Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại NHNN PTNT huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.27 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

tế
H

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
.…..  ……

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

ĐỀ TÀI:

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK



TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Mỹ Nhụy
Lớp: K42A - KTNN
Niên khóa: 2008-2012

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phan Văn Hòa

Huế, 5/ 2012


Lời Cảm Ơn!
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực
hết mình của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ
nhiệt tình từ các tổ chức và cá nhân. Do đó tôi đã có những điều kiện thuận

uế

lợi trong suốt quá trình thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.

tế
H

Đó là nguồn động viên lớn nhất dành cho tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất
cả mọi người.


Đầu tiên, cho tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến tất cả
quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế nói chung và thầy cô

h

Khoa Kinh tế - Phát Triển nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu

in

để cho tôi hoàn thành tốt chương trình học này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm

cK

ơn chân thành đến thầy Phan Văn Hòa – người đã tận tâm hướng dẫn tôi
hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đồng thời, tôi cũng trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể

họ

nhân viên NHNo & PTNT chi nhánh huyện Lộc Hà đã tạo điều kiện cho
tôi được thực tập, xâm nhập thực tế và tìm hiểu tình hình của ngân hàng.

Đ
ại

Và sau cùng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, và
tất cả bạn bè đã luôn ủng hộ, khuyến khích, chia sẻ những khó khăn cùng với
tôi trong suốt quá trình học tập. Kiến thức những ngày còn ở giảng đường sẽ


ng

là hành trang cho tôi đi tiếp con đường phía trước. Dù có đi đến đâu, làm
được điều gì cho xã hội tôi vẫn không quên những người đã nâng bước cho tôi

ườ

hòa vào cuộc sống.
Kính chúc Quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế và

Tr

thầy Phan Văn Hòa gặt hái được nhiều thành công trong công tác giảng dạy!
Kính chúc NHNo & PTNT huyện Lộc Hà ngày càng phát triển và

thành công trên con đường hội nhập!
Chúc các bạn thành công!
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Phan Thò Mỹ Nhụy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

MỤC LỤC
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................2
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................................2


uế

2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................................2

tế
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................3

h

5. Giới hạn: .................................................................................................................................3

in

Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ........................................5

cK

1.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................................5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về hộ nơng dân ..............................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm hộ nơng dân..................................................................................................5

họ


1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nơng dân ............................................................................................5
1.1.1.3. Tiềm năng nội tại của hộ nơng dân................................................................................6

Đ
ại

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng, tín dụng Ngân hàng ...................................................6
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng Ngân hàng ......................................................................6
1.1.2.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng .......................................................................................7
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nơng dân.....................................................8

ng

1.1.2.4. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng ...............................................11
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................14

ườ

1.1.3.1. Đối với ngân hàng .......................................................................................................14
1.1.3.2. Đối với hộ nơng dân ....................................................................................................15

Tr

1.2. Cơ sở thực tiển...................................................................................................................15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN LỘC HÀ ....................................................................................................................17
2.1. Khái qt tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lộc Hà......................................17
2.2. Tình hình chung của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Lộc Hà. ......................................21
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Lộc Hà. ..........21


SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

2.2.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy tổ chức của NHNo & PTNT huyện Lộc
Hà. ............................................................................................................................................23
2.2.2.1. Vai trò của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà .................................................................24
2.2.2.2. Chức năng hoạt động...................................................................................................24

uế

2.2.2.3. Nhiệm vụ .....................................................................................................................26
2.2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà .......................................26

tế
H

2.2.3. Tình hình lao động của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà.................................................30
2.2.4. Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ...................................................................................32
2.3. Khái qt về hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà qua 3 năm (20092011).........................................................................................................................................33

h

2.3.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Lộc Hà ............................33

in


2.3.2. Hoạt động tín dụng của chi nhánh Ngân hàng qua 3 năm (2009-2011).........................36
2.3.3. Phân tích biến động dư nợ hộ nơng dân theo ngành nghề kinh tế qua 3 năm 2009-2011

cK

..................................................................................................................................................41
2.3.4. Hoạt động tín dụng hộ nơng dân của chi nhánh Ngân hàng qua 3 năm (2009-2011) ....44
2.4. Tình hình kinh tế - xã hội địa phương ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng .47

họ

2.5. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra tại NHNo & PTNT huyện Lộc
Hà .............................................................................................................................................49

Đ
ại

2.5.1. Tình hình chung của các hộ điều tra...............................................................................49
2.5.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .................................................49
2.5.1.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra...........................................................................50
2.5.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra .............................................................54

ng

2.5.2. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà .........................57
2.5.2.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho từng lĩnh vực sản xuất của các hộ điều tra........................57

ườ


2.5.2.2. Mức vay vốn của các hộ điều tra.................................................................................60
2.5.2.3. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà ..........61

Tr

2.5.2.4. Tình hình vay vốn phân theo thời gian của các hộ điều tra.........................................63
2.5.3.1. Mục đích sử dụng vốn của các hộ điều tra ..................................................................66
2.5.3.2. Khả năng hồn trả vốn của các hộ điều tra..................................................................70
2.5.3.3. Nhu cầu vay vốn của các hộ trong tương lai ...............................................................72
2.5.4. Ý kiến đánh giá của các hộ vay vốn về hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện
Lộc Hà ......................................................................................................................................74

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY VỐN VÀ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NƠNG DÂN....................................................................79
TẠI NHNo & PTNT HUYỆN LỘC HÀ. .................................................................................79
3.1. Các giải pháp đối với các cấp, các ngành chính quyền .....................................................79

uế

3.2. Giải pháp đối với NHNo & PTNT huyện Lộc Hà.............................................................80
3.2.1. Về cơng tác quản trị điều hành .......................................................................................80

tế

H

3.2.2. Về cơng tác nguồn vốn ...................................................................................................80
3.2.3. Về việc nâng cao chất lượng tín dụng. ...........................................................................82
3.2.4. Về việc nâng cao trình độ cán bộ tín dụng. ....................................................................83
3.2.5. Đối với hộ nơng dân. ......................................................................................................83

h

Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾNNGHỊ......................................................................................85

in

1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................................85
2. Kiến nghị ..............................................................................................................................86

cK

2.1. Đối với chính quyền địa phương. ......................................................................................86
2.2. Đối với ngân hàng .............................................................................................................87
2.3. Đối với hộ nơng dân. .........................................................................................................87

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................89

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

NHNo

: Ngân hàng nơng nghiệp

NHNo VN

: Ngân hàng nơng nghiệp Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thương mại

uế

NHNo & PTNT


tế
H

NHNo & PTNT VN: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt
Nam

: Kinh doanh ngành nghề dịch vụ phi nơng nghiệp

SXNN

: Sản xuất nơng nghiệp

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DN

: Dư nợ

NQH


: Nợ q hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

VN

: Việt Nam

: Việt Nam đồng
: Đơn vị tính

Đ
ại

ĐVT
HND

ng

DSDN HND

: Triệu đồng
: Hộ nơng dân
: Doanh số dư nợ hộ nơng dân
: Tư liệu sản xuất

Tr


ườ

TLSX

in

cK

họ

VNĐ
Trđ

h

KDNN-DV phi NN

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà......................................12

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý chi nhánh NHNo & PTNT huyện Lộc Hà ............27

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Diện tích đất đai huyện Lộc Hà năm 2010 phân theo mục đích sử dụng ...................18
Bảng 2: Cơ cấu lao động của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà .................................................30
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà qua 3 năm 2009-2011 .34

uế

Bảng 4: Hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà qua 3 năm 2009-2011.........37
Bảng 5: DSDN HND theo ngành nghề kinh tế tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà qua 3 năm

tế
H

2009-2011.................................................................................................................................42
Bảng 6: Hoạt động tín dụng hộ nơng dân theo loại cho vay tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà
qua 3 năm 2009-2011 ...............................................................................................................45
Bảng 7: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2011................................49

h

Bảng 8: Tình hình đất đai của các hộ điều tra năm 2011 .........................................................52

in

Bảng 9: Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra năm 2011............................................55
Bảng 10: Nhu cầu vốn và mức độ đáp ứng theo lĩnh vực sản xuất của các hộ điều tra năm

cK

2011 ..........................................................................................................................................58
Bảng 11: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra năm 2011 phân theo mức vay .............................60

Bảng 12: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà năm

họ

2011phân theo ngành nghề .......................................................................................................62
Bảng 13: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra năm 2011 theo kỳ hạn và ngành nghề .........64

Đ
ại

Bảng 14: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra năm 2011 theo ngành nghề.............67
Bảng 15: Tình hình sử dụng vốn sai mục đích của các hộ điều tra năm 2011 .........................69
Bảng 16: Tình hình hồn trả vốn của các hộ điều tra năm 2011 ..............................................71
Bảng 17: Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra trong thời gian tới ..........................................73

ng

Bảng 18: Đánh giá của các hộ điều tra về hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Lộc

Tr

ườ

Hà năm 2011.............................................................................................................................75

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa
TĨM TẮT NỘI DUNG

Đẩy mạnh nơng nghiệp phát triển nhanh và bền vững, có khả năng cạnh tranh cùng
với các nước trên thế giới ln là mối quan tâm hàng đầu của nước ta. Để làm được điều
đó thì sự hỗ trợ của các tổ chức tín dụng là động lực quan trọng thúc đẩy nền nơng nghiệp

uế

phát triển. Cũng với vay trò đó Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Hà

Tĩnh đã tham gia tài trợ nơng nghiệp trên khắp địa bàn Tỉnh, trong đó có huyện Lộc Hà.

tế
H

Để tìm hiểu các hộ nơng dân sử dụng nguồn vốn vay như thế nào, tơi đã chọn đề tài:

“Tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nơng dân tại NHNo & PTNT huyện
Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh” để nghiên cứu.

h

Lộc Hà là huyện mới thành lập, còn nghèo nàn, mơi trường tự nhiên kinh tế xã

in

hội còn nhiều khó khăn, phần lớn thu nhập của người dân từ hoạt động sản xuất nơng
nghiệp. Nhu cầu về vốn của các hộ nơng dân ngày càng tăng. Để đáp ứng được nhu


cK

cầu đo cho người dân cần phải có sự đóng góp to lớn của NHNo & PTNT huyện Lộc
Hà. Mặc dù mới thành lập nhưng trong khoảng thời gian ngắn đó mà Ngân hàng đã
góp phần khơng nhỏ cho sự phát triển của huyện, thúc đẩy nền kinh tế của huyện nhà

họ

ngày một đi lên từng bước đáng kể. Chi nhánh đã và đang thực hiện tốt vai trò của
mình trong phát triển kinh tế nơng nghiệp và nơng thơn. Với nguồn vốn vay nơng

Đ
ại

nghiệp ngày càng tăng đã đáp ứng nhu cầu của người dân, đồng thời giúp cho hộ nơng
dân có điều kiện mở rộng sản xuất, đem lại lợi nhuận và nâng cao đời sống cho người
dân. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất nơng nghiệp mang nhiều rủi ro khơng lường trước

ng

được, khó thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế mang lại thấp. Hơn nữa, người nơng dân còn
mang tâm lý sợ khơng dám mạnh dạn đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất lớn. Vì vậy, để

ườ

hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay thế nào cho phù hợp để an tồn và đạt hiệu quả
cao nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển của huyện trên thực tế còn nhiều nội dung cần

Tr


phải đặt ra. Trong q trình thực tập tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà tơi đã phần nào
hiểu được vấn đề mà mình nghiên cứu. Mục tiêu nghiên của đề tài là tìm hiểu tình hình
cho vay của ngân hàng và tình hình sử dụng vốn của các hộ nơng dân tại Chi nhánh để
từ đó đưa ra các giải pháp có thể áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả cho vay của Ngân
hàng và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nơng dân. Trong q trình nghiên cứu tơi đã
thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo &

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PTNT huyện Lộc Hà qua 3 năm từ 2009 đến 2011, báo cáo tình hình kinh tế xã hội của
huyện Lộc Hà và vận dụng các phương pháp ngiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra thống kê.
- Phương pháp chun gia chun khảo

uế

- Phương pháp thống kê phân tích
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã khái qt được các điểm cơ bản về hộ nơng

tế
H

dân, tín dụng và tín dụng ngân hàng, một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động ngân hàng. Đề

tài đã phân tích được tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 20092011, tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nơng dân. Và qua đó tơi đã đề xuất


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vay và sử dụng vốn vay tại Ngân hàng.

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nơng nghiệp, có đến 70% dân số sống phụ thuộc vào

nghề nơng. Nơng nghiệp ln là lĩnh vực được quan tâm hàng đầu trong nền kinh tế.

uế

Nền kinh tế nước ta đã và đang bước vào giai đoạn hội nhập với nền kinh tế quốc tế,

sự chuyển biến về kinh tế và xã hội đang phát huy và có nhiều thành tựu to lớn, đưa

tế
H

đất nước thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho giai đoạn
phát triển mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa và nâng cao vị thế của Việt
Nam trên trường quốc tế. Đảng ta ln khẳng định vai trò to lớn và vị trí quan trọng

h

của vấn đề phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thơn. Sự phát triển kinh tế nơng thơn

in

đóng vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển này của nền kinh tế có sự
hỗ trợ lớn về vốn của các tổ chức tín dụng khác nhau như ngân hàng thương mại, ngân

cK

hàng chính sách xã hội…. Trong đó NHNo & PTNT là một tổ chức tín dụng quan
trọng khơng thể thiếu trong việc đầu tư vốn cho việc phát triển kinh tế.
Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, tuy


họ

nhiên đời sống người dân ở một số nơi vẫn chưa được cải thiện đáng kể, đặc biệt là
những vùng nơng thơn. Nhiều vùng nơng thơn tình trạng đói nghèo vẫn còn tồn tại,

Đ
ại

nền kinh tế còn lạc hậu, do đó để phát triển họ cần phải có vốn đầu tư, vốn là một
trong những nguồn lực quan trọng nhất.
Trong sản xuất nơng nghiệp để có khả năng kinh doanh tốt cũng như tạo ra ưu

ng

thế và quy mơ kinh doanh phù hợp hay để mua sắm tư liệu sản xuất cần thiết, mua
giống, phân bón hay thức ăn gia súc có chất lượng tốt đòi hỏi các hộ nơng dân, các

ườ

doanh nghiệp nơng nghiệp cần phải đầu tư thêm nhiều vốn. Nhưng lượng vốn bao
nhiêu thì đủ đáp ứng cho nhu cầu của hộ nơng dân. Đó là vấn đề mà Đảng và Nhà

Tr

nước ta đang cố gắng đáp ứng. Tổ chức tín dụng là những người cần phải tìm hiểu kỹ
về người dân, mức vốn, nhu cầu vay vốn và phương pháp kinh doanh của họ để từ đó
có kế hoạch cung ứng vốn kịp thời, đầy đủ và có hiệu quả nhất cho hộ nơng dân.
Huyện Lộc Hà là huyện mới được thành lập khơng lâu, từ năm 2006 đến nay
với sự gộp lại từ 6 xã của huyện Thạch Hà và 7 xã của huyện Can Lộc. Mới được
thành lập nên cơ sở hạ tầng vật chất còn kém, còn thiếu thốn rất nhiều thứ, nhưng


SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

khơng vì thế mà làm trì trệ sự phát triển của huyện. Cán bộ cũng như nhân dân tồn
huyện khơng ngừng cố gắng xây dựng huyện nhà ngày càng vững mạnh. Nguồn thu
nhập chủ yếu của người dân là từ hoạt động sản xuất nơng nghiệp. Nguồn thu phi nơng
nghiệp còn ít. Để phát triển người dân cần một khoản vốn đầu tư lớn. Do đó nhu cầu

uế

vay vốn của các hộ nơng dân ngày càng cao. NHNo & PTNT huyện Lộc Hà đã góp
phần to lớn về việc cung câp nguồn vốn cho các hộ nơng dân vay với các mức lãi suất

tế
H

hợp lý. Với việc cung cấp vốn của Ngân hàng nên kinh tế huyện nhà ngày mơt phát

triển hơn, người dân đở vất vã đói khổ hơn, cải thiện cuộc sống xã hội. Chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Lộc Hà đã thành lập và đóng vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn nước nhà. Với nguồn vốn ngày càng tăng Ngân hàng

h


đã đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của người dân giúp họ có điều kiện mở rộng sản xuất,

in

nâng cao thu nhập do vậy đời sống sẽ cao hơn. Tuy nhiên việc đầu tư cho sản xt
nơng nghiệp thường rủi ro cao, thu hồi vốn lâu, và hiệu quả kinh tế thấp. Để việc vay

cK

sử dụng vốn vay như thế nào cho hợp lý, an tồn và đat hiệu quả kinh tế cao cần phải
có các phương án cụ thể. Để hiểu sâu về vấn đề tơi xin chọn đề tài nghiên cứu :”Tình
huyện Lộc Hà”.

họ

hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nơng dân tại chi nhánh NHNo & PTNT
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ
ại

2.1. Mục tiêu chung

Phân tích tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ nơng dân tại NHNo &
PTNT huyện Lộc Hà. Đánh giá nhu cầu vay và hiệu quả sử dụng vốn để từ đó đưa ra

ng

các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của hộ nơng dân.

2.2. Mục tiêu cụ thể

ườ

- Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về vay vốn và sử dụng vốn của hộ

nơng dân.

Tr

- Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn của các hộ nơng dân tại NHNo &

PTNT huyện Lộc Hà.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ nơng dân của NHNo & PTNT

huyện Lộc Hà.
- Đề xuất ra một số giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề thực tiển và giúp hộ
nơng dân sử dụng vốn có hiệu quả hơn.

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Các hộ nơng dân vay vốn ở huyện Lộc Hà.
- Tín dụng của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà đối với hộ nơng dân.

uế

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình vay và sử dụng vốn vay

Số liệu điều tra thực tế lấy tập trung vào năm 2011.

tế
H

của các hộ nơng dân tai NHNo & PTNT huyện Lộc Hà qua 3 năm 2009-2011.

- Phạm vi khơng gian: Địa điểm nghiên cứu đề tài tại chi nhánh NHNo & PTNT
huyện Lộc Hà. Địa bàn thực hiện điều tra số liệu là 2 xã Thạch Mỹ và Hộ Độ.

in

h

- Phạm vi nội dung: Phân tích, đánh giá tình hình vay vốn của hộ nơng dân và
việc sử dụng vốn vay của họ vào cơng tác sản xuất, kinh doanh như thế nào.

cK

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp duy vật biện chứng.

- Phương pháp thu thập số liệu.

họ

+ Số liệu sơ cấp: Thơng qua việc điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nơng dân
tại địa bàn huyện Lộc Hà. Số liệu điều tra được lấy từ việc phỏng vấn 60 hộ vay vốn

Đ
ại

tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà.

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập thơng qua các báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà qua các năm, đề án kinh doanh, các tài liệu,

ng

số liệu liên quan của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà, báo cáo kinh tế xã hội của huyện
Lộc Hà.

ườ

- Phương pháp chun gia chun khảo: Tham khảo ý kiến của các thầy cơ

giáo, các cán bộ ngan hàng, và ý kiến kinh nghiệm của bà con nơng dân.

Tr

- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế: Tổng hợp thống kê số liệu điều tra


sau đó xữ lý số liệu bằng phần mềm Excel
5. Giới hạn:
- Do thời gian thực tập có hạn trong khi đó số hộ nơng dân vay vốn lại rất nhiều
nên tơi chỉ điều tra trong phạm vi 60 hộ vay vốn thuộc 2 xã Thạch Mỹ và Hộ Độ trên

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

địa bàn huyện Lộc Hà. Xã Thạch Mỹ người dân chủ yếu sản xuất nơng nghiệp, vay
vốn dùng cho việc chăn ni, trồng trọt và ni trơng thủy sản. Xã Hộ Độ người dân
vay vốn chủ yếu cho hoạt đơng kinh doanh dịch vụ, bn bán.
- Do hộ nơng dân có thể vay từ nhiều nguồn khác nhau như: từ ngân hàng, bạn

uế

bè, người thân, vay nặng lãi…nhưng đưa vào cùng một hoạt động sản xuất nên khơng
thể lượng hóa được đâu là hiệu quả từ nguồn vốn nào mang lại. Do đó trong phạm vi

tế
H

đề tài này tơi xin dừng lại ở chổ phân tích tình hình vay và sử dụng vốn chứ khơng
đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn.

+ Nội dung:

h

 Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn của các hộ nơng dân tại NHNo &
PTNT huyện Lộc Hà.

in

 Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

cK

Với thời gian thực tập có hạn và trình độ khả năng còn hạn chế, khóa luận chắc
chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong sự góp ý, giúp đỡ của thầy

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cơ cùng các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về hộ nơng dân

uế

1.1.1.1. Khái niệm hộ nơng dân

tế
H

Hộ nơng dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn, vì tất cả các hoạt động nơng nghiệp và phi nơng nghiệp ở nơng
thơn chủ yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nơng dân.

Hộ nơng dân là những hộ chủ yếu hoạt động nơng nghiệp theo nghĩa rộng, bao

h

gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nơng nghiệp ở nơng thơn.


in

Trong các hoạt động phi nơng nghiệp, khó phân biệt các hoạt động liên quan

cK

với nơng nghiệp và khơng liên quan với nơng nghiệp.Gần đây có một số khái niệm
rộng hơn là hộ nơng thơn, tuy vậy giới hạn giữa nơng thơn và thành thị cũng đang là
vấn đề còn tranh luận.

họ

Hộ nơng dân được định nghĩa như sau: “Nơng dân là các nơng hộ thu hoạch các
phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động gia đình trong trang trại,

Đ
ại

nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc
tham gia một phần trong thị trường hoạt động với trình độ hồn cảnh khơng cao”.
1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nơng dân
Theo tạp chí ngân hàng số 75/2003: Hộ nơng dân có các đặc điểm sau.

ng

- Hộ nơng dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là

một đơn vị tiêu dùng

ườ


- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự

cung tự cấp hồn tồn đến sản xuất hồn tồn.Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ

Tr

nơng dân và thị trường.
- Các hộ nơng dân ngồi hoạt động nơng nghiệp còn tham gia vào các hoạt

động phi nơng nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là
một nơng hộ.

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

-Khả năng của hộ nơng dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn
nhờ sự kiểm sốt tư liệu sản xuất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó
khả năng khắc phục lại hạn chế.

uế

- Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ là thiếu vốn.

Từ các đặc điểm cơ bản trên, ta có thể đưa ra nhận xét: Hộ nơng dân là đối

tế
H

tượng cho vay mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử

dụng vốn từng loại hộ cũng khác nhau.Chính vì vậy, việc xem xét, thẩm định cho vay
là một khâu rất quan trọng, khơng thể thiếu và là khâu quyết định đến sự an tồn vốn

in

1.1.1.3. Tiềm năng nội tại của hộ nơng dân

h

cũng như sự phát triển bền vững của tổ chức tính dụng.

Nước ta là một nước nơng nghiệp, có tới 80% dân số là nơng dân. Đây là lực

cK

lượng lao động rất hùng hậu, mặc dù lao động trong nơng thơn trình độ khơng cao
nhưng họ là những người cần cù, chăm chỉ, chịu khó và đặc biệt họ có một kinh
nghiệm thực tế rất đáng khâm phục. Hiện nay, vấn đề thiếu việc làm đã dẫn đến tình

họ

trạng dư thừa lao động ở nơng thơn ngày càng tăng, phong trào lên thành phố kiếm
việc làm ngày càng lớn. Do đó, để tận dụng nguồn lao động này, Đảng và Nhà nước


Đ
ại

cần phải có những chính sách đầu tư thích đáng vào nơng thơn nhằm tạo điều kiện cho
người dân mở rộng sản xuất và phát triển ngành nghề phụ để thu hút lao động.
Người nơng dân là những người có kinh nghiệm thực tế, chỉ qua thực tế trong

ng

sản xuất họ đã rút ra được những kinh nghiệm rất q báu, mặt khác họ là những
người thật thà, chăm chỉ và rất ham học hỏi.

ườ

Nguồn vốn trong dân còn rất lớn nhưng hầu hết bà con chưa mạnh dạn đầu tư vì

sợ thua lổ. Hiện nay, nhờ có chính sách cho vay vốn để sản xuất nên bà con đã mạnh

Tr

dạn góp phần vốn của mình vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên còn chưa
đáng kể.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng, tín dụng Ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng Ngân hàng
Vốn là một trong những nguồn lực có vai trò quan trọng khơng chỉ đối với các
ngành kinh tế nói chung mà cả trong nơng nghiệp nói riêng. Hiện nay, nhu cầu về vốn

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

là rất lớn nhưng khả năng đáp ứng lại rất hạn chế. Để giải quyết những khó khăn đó,
Nhà nước đã mở rộng và hồn thiện dần hệ thống tín dụng từ trung ương đến địa
phương. Từ đó ta có định nghĩa sau.
- Tín dụng : Là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hố) giữa bên cho vay

uế

(Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng

tế
H

trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.

- Quan hệ tín dụng là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các Ngân hàng,
theo đó ngân hàng có vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”.

được cấp chủ yếu dưới hình thái tiền tệ.

in


h

- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng,

cK

1.1.2.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng

Các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức sau để phân loại tín dụng:
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng: có 3 loại

họ

- Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác định phù
hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng

Đ
ại

này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được
dung để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt cá nhân.

ng

- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Dùng để cho vay
vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các

ườ


cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Được sử dụng để

Tr

cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng: có 2 loại
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu

động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua ngun liệu cho sản xuất.
- Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại tín dụng này được
thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thường được

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: có 2 loại
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các

uế

nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để iến hành sản xuất và kinh doanh.

- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng

tế
H

nhu cầu tiêu dung.
 Căn cứ vào chủ thể quan hệ tín dụng:

- Tín dụng thương mại: Phản ánh các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những
người sản xuất kinh doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

in

h

- Tín dụng Nhà nước: Phản ánh mối quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư
và các chủ thể kinh tế khác. Trong đó Nhà nước đi vay và cũng đồng thời là người cho

cK

vay để đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước trong quản lý KT-XH.
- Tín dụng Ngân hàng: Phản ánh quan hệ vay mượn vốn tiền tệ giữa các Ngân
hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế.

họ

- Tín dụng th mua: Tín dụng th mua phản ánh những quan hệ tín dụng nảy
sinh giữa cơng ty tài chính (cơng ty cho th tài chính) với những người sản xuất kinh

Đ

ại

doanh dưới hình thức cho th tài sản

1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nơng dân
 Vai trò của tín dụng trong sản xuất kinh doanh

ng

- Đắp ưng nhu cầu vay vốn để duy trì q trình sản xuất được liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế.

ườ

- Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong tồn bộ nền kinh

tế.Tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục.Tín dung còn là cầu nối giữa tiết

Tr

kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng
nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
- Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn

hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, đẩy nhanh q trình tái sản
xuất xã hội.
- Thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở
đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác q trình đầu tư tín dụng được thực hiện một
cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển, ngành kinh

uế

tế mũi nhọn.
- Trong thời kỳ phát triển nền nơng nghiệp hóa nơng thơn… Nhà nước đã tập

tế
H

trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế ,từ đó
tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế khác.

- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngồi.

tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.

h

- Trong điều kiện kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những phương


in

 Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ nơng dân

xã hơi khác của Nhà nước.

cK

- Tín dụng góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện chính sách

Hiện nay, đại bộ phận nơng dân đều có mức thu nhập thấp. Họ khơng có đủ vốn

họ

để đầu tư thâm canh mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì vậy, năng suất cây trồng vật
ni khơng cao kéo theo thu nhập khơng cao. Vòng luẩn quẩn đó sẽ kéo dài mãi nếu

Đ
ại

khơng có “cú hch” từ bên ngồi. Thơng qua các chính sách ưu đãi về vốn vay, lãi
suất, điều kiện và thời hạn đối với các hộ nơng dân, tín dụng đã đóng một vai trò quan
trọng trong việc thực hiện các chính sách việc làm, dân số, y tế, giáo dục, các chương

ng

trình xóa đói giảm nghèo, đảm bảo cơng bằng xã hội.
- Tín dụng góp phần tạo ra và duy trì quy mơ sản xuất kinh doanh phù hợp.


ườ

Trong hầu hết các cơ sở sản xuất nơng nghiệp ln tồn tại sự lệch pha giữa nhu cầu và
khả năng về vốn. Tín dụng ra đời như một tất yếu khách quan để giải quyết sự lệch pha

Tr

này. Từ nguồn vốn tín dụng các cơ sở sản xuất nơng nghiệp sẽ có thể đầu tư các yếu
tố đầu vào còn thiếu để thực hiện các hoạt động sản xuất của mình, đồng thời duy trì
các hoạt động đó một cách liên tục.
- Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khai thác tốt các
nguồn lực địa phương. Tính chất thời vụ thể hiện rất rõ nét trong hoạt động sản xuất
nơng nghiệp. Nguồn vốn từ các khoản tín dụng sẽ giúp các cơ sở sản xuất nơng nghiệp

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

bù đắp các chi phí ở thời kỳ chưa có thu nhập, làm cho q trình sản xuất được liên
tục, tự chủ trong các cơ sở sản xuất kinh doanh cũng được mở rộng. Ngồi việc bù đắp
các khoản thiếu hụt, vốn tín dụng còn giúp người sản xuất có thể mua sắm các máy
móc, trang thiết bị, mở rộng quy mơ, đầu tư thâm canh để nâng cao chất lượng, khối

uế


lượng sản phẩm đem lại thu nhập cao hơn…
- Tín dụng góp phần thực hiện điều chỉnh kinh doanh. Trong nền kinh tế thị

tế
H

trường hiện nay, nhu cầu về hàng hóa của khách hàng thường xun có sự biến đổi.
Chính những thay đổi của thị trường buộc các nhà sản xuất phải có sự điều chỉnh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Với các nguồn tín dụng, họ có thể đầu tư
mua con giống mới để có sản phẩm chất lượng cao hơn, đầu tư một mơ hình sản xuất

in

h

mới, một dây chuyền sản xuất mới…nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao hơn.
- Tín dụng góp phần giải quyết các biến động và hạn chế những rủi ro trong sản

cK

xuất kinh doanh. Những biến động về giá cả, yếu tố đầu vào thường có biến động rất
mạnh đến người sản xuất. Lúc này nguồn vốn tín dụng sẽ giúp họ khắc phục những
khó khăn về vốn, đảm bảo được hoạt động sản xuất theo dự định. Ngồi ra, nguồn vốn

họ

giúp các hộ nơng dân có thể dự trữ hàng hóa phục vụ vào lúc trái mùa.

ở nơng thơn.


Đ
ại

- Tín dụng ngân hàng còn góp phần hạn chế và xóa bỏ dần nạn cho vay nặng lãi

- Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng
sẵn có về lao động, đất đai,…thúc đẩy kinh tế hộ nơng dân phát triển.

ng

- Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển các quan hệ kinh tế của hộ nơng dân
với các hình thức đầu tư của ngân hàng như: Cho vay qua tổ nhóm liên đới chịu trách

ườ

nhiệm của hộ nơng dân, ủy thác đầu tư cho vay ngắn hạn… Tạo điều kiện cho hộ nơng
dân tăng cường các quan hệ hợp tác với nhau và mở rộng quan hệ kinh tế với các

Tr

doanh nghiệp, các nhà sản xuất…
Ngồi những ảnh hưởng về giá, sản xuất nơng nghiệp còn chịu tác động rất lớn

của điều kiện tự nhiên như thời tiết, thiên tai, dịch bệnh. Tín dụng là yếu tố ngăn ngừa
những bất lợi trong sản xuất kinh doanh, chống lại những hạn chế rủi ro có thể xảy
ra.Như vậy, ta thấy rằng vai trò của tín dụng đối với hộ nơng dân trong nền kinh tế
hiện nay đặc biệt quan trọng.

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.2.4. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng
 Ngun tắc cho vay
Ngun tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện
đúng u cầu đã ký kết. Khách hàng vay vốn của NHNo & PTNT huyện Lộc Hà phải

uế

đảm bảo các ngun tắc sau:
- Vốn vay phải được hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã

tế
H

cam kết trong hợp đồng tín dụng.

- Vốn vay phải phù hợp theo phương hướng mục tiêu sản xuất kinh doanh của
người có nhu cầu vay vốn, đồng thời phải phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của nhà nước và phải có hiệu quả.

in

h


- Vay vốn phải có sự đảm bảo theo quy định của pháp lệnh Ngân hàng nhà
nước Việt Nam.
 Điều kiện cho vay

cK

- Cho vay phải gắn liền với các biện pháp chống rủi ro.

Khách hàng được Ngân hàng xem xét cho vay phải có đầy đủ các điều kiện sau:

họ

- Cá nhân hoặc người đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật dân
sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Người đại diện của hộ gia đình có thể là chủ hộ

Đ
ại

hoặc một thành viên khác của hộ gia đình được chủ hộ ủy quyền.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc phương án, dự án đầu tư khả

ng

thi có hiệu quả, phù hợp với pháp luật.
- Có khả năng hồn trả nợ vay trong thời hạn cam kết với Ngân hàng.

ườ

- Có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc


phương án, dự án đầu tư.

Tr

- Có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của Ngân hàng.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (KT3) và hoạt động sản xuất kinh

doanh trên địa bàn Tỉnh, Thành phố nơi Ngân hàng hoạt động.
- Các trường hợp cho vay ngồi địa bàn quy định phải được Tổng Giám đốc
chấp thuận.

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

 Mức cho vay
Ngân hàng quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn, vốn tự có, khả
năng hồn trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp
dụng đảm bảo bằng tài sản), và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Mức cho vay của

uế

NHNo & PTNT huyện Lộc Hà như sau:
- Đối với trường hợp cho vay hộ khơng có tài sản đảm bảo (món vay ≤ 30 triệu


tế
H

đồng) thì cán bộ tín dụng xem xét uy tín và tư cách của khách hàng, đủ điều kiện trả
nợ để quyết định mức cho vay thích hợp.

- Đối với trường hợp cho vay có đảm bảo bằng tài sản thì mức cho vay tối đa là
80% giá trị tài sản đảm bảo, đồng thời mức cho vay cũng chỉ chiếm tối đa 90% tổng

in

h

nhu cầu vốn của khách hàng đối với món vay ngắn hạn và 80% tổng nhu cầu vốn đối
với món vay trung hạn.

cK

- Đối với trường hợp cho vay theo tín chấp, mức cho vay là số tiền tối đa mà
các tổ chức tín dụng có thể cho người cần vốn vay.
 Quy trình cho vay

họ

Sơ đồ quy trình cho vay

Đ
ại


Khách hàng

(2)

ng

(1)

Tr

ườ

Phòng tín dụng

(6)

Phòng KT - NQ

(5)
(3)
(4)

Giám Đốc

Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Lộc Hà

Các bước của quy trình:
(1) Khách hàng trực tiếp đến ngân hàng gặp cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn

trình bày nhu cầu xin vay vốn.


SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

(2) Cán bộ tín dụng xuống địa bàn nơi khách hàng sản xuất kinh doanh để thẩm
định những điều kiện cần thiết. Đối với những món vay trên 30 trđ thì phải có ban
Giám đốc đi cùng cán bộ phu trách địa bàn để thẩm định.
(3) Nếu thẩm định đủ điều kiện vay thì cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng

uế

lập hồ sơ vay vốn và trình lên Giám Đốc. Đối với những món vay ≤ 100 trđ thì có thể
trình lên phó Giám Đốc hoặc trưởng phòng Tín Dụng

tế
H

(4) Ban Giám đốc kiểm tra phê duyệt cho vay hay khơng dựa trên cơ sở hồ sơ
cho vay và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng sau đó trả hồ sơ được duyệt về cho cán
bộ tín dụng.

(5) Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ cho vay sang phòng Kế Tốn.

in


h

(6) Phòng Kế Tốn khi nhận hồ sơ vay vốn có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ vay vốn,
mở sổ cho vay, làm thủ tục phát vay cho khách hàng, sau đó chuyển hồ sơ cho vay sang
 Thời hạn cho vay

cK

Thủ Quỹ. Kho quỹ nhận lệnh chi tiền sẽ làm thủ tục giải ngân cho khách hàng.

Là một khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho

họ

đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.

Đ
ại

NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.

ng

- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng.


ườ

Thời hạn cho vay bao gồm:
- Cho vay ngắn hạn: Dưới 12 tháng. Đối với khách hàng vay vốn ngắn hạn

Tr

nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, được xác định
phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng tối đa đến
12 tháng.
- Cho vay trung hạn: 12 đến 60 tháng. Đối với khách hàng vay vốn trung, nhằm
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Thời hạn

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả
nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng ( >12 tháng).
- Cho vay dài hạn: Trên 60 tháng. Khách hàng vay dài hạn phải có sự đồng ý
của Tổng Giám Đốc.

uế

 Lãi suất cho vay

- Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số lợi tức thu được trong kỳ so

tế
H

với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thơng thường lãi suất tính cho
năm, q, tháng.

- Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của NHNo & PTNT cấp trên trong
từng thời kỳ.

in

h

- Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho
vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.

cK

- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng lãi suất hiện hành.
- Mức lãi suất đối với các khoản vay bị chuyển sang nợ q hạn bằng 150% lãi
suất cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.

họ

1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
1.1.3.1. Đối với ngân hàng

Đ

ại

- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền mà ngân hàng cho
khách hàng vay, chỉ tiêu này phản ánh quy mơ đầu tư của ngân hàng.
Doanh số cho vay = Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ đầu kỳ + Doanh số thu nợ trong kỳ

ng

- Doanh số thu nợ trong kỳ: Là chỉ tiêu phản ánh việc thu hồi vốn có tốt hay
khơng, đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng.

ườ

Doanh số thu nợ trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ - Dư nợ cuối kỳ + Doanh số cho vay

trong kỳ

Tr

- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số tiền vay mà khách hàng còn nợ ngân hàng cho

đến cuối kỳ, chỉ tiêu này vừa phản ánh quy mơ tín dụng vừa phản ánh kết quả hoạt
động cho vay và thu nợ của ngân hàng.
Dư nợ cuối kỳ = Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ + Dư
nợ đầu kỳ

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Nợ q hạn: Là số lượng vốn vay đã đến hạn mà khách hàng chưa thực hiện
thanh tốn cho ngân hàng theo thời hạn quy định trong hợp đồng tín dụng
1.1.3.2. Đối với hộ nơng dân
Nợ q hạn

uế

- Tỷ lệ nợ q hạn =
Tổng dư nợ

tế
H

Tổng số tiền vay
- Số tiền vay bình qn hộ =

Tổng số hộ vay
Số tiền vay bình qn trên một hộ thể hiện khả năng đáp ứng vốn từ các tổ chức
tín dụng.

in

- Tỷ lệ hộ vay sử dụng đúng mục đích =

h


Số hộ sử dụng đúng mục đích

cK

Số hộ vay

Số hộ vay sử dụng đúng mục đích

- Tỷ lệ vốn vay sử dụng đúng mục đích =

họ

1.2. Cơ sở thực tiển

Số vốn vay

Mặc dù nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn khủng hoảng, Việt Nam cũng

Đ
ại

nằm trong diện bị ảnh hưởng, phải đối mặt với các diễn biến phức tạp, khó khăn. Thể
nhưng NHNo & PTNT Việt Nam vẫn đạt được các kết quả khả quan.
Với lượng vốn ban đầu khi mới thành lập vào năm 1988 là 1046 tỷ đồng. Đến

ng

tháng 9/2011 tổng tài sản của Ngân hàng đã lên tới 524 nghìn tỷ VNĐ.
Từ chổ chỉ có một vài nghìn khách hàng đến vay vốn tín dụng năm 1991 đến


ườ

nay đã có hơn 10 triệu khách hàng, với trên 70% tổng dư nợ (242.102 tỷ đồng) của
NHNo & PTNT dành cho kinh tế hộ nơng dân và nơng thơn có quan hệ tín dụng với

Tr

NHNo & PTNT, tương đương với 90% tổng dư nợ tín dụng của tồn ngành ngân hàng
Việt Nam tại khu vực nơng nghiệp và nơng thơn.
Ngân hàng nơng nghiệp đã tạo điều kiện cho các hộ nơng dân thõa mãn các nhu

cầu về vốn. Ngồi các hoạt động sản xuất kinh doanh NHNo & PTNT còn tạo điều
kiện cho các hộ nơng dân vay vốn đầu tư vào các lĩnh vực phi nơng nghiệp như: Xuất

SVTH: Phan Thò Mỹ Nhụy. Lớp K42KTNN

15


×