kinh tế
cho các doanh nghiệp.
- Môi trường chính trị văn hoá xã hội

uế

Khách hàng của doanh nghiệp luôn tồn tại trong một môi trường văn hoá xã hội

nhất định, thoả mãn nhu cầu của khách hàng, bán được sản phẩm hay không phụ thuộc

tế
H

rất lớn vào đặc điểm văn hoá xã hội. Nó ảnh hưởng đến việc ra quyết định sản xuất sản
phẩm nào, lựa chọn công nghệ sản xuất nào cũng như phân phối sản phẩm như thế nào

để đến được tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn

in

- Môi trường kỹ thuật công nghệ:

h

của doanh nghiệp cũng chịu tác động của yếu tố này.

Sự phát triển của khoa học công nghệ cùng với xu thế chuyển giao công nghệ

cK

đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức mới. Việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp cũng phải thích ứng với sự tác động của các yếu tố này.
- Lực lượng lao động

họ

 Các nhân tố chủ quan


Lực lượng lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn được xem xét trên hai

Đ
ại

yếu tố là số lượng và chất lượng lao động, của hai bộ phận lao động là lao động trực
tiếp sản xuất kinh doanh và cán bộ lãnh đạo. Trình độ của người lao động cao sẽ làm
tăng hiệu suất sử dụng tài sản, kết quả kinh doanh cao hơn, do đó vốn được sử dụng

ng

hiệu quả hơn. Trình độ của cán bộ điều hành cao thể hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu
các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh

ườ

doanh, đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và phát triển… vì vậy hiệu quả sử

Tr

dụng vốn được nâng cao.
- Đặc điểm của sản xuất kinh doanh
Các doanh nghiệp hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau sẽ có đặc điểm về chu kỳ

sản xuất, kỹ thuật sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, nhu cầu của thị trường… khác
nhau do đó cũng có hiệu quả sử dụng vốn khác nhau. Chẳng hạn nếu chu kỳ ngắn,
doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược
lại, nếu chu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi
SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT


11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

phải trả cho các khoản vay. Nếu sản phẩm là tư liệu tiêu dùng nhất là sản phẩm công
nghiệp nhẹ như rượu, bia, thuốc lá… thì sẽ có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh và qua đó
giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Hơn nữa những máy móc dùng để sản xuất ra
những sản phẩm này có giá trị không quá lớn do vậy doanh nghiệp dễ có điều kiện đổi

uế

mới. Ngược lại, nếu sản phẩm có vòng đời dài có giá trị lớn, được sản xuất trên dây
truyền công nghệ có giá trị lớn như ôtô, xe máy… việc thu hồi vốn sẽ lâu hơn.



tế
H

1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

Theo Nguyễn Hoàng Minh (2013) cho rằng, các chỉ tiêu đánh giá vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Doanhthuthuần

in


Hiệusuấtsửdụngvốncốđịnh =

h

gồm những chỉ tiêu sau:

cK

Vốncốđịnhbìnhquân

Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, nó giúp cho các nhà
phân tích biết được đầu tư một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh

họ

thu.

- Tỷ suất sinh lợi của vốn cố định

Đ
ại

Tỷsuất sinh lợi vốncốđịnh =

Lợinhuậnsauthuế

Vốncốđịnhbìnhquân

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định. Chỉ tiêu này thể hiện

một đồng vốn cố định bỏ vào sản xuất đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khả năng

ng

sinh lời của vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt.

Tr

ườ

- Hệ số đảm nhiệm vốn cố định
Hệsốđảmnhiệmvốncốđịnh =

Vốncốđịnhbìnhquân
Doanhthuthuần

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu cần sử dụng bao nhiêu đơn

vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
- Hao mòn tài sản cố định
Haomòntàisảncốđịnh =
SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

SốkhấuhaolũykếcủaTSCĐ
NguyêngiáTSCĐ

12


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Hệ số này thể hiện mức độ hao mòn của TSCĐ tại thời điểm đánh giá so với
thời điểm đầu tư ban đầu, phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN, mặt khác
nó còn phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực của TSCĐ ở thời điểm đánh giá. Nếu
hệ số này quá cao chứng tỏ DN sử dụng TSCĐ đã quá cũ, chậm được thay thế.

uế

 Các chỉ tiêu đánh giá vốn lưu động được tác giả Nguyễn Hoàng Minh (2013)
cho rằng:

Vòngquayvốnlưuđộng =

tế
H

- Vòng quay vốn lưu động

Doanhthuthuần

Vốnlưuđộngbìnhquân

h

Vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng.

in


Qua đó cho biết một đồng lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu

cK

đồng doanh thu. Chỉ tiêu này tỷ lệ thuận với hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động

họ

Tỷsuấtlợinhuậnvốnlưuđộng =

Lợinhuậnsauthuế

Vốnlưuđộngbìnhquân

Đ
ại

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này phản ánh hiệu qủa sử dụng vốn lưu động.
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động

ng

Hệsốđảmnhiệmvốnlưuđộng =

Vốnlưuđộngbìnhquân
Doanhthuthuần

ườ


Hệ số này phản ánh để tạo ra một đơn vị doanh thu Công ty cần sử dụng bao

nhiêu đơn vị vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng

Tr

cao và ngược lại.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Kỳluânchuyểnvốnlưuđộng =

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT

360

Vòngquayvốnlưuđộng
13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để thực hiện một vòng quay vốn lưu
động. Vòng quay của vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và
chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.
 Theo Kaplan (2009) các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán được thể hiện như

uế


sau:

Khảnăngthanhtoánhiệnhành =

tế
H

- Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành
Tàisảnngắnhạn
Nợngắnhạn

Cho biết khả năng của một Công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền

h

mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của

in

mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ Công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được

cK

hết các khoản nợ. Tỷ số thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy Công ty đang ở trong
tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn.
Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là Công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để

họ

huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu

tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.

Đ
ại

- Tỷ số khả năng thanh toán nhanh

Khảnăngthanhtoánnhanh =

Tàisảnngắnhạn − Hàngtồnkho
Nợngắnhạn

ng

Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu Công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả

cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này

ườ

phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành. Một Công ty có tỷ số thanh toán
nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được

Tr

xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện
hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều
vào hàng tồn kho. Các cửa hàng bán lẻ là những ví dụ điển hình của trường hợp này.

SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT


14


×