Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp đông phước, quảng phước, huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.25 KB, 72 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

uế

Để thực hiện và hoàn thành đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận
tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.

tế
H

Trước hết, cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy cô trong trường Đại
Học Kinh Tế Huế, những người đã dạy dỗ và cho tôi nhiều kiến thức quý giá trong
suốt bốn năm học.

h

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS Nguyễn Quang Phục, người

in

đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận.

cK

Xin gửi lời cảm ơn đến các chú, các cô, các anh chị ở HTX Nông Nghiệp Đông
Phước đã tận tình giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập trên địa bàn.
Nhân đây, tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn đến các cán bộ ở phòng Nông Nghiệp và


thành khóa luận.

họ

Phát Triển Nông Thôn huyện Quảng Điền đã cung cấp những số liệu để giúp tôi hoàn

Đ
ại

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song kiến thức và năng lực bản thân có hạn, kinh
nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được
những đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện

ng

hơn.

Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Kim Kỳ

Tr

ườ

Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN


Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu. .......................................................................................12

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................12
3.1 Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................................12

tế
H

3.2 Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................12
4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................12
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................14
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .............................14

in

h


1. Một số vấn đề lý chung về Hợp tác xã. ............................................................14
1.1 Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp...........................................14

cK

1.2 Đặc điểm và hình thức tổ chức của HTX. ......................................................14
1.2.1 Đặc điểm của HTX. .....................................................................................14
1.2.2 Hình thức tổ chức của HTX.........................................................................15

họ

1.3 Nguyên tắc tổ chức HTX nông nghiệp. ..........................................................16
1.4 Vai trò của HTX nông nghiệp. .......................................................................17

Đ
ại

2. Lý luận chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh. .........................18
2.1 Khái niệm kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh....................................18
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh. ...................................................18

ng

2.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh. ................................................19
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX ....................19

ườ

2.2.1 Doanh thu.....................................................................................................19
2.2.2 Chi phí..........................................................................................................20


Tr

2.2.3 Lợi nhuận .....................................................................................................20
2.2.4 Tỷ suất lợi nhuận/ vốn .................................................................................20
2.2.5 Lợi nhuận/ chi phí........................................................................................20
3. Tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp. ...................................................21
3.1. Trên thế giới...................................................................................................21
3.2. Ở Việt Nam. ...................................................................................................26

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

3.3. Ở Thừa Thiên Huế. ........................................................................................29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA HTX NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHƯỚC. .........................................................32
I. Tình hình cơ bản của HTX Nông Nghiệp Đông Phước. ..............................32

uế

1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................34
1.1 Vị trí địa lí......................................................................................................34


tế
H

1.2 Địa hình..........................................................................................................34
1.3 Thời tiết, khí hậu ...........................................................................................35
1.4 Thủy văn. .......................................................................................................35
2. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................35

in

h

2.1 Tình hình đất đai của HTX Nông Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 20092011. ..............................................................................................................................35

cK

2.2 Tình hình lao động và dân số trên địa bàn HTX Nông Nghiệp Đông Phước
qua 3 năm 2009-2011. ...................................................................................................37
3. Những thuận lợi và khó khăn của HTX Đông Phước, Quảng Phước, huyện

họ

Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ...............................................................................38
3.1 Những thuận lợi ..............................................................................................38

Đ
ại

3.2 Những khó khăn.............................................................................................39

II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước. ............................................................................................................................39

ng

1. Tình hình bộ máy quản lý của HTX Nông Nghiệp Đông Phước. ....................39
1.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................39

ườ

1.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................41
1.3 Tình hình sử dụng lao động của HTX ............................................................42

Tr

2. Tình hình vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp

Đông Phước. ..................................................................................................................44
3. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp

Đông Phước. ..................................................................................................................46
3.1 Chi phí cho từng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp
Đông Phước qua 3 năm 2009-2011. ..............................................................................46

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

3.2 Doanh thu cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm 2009-2011.........................................................................................49
3.3 Lợi nhuận cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm 2009-2011.........................................................................................51

uế

3.4 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước
qua 3 năm 2009-2011. ...................................................................................................53

tế
H

3.5 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông
Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 2009-2011. .................................................................54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX NÔNG NGHIỆP

in

h

ĐÔNG PHƯỚC.............................................................................................................56
1 Phương hướng củng cố đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX


cK

Nông Nghiệp Đông Phước. ...........................................................................................56
1.1 Quan điểm.......................................................................................................56
1.2. Phương hướng................................................................................................57

họ

2. Một số giải pháp ...............................................................................................57
2.1. Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ.................................................................57

Đ
ại

2.2. Giải pháp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh........................................58
2.2.1. Đối với dịch vụ thủy lợi..............................................................................59
2.2.2. Đối với dịch vụ vật tư .................................................................................59

ng

2.2.3. Bảo vệ thực vật ...........................................................................................60
2.3. Giải pháp nâng cao năng lực trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản

ườ

lý.

2.4. Giải pháp về thị trường.

Tr


3. Đối với khoa học kỹ thuật.................................................................................61
4. Đối với các dịch vụ khác ..................................................................................64
5. Những ưu đãi khuyến khích cho hộ nông dân ..................................................65
6. Cơ sở để xây dựng phương án dịch vụ .............................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................68
1. Kết luận.............................................................................................................68

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

2. Kiến nghị...........................................................................................................69
2.1. Đối với hợp tác xã..........................................................................................69
2.2. Đối với xã viên...............................................................................................70
2.3. Về phía huyện ................................................................................................70

uế

2.4. Về phía nhà nước ...........................................................................................71

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................72

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục


Hợp tác xã.

HTXNN

:

Hợp tác xã nông nghiệp.

BCT

:

Bộ chính trị.

KTTT

:

Kinh tế tập thể.

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội.

TW

:


Trung ương.

TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp.

THCS

:

Trung học cơ sở.

THPT

:

Trung học phổ thông.

TT

:

Thị trấn.

HĐND

:


Hội đồng nhân dân.

UBND

:

Ủy ban nhân dân.

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp.

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh.

BVTV

:

VTNN

:

in


cK

họ

Bảo vệ thực vật.
Vật tư nông nghiệp.

Đ
ại

TNTC

:

Thu nhập tài chính.

:

Vật liệu xây dựng.

:

Lợi nhuận.

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa.


ĐVT

:

Đơn vị tính.

Tr/đ

:

Triệu đồng.

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa hiện đại hóa.

VLXD

Tr

ườ

ng

LN

tế

H

:

h

HTX

uế

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý HTX dịch vụ nông nghiệp Đông Phước, Quảng

uế


Phước. ............................................................................................................................30
CÁC BẢNG BIỂU

tế
H

Bảng 1: Tình hình đất đai của HTX Nông Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 2009-

2011. .............................................................................................................................26
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của HTX nông nghiệp Đông Phước qua 3
năm (2009-2011). ..........................................................................................................27

in

h

Bảng 3: Tình hình nhân sự của HTX nông nghiệp Đông Phước qua 3 năm 20092011. ..............................................................................................................................33

cK

Bảng 4: Tình hình vốn trong hoạt động kinh doanh của HTX nông nghiệp Đông
Phước qua 3 năm 2009-2011.........................................................................................34
Bảng 5: Chi phí cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông

họ

Phước qua 3 năm (2009-2011). ................................................................................38
Bảng 6: doanh thu cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông

Đ

ại

Phước qua 3 năm (2009-2011). ................................................................................40
Bảng 7: Lợi nhuận cho từng hoạt động kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông
Phước qua 3 năm (2009-2011). ................................................................................42

ng

Bảng 8: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp

Tr

ườ

Đông Phước qua 3 năm (2009-2011). .....................................................................43

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

HTX là một tổ chức kinh tế quan trọng được nhà nước khuyến khích phát

triển để cùng với kinh tế nhà nước trở thành nền tảng quốc dân nhăm thực hiện CNH-

uế

HĐH đất nước nói chung, tỉnh Thừa Thiên Huế, huyện Quảng Điền, xã Quảng Phước
nói riêng. Vậy thực trạng phát triển HTX nông nghiệp hiện nay như thế nào? Hiệu quả

tế
H

hoạt động ra sao? Để tìm hiểu về thực trạng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của nó, nhất là hoạt động kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp nhằm rút ra những mặt
được, tồn tại từ đó rút ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
HTX Nông Nghiệp Đông Phước. Từ đó tôi quyết định chọn đề tài: “ Hiệu quả hoạt

cK

 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

h

động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước, xã Quảng Phước,

- Về không gian: trên địa bàn HTX Nông Nghiệp Đông Phước, xã Quảng
Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.


họ

- Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn HTX Nông Nghiệp Đông Phước trong 3 năm 2009 – 2011

Đ
ại

Đối tượng nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
HTX Nông Nghiệp Đông Phước.

 Mục đích nghiên cứu đề tài

ng

Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh của HTX nông nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền,

ườ

tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.

Tr

 Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp duy vật biện chứng:
Là phương pháp luận xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài, là cơ sở lý luận

để nghiên cứu. Việc nghiên cứu một vấn đề luôn đặt trong sự tác động của các yếu tố

môi trường xung quanh.
- Phương pháp thu thập tài liệu :

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

+ Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu của phòng Nông Nghiệp và PTNN huyện
Quảng Điền, sở nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của xã, Biểu thanh quyết tón của HTX và các tài liệu liên quan khác…
- Phương pháp phân tích kinh tế. Thông qua những số liệu thứ cấp có được tiến

doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước qua 3 năm 2009-2011.

tế
H

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:

uế

hành phân tích đánh giá về tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh


Phân tích số liệu: trên cơ sở các số liệu đã tổng hợp, đề tài đã tiến hành phân tích
chúng để biết hơn bản chất, ý nghĩa của các hệ số và mối quan hệ giữa các yếu tố của
quá trình sản xuất.

in

h

- Phương pháp thống kê mô tả : phương pháp thống kê mô tả là nói đến việc mô

sản xuất kinh doanh của HTX.

cK

tả dữ liệu bằng các phép tính và chỉ số thống kê nhằm xác định thực trạng hoạt động

- Phương pháp chuyên gia : tổ chức thảo luận các chuyên gia, chủ nhiệm HTX
và các cán bộ cơ sở lấy ý kiến làm cơ sở đề xuất định hướng và giải pháp phát triển

họ

HTX.

- Phương pháp so sánh. Xem xét đánh giá các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa

Đ
ại

vào việc so sánh các chỉ tiêu liên quan.


 Kết quả nghiên cứu đạt được
Qua phân tích nghiên cứu một số kết quả đạt được:

ng

- Đánh giá được thực trạng của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.
+ Hiện số hộ trên địa bàn HTX qua 3 năm (2009-2011) bình quân là 1144 hộ.

ườ

Trong đó, số hộ xã viên là 1060 chiếm 92,66% tổng số hộ trên địa bàn HTX và qua 3
năm số hộ xã viên vẫn không thay đổi.

Tr

+ Vốn kinh doanh của HTX qua 3 năm có sự thay đổi cho thấy sự thiếu ổn định

trong đời sống xã viên cùng với sự quản lý, tổ chức của ban quản trị về các hoạt động
sản xuất kinh doanh chưa phù hợp với điều kiện của địa phương.
+ Đa số xã viên sử dụng các dịch vụ về nông nghiệp và các hoạt động phi nông
nghiệp mà HTX cung cấp.

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

- Nghiên cứu cũng đã cho thấy một số hạn chế trong việc điều hành quản lý, tổ
chức các hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX.
+ Việc điều hành đôi lúc còn thiếu tính khoa học, kiểm tra giám sát chưa kịp
thời.

+ Sử dụng các nguồn vốn chưa thật sự có hiệu quả kinh tế.

uế

+ Đội ngũ cán bộ chưa thực sự năng động và năng lực còn hạn chế.

tế
H

- Từ nghiên cứu đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước trong thời gian tới.
+ Giải pháp về nâng cao chất lượng các hoạt động của HTX.

+ Giải pháp về tổ chức hoạt động và mở rộng hoạt động các loại hình dịch vụ.

in

h

+ Giải pháp về tìm kiếm thị trường và thông tin thị trường.
+ Giải pháp về cải thiện công tác quản lý.


cK

Từ đó đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đến các cấp liên quan nhằm có tác

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

động đối với các cấp nhằm hỗ trợ, giúp đỡ HTX hoạt động hiệu quả hơn.

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Thực hiện đường lối đổi mới nền kinh tế đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh
đạo, tại Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 9, Nghị quyết TW 5 đã nói rõ kinh

uế

tế tập thể mà nồng cốt là các HTX đã có nhiều phát triển có tính chất đột phá và đóng
vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Nhiều mô hình HTX kiểu

tế
H

mới đã ra đời và hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các HTX đã đóng góp to
lớn về nhiều mặt cho sự phát triển chung của đất nước, đồng thời là một trong những
nguyên nhân giúp cho nền kinh tế ở nông thôn trong những năm qua thu được những
kết quả khả quan.

in

h

Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế bao gồm những cơ sở kinh tế do người lao

đẳng cùng có có lợi.

cK

động tự nguyện góp vốn, cùng kinh doanh tự quản lý theo nguyên tắc tập trung, bình

Kinh tế tập thể với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, mà nồng cốt là hợp tác xã
dựa trên sở hữu của các thành viên và chủ sở hữu tập thể; liên kết rộng rãi những


họ

người lao động, các hộ sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các
thành phần kinh tế; không giới hạn quy mô và địa bàn (trừ một số quy định riêng)

Đ
ại

phân phối theo lao động, theo vốn góp và mức độ tham gia dịch vụ; hoạt động theo
nguyên tắc tự chủ,tự chịu trách nhiệm.
Phát triển kinh tế tập thể phải dựa trên những nguyên tắc tự chủ , hỗ trợ đắc lực

ng

cho kinh tế hộ trang trại phát triển gắn với tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá
nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; không ngừng nâng cao năng suất, hiệu quả

ườ

và sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong Nghị quyết 10 BCT Đảng ta đã khẳng định “ Kinh tế HTX là một bộ phận

Tr

quan trọng cùng với kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo vào nền kinh tế quốc doanh
”. HTX Nông Nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế cùng hoà theo dòng chảy phát triển của đất nước đã áp dụng vào thực tế địa
phương, đa dạng ngành nghề và đã phát huy có hiệu quả với mục tiêu nâng cao năng
suất, chất lượng của hoạt động sản xuất, dịch vụ. Có thể thấy rằng HTX sau khi

chuyển đổi đã chuyển biến một bước về nhận thức, về cơ chế quản lý, nội dung hoạt

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

động khá phù hợp nhịp nhàng qua các khâu, HTX mạnh dạn đầu tư và thu được lợi
nhuận khá nhưng chưa cao so với yêu cầu. Các khâu dịch vụ đang còn là khâu trung
gian.để chủ động các khâu dịch vụ có tính độc lập thì HTX cần phải có chiến lược và
mạnh dạn đầu tư hơn nữa. Đội ngũ các bộ sắp xếp tương đối gọn nhẹ song còn nhiều

uế

vấn đề bất cập,cán bộ đi đào tạo nghiệp vụ chuyên môn còn ít, cán bộ nằm trong diện
THCS và THPT còn nhiều, hạn chế đến việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh

tế
H

của HTX.

Trong thời gian qua sự chuyển đổi thành lập mới của HTX là chuyển sang hình
thứ dịch vụ, của nhiều lĩnh vực nông nghiệp. Kinh tế HTX đã góp phần quan trọng vào

việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cây trồng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào

in

h

sản xuất, tăng năng suất cây trồng, góp phần quan trọng vào kết quả phát triển nông
nghiệp nông thôn, tạo sự tăng trưởng kinh tế của hợp tác xã nói riêng và huyện nhà nói

cK

chung. Mặc dù, đã gặt hái được nhiều thành công nhất kinh trong hoạt động sản xuất,
cung ứng dịch vụ nông nghiệp. Song HTX vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu sót tồn tại.
Xuất phát từ lý do trên tôi xin chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

họ

doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế” làm bài khóa luận của mình.

Đ
ại

2. Mục đích nghiên cứu.

Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh của HTX nông nghiệp Đông Phước, Quảng Phước, huyện Quảng Điền,

ng


tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.

ườ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu.

Tr

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX Nông Nghiệp Đông Phước.

3.2 Phạm vi nghiên cứu.
Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn HTX Nông

Nghiệp Đông Phước trong 3 năm 2009 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp duy vật biện chứng:

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục


- Phương pháp thu thập tài liệu
- Phương pháp phân tích kinh tế
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả

uế

- Phương pháp chuyên gia

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

- Phương pháp so sánh


SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU

1. Một số vấn đề lý chung về Hợp tác xã.

uế

1.1 Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp.
- Khái niệm hợp tác xã: HTX là một tổ chức kinh tế do các cá nhân, hộ gia đình,

tế
H

pháp nhân ( sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp

vốn, góp sức lập ra theo quy đinh của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng
xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh và nâng cao vật chất tinh thần góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất


in

h

nước.
(trích: Luật HTX năm 2003 của Việt Nam)

cK

HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháo nhân, tự chủ,
vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định.
- Khái niệm HTX nông nghiệp: HTX nông nghiệp là một trong các hình thức cụ

họ

thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông
dân có nhu cầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ cùng nhau

Đ
ại

phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ
chức và hoạt động theo nguyện tắc luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân.
(Trích: Bài giảng quản trị doanh nghiệp nông nghiệp của PGS.TS Phùng Thị

ng

Hồng Hà).


1.2 Đặc điểm và hình thức tổ chức của HTX.

ườ

1.2.1 Đặc điểm của HTX.
HTX nông nghiệp hoạt động như một loại hình doanh nghiệp , có tư cách pháp

Tr

nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong pham vi vốn điều lệ,
vốn tích lũy các các nguồn vốn khác của HTX theo quy định pháp luật.
- Xây dựng HTX theo luật phải đảm bảo 5 nguyên tắc cơ bản sau:
+ Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN.

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

+ Các thành viên đều bình đẳng với nhau trong việc tham gia quản lý, kiểm tra
giám sát và có quyền ngang nhau trong biểu quyết, dù cổ phần đóng góp không giống
nhau.
+ Tự quản, tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh.


uế

+ Có tư cách pháp nhân, bình đẳng trước pháp luật.
+ Mục đích thành lập HTX chủ yếu là phục vụ cho hoạt động sản xuất nông

tế
H

nghiệp của hộ nông dân.

- Xã viên HTX: có thể là cá nhân, hộ gia đình. Mỗi xã viên là thành viên của một
hoặc nhiều HTX, không phân biệt ngành nghề, địa giới hành chính. Mỗi thành viên
đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ bao gồm quyền làm việc, hưởng lãi, tiếp cận

in

h

thông tin, đào tạo bồi dưỡng và hưởng phúc lợi của HTX. Được phép chuyển các
quyền lợi ích nghĩa vụ của mình cho người khác khi rời khỏi HTX và chia sẽ mọi rủi

cK

ro của HTX theo mức vốn đóng góp, thực hiện cam kết kinh tế với HTX.
- Điều kiện thành lập và hoạt động, giải thể HTX.
+ Thành lập HTX cần phải có điều kiện, phương án sản xuất kinh doanh cụ thể,

họ

có tính khả thi được đại hội xã viên thông qua và được cơ quan có thẩm quyền phê

duyệt.

Đ
ại

+ Hoạt động của HTX theo đúng ngành nghề đăng kí kinh doanh, theo đúng luật
mà nghị quyết đại hội xã viên. HTX có quyền thiết lập quan hệ hợp tác với các HTX
khác trong và ngoài nước, tham gia các tổ chức liên minh HTX Việt Nam.

ng

+ Giải thể theo nghị quyết của đại hội xã viên hoặc bị buộc phải giải thể theo
quyết định của pháp luật, HTX phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với cơ quan có thẩm

ườ

quyền.

1.2.2 Hình thức tổ chức của HTX.

Tr

Ở các nước, việc phân loại HTX có thể dựa vào người sáng lập: HTX của người

sản xuất, HTX của người tiêu dùng; Dựa vào công việc của HTX: HTX sản xuất, HTX
lưu thông…. Ở nước ta hiện nay chủ yếu phân loại theo: chức năng hoạt động, tính
chất, trình độ xã hội, quy mô và đặc điểm hình thành HTX. Bao gồm các loại hình sau:

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ


Lớp: K42A KTNN

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

a) HTX dịch vụ
- HTX dịch vụ từng khâu: Hoạt động tập trung ở từng lĩnh vực trong quá trình
sản xuất hoặc từng khâu công việc trong quá trình sản xuất và phạm vi cho sản xuất,
bao gồm HTX dịch vụ đầu vào ( thủy lợi, làm đất…) HTX dịch vụ đầu ra, HTX tín

uế

dụng…
- HTX dịch vụ tổng hợp đa chức năng: có nội dung đa dạng, gồm khâu dịch vụ

tế
H

cho sản xuất, cung ứng vật tư đầu vào, tiêu thụ sản phẩm…

- HTX dịch vụ “đơn mục đích” hay HTX “chuyên ngành” loại này được hình
thành từ nhu cầu của các hộ thành viên cùng sản xuất kinh doanh dịch vụ một loại
hàng hóa tập trung hoặ cùng làm ngành nghề giống nhau.

in


h

b) HTX sản xuất kết hợp dịch vụ. HTX loại này vừa kết hợp sản suất vừa kết
hợp làm dịch vụ cho các giai đoạn cùng ngành nghề đó hay các ngành nghề khác. Phù

cK

hợp với các ngành tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, đánh cá, làm muối…
c) HTX sản xuất kinh doanh ở mức độ hợp tác toàn diện. Cơ cấu tổ chức, nội
dung hoạt động, bộ máy quản lí và chế độ hoạch toán, kiểm kê, kiểm soát và phân phối

họ

theo nguyên tắc của HTX kiểu mới, tương đương như một doanh nghiệp tập thể.
1.3 Nguyên tắc tổ chức HTX nông nghiệp.

Đ
ại

- HTX tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc sau đây:
+ Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có điều kiện quy định của luật
này, tán thành điều lệ HTX đều có quyền tham gia vào HTX, xã viên có quyền ra HTX

ng

theo quy định của Điều lệ HTX.

+ Dân chủ bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra,

ườ


giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện công khai phương
hướng sản xuất, kinh doanh tài chính, phân phối và những vấn đề khác quy định trong

Tr

Điều lệ HTX.
+ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: HTX tự chủ và tự chịu trách nhiệm

về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tự quyết định về phân phối thu nhập.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của HTX, lãi
được trích một phần vào quỹ của HTX, một phần chia theo vốn góp và công sức đóng
góp của xã viên, phần còn lại chia theo xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX.

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

+ HTX phát triển công cộng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng
tập thể và HTX, trong cộng đồng xã hội; hợp tác giữa các hợp tác xã trong nước và
ngoài nước theo quy định của pháp luật.
+ Cùng có lợi là vấn đề không thể thiếu khi tiến hành hợp tác hoá. Người nông


uế

dân chỉ tin tưởng và trung thành vào HTX khi thấy được có lợi cho cuộc sống của họ

chất giữa những người nông dân cùng trong một HTX.

tế
H

sinh hoạt của mình, cũng chính vì vậy mà HTX phải tránh mâu thuẫn về quyền lợi vật

+ Có sự hỗ trợ của Nhà nước nếu giúp đỡ nông dân giải quyết những khó khăn
ban đầu và các vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển, Nhà nước hỗ trợ về tài
chính, trang thiết bị cung ứng vật tư kỹ thuật tiêu thụ sản phẩm, tăng cường liên kết và

in

1.4 Vai trò của HTX nông nghiệp.

h

có sự quản lý của Nhà nước đối với HTX.

cK

Trong những năm qua thực hiện những đường lối đổi mới nền kinh tế đất nước
do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, tại Nghị Quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
IX, Nghị Quyết TW 5 đã nói rõ kinh tế tập thể mà nồng cốt là các HTX đã có phát

họ


triển kinh tế có tính chất đột phá và đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội. Nhiều mô hình HTX kiểu mới đã ra đời và hoạt động trong nhiều lĩnh

Đ
ại

vực khác nhau. Các hợp tác xã đã đóng góp nhiều mặt cho sự phát triển chung của đất
nước, đồng thời là một trong những nguyên nhân giúp nền kinh tế ở nông thôn trong
những năm qua thu được những kết quả khả quan.

ng

+ Sự ra đời phát triển và quá trình chuyển đổi theo luật HTX đã tạo nên một bước
chuyển mới góp phần vào quá trình phát triển kinh tế của đất nước, sự tác động đó thể

ườ

hiện trên nhiều mặt của đời sống xã hội đặc biệt là ở nông thôn, nó góp phần xoá đói
giảm nghèo chuyển đổi cơ cấu kinh tế đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ CNH-HĐH nông

Tr

nghiệp nông thôn.
Nhờ có sự hoạt động của HTX, các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt

động sản xuất nông nghiệp được cung cấp kịp thời, đầy đủ và đảm bảo chất lượng, các
khâu sản xuất tiếp theo được đảm bảo, hiệu quả sản xuất của hội nông dân được nâng
lên.


SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

Thông qua hoạt động dịch vụ, vai trò điều tiết sản xuất, của hợp tác xã nông
nghiệp được thực hiện, sản xuất của hộ nông dân theo hướng tập trung tạo điều kiện
hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá.
Hoạt động của HTX có vai trò cầu nối giữa Nhà nước và hộ nông dân một cách

uế

có hiệu quả.
HTX đã đóng góp quan trọng trong giải quyết chính sách xã hội ở nông thôn

tế
H

thông qua HTX sẽ hạn chế được phân biệt giàu, nghèo giúp người nghèo vươn lên.

Thông qua dịch vụ khuyến nông nông nghiệp để giúp đỡ chuyển giao khoa học kỹ
thuật và công nghệ. Qua HTX nâng cao trình độ dân trí để quản lý hộ gia đình xây
dựng phương hướng tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế. HTXNN có vai


in

h

trò quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn.

Thông qua HTX nông nghiệp người dân có điều kiện hợp đồng các khâu dịch vụ.

cK

Từ đó phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời lưu thông được hàng hoá,
tạo nguồn vốn cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Kinh tế hộ gia đình, các ngành nghề truyền thống được khôi phục và phát triển.

họ

Góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế giữa nông nghiệp và công nghiệp địa phương.
Trong quá trình phát triển HTX nông nghiệp đã giữ vai trò to lớn tạo ra sức mạnh

Đ
ại

tập thể, giúp người nông dân vượt lên. Giải quyết những công việc mà tự bản thân họ
không thể giải quyết được đòi hỏi phải có cộng đồng, liên kết cùng sản xuất để cùng
có lợi. Vì vậy HTX là tổ chức trung gian quản lý, tổ chức thực hiện những yêu cầu

ng

trong quá trình sản xuất của hộ xã viên.

2. Lý luận chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

ườ

2.1 Khái niệm kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.

Tr

- Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là tất cả những thành quả hoạt động đạt được biểu

hiện thông qua sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng xã
hội, phù hợp với lợi ích kinh tế, trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội và được xã hội
chấp nhận.

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

2.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh,
phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là vấn đề sống còn đối với doanh

nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại, muốn vươn lên

uế

thì trước hết đòi hỏi kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất.

tế
H

Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa đầu ra với đầu vào, so sánh giữa chi phí
để tiến hành kinh doanh và kết quả thu được. Bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả

của lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả đạt được hoặc tối
thiểu hóa chi phí dựa trên nguồn lực hiện có. Những đặc điểm chung để đánh giá hiệu

in

h

quả đó là:

+ Về mặt thời gian: hiệu quả của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được tron

cK

từng giai đoạn, từng thời kỳ và trong cả quá trình không được giảm sút.
+ Về mặt không gian: hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được tốt khi toàn
bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị điều mang lại hiệu quả.


họ

+ Về mặt định tính: hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mối tương quan giữa thu và
chi theo hướng tăng thu và giảm chi. Do vậy, biểu hiện tập trung nhất của hiệu quả là

Đ
ại

lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.

2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX
2.2.1 Doanh thu

ng

Doanh thu là toàn bộ số tiền mà HTX thu được từ hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác của HTX trong một năm (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm nay).

ườ

Doanh thu bao gồm:
+Thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ: Toàn bộ các khoản thu hay hiện vật mà

Tr

HTX đã bán cho khách hàng các xã viên và họ đã chấp nhận. Đây chính là khoản thu
chính của HTX.
+Thu từ hoạt động khác: Bao gồm thu từ hoạt động tài chính như các khoản thu

lãi từ tiền quỷ ngân hàng, các hoạt động mua trái phiếu, tín phiếu và cho thuê tài sản

thuê mặt bằng…

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

2.2.2 Chi phí
Đó là toàn bộ giá trị hao phí về vật chất, lao động và tiền mà HTX bỏ ra trong
quá trình hoạt động SXKD, như chi phí trực tiếp cho từng dịch vụ cụ thể:
- Chi phí vật tư, tiền công, khấu hao TSCĐ, chi phí quản lý, chi phí dịch vụ mua

uế

ngoài, chi phí HTX, chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
2.2.3 Lợi nhuận

tế
H

Lợi nhuận của HTX đó là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh

của HTX nó phản ánh hiệu quả thu được trong quá trình hoạt động SXKD của HTX
sau khi trừ đi các chi phí bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt

động khác…

in

h

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu hoạt động kinh doanh – Chi phí
hoạt động kinh doanh

cK

2.2.4 Tỷ suất lợi nhuận/ vốn

Tổng lợi nhuận thu được

Tỷ suất lợi nhuận/ vốn

=

x 100%

Đ
ại

họ

Tổng số vốn sản xuất

Chỉ tiêu này cho ta biết được: Một đồng vốn bỏ ra kinh doanh thì thu được bao
nhiêu lợi nhuận, hay một đồng lợi nhuận thu được thì bỏ ra bao nhiêu đồng vốn để


ng

kinh doanh.

Tr

ườ

2.2.5 Lợi nhuận/ chi phí

Tổng lợi nhuận thu được

Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí

=

x 100%
Tổng chi phí

Chỉ tiêu này cho biết: HTX thu được một đồng lợi nhuận thì phải bỏ ra bao nhiêu
chi phí, hay bỏ ra một đồng chi phí thì HTX thu được bao nhiêu lợi nhuận.

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 20



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

3. Tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp.
3.1. Trên thế giới.
Phong trào hình thành và phát triển hơn 200 năm, ngay những nước có nền kinh
tế hàng đầu trên thế giới như Mỹ, Pháp, Nhật, Canada… lĩnh vực HTX luôn được coi

uế

trọng và không ngừng phát triển góp phần không nhỏ vào sự ổn định và phát triển của
đất nước.

tế
H

Ở Châu Âu có gần 300.000 hợp tác xã (HTX) với 140 triệu thành viên và khoảng
4,9 triệu người làm thuê. Liên minh châu Âu (EU) có khoảng 30.000 HTX nông

nghiệp với doanh số khoảng 210 tỷ Euro. Các HTX nông nghiệp lớn nhất hoạt động
trong các ngành chế biến bơ sữa, thịt và thương mại nông nghiệp. Lĩnh vực ngân hàng

in

h

cũng là nơi các HTX có thị phần lớn (Thí dụ Rahobank của Hà Lan, Credit Agricole
của Pháp và các ngân hàng Raiffsisen của các nước nói tiếng Đức). Các HTX bán lẻ


cK

rất mạnh ở các nước Bắc Âu (S Group và Scandinavian Coop Norden của Phần Lan)
và Thụy sỹ.

Một trong những chiếc nôi đầu tiên của mô hình kinh tế ở Châu Âu xuất hiện ở

họ

CHLB Đức. Hiện nay, Đức có các HTX nông nghiệp chính như: dịch vụ nông nghiệp
tổng hợp, mua bán nông sản; sữa và sản phẩm sữa; trồng và bảo quản nho; cung cấp

Đ
ại

nước sạch; chăn nuôi và chế biến sản phẩm thịt; chế biến rau, quả; trồng cỏ và chế
biến thức ăn gia súc; cung cấp điện; dịch vụ máy nông nghiệp; thủy hải sản; hoa, cây
cảnh; bánh mì, bánh ngọt; dịch vụ nhà kho, nhà đông lạnh; chế biến nho… Các HTX

ng

nông nghiệp của Đức đang nắm thị phần cao đối với rất nhiều sản phẩm nông nghiệp
quan trọng: 70% thị phần sản phẩm thịt chế biến, hơn 60% thị phần của các sản phẩm

ườ

sữa, hơn 30% thị phần rượu nho.
Các HTX nông nghiệp ở Đức rất nhạy bén trong việc nắm bắt xu thế chung của

Tr


người tiêu dùng là ưa chuộng các nông phẩm sinh thái, các nông sản “sạch” để định
hướng, tư vấn hỗ trợ các thành viên của mình trong việc trồng trọt, chăn nuôi, sản
xuất, chế biến theo đúng tiêu chuẩn, quy định. Các sản phẩm thịt sạch, sữa sạch, rau
quả sạch mang thương hiệu HTX… đang là những sản phẩm rất có lợi thế trên thị
trường tiêu dùng ở Đức. Sự trợ giúp đó của HTX giúp cho người nông dân tiêu thụ

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

được sản phẩm và tăng thêm thu nhập trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường ngày
càng khốc liệt hơn.
Ngoài dịch vụ cung cấp cho thành viên, các HTX nông nghiệp tạo ra khoảng
150.000 việc làm trực tiếp. Tính trung bình, mỗi HTX nông nghiệp sử dụng 46 lao

uế

động. Theo quy định của Luật HTX Đức, hằng năm, các HTX đều được kiểm toán
định kỳ và do Hiệp hội HTX thực hiện.

tế
H


Tại Phần Lan – nơi được xem là “quê hương” của HTX, mô hình kinh tế nay
đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối người dân nông thôn và nghề nghiệp của họ
với kinh tế thị trường và quá trình công nghiệp hóa được diễn ra nhanh chóng. Phạm vi
hoạt động của HTX rất rộng, trải rộng gần như trên các lĩnh vực của đời sống xã hội

in

h

đến mức hiện nay hầu như mỗi người dân Phần Lan đều có quan hệ với HTX trong
một hay nhiều lĩnh vực của đời sống. Các HTX ở Phần Lan thường giữ thị phần cao

cK

trong các lĩnh vực then chốt, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp lương thực, ngân
hàng – bảo hiểm, thương mại nông nghiệp và bán lẻ. Thí dụ, HTX của những người sở
hữu rừng Metsaliitto không chỉ với lớn về quy mô và mức độ liên kết trong nội bộ mà

họ

còn là một trong những HTX sản xuất lớn nhất ở Châu Âu. HTX ở Phần Lan cũng đi
tiên phong trong lĩnh vực giáo dục người tiêu dùng, thí dụ như đưa ra các khái niệm

Đ
ại

bán lẻ mới, chuỗi cửa hàng, quyền của người tiêu dùng, xây dựng các tiêu chuẩn , các
phương thức hoạt động mới và thúc đẩy nghiên cứu khoa học.
Mỹ có gần 50.000 HTX với khoảng 150 triệu thành viên. Các HTX nông nghiệp


ng

(3.500 HTX) đóng vai trò quan trọng, đảm nhận gần 1/3 công việc thu hoạch, chế biến
và thương mại nông nghiệp. Tổng doanh thu của các HTX này vào khoảng 100 tỷ

ườ

Euro, trong đó 1/3 thuộc về 100 HTX lớn nhất. HTX ở Mỹ rất mạnh trong ngành công
nghiệp sản xuất bơ sữa, ví dụ như Dairy Farmers of America (DFA) với doanh số

Tr

khoảng 10 tỷ ơ-rô. Trong những năm gần đây, vị trí của DFA đang bị đe dọa bởi sự
nổi lên của khối HTX Farmland Industry và Agway. Một điểm đặc biệt của HTX ở Mỹ
là sự thành công của các HTX sản xuất chuyên ngành. Thí dụ như Blue Diamond
(HTX của những người trồng hạnh, chiếm khoảng 1/3 thị phần thế giới về sản phẩm
này), Sunmaid (HTX chế biến nho khô, một trong những nhãn hiệu uy tín), và Ocean

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục


Spray (HTX của những người trồng việt quất, một liên minh chiến lược có sức sống
mạnh mẽ).
Trong vòng 20 năm qua, ở Mỹ nổi lên một thế hệ các HTX nông nghiệp mới dựa
trên việc đánh giá lại các nguyên tắc HTX. Sự ra đời của thế hệ HTX mới này xuất

uế

phát từ nhu cầu tạo thêm nguồn sinh lực mới cho các HTX nông nghiệp để nâng cao
sức cạnh tranh. Các HTX thế hệ mới ở các Bang của Mỹ đều là những công ty lớn với

tế
H

tổng đầu tư khoảng 2 tỷ Euro.

Ở Ấn Độ, tổ chức hợp tác xã (HTX) được ra đời từ lâu và chiếm vị trí quan trọng
trong nền kinh tế của nước này, trong đó, Liên minh HTX Quốc gia Ấn Độ (NCUI) là
tổ chức cao nhất, đại diện cho toàn bộ HTX ở Ấn Độ. NCUI có 212 thành viên, gồm

in

h

17 liên đoàn HTX chuyên ngành cấp quốc gia, 171 liên đoàn HTX thuộc các bang và
24 liên hiệp HTX đa chức năng cấp quốc gia. Mục tiêu chính của NCUI là hỗ trợ và

cK

phát triển phong trào HTX ở Ấn Độ, giáo dục và hướng dẫn nông dân cùng nhau xây
dựng và phát triển HTX. Nhiệm vụ quan trọng của NCUI là công tác đào tạo với hệ

thống đào tạo 3 cấp: Viện Đào tạo quốc gia có nhiệm vụ đào tạo và cấp bằng cao đẳng

họ

về quản lý kinh doanh HTX; Viện Đào tạo cấp bằng đào tạo và bằng trung cấp về quản
lý, kinh doanh HTX; Trung tâm đào tạo cấp quận, huyện đào tạo cán bộ HTX cơ sở,

Đ
ại

đào tạo nghề. Do có các chính sách và phân cấp đào tạo hợp lý nên Ấn Độ đã có một
đội ngũ cán bộ có trình độ cao, thúc đẩy khu vực kinh tế HTX phát triển, và mô hình
HTX trở thành lực lượng vững mạnh, tham gia vào hầu hết các hoạt động kinh tế của

ng

đất nước.

Nhận rõ vai trò của các HTX chiếm vị trí trọng yếu trong các lĩnh vực của nền

ườ

kinh tế quốc dân, Chính phủ Ấn Độ đã thành lập công ty quốc gia phát triển HTX,
thực hiện nhiều dự án khác nhau trong lĩnh vực chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản,

Tr

hàng tiêu dùng, lâm sản và các mặt hàng khác, đồng thời thực hiện các dự án về phát
triển những vùng nông thôn còn lạc hậu. Ngoài ra, Chính phủ đã thực hiện chiến lược
phát triển cho khu vực HTX như: Xúc tiến xuất khẩu; Sửa đổi Luật HTX, tạo điều kiện

cho các HTX tự chủ và năng động hơn; Chấn chỉnh hệ thống tín dụng HTX; Thiết lập
mạng lưới thông tin hai chiều giữa những người nghèo nông thôn với các tổ chức
HTX; Bảo đảm trách nhiệm của các liên đoàn HTX đối với các HTX thành viên.

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục

Ở Nhật Bản, HTX là nhân tố tích cực, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế.
Các loại hình tổ chức HTX ở Nhật Bản bao gồm: HTX nông nghiệp và HTX tiêu
dùng.
HTX tiêu dùng (JCCU) là tổ chức cấp cao của khu vực HTX ở Nhật Bản. JCCU

uế

có các chức năng và nhiệm vụ như: tăng cường hướng dẫn quản lý và hỗ trợ hoạt động
kinh doanh cho các HTX thành viên; lập kế hoạch; phát triển và cung cấp sản phẩm,

tế
H

các chương trình bảo hiểm và mạng lưới thông tin đáp ứng nhu cầu cho của các xã
viên; tổ chức các khóa học và hội thảo về công tác quản lý và giáo dục cho các HTX

thành viên; xuất – nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng… Các HTX thành viên của

JCCU đã sản xuất trên 10.000 sản phẩm khác nhau mang nhãn hiệu “Co-op”, bao gồm

in

h

lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng.

Theo HTX nông nghiệp, năm 1972, Liên hiệp các HTX quốc gia Nhật Bản

cK

(BEN-NOH) chính thức được thành lập và được Chính phủ giao thực hiện các mục
tiêu về phát triển nông nghiệp, nông thôn. Các HTX nông nghiệp Nhật Bản có mặt hầu
hết các làng mạc, thành phố, thị trấn. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của HTX

họ

nông nghiệp Nhật Bản là hợp tác trong phân phối chứ không hợp tác trong sản xuất.
HTX nông nghiệp thực hiện hai nhiệm vụ chính: một là, cung cấp cho nông dân các

Đ
ại

yếu tố “đầu vào” phục vụ sản xuất nông nghiệp, như phân bón, hóa chất nông nghiệp,
trang thiết bị, kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi gia súc… ; hai là, giúp nông dân tiêu thụ
sản phẩm bằng cách thu gom, bảo quản, dự trữ, bán các nông sản, vật tư dựa váo mạng


ng

lưới tiêu thụ sản phẩm quốc gia và quốc tế. HTX nông nghiệp là kênh tiêu thụ nông
sản chính: 90% lúa gạo; trên 50% rau, hoa quả, sữa tươi… Nông dân Nhật Bản chủ

ườ

yếu mua hàng qua HTX.
Mô hình HTX nông nghiệp Nhật Bản được đặc trưng bởi hệ thống 3 cấp: Các

Tr

HTX nông nghiệp cơ sở, các liên hiệp và các liên đoàn quốc gia. HTX nông nghiệp cơ
sở có hai loại: loại thứ nhất là HTX nông nghiệp đa chức năng tham gia hầu hết các
hoạt động và dịch vụ, từ tiếp thị sản phẩm nông nghiệp, cung cấp nguyên liệu sản xuất
và vật dụng thiết yếu hằng ngày, nhận gửi tiền và cho vay, đầu tư vốn, cung cấp bảo
hiểm đến hướng dẫn kinh doanh cho nông dân…; loại thứ hai là HTX nông nghiệp
đơn chức hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất cụ thể như chế biến sữa, nuôi gia cầm

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Quang Phục


và các nghề truyền thống khác, tiếp thị sản phẩm của các xã viên và cung cấp nguyên
liệu sản xuất…
Để giúp các tổ chức HTX hoạt động, Chính phủ Nhật Bản đã tăng cường xây
dựng hệ thống phục vụ xã hội hóa nông nghiệp, coi HTX nông nghiệp là một trong

uế

những hình thức phục vụ xã hội hóa tốt nhất và yêu cầu các cấp , các ngành phải giúp
đỡ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tổ chức này.

tế
H

Ở Thái Lan, HTX tín dụng nông thôn được thành lập từ lâu. Do hoạt động của

HTX này có hiệu quả, nên hàng loạt HTX tín dụng được thành lập khắp cả nước. Cùng
với sự phát triển của các HTX tiêu dùng, các loại hình HTX nông nghiệp, công nghiệp
cũng được phát triển mạnh, và trở thành một trong những yếu tố quan trọng trong việc

in

h

phát triển kinh tế của đất nước cũng như giữ vững ổn định xã hội

Năm 2001, Thái Lan có 5.611 HTX các loại với hơn 8 triệu xã viên, trong đó có

cK

3.370 HTX nông nghiệp với hơn 4 triệu xã viên; 100 HTX đất đai với hơn 147 nghìn

xã viên; 76 HTX thủy sản với hơn 13 nghìn xã viên; 1.296 HTX tín dụng với hơn 2
triệu xã viên; 400 HTX dịch vụ với hơn 146 nghìn xã viên.

họ

Hiện nay, Thái Lan có một số mô hình HTX tiêu biểu: HTX nông nghiệp và
HTX tín dụng. HTX Nông nghiệp được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu của xã viên

Đ
ại

trong các lĩnh vực: Vay vốn, gửi tiền tiết kiệm và tiền ký quỹ, tiêu thụ sản phẩm, tiếp
thị, hỗ trợ phát triển nông nghiệp và các dịch vụ khác. Thông qua sự trợ giúp của
Chính phủ, Ngân hàng Nông nghiệp và HTX Nông nghiệp, xã viên được vay vốn với

ng

lãi suất thấp với thời hạn ưu đãi thích hợp cho việc kinh doanh hoặc sản xuất của họ.
Hiện nay, số HTX tham gia hoạt động kinh doanh này chiếm khoảng 39%.

ườ

Ở Malaixia, các tổ chức HTX được thành lập từ những năm đầu của thế kỷ XX.

Hiện nay, tổ chức HTX đang là một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển kinh

Tr

tế của đất nước. Tổ chức HTX Malaixia (ANGKASA) là tổ chức cấp cao của các HTX
Malaixia. ANGKASA có nhiệm vụ hỗ trợ các HTX thành viên về phương thức điều

hành và quản lý các hoạt động của HTX bằng cách tư vấn, giáo dục hoặc tổ chức
những dịch vụ cần thiết. Hiện nay, ANGKASA có 4.049 HTX các loại với 4,33 triệu
xã viên, trong đó, HTX tín dụng và ngân hàng có 442 HTX với 1,32 triệu xã viên;
HTX nông nghiệp có 205 HTX với 0,19 triệu xã viên; HTX xây dựng nhà ở có 103

SVTH: Nguyễn Kim Kỳ

Lớp: K42A KTNN

Trang 25


×