Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNN PTNT TP hà tĩnh qua 3 năm 2009 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.4 KB, 94 trang )

u

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA KINH T PHT TRIN

h

t
H

KHểA LUN TT NGHIP I HC

Tr



ng


i

h

cK

in

PHN TấCH TầNH HầNH HOAT ĩNG TấN DUNG
TAI CHI NHAẽNH NGN HAèNG NNG NGHIP
VAè PHAẽT TRIỉN NNG THN THAèNH PH HAè TẫNH



Sinh viờn thc hin: TRN TH LAM
Lp: K42A KTNN
Niờn khúa: 2008 - 2012

Giỏo viờn hng dn
TS. BI C TNH

Hu, thỏng 05 nm 2012


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

uế

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

Khóa luận tốt nghiệp là một phần kết học tập của tôi sau

những năm ở giảng đường đại học. Để hoàn thành bài khóa
luận này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được

in

h

sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo, gia đình và bạn


cK

bè.

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên-

họ

TS Bùi Đức Tính, người đã trực tiếp hướng dẫn, quan tâm,

Đ
ại

chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ giảng

ng

viên khoa Kinh tế phát triển trường Đại học kinh tế Huế

ườ

cùng ban lãnh đạo và các anh chị chi nhánh NHNN& PTNT

Tr

TP Hà Tĩnh đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
đề tài.
Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng đề tài khóa


SVTH: Trần Thị Lam


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

luận mà tôi thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi
rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía thầy cô để

uế

đề tài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.

tế
H

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2012

in

h

Sinh viên

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Trần Thị Lam

SVTH: Trần Thị Lam


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỂ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1

uế

2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3


tế
H

4. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................5

h

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu .........................................................5

in

1.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................5

cK

1.1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại (NHTM)...............................5
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................9
1.1.1.2.1. Khái niệm tín dụng.........................................................................9

họ

1.1.1.2.2. Chức năng tín dụng ........................................................................9
1.1.1.2.3. Sự ra đời của tín dụng ..................................................................10
1.1.1.2.4. Phân loại tín dụng.........................................................................10

Đ

ại

1.1.1.3. Những quy định chung về hoạt động tín dụng của Ngân hàng ...........11
1.1.1.3.1. Đối tượng cho vay........................................................................11
1.1.1.3.2. Điều kiện vay vốn ........................................................................12

ng

1.1.1.3.3. Nguyên tắc cho vay .....................................................................12
1.1.1.3.4. Lãi suất cho vay............................................................................12

ườ

1.1.1.3.5. Thẩm định và quyết định cho vay ................................................13
1.1.1.3.6. Phương thức cho vay....................................................................13

Tr

1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ..................................14
1.1.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng NH ...........19

1.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................20
1.1.2.1. Kết quả đạt được trong hoạt động tín dụng của NHNN& PTNT Việt
Nam và tỉnh Hà Tĩnh ...........................................................................20
1.1.2.2. Kết quả đạt được trong hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNN&

SVTH: Trần Thị Lam


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

PTNT TP Hà Tĩnh ...............................................................................22
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH NHNN& PTNT TP HÀ TĨNH QUA 3 NĂM (2009-2011) .............23
2.1. Tình hình cơ bản của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh...........................23

uế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................23
2.1.2. Chức năng - nhiệm vụ.................................................................................25

tế
H

2.1.2.1. Chức năng............................................................................................25
2.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của NH ....................................................26
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh ..28

h

2.1.5. Tình hình cơ sở vật chất của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh........30

in

2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động của NHNN& PTNT

cK


TP Hà Tĩnh..................................................................................................31
2.1.6.1. Thuận lợi..............................................................................................31
2.1.6.2. Khó khăn..............................................................................................32

họ

2.2. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh qua 3
năm (2009-2011)................................................................................................32

Đ
ại

2.3. Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn......................................................37
2.4. Phân tích tình hình hoạt động cho vay ...............................................................41
2.4.1. Phân tích tình hình chung về hoạt động cho vay của chi nhánh NHNN&

ng

PTNT TP Hà Tĩnh.......................................................................................41
2.4.2. Phân tích tình hình cho vay theo kỳ hạn.....................................................44

ườ

2.4.3. Phân tích tình hình cho vay theo đối tượng kinh tế ....................................50
2.4.4. Phân tích tình hình cho vay theo ngành kinh tế..........................................56

Tr

2.4.5. Đánh giá tình hình cho vay vốn của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh

qua 3 năm (2009 - 2011).............................................................................69
2.4.5.1. Ưu điểm ...............................................................................................69
2.4.5.2. Nhược điểm .........................................................................................70
2.4.6. Kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN& PTNT
Thạch Hà qua 3 năm (2008 - 2010) ............................................................70

SVTH: Trần Thị Lam


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

3.1. Định hướng.........................................................................................................73
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại NHNN& PTNT TP
Hà Tĩnh...............................................................................................................74
3.2.1. Giải pháp về huy động vốn .........................................................................74

uế

3.2.2. Giải pháp về hoạt động tín dụng .................................................................76
3.2.3. Giải pháp đối với hoạt động thu nợ ............................................................77

tế
H

3.2.4. Giải pháp hạn chế rủi ro..............................................................................78
3.2.5. Nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên............................................79
3.2.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .............................................................79


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81

in

h

1. Kết luận .................................................................................................................81

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

cK

2. Kiến nghị ...............................................................................................................82

SVTH: Trần Thị Lam


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng

NHNN& PTNT
NHNN& PTNT TP

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn thành phố
Ngân hàng Nhà nuớc

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHCV

Ngân hàng cho vay

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

SXKD


Sản xuất kinh doanh

CBTD

Cán bộ tín dụng

KH

Khách hàng

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HMTĐP

Hạn mức tín dụng dự phòng

NLNN

Nông lâm ngư nghiệp

HMTD

Hạn mức tín dụng

PGD

h


in

cK

họ

Phòng giao dịch
Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DN

Dư nợ

ng

DSCV

NQH

Nợ quá hạn

XKLĐ
CSH

Xuất khẩu lao động

Chủ sở hữu

Trđ

Triệu đồng

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TD
TCTD

Tín dụng
Tổ chức tín dụng

TSCĐ

Tài sản cố định

HĐV

Huy động vốn

ườ
Tr


Kinh tế- xã hội
Văn hóa- xã hội

Đ
ại

KT-XH
VH – XH

SVTH: Trần Thị Lam

tế
H

NHNN

uế

NH


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Biến động lao động của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh qua 3
năm (2009-2011) ............................................................................................29


uế

Bảng 2: Tình hình cơ sở vật chất của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh qua

3 năm (2009-2011) .........................................................................................31

tế
H

Bảng 3: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh

qua 3 năm (2009-2011) ..................................................................................35
Bảng 4: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh qua 3

h

năm (2009-2011) ............................................................................................39

in

Bảng 5: Kết quả cho vay tại chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh qua 3 năm
(2009-2011)....................................................................................................43

cK

Bảng 6: Tình hình cho vay theo kỳ hạn tại chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh
qua 3 năm (2009-2011) ..................................................................................46

họ


Bảng 7: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ theo đối tượng của chi nhánh
NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh qua 3 năm (2009-2011) ...................................52
Bảng 8: Dư nợ và nợ quá hạn theo đối tượng cuả chi nhánh NHNN& PTNT TP

Đ
ại

Hà Tĩnh qua 3 năm (2009-2011) ....................................................................55
Bảng 9: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN& PTNT TP
Hà Tĩnh qua 3 năm (2009-2011) ....................................................................59

ng

Bảng 10: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN& PTNT TP
Hà Tĩnh qua 3 năm (2009-2011) ....................................................................61

ườ

Bảng 11: Dư nợ theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh
qua 3 năm (2009-2011) ..................................................................................64

Tr

Bảng 12: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà
Tĩnh qua 3 năm (2009-2011)..........................................................................68

Bảng 13: Kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN& PTNT
TP Hà Tĩnh qua 3 năm (2009-2011) ..............................................................72

SVTH: Trần Thị Lam



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Tên đề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNN& PTNT
TP Hà Tĩnh

uế

1. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung

tế
H

Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng qua các năm từ năm 2009

đến năm 2011. Từ đó, đưa ra các giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng tín dụng
ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hà Tĩnh.

h

Mục tiêu cụ thể

in

- Phân tích tình hình huy động vốn của NH qua các năm từ năm 2009 đến

năm 2011.

cK

- Phân tích tình hình cho vay vốn của NH qua các năm từ năm 2009 đến
năm 2011.

họ

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NH.
2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu

Đ
ại

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Các phương pháp phân tích

- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

ng

3. Thời gian nghiên cứu
Qua 3 năm 2009- 2011 và đề xuất năm 2012

ườ

4. Tài liệu tham khảo


Tr

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đề án kinh doanh của NH
- Nguồn số liệu thứ cấp từ NH
- Từ một số sách chuyên ngành về NHTM
- Thông tin thu thập từ internet và từ thực tế trong quá trình học tập
5. Kết quả đạt được
Đề tài đã khái quát được những lý luận cơ bản về NHTM nói chung và các hoạt

động tín dụng nói riêng cùng những chỉ tiêu đánh giá các hoạt động đó.
SVTH: Trần Thị Lam


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Thông qua các thông tin, số liệu thứ cấp, đề tài đã phân tích rõ tình hình hoạt
động tín dụng của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh qua 3 năm 2009 - 2011. Và
dựa trên thực tế tình hình hiện tại của chi nhánh tôi đã đưa ra một số kiến nghị và giải
pháp nhằm nâng hiệu quả hoạt động tín dụng, giúp chi nhánh ngày càng hoàn thiện vai

uế

trò và khẳng định được vị trí của mình trên địa bàn tỉnh nhà.
Do kiến thức còn hạn chế, thời gian nghiên cứu, thu thập tài liệu có hạn nên

tế
H


không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn thành bài khóa luận. Kính mong

sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú trong ban lãnh đạo chi nhánh NH cùng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

các bạn đọc.

SVTH: Trần Thị Lam


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỂ

1. Lý do chọn đề tài

uế

Nền kinh tế thế giới đang trong xu hướng toàn cầu hóa để hòa nhập vào sự phát
triển chung của kinh tế thế giới đòi hỏi các quốc gia phải không ngừng phấn đấu đưa

tế
H

đất nước mình phát triển. Tuy nhiên mỗi quốc gia có những cách thực hiện khác nhau
do có xuất phát điểm khác nhau.

Việt Nam với xuất phát điểm là một nước nông nghiệp nghèo có hơn 80% dân số
là nông dân nhiệm vụ quan trọng được đặt ra là CNH - HĐH đất nước để đạt tới tốc độ

h

phát triển nhanh, bền vững hơn. Để thực hiện nhiệm vụ này Đảng và Nhà nước ta đã

in

khẳng định: “ Sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp

cK

hóa, hiện đại hóa có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài, làm cơ sở để ổn

định và phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa”.

họ

Nhưng việc phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện nay gặp không ít khó khăn
nhất là vấn đề vốn để sản xuất kinh doanh. Muốn phát triển sản xuất được đòi hỏi các

Đ
ại

tổ chức, các hộ sản xuất phải có ốn để mua con giống, cây trồng...trong khi năng lực
của họ là có hạn thì đòi hỏi phải có các chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước và
nhất là sự hỗ trợ về vốn từ phía các ngân hàng (NH). Ngân hàng nông nghiệp và phát

ng

triển nông thôn (NHNN& PTNT) là một trong những NH quốc doanh hàng đầu với
nhiệm vụ cơ bản và lâu dài là phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân, với tư

ườ

cách là người bạn đồng hành của nông nghiệp nông thôn Việt nam. NH đã và đang là
kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến các tổ chức kinh tế, các hộ sản xuất góp phần tạo

Tr

công ăn việc làm giúp nông dân làm giàu bằng chính sức lao động của mình.
Nhu cầu vốn luôn là một nhu cầu hết sức quan trọng và cần thiết đối với bất kỳ


ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Bởi lẽ vốn là yều tố quan trọng đối với sự hình thành,
tồn tại và phát triển của NH – một doanh nghiệp (DN) đặc biệt nói riêng và các DN
nói chung. Một cơ cấu tài chính an toàn và hợp lý sẽ giúp NH giảm thiểu được rủi

SVTH: Trần Thị Lam

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

ro thanh khoản và sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn. Nhu cầu vốn cần thiết của nền
kinh tế sẽ được NH đáp ứng dưới hình thức cấp tín dụng (TD). Chính vì thế, có thể nói
nghiệp vụ huy động vốn (HĐV) và cấp TD là hai hoạt động kinh doanh chủ yếu của
ngân hàng thương mại (NHTM), luôn đồng hành với sự tồn tại và phát triển của NH.

uế

Thành phố Hà Tĩnh là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa, xã hội, khoa học, kĩ
thuật của tỉnh Hà Tĩnh. Thành phố có 10 phường và 6 xã nằm trong vùng kinh tế Bắc

tế
H

Trung Bộ. Mặc dù là đô thị loại III nhưng đời sống của người dân thành phố còn gặp
nhiều khó khăn đặc biệt là các xã ở ngoại thành thì kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.

Theo chủ trương của Đảng, Chính phủ, thành phố Hà Tĩnh đang thực hiện quá trình


h

chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) nông nghiệp nông thôn theo hướng đa dạng

in

hóa các hình thức sản xuất nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Để
làm được điều này cần phải có một lượng vốn, một kênh cung ứng vốn hiệu quả để từ

cK

đó mới tập trung cho sản xuất nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân
đồng thời hoàn thành CDCCKT nông nghiệp nông thôn xây dựng nông thôn mới.

họ

Nhận thức được tầm quan trọng của mình đối với sự phát triển nông nghiệp nông thôn
của tỉnh nhà, chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố

Đ
ại

(NHNN&PTNT TP) Hà Tĩnh đã không ngừng mở rộng quan hệ với các thành phần
kinh tế, góp phần tạo nên sự tăng trưởng kinh tế toàn thành phố. Chi nhánh NH đã kịp
thời huy động và đáp ứng tối đa nguồn vốn cho SXKD, tiêu dùng trong cuộc sống,
giúp người dân cải thiện và nâng cao chất lượng đời sống.

ng


Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh các NHTM nói chung cũng như

ườ

NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh nói riêng cũng gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình
HĐV và sử dụng vốn. Làm thế nào để hoạt động tín dụng (HĐTD) thật hiệu quả,

Tr

tạo nguồn vốn dồi dào, chất lượng cao đáp ứng cho sự nghiệp CNH – HĐH đất
nước là vấn đề đáng được quan tâm. Sau một thời gian thực tập tại chi nhánh NH,
với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của
NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh, tôi chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh QUA 3 NĂM
2009- 2011” làm khóa luận nghiên cứu của mình.
SVTH: Trần Thị Lam

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng qua các năm từ năm 2009
đến năm 2011. Từ đó, đưa ra các giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng tín dụng

uế


ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hà Tĩnh.
Mục tiêu cụ thể

tế
H

- Phân tích tình hình huy động vốn của NH qua các năm từ năm 2009 đến
năm 2011.

- Phân tích tình hình cho vay vốn của NH qua các năm từ năm 2009 đến năm 2011.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NH.

in

h

3. Phương pháp nghiên cứu

- Vận dụng phương pháp phân tích kinh doanh để đánh giá thực trạng và các

cK

nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng của địa bàn nghiên cứu.
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
b. số liệu sơ cấp

họ

a. Số liệu thứ cấp


3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

Đ
ại

- Dùng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp hợp số liệu. Việc
tính toán và xử lý số liệu được tiến hành trên máy tính với các phần mềm thống kê
thông dụng.

ng

3.3. Các phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả vận dụng nghiên cứu các đặc trưng về mặt lượng

ườ

hoạt động tín dụng để tiếp cận bản chất vấn đề nghiên cứu.
3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

Tr

Vận dụng phương pháp chuyên gia chuyên khảo được sử dụng làm căn cứ giúp

cho việc đề xuất các giải pháp phát triển. Tất cả các phương pháp toàn diện được sử
dụng trên cơ sở phương pháp luận, duy vật biện chứng; khép kín vấn đề theo quan
điểm khách quan, phát triển, toàn diện và hệ thống
4. Đối tượng nghiên cứu
- HĐTD của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh trong thời gian từ 2009-2011.
SVTH: Trần Thị Lam


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: tình hình HĐTD của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà
Tĩnh trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Thời gian nghiên cứu: tình hình HĐTD của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà

uế

Tĩnh qua 3 năm 2009- 2011.
- Nội dung nghiên cứu: tình hình HĐTD theo kỳ hạn, theo đối tượng, ngành kinh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

tế của chi nhánh NHNN& PTNT TP Hà Tĩnh.

SVTH: Trần Thị Lam

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I

uế

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu

tế
H


1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại (NHTM)
Khái niệm NHTM

Căn cứ vào pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước Việt

h

Nam, “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là

in

nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền vay đó để cho

cK

vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương thức thanh toán”.
Căn cứ vào điều 20, luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 1997, “NHTM là loại
hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh

họ

doanh khác có liên quan. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp

Đ
ại

tín dụng và cung ứng các dịchvụ thanh toán”.
Chức năng của NHTM


- Chức năng trung gian tài chính: NHTM là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn.
Nó tập trung những nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ lại cho nền kinh tế.

ng

NHTM với vai trò là trung gian tài chính đứng ra tập trung và phân phối lại vốn tiền

ườ

tệ, điều hoà cung và cầu vốn trong các DN của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các
nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình SXKD của các DN không bị gián đoạn. Trung

Tr

gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó mà khuyến khích tiết
kiệm, đồng thời giảm TD cho người đầu tư, từ đó để khuyến khích đầu tư.
- Trung gian thanh toán: NH trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay

ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, NH thực hiện thanh toán giá trị hàng
hoá dịch vụ, thu hộ tiền, thanh toán hộ KH. Quá trình lưu thông chuyển vốn từ tài
khoản người mua sang tài khoản người bán có một đặc điểm phi vật chất, vì không

SVTH: Trần Thị Lam

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

giống như tiền giấy được chuyển từ tay người này thực sự sang tay người khác mà
chính là đồng tiền ghi sổ, góp phần thích ứng với các nhu cầu giao dịch.
Hiện nay, các loại phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt: séc, uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử.

uế

Các trung tâm thanh toán không chỉ trong phạm vi quốc gia mà vươn ra tầm quốc
tế đã làm tăng tính hiệu quả của thanh toán qua NH, biến NH trở thành trung tâm

tế
H

thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho nền kinh tế.

- Chức năng tạo tiền (tạo phương tiện thanh toán): Khi NH thực hiện chức năng
thứ nhất và thứ hai cũng là đang thực hiện chức năng tạo tiền.

Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua HĐTD và thanh toán

in

h

trong hệ thống NH, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống ngân hàng trung ương
(NHTW) của mỗi nước. Đó là khả năng biến tiền gửi ban đầu tại một NH đầu tiên

cK


nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ
TD thanh toán qua nhiều NH. Khi NH cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của KH tăng lên, KH có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Hơn nữa, toàn bộ hệ

họ

thống NH cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ
NH này đến NH khác trên cơ sở cho vay.

Đ
ại

Các nghiệp vụ của NHTM

Các nghiệp vụ của NH bao gồm tất cả các hoạt động mà NH thực hiện trong
khuôn khổ nghề nghiệp của mình. Hoạt động NHTM bao thường bao gồm:

ng

a, Nghiệp vụ nợ (Tạo lập vốn)
 Nghiệp vụ huy động vốn

ườ

Đây là nghiệp vụ cơ bản thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các thành

phần kinh tế. Công tác huy động vốn góp phần quan trọng để bổ sung cho nguồn vốn

Tr


hoạt động của NH một cách liên tục và thường xuyên.
Nguồn vốn huy động của NH bao gồm:
- Nguồn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn như: tiền gửi thanh toán, tài khoản

vãng lai, tiền gửi có kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm đảm bảo bằng vàng, tiết
kiệm xây dựng nhà ở.
SVTH: Trần Thị Lam

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

- Nguồn vốn tiền gửi khác của các TCKT, tổ chức xã hội, các đoàn thể, TCTD,
kho bạc Nhà nước, ngân sách địa phương mang tính chuyên dùng.
- Nguồn huy động dưới hình thức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của NH.
 Nghiệp vụ đi vay

uế

Nghiệp vụ đi vay bảo đảm cho hoạt động của NH diễn ra bình thường. Nếu ở một
thời điểm nào đó NH cần vốn để đáp ứng nhu cầu của KH thì NH có thể tiến hành vay

tế
H


NHTW, vay trên thị trường tiền tệ, vay từ các NHTM và các TCTD khác, vay từ các
tổ chức quốc tế…
 Vốn điều lệ

Là mức vốn khi thành lập NH ghi rõ trong điều lệ hoạt động của NHTM, vốn

của mỗi NH là khác nhau.

cK

b, Nghiệp vụ có (Sử dụng vốn)

in

h

điều lệ lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định. Do tính chất sở hữu mà vốn pháp định

 Nghiệp vụ ngân quỹ (Dự trữ tiền mặt)

Là việc NH để lại một số tiền nhất định mà không cho vay ra nhằm duy trì khả

họ

năng thanh toán của NH. Ngân quỹ của NHTM gồm: tiền mặt quỹ, tiền mặt gửi tại
NHTW, tiền mặt đang trên đường hồi thu, các khoản dự trữ.

Đ
ại


 Nghiệp vụ cho vay

Cho vay là khoản mục sinh lời chủ yếu của NH. Lãi suất thu được từ hoạt động
cho vay để bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi

ng

phí thuế và các khoản chi phí rủi ro đầu tư.
- Theo tính chất pháp lý, nghiệp vụ cho vay của NHTM gồm cho vay trực tiếp,

ườ

cho vay dựa trên chuyển nhượng trái quyền, cho vay qua chữ ký.
- Theo thời hạn cho vay, gồm cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn.

Tr

- Theo phương thức tạo lập thị trường, gồm thị trường hóa giấy tờ thương mại,

tiền cho vay đơn thuần trực tiếp.
Nhìn chung các khoản cho vay của NHTM bao gồm: tín dụng ngân quỹ, tín

dụng thuê mua hay tài trợ cho thuê, tài trợ ngoại thương, tài trợ tiêu dùng, cho vay
kinh doanh bất động sản, cho vay cầm cố, hùn vốn kinh doanh và các nghiệp vụ
liên kết tín dụng.
SVTH: Trần Thị Lam

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

 Đầu tư chứng khoán
Đầu tư chứng khoán là loại hình phổ biến trong tài sản Có của NHTM. NHTM
thực hiện đầu tư chứng khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận, nâng cao khả
năng thanh khoản, đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh nhằm phân tán rủi ro.

uế

c, Nghiệp vụ trung gian
Thường bao gồm nhiều loại nghiệp vụ NH khác nhau, cùng với sự phát triển

tế
H

không ngừng của nền kinh tế, các dịch vụ này ngày càng đa dạng giúp cho NH phát

triển toàn diện làm phong phú thêm hoạt động kinh doanh, đem lại cho NH khoản thu
nhập khá quan trọng.

Có hai loại chủ yếu là nghiệp vụ mở tài khoản và thanh toán không dùng tiền mặt

in

h

nhằm thực hiện các dịch vụ chuyển khoản chi trả hộ, thu hộ, chi lương, chuyển tiền.
Đặc trưng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam


cK

Với phương châm hoạt động “AGRIBANK mang phồn thịnh đến khách hàng”.
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam tiếp nhận và triển khai các dự án
nước ngoài, đặc biệt là các dự án của Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển

họ

châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB)…
Agribank đảm nhận vai trò Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn châu

Đ
ại

Á- Thái Bình Dương (APRACA) nhiệm kỳ 2008 – 2010.
Trong những năm gần đây, Agribank còn được biết đến với hình ảnh của một
ngân hàng hàng đầu cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại. Bước vào giai

ng

đoạn mới hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, nhưng đồng thời cũng phải đối mặt nhiều
hơn với cạnh tranh, thách thức sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế

ườ

giới (WTO) ngày 07/11/2006, cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính - ngân
hàng vào năm 2011, Agribank xác định kiên trì mục tiêu và định hướng phát triển theo

Tr


hướng Tập đoàn tài chính - ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm
ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và thế giới.
Năm 2010 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục

giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn
cho nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông
thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và
SVTH: Trần Thị Lam

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng
trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “tam nông”, trước tiên là các hộ gia
đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp
ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn,

uế

tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt 70%/tổng dư nợ.
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng

tế
H


1.1.1.2.1. Khái niệm tín dụng

“Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tiếng
anh là Credit.

Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn. Tín

h

dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức

in

hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một

cK

lượng giá trị lớn hơn. Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị
này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.

họ

- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một
thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải

Đ
ại

hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản

dôi ra gọi là lợi tức TD.

Quan hệ TD còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc HĐV và cho vay vốn tại các
NH, theo đó NH đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”.

ng

1.1.1.2.2. Chức năng tín dụng
- Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất:

ườ

+ Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu

Tr

thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực

hiện bình thường, liên tục và phát triển.
+ Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
- Chức năng phân phối lại tài nguyên:
+ Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này TD góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ:
SVTH: Trần Thị Lam

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua TD, số
tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ TD nhận được phần tài nguyên
được phân phối lại.

uế

1.1.1.2.3. Sự ra đời của tín dụng
Tín dụng ra đời rất sớm gắn liền cùng với sự ra đời và phát triển của sản xuất

tế
H

hàng hoá. Cơ sở ra đời của TD xuất phát từ:
- Có sự tồn tại và phát triển hàng hoá.

- Có nhu cầu bù đắp thiếu hụt khi gặp biến cố nhằm đảm bảo sản xuất, đảm bảo
cuộc sống bình thường.

in

h

1.1.1.2.4. Phân loại tín dụng

Vì HĐTD là rất đa dạng nên để thuận lợi trong việc quản lý và sử dụng, người ta


cK

thường phân loại tín dụng. Việc phân loại TD dựa trên các tiêu thức sau:
Căn cứ vào thời hạn tín dụng

- Tín dụng ngắn hạn: Là loại TD có thời hạn dưới một năm, được xác định phù

họ

hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của KH, loại TD này chiếm chủ
yếu trong các NHTM. TD ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm

Đ
ại

thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại TD có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay
vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình

ng

nhỏ… có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tind dụng dài hạn: Là loại TD có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn

ườ

cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn… có thời gian hoàn
vốn dài.

Tr


Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động là loại tín dụng được cấp phát để hình thành vốn lưu

động của các tổ chức kinh tế, TD vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù
đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại TD này thường được chia ra làm các
loại như sau: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh
toán dưới hình thức chiết khấu chứng từ có giá.
SVTH: Trần Thị Lam

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

- Tín dụng vốn cố định: Là loại TD cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại TD
này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. TD vốn cố định thường
được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn TD được chia làm 2 loại:

uế

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

tế
H


- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát TD cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại TD được cung cấp cho các nhà
doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Căn cứ vào chủ thể tín dụng

h

Căn cứ vào chủ thể tín dụng người ta chia ra làm các loại như sau:

in

- Tín dụng thương mại: là quan hệ TD giữa các nhà DN, được biểu hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hoá hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hoá.

cK

- Tín dụng ngân hàng: là hình thức TD thể hiện quan hệ giữa các TCTD với các
DN cá nhân.

- Tín dụng nhà nước: là hình thức TD thể hiện mối quan hệ giữa nước ta với các

họ

quốc gia hay các tổ chức tiền tệ TD quốc tế.
Căn cứ vào đối tượng trả nợ
nợ trực tiếp.

Đ
ại


- Tín dụng trực tiếp: là hình thức TD mà trong đó người đi vay cũng là người trả
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức TD mà trong đó người đi vay và người trả nợ là
hai đối tượng khác nhau.

ng

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở như thế chấp, cầm cố hoặc

ườ

có sự bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố

Tr

hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của KH.
1.1.1.3. Những quy định chung về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
1.1.1.3.1. Đối tượng cho vay
- Khách hàng là dân cư: cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã.
- Khách hàng là DN Việt Nam: các pháp nhân được quy định tại điều 94 của Bộ
luật dân sự, các pháp nhân nước ngoài, DNTN, công ty hợp danh.
SVTH: Trần Thị Lam

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.1.3.2. Điều kiện vay vốn
NH xem xét và quyết định cho vay khi KH có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.

uế

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

tế
H

- Có dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

in

h

nông thôn Việt Nam.
1.1.1.3.3. Nguyên tắc cho vay

cK


Khách hàng là người vay vốn của TCTD phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải trả cả gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

họ

1.1.1.3.4. Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay của NH có tính nhạy cảm rất cao, đặc biệt nó có tác động trực

Đ
ại

tiếp đến hoạt động kinh doanh của đối tượng cho vay. Vì vậy, việc áp dụng chính sách
lãi suất hợp lý, linh hoạt và đúng đắn là vô cùng quan trọng trong việc kích thích khả
năng kinh doanh của Ngân hàng cho vay (NHCV), đồng thời tạo công bằng cho các

ng

ngành kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho hoạt động kinh doanh của các
DN, các thành phần kinh tế.

ườ

- Lãi suất cho vay thực hiện theo qui định của NHNN & PTNT cấp trên trong

từng thời kỳ.

Tr


- Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với KH được ưu đãi về lãi suất theo

quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN.
- Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn thì phải áp dụng là nợ

quá hạn. Mức lãi suất nợ quá hạn do giám đốc NHCV quyết định nhưng không
vượt quá 150% mức lãi suất cho vay trong thời hạn đã được ký kết trong hợp
đồng tín dụng.
SVTH: Trần Thị Lam

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.1.3.5. Thẩm định và quyết định cho vay
NHCV xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc
lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu thẩm
định và khâu quyết định cho vay.

uế

Phòng TD kiểm tra các tài liệu và các tài kiệu khách hàng gửi đến, đồng thời
thẩm định khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất, KH, dịc vụ hoặc dự án đầu tư,

tế
H


phương án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của KH.

Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc đối với vay ngắn hạn, không quá 10
ngày đối với vay trung và dài hạn kể từ khi NHCV nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn
hợp lệ và thông tin cần thiết của KH theo yêu cầu, NHCV thông báo việc cho vay hoặc

in

h

không cho vay cho KH biết, trong trường hợp quyết định không cho vay, NHCV phải
thông báo cho KH bằng văn bản trong đó nêu rõ căn cứ từ chối không cho vay.

cK

1.1.1.3.6. Phương thức cho vay

TCTD thoả thuận với KH vay vốn về việc áp dụng các phương thức cho vay
như sau:

họ

- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn KH và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

Đ
ại

- Cho vay theo hạn mức tín dụng (HMTD): TCTD và KH xác định và thỏa thuận
một HMTD duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

- Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư

ng

phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn

ườ

hoặc phương án vay vốn của KH, trong đó, có một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối
hợp với các TCTD khác.

Tr

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và KH xác định và thỏa thuận số lãi vốn

vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng (HMTDDP): TCTD cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho KH vay vốn trong phạm vi HMTD nhất định. TCTD và KH thỏa thuận
thời hạn hiệu lực của HMTDDP, mức phí trả cho HMTDDP.
SVTH: Trần Thị Lam

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính


- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp
thuận cho KH được sử dụng số vốn vay trong phạm vi HMTD để thanh toán tiền mua
hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là
đại lý của TCTD. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ TD, TCTD và KH phải tuân

uế

theo các quy định của Chính phủ và NHNNVN về phát hành và sử dụng thẻ TD.

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn

tế
H

bản chấp thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH phù hợp
với các quy định của Chính phủ và NHNNVN về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.

h

1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng

in

- Nhân tố khách quan
+ Môi trường XH-CT

cK

KH và NH thực hiện quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tín nhiệm giữa hai bên. Vì

vậy sự tín nhiệm là cầu nối mỗi quan hệ giữa NH và KH. Uy tín của NH trên thị

họ

trường ngày càng cao thì sẽ thu hút được lượng KH ngày càng đông. Mối quan hệ
xã hội thể hiện cụ thể giữa NH và KH là nhân tố không kém phần quan trọng quyết

Đ
ại

định tới quy mô, phạm vi hoạt động của mỗi NH, đặc biệt là trong HĐTD.
Nhân tố chính trị cũng có ảnh hưởng khá nhiều tới HĐTD. Thật vậy, một quốc gia
không có sự biến động về chính trị hay không xảy ra chiến tranh là điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tư nước ngoài bởi các nhà đầu tư nước ngoài không chỉ quan tâm đến

ng

lợi nhuận mà còn chú trọng tới an toàn của vốn đầu tư. Tình hình kinh tế chính trị ổn

ườ

định là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đất nước. Riêng đối với NH, nó có
ảnh hưởng tới việc huy động, cho vay và đầu tư vốn của NH. Điều đó có ý nghĩa là nhân

Tr

tố này ảnh hưởng tới chất lượng TD.
+ Môi trường kinh tế
Để NH có thể huy động được nhiều vốn mở rộng HĐTD phục vụ cho việc phát


triển kinh tế thì cần có một nền kinh tế ổn định. Một nền kinh tế phát triển ổn định, sẽ
giúp cho NH mở rộng quy mô hoạt động của mình, làm giá cả luôn giữ ở mức ổn định,
tránh được tình trạng lạm phát hoặc giảm phát...
SVTH: Trần Thị Lam

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

NH sẽ khó tránh khỏi rủi ro nếu nền kinh tế không ổn định, chu kỳ kinh tế có tác
động không nhỏ đến hoạt động cho vay của NH. Trong thời kỳ nền kinh tế thị trường bị
suy thoái, sản xuất bị đình trệ, kinh doanh bị thu hẹp thì nhu cầu vốn TD giảm và nếu vốn
TD đã được thực hiện thì cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hay khó có thể trả nợ đúng

uế

hạn cho NH. Ngược lại, thời kỳ nền kinh tế hưng thịnh SXKD được mở rộng dẫn đến nhu

cầu về vốn tăng, từ đó chất lượng TD được nâng lên, giảm bớt rủi ro TD. Như vậy, chu kỳ

tế
H

kinh tế ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả của các khoản vốn tín dụng NH.

Ngoài ra, các chính sách và sự điều tiết của các cơ quan có thẩm quyền ở mỗi
ngành, mỗi vùng đều có ảnh hưởng đến chất lượng TD.


h

+ Môi trường pháp lý

in

Pháp luật có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động NH nói chung và chất
lượng TD nói riêng.

cK

Pháp luật là bộ phận không thể thiếu được ở bất kỳ một nền kinh tế nào. Không
có pháp luật hoặc các chính sách ban hành không phù hợp sẽ khiến cho nền kinh tế

họ

gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, nếu hệ thống pháp luật ban hành không đầy đủ,
không đồng bộ, các văn bản dưới luật còn nhiều mâu thuẫn trong khi thực hiện và
chưa thật phù hợp với các ban ngành, các đơn vị có liên quan đến hoạt động tín dụng

Đ
ại

thì có ảnh hưởng tới chất lượng TD.
Pháp luật sẽ tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh cho mọi hoạt động SXKD của
các tổ chức kinh tế được tiến hành thuận tiện và đạt kết quả cao. Nó còn là cơ sở pháp

ng


lý để giải quyết mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế. Các tổ chức kinh tế cũng
như NH phải tuân thủ những quy định nghiêm chỉnh của pháp luật thì hiệu quả và lợi

ườ

ích sẽ được đảm bảo. Môi trường pháp luật này luôn được điều chỉnh, bổ sung hoàn
thiện hơn để nó ngày càng phù hợp hơn với sự phát triển chung của nền kinh tế, trong

Tr

đó có hệ thống NH.
+ Các nhân tố khác
Ngoài những nhân tố nêu trên, hiệu quả của công tác cho vay của ngân hàng còn

chịu ảnh hưởng nhiều của nhân tố khách quan khác như: Đạo đức xã hội, hay những
yếu tố môi trường như thời tiết, bệnh dịch..., và các biện pháp trong bảo vệ môi trường
sinh thái.
SVTH: Trần Thị Lam

15


×