Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc duy trì và phát triển không gian xanh ở thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.74 KB, 78 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................3

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..............................................................................4
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................5

tế
H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................6
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài..............................................................................6

h

3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................7

in

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................7
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................10

cK


CHƯƠNG 1: Không gian xanh và giá tri kinh tế của không gian xanh ...........10
1.1 Khái niệm không gian xanh ................................................................................10

họ

1.2 Chức năng và ý nghĩa của không gian xanh trong đời sống con người ..............11
1.3 Tổ chức không gian xanh tại các thành phố ........................................................13
1.4 Giá trị kinh tế của không gian xanh.....................................................................15

Đ
ại

1.5 Các chi phí và lợi ích của việc thực hiện quy hoạch duy trì và phát triển không gian
xanh ...........................................................................................................................17
1.5.1 Các chi phí .................................................................................................17

ng

1.5.2 Các lợi ích..................................................................................................32
1.5.3 Sử dụng CBA để xem xét hiệu quả kinh tế của việc duy trì và phát triển

ườ

không gian xanh.........................................................................................................33
1.6 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................37

Tr

CHƯƠNG 2: Thực trạng và định hướng không gian xanh ở thành phố Đà Nẵng
...................................................................................................................................38


2.1 Giới thiệu chung về thành phố Đà Nẵng .............................................................38
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên......................................................................................38
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ..........................................................................39

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

2.2 Vấn đề ô nhiễm môi trường ở thành phố Đà Nẵng .............................................42
2.2.1 Hiện trạng môi trường không khí thành phố Đà Nẵng..............................42
2.2.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ................................................43
2.3 Hệ thống không gian xanh tại thành phố Đà Nẵng .............................................44

uế

2.3.1 Hiện trạng hệ thống không gian xanh tại thành phố Đà Nẵng ...................44
2.3.2 Định hướng phát triển không gian xanh tại thành phố Đà Nẵng................46

tế
H

2.4 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................47

CHƯƠNG 3: Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc duy trì và phát triển không gian

xanh ở thành phố Đà Nẵng .....................................................................................48
3.1 Tổng chi phí duy trì và phát triển không gian xanh thành phố Đà Nẵng năm 2011

in

h

...................................................................................................................................48
3.2 Tổng lợi ích duy trì và phát triển không gian xanh thành phố Đà Nẵng năm 2011

cK

...................................................................................................................................51
3.3 Tổng hợp kết quả dựa trên các chỉ tiêu tính toán ................................................58
3.3.1 Phân tích chi phí lợi ích của việc duy trì và phát triển không gian xanh năm

họ

2011 ...........................................................................................................................58
3.3.2 Phân tích chi phí lợi ích của việc duy trì và phát triển không gian xanh đạt

Đ
ại

chỉ tiêu 9-10m2/người. ...............................................................................................59
3.4 Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế của việc duy trì và phát triển không gian xanh
ở thành phố Đà Nẵng.................................................................................................63

ng


CHƯƠNG 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của việc duy trì và phát triển
không gian xanh ở thành phố Đà Nẵng .................................................................64

ườ

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................70
1. Kết luận..................................................................................................................70

Tr

2. Kiến nghị ...............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72
PHỤ LỤC .................................................................................................................73

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT
TẮT
BV
CBA
CERs


Bequest Value
Cost Benefit Analysis
Certified Emission Reductions

CVM

Contingent Valuation Method

DUV
EXV
IUV

Direct Use Value
Existence Value
Indirect Use Value

NUV

Non Use Value

OV
TEV
TCCP

Option Value
Total Economics Value

h


tế
H

uế

Giá trị lưu truyền hay để lại
Phân tích chi phí lợi ích
Tín chỉ giảm phát thải
Phương pháp đánh giá ngẫu
nhiên
Giá trị sử dụng trực tiếp
Giá trị tồn tại
Giá trị sử dụng gián tiếp

in

cK

họ

World Commission on
Environment and Development
Willingness to pay
Net present value
Benefit cost ratio
Internal Rate of Return

ng

WTP

NPV
BCR
IRR

TIẾNG VIỆT

Giá trị phi sử dụng

Đ
ại

WCED

TIẾNG ANH

Giá trị tuỳ chọn
Tổng giá trị kinh tế
Tiêu chuẩn cho phép
Ủy ban Thế giới về Môi trường
và Phát triển
Mức sẵn lòng chi trả
Hiện giá ròng
Tỷ số lợi ích chi phí
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Mức độ khó lượng hóa của các giá trị kinh tế ..............................................16

ườ


Hình 2: Bản đồ quy hoạch phát triển không gian thành phố Đà Nẵng đến năm 2020

Tr

...................................................................................................................................47

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Chi phí trồng cỏ mới ....................................................................................17
Bảng 2: Chi phí tưới nước thảm cỏ ...........................................................................18

uế

Bảng 3: Chi phí xén lề cỏ ..........................................................................................18
Bảng 4: Chi phí làm cỏ tạp ........................................................................................19

tế
H

Bảng 5: Chi phí phun thuốc phòng trừ sâu cỏ ...........................................................19
Bảng 6: Chi phí bón phân thảm cỏ ............................................................................20

Bảng 7: Chi phí duy trì cây cảnh trổ hoa...................................................................21

h

Bảng 8: Chi phí trồng dặm cây cảnh trổ hoa .............................................................21

in

Bảng 9: Chi phí duy trì cây cảnh tạo hình .................................................................22
Bảng 10: Chi phí tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình ...........................23

cK

Bảng 11: Chi phí thay hoa bồn hoa ...........................................................................24
Bảng 12: Chi phí phun thuốc trừ sâu bồn hoa ...........................................................24
Bảng 13: Chí phí trồng mới cây bóng mát ................................................................25

họ

Bảng 14: Chi phí duy trì cây bóng mát mới trồng.....................................................26
Bảng 15: Chi phí duy trì cây bóng mát loại 1 ...........................................................27

Đ
ại

Bảng 16: Chi phí duy trì cây bóng mát loại 2 ...........................................................28
Bảng 17: Chi phí duy trì cây bóng mát loại 3 ...........................................................29
Bảng 18: Chi phí quét vôi gốc cây ............................................................................29

ng


Bảng 19: Chi phí quét dọn vệ sinh ............................................................................30
Bảng 20: Tổng hợp các chi phí duy trì và phát triển không gian xanh .....................31

ườ

Bảng 21: Danh sách các đơn vị hành chính thành phố Đà Nẵng năm 2011 .............41
Bảng 22: Chi phí trồng mới và duy trì thảm cỏ năm 2011........................................48

Tr

Bảng 23: Chi phí trồng mới và duy trì cây xanh trang trí năm 2011 ........................49
Bảng 24: Chi phí trồng mới và duy trì cây xanh bóng mát năm 2011 ......................50
Bảng 25: Chi phí quét dọn vệ sinh năm 2011 ...........................................................50
Bảng 26: Kết quả định giá giá trị kinh tế của việc duy trì và phát triển không gian xanh
thành phố Đà Nẵng ....................................................................................................52
Bảng 27: Mối quan hệ giữa mức WTP với một số nhân tố kinh tế xã hội................54
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Bảng 28: Tổng chi phí hàng năm duy trì và phát triển không gian xanh ..................60
Bảng 29: Lợi ích kinh tế từ việc sử dụng gỗ tạp hàng năm.......................................61
Bảng 30: Lợi ích kinh tế của việc bán CO2 hàng năm ..............................................61
Bảng 31: Lợi ích kinh tế từ giá trị phi thị trường của không gian xanh hàng năm ...62


uế

Biểu đồ 1: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP) theo giá thực tế ...................40
Biểu đồ 2: Mối quan hệ giữa thu nhập và WTP ........................................................55

tế
H

Biểu đồ 3: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn và WTP............................................56
Biểu đồ 4: Mối quan hệ giữa giới tính và WTP ........................................................57
Biểu đồ 5: Mỗi quan hệ giữa độ tuổi và WTP...........................................................57

Biểu đồ 6: Mối quan hệ giữa mức độ hiểu biết về chức năng và ý nghĩa của không gian

in

h

xanh và WTP .............................................................................................................58

cK

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng giá vật liệu tính trong đơn giá duy trì cây xanh tại thành phố Đà Nẵng
...................................................................................................................................73

họ


Phụ lục 2: Diện tích tối thiểu của các loại đất công viên .......................................... 73
Phụ lục 3: Cơ cấu sử dụng đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi........................... 74

Đ
ại

Bảng 3.1: Thành phần sử dụng đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi.................... 74
Bảng 3.2: Tỷ lệ các loại đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi............................. 74
Phụ lục 4: Cơ cấu sử dụng đất trong vườn hoa nhỏ .................................................. 74

Tr

ườ

ng

Phụ lục 5: Kích thước dải cây xanh đường phố ........................................................ 74

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đổi mới, Đảng ta đã khẳng định, để phát triển bền vững đất


uế

nước cần phải có sự kết hợp cân đối, hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo đảm tiến bộ
xã hội và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa, tăng trưởng kinh tế với

tế
H

tốc độ cao ở Việt Nam đã đẩy chúng ta phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường
nghiêm trọng, trong đó chất lượng không khí đang ngày càng suy giảm được coi là vấn
đề mang tính thời sự trong thời gian gần đây.

Một xu hướng mới đầu tư vào các khu đô thị sinh thái đã được khởi động ở

h

nhiều tỉnh thành trên cả nước mà tiêu biểu là thành phố Đà Nẵng với sự phát triển vượt

in

bậc về kinh tế. Hiện nay, diện tích không gian xanh bình quân trên đầu người tại thành

cK

phố là 1,2m2/người, còn thấp so với chỉ tiêu cân bằng sinh thái đô thị là 9-10 m2/người.
Chính vì lẽ đó việc quy hoạch không gian xanh tại thành phố Đà Nẵng đang là một yêu
cầu cấp thiết, để đảm bảo đến năm 2020, hệ thống không gian xanh thành phố sẽ đạt

họ


được chỉ tiêu 9-10 m2/người.

Là sinh viên được học chuyên ngành Kinh tế Tài nguyên môi trường, được

Đ
ại

sinh sống và học tập ở thành phố Đà Nẵng, tôi thấy mình cần có trách nhiệm trong
việc nghiên cứu và thực hiện đề tài tốt nghiệp "Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc
duy trì và phát triển không gian xanh ở thành phố Đà Nẵng" để có thể đưa ra

ng

những kiến nghị, giải pháp mang tính thực tiễn cao, góp phần xây dựng Đà Nẵng trở
thành thành phố môi trường tiêu biểu của Việt Nam nói riêng và của khu vực Đông

ườ

Nam Á nói chung.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài

Tr

2.1 Mục tiêu của đề tài
Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc duy trì và phát triển không gian xanh thành

phố Đà Nẵng.
2.2 Nhiệm vụ của đề tài

- Tổng quan cơ sở lí luận về không gian xanh, giá trị kinh tế của không gian
xanh, lợi ích và chi phí của việc duy trì và phát triển hệ thống không gian xanh.
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

- Tìm hiểu hiện trạng chất lượng không khí; Hiện trạng và định hướng phát
triển hệ thống không gian xanh thành phố Đà Nẵng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến WTP để phát triển không gian xanh
thành phố Đà Nẵng.

uế

- Ứng dụng phương pháp phân tích lợi ích chi phí để tính toán lợi ích ròng
của việc thực hiện quy hoách duy trì và phát triển hệ thống không gian xanh thành

tế
H

phố Đà Nẵng.

- Đề xuất các giải pháp, phương hướng chiến lược để phát triển không gian
xanh hiệu quả.

h


3. Phạm vi nghiên cứu

in

3.1 Về không gian lãnh thổ

Địa bàn nghiên cứu là khu vực nội thành thành phố Đà Nẵng (gồm 6 quận: Hải

3.2 Về thời gian nghiên cứu

cK

Châu, Thanh Khê, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà và Liên Chiểu)

họ

- Các số liệu dữ liệu tổng hợp của năm 2011 và quí I năm 2012.
- Thời gian tiến hành nghiên cứu từ 01/02/2012 đến 01/05/2012.
3.3 Về phạm vi khoa học

Đ
ại

Trên cơ sở nguyên lý của CBA, tính toán chi phí lợi ích của việc duy trì và phát
triển không gian xanh thành phố Đà Nẵng. Trong đó tính toán các lợi ích chính bao
gồm: giá trị sử dụng trực tiếp, giá trị sử dụng gián tiếp. Do thời gian nghiên cứu có hạn

ng


nên đề tài chỉ đề cập đến giá trị sử dụng của việc duy trì và phát triển không gian xanh.
4. Phương pháp nghiên cứu

ườ

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Tr

Tổng hợp số liệu:

- Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ Phòng kế hoạch và Tài chính Công
ty Công viên cây xanh Đà Nẵng, Viện nghiên cứu kinh tế và xã hội, Sở Tài nguyên
môi trường thành phố Đà Nẵng, từ Tạp chí, báo điện tử,…
- Nguồn số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra tổng số 100 phiếu gồm 6 quận nội thành
thành phố Đà Nẵng.
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

4.2 Phương pháp thực địa và điều tra xã hội học
- Khảo sát hiện trạng không gian xanh thành phố Đà Nẵng
- Điều tra về thu nhập, giới tính, trình độ, mức độ hiểu biết làm cơ sở cho việc
định giá lợi ích của không gian xanh.


4.3.1 Phương pháp lượng giá các giá trị có giá trên thị trường

uế

4.3 Phương pháp lượng giá các giá trị kinh tế của không gian xanh

tế
H

Phương pháp này được sử dụng để định giá các sản phẩm có giá trên thị trường
của không gian xanh như gỗ, củi.

Giá trị này được xác định trên cơ sở khối lượng gỗ củi thu gom được và giá của
sản phẩm đó trên thị trường. Như vậy có 2 yếu tố cần phải được xác định là sản lượng

in

h

Q và mức giá P mỗi đơn vị sản phẩm đó được bán trên thị trường.
Vậy giá trị sử dụng trực tiếp (gỗ, củi) được xác định như sau:

cK

Giá trị sử dụng trực tiếp =  (PiQi - Ci)
Trong đó: Pi là giá của sản phẩm i

Qi là khối lượng sản phẩm i khai thác được

họ


Ci là chi phí liên quan đến việc khai thác sản phẩm
Giá trị hấp thụ hay lưu trữ cacbon của cây xanh được xác định thông qua giá

Đ
ại

bán tín chỉ cácbon CER trên thị trường thế giới áp dụng theo cơ chế phát triển sạch
(CDM) của Nghị định thư Kyoto. Công thức tổng quát để xác định là:
VC = MC * PC

ng

Trong đó:

Vc: Giá trị hấp thụ hoặc lưu giữ Cacbon của không gian xanh (đồng).

ườ

Mc: Trữ lượng cacbon do không gian xanh hấp thụ hoặc lưu giữ 1 tấn Cacbon/ha
Pc: Giá bán tín chỉ Cacbon CER trên thị trường (đồng).

Tr

4.3.2 Phương pháp lượng giá các giá trị phi thị trường

Phương pháp định giá ngẫu nhiên (CVM) được sử dụng để định giá giá trị sử

dụng gián tiếp – giá trị phi thị trường của không gian xanh (Cải thiện chất lượng không
khí, tăng vẻ đẹp cảnh quan, giảm stress...).

Bản chất của phương pháp này là xây dựng thị trường giả định cho hàng hóa/
dịch vụ môi trường dựa vào mức sẵn lòng chi trả (WTP – Willingness to Pay) về cải
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

thiện môi trường hoặc mức sẵn lòng chấp nhận (WTA – Willingness to Accept) để
phòng ngừa suy thoái môi trường.
4.4 Phương pháp phân tích lợi ích chi phí (CBA – Cost Benefit Analysis)
Phương pháp này được sử dụng để tính toán các chi phí, lợi ích của việc duy trì

uế

và phát triển không gian thành phố Đà Nẵng. Từ đó xem xét, cân nhắc có nên thực
hiện việc quy hoạch này hay không thông qua lợi ích ròng tính toán được.

tế
H

4.5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Sử dụng phần mềm EXCEL, EVIEWS và SPSS để phân tích và xử lý số liệu.

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
KHÔNG GIAN XANH VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA KHÔNG GIAN XANH
1.1.1 Không gian xanh và mạng lưới không gian xanh


uế

1.1 Khái niệm không gian xanh

Không gian xanh bao gồm tất cả các loại công viên, vườn hoa, hệ thống cây

tế
H

xanh trên đường phố...có ý nghĩa cấp quốc gia, thành phố đến cấp quận, phường và
đơn vị...;là những bộ phận hợp thành của môi trường vật chất thành phố.

Mạng lưới không gian xanh là tổ chức các không gian xanh có sự phân cấp, kết

h

nối với nhau từ khu vực trung tâm của vùng dân cư đô thị, tới những khu vực không

in

gian tự nhiên rộng lớn ở vành đai để có thể đảm nhận các chức năng giải trí, sinh học
và thẩm mỹ vốn rất cần cho môi trường sống của con người ở trong vùng.

cK

Không gian xanh trong đô thị thường gắn liền với mặt nước; là một trong các
thành tố của thiên nhiên đóng vai trò thiết yếu của môi trường sống đồng thời tạo được
ấn tượng thẩm mỹ trong thị giác, góp phần tạo dựng chất lượng môi trường sống cao

họ


về vật chất lẫn tinh thần cho người dân sống trong đô thị. Tuy nhiên trong đề tài này,
do thời gian nghiên cứu quá ngắn nên chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu hệ thống

Đ
ại

không gian xanh trong sự tách rời yếu tố mặt nước.
1.1.2 Phân loại không gian xanh
Hệ thống không gian xanh trong đô thị có nhiều cách phân loại, song xét về

ng

chức năng, cách phân loại sau khá hợp lý, đó là:
- Không gian xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, vườn dạo…) bao

ườ

gồm cả cây xanh, thảm cỏ, mặt nước góp phần làm phong phú đời sống văn hóa của
dân cư, nơi nghỉ ngơi, thư giãn, luyện tập thể dục thể thao, nơi tổ chức hoạt động vui

Tr

chơi, giải trí công cộng cho mọi lứa tuổi.
+ Không gian xanh công viên: Là khu cây xanh lớn phục vụ cho mục tiêu sinh

hoạt ngoài trời cho người dân đô thị vui chơi giải trí, triển khai các hoạt động văn hoá
quần chúng, tiếp xúc với thiên nhiên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần…
+ Không gian xanh vườn hoa: Là diện tích không gian xanh chủ yếu để người đi
bộ đến dạo chơi và nghỉ ngơi trong một thời gian ngắn. Diện tích vườn hoa không lớn,

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

từ vài ba hecta trở xuống. Nội dung chủ yếu gồm hoa, lá, cỏ, cây và các công trình xây
dựng tương đối đơn giản.
+ Không gian xanh đường phố: Thường bao gồm boulevard, dải cây xanh ven
đường đi bộ (vỉa hè), dải cây xanh trang trí, thảm cỏ ngăn cách giữa các đường, hướng

uế

giao thông…
- Không gian xanh chuyên dụng: được tổ chức gắn liền với các khu chức năng

vụ nghiên cứu khoa học, vườn ươm, cây xanh phòng hộ...

tế
H

chuyên dụng như khu công nghiệp, khu thể thao, khu ở, khu kho tàng, cây xanh phục

- Không gian xanh trong các công trình: bao gồm cây xanh vườn hoa, vườn
cảnh trong các công trình công cộng: trường học, văn phòng, bảo tàng, nhà ở...

in


h

1.2 Chức năng và ý nghĩa của không gian xanh trong đời sống con người
Không gian xanh gồm có 5 chức năng và ý nghĩa chính:

cK

1.2.1 Cân bằng sinh thái và cải thiện chất lượng môi trường đô thị
Không gian xanh được coi là lá phổi xanh của thành phố. Ngành thực vật học

xanh có rất nhiều giá trị:

họ

đã chứng minh rằng: Cây xanh có nhiều chức năng, riêng ở góc độ môi rường cây

- Hút bụi: Lá của môt số loại cây có những nếp nhăn, có lông nhám, nhờ vậy có

Đ
ại

khả năng hút bụi bẩn trong không khí.

- Chống ồn: Vòm tán cây trung bình thu nhận 25% tiếng ồn và phản xạ lại 75%
tiếng ồn.

ng

- Diệt vi khuẩn: Cây tiết ra phitônxit có khả năng diệt vi khuẩn gây bệnh.

- Giảm nhiệt độ: Vào mùa hè, dưới tán lá nhiệt độ có thể giảm từ 2 đến 40C

ườ

bằng cách tiết hơi nước qua lá và ngăn cản không cho ánh sáng mặt trời chiếu thẳng
xuống mặt đất và giảm hấp thu nhiệt. Độ ẩm có thể tăng từ 10 đến 14% và tốc độ gió

Tr

tại những vùng này có thể giảm từ 20 đến 60% tuỳ theo bề rộng, độ lớn và mật độ
cây xanh.
- Cung cấp oxy: Cây xanh là sinh vật duy nhất có thể sản sinh ra oxy trong khí

quyển. Một ha thông có thể tạo ra 30 tấn oxy trong một năm.
- Cây xanh còn thông qua chất diệp lục của mình đã sử dụng nguồn năng lượng
mặt trời để duy trì sự sống trên trái đất.
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

6CO2 + 6H2O  C6H12O6 + H2O
Bên cạnh chức năng quan trọng trong quá trình trao đổi chất của môi trường
sống đô thị, cây xanh còn có nhiều tác dụng trong tổng thể hệ sinh thái cảnh quan đô
thị, có tác dụng cải thiện chất lượng môi trường sống, tăng tính thẩm mỹ cho không


uế

gian đô thị, tạo cảm xúc cho con người và đóng góp cho các phân hệ thứ cấp khác phát
triển như với đối tượng sử dụng khác nhau trong đô thị, đặc biệt là khách du lịch.

tế
H

1.2.2 Chức năng nghệ thuật cảnh quan đô thị

Vẻ đẹp của cây xanh, vườn hoa...tạo ra những mảng xanh, mảng màu rực rỡ
khiến cho các công trình, các đường phố trở nên đẹp hơn, thoáng mát hơn, đặc biệt là
các đô thị có mật độ các công trình xây dựng rất lớn. Cụ thể như:

in

h

- Phân theo hình thái cây xanh: cây cao, cây tán to hay nhỏ, cây thấp, thảm cỏ...

các loại cây hoa; thảm cỏ...

cK

- Phân theo nhu cầu sử dụng: cây xanh bóng mát: cây to, tán lớn; cây trang trí:

Việc bố cục cây xanh tạo cảnh quan đô thị là một môn nghệ thuật và kĩ thuật
cây trồng mà ngày nay với nhiều phương pháp cấy ghép, tạo dáng…nhiều nghệ nhân

họ


đã tạo ra được rất nhiều tác phẩm nghệ thuật cây cảnh tuyệt mỹ. Ví dụ như nghệ thuật
Bonsai, tạo hình các bồn hoa ghép thành biểu tượng, dòng chữ...

Đ
ại

1.2.3 Giảm stress cho người đô thị

Với nhịp độ công nghiệp hóa, đô thị hóa ngày càng tăng, công việc của mỗi
người càng ngày càng bận rộn và căng thẳng, phát sinh căn bệnh stress. Một trong

ng

những phương thuốc chữa bệnh tự nhiên, hữu hiệu cho những người bị bệnh stress đó
là tập thể dục, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn tại các vườn hoa, công viên hay chỉ đi dạo

ườ

tại con đường với một màu xanh dịu mát của những hàng cây. Vì vậy, hiện nay những
khu nghỉ dưỡng gắn liền với thiên nhiên, các công viên, quảng trường là địa điểm lý

Tr

tưởng đối với người dân thành phố để trút bỏ những bận rộn, lo toan của cuộc sống
thường nhật. Đặc biệt là các loại hình du lịch sinh thái, du lịch gắn liền với thiên nhiên
đang ngày càng thu hút được du khách trong và ngoài nước.
1.2.4 Ý nghĩa tâm linh và tâm lý sử dụng
Có nhiều truyền thuyết về các loài cây liên quan đến yếu tố duy tâm.


SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Ví dụ: các cây gạo, cây si, cây sanh...thường trồng nơi đầu làng hoặc gần các
miếu, đình...Vì người xưa thường nói đây là nơi có những linh hồn ẩn nấu hoặc coi cây
như những linh hồn biết nhiều điều. Bởi lẽ các loại cây này thường có tuổi đời lâu niên,
thậm chí hơn cả vòng đời con người nhiều lần, do đó các loại cây này được chứng kiến

uế

nhiều sự kiện lịch sử. Chính vì vậy, người đời tin rằng những cây đó mang ý nghĩa tâm
linh rất lớn.

tế
H

Một số cây trồng cũng được bố cục theo phong thủy như cây trồng trong vườn

nhà thường được nhiều người truyền khẩu theo cách “Chuối sau cau trước” tức cây
trồng vườn trước nên trồng cau và vườn sau nhà trồng chuối, như vậy sẽ có nhiều may
mắn cho gia đình. Trong ngày tết có cây quất trong nhà sẽ có nhiều may mắn, vàng

in


h

bạc nhiều như những trái quất trĩu nặng trên cây. Cây Phất lộc, Mai tứ quý, Lộc vừng

mắn và tài lộc đến cho gia đình.

cK

thường được nhiều người lựa chọn để trồng vì họ tin rằng nó sẽ đem lại nhiều may
1.2.5 Ý nghĩa nhân văn xã hội

Nhiều bài hát, bài thơ đã được các tác giả dùng cây xanh để diễn tả hình ảnh

họ

quê hương hay chính là nơi ở để truyền đạt những tâm tư tình cảm, những yêu thương
của mình đối với mảnh đất quê hương. Ví dụ như “Hà Nội mùa thu cây cơm nguội

Đ
ại

vàng, cây bàng lá đỏ nằm kề bên nhau phố xưa nhà cổ mái ngói thâm nâu”, “ Hoa sữa
vẫn ngọt ngào đầu phố đêm đêm”...Một số thành phố có ý tưởng tìm tòi một số loài
cây xanh tạo tính đặc trưng cho đô thị, như Thành phố Nha Trang dự kiến trồng nhiều

ng

đường phố cây Ô Môi có những chùm hoa màu Hoàng Yến như những chiếc lồng đèn
xinh đẹp tạo cảnh quan và màu sắc đặc trưng vào mùa du lịch.


ườ

Từ đó ta có thể thấy rằng cây xanh cũng là một thành phần quan trọng góp phần

tạo dựng bản sắc riêng cho các đô thị. Với sự phong phú về chủng loại cây của Việt

Tr

Nam, các nhà thiết kế cần nghiên cứu để tạo ra một hệ thống đô thị Việt Nam với các
loài cây đẹp, tạo nét riêng biệt khó phai đối với từng đô thị. Hiện chúng ta có trên 300
loài cây xanh thuần chủng cần được quy hoạch, ươm trồng thích hợp cho các đô thị.
1.3 Tổ chức không gian xanh tại các thành phố
Tổ chức công viên – cây xanh phải làm sao cho bất kỳ ai đến cũng phải cảm
thấy có phần phù hợp với mình.
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Tùy quy mô, vị trí các khu vực đô thị mà có các yêu cầu tổ chức không gian
công viên, vườn hoa khác nhau.
1.3.1 Không gian xanh cấp đô thị
Tổ chức công viên đa chức năng (tổng hợp) gồm có 5 thành phần chủ đạo. Đó

uế


là nghỉ ngơi, văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí và khoa học, ngoài ra các hoạt động
trong công viên còn mang tính cộng đồng cao nhất của đô thị. Công viên này thường

tế
H

được lựa chọn ở vị trí đẹp nhất trong bố cục không gian đô thị, có thể ở vị trí thuận lợi
cho mọi khu dân cư, các khu chức năng khác và liên hệ trực tiếp với trung tâm công
cộng thành phố. Phân thành:

- Công viên vui chơi giải trí: Được xây dựng theo các loại hình vui chơi giải trí

in

h

có thu phí đối với người sử dụng các tiện ích trong công viên (có thể theo các mô hình
như công viên Hồ Tây - Hà Nội, Đầm Sen, Suối Tiên...ở TP Hồ Chí Minh).

cK

- Công viên chuyên đề: Là nơi bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm có
thể kết hợp với bảo tàng. Đây vừa là nơi để nghiên cứu khoa học đồng thời phục vụ
du khách đến tham quan, tìm hiểu về thiên nhiên...Ở Việt Nam có một số công viên

họ

như Công viên Thủ Lệ, Bách Thảo ở Hà Nội hay Thảo Cầm Viên ở Thành phố Hồ
Chí Minh.


Đ
ại

- Công viên văn hóa, nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí: Đây là loại hình công viên với
chức năng chính là vui chơi, nghỉ ngơi, thể dục thể thao. Ví dụ như công viên Thống
Nhất, công viên Nghĩa Tân...tại Hà Nội, công viên 29/3 ở Đà Nẵng, công viên Tao

ng

Đàn, Lê Văn Tám (TP Hồ Chí Minh)...
1.3.2 Tại các khu ở

ườ

Không gian xanh khu ở gồm vườn hoa, cây xanh ven đường, các đường lớn

(boulevard); cây xanh trong khuôn viên các công trình công cộng (nhà trẻ, trường phổ

Tr

thông …) và cây xanh quanh nhà.
1.3.3 Tại các khu đô thị cũ cải tạo hoặc chọn đất xây dựng đô thị mới
Khai thác triệt để và sử dụng hợp lý các khu vực có giá trị về cảnh quan thiên

nhiên như đồi núi, rừng cây, đất ven sông, suối, biển, hồ. Đặc biệt là hệ thống mặt
nước cần giữ gìn khai thác gắn với không gian xanh để sử dụng vào mục đích tạo cảnh
quan môi trường đô thị.
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.3.4 Tại các khu công nghiệp
- Cây xanh tập trung: là mảng cây xanh lớn, hình thức có thể là những vườn hoa
hay công viên không mang nhiều chức năng. Mảng cây xanh này thường tận dụng các
khu đất ít thích hợp xây dựng nhà máy do trũng ngập, nền đất yếu...hay sẵn có mặt

uế

nước, có đồi núi cao...và bố cục gắn liền với khu quản lý điều hành dịch vụ, tạo kiến
trúc cảnh quan chủ đạo khu trung tâm khu công nghiệp.

tế
H

- Cây xanh cách ly: trồng trên hàng rào (trong đất khu công nghiệp hoặc ngoài

khu công nghiệp). Tác dụng ngăn cách chống độc hại giữa khu công nghiệp với khu
dân cư hoặc các khu chức năng khác cần bảo vệ. Có thể trong khu công nghiệp cây
xanh trồng cách ly giữa cụm công nghiệp không độc hại và cụm công nghiệp độc hại.

in

h

1.3.5 Trên đường giao thông


Cây xanh trên đường phố được tổ chức theo các hàng cây, dải cây xanh, hàng

cK

rào cây bụi, các thảm cỏ. Tại các trụ cầu, cầu vượt, bờ tường, nghiên cứu thiết kế và bố
trí trồng dây leo tạo thêm nhiều mảng xanh cho đô thị.
Trong quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, các giải pháp cụ thể về liên kết

họ

không gian xanh với nhau đóng vai trò quan trọng. Việc tổ chức các tuyến liên kết
không gian xanh thành mạng lưới theo dạng phân nhánh sẽ giúp lan toả ra toàn khu

Đ
ại

vực đô thị có mật độ cao và kết nối vùng dân cư đô thị với các thảm rừng ở vành đai
cũng như với khu vực nông thôn, đồng thời hỗ trợ cho các hoạt động giải trí ngoài
trời…Trong đô thị các tuyến liên kết này cho phép tạo sự hoà nhập của thiên nhiên.

ng

1.4 Giá trị kinh tế của không gian xanh
Một nhà khoa học Ấn Độ từng nói: “Một cây xanh 50 năm tuổi trong một năm

ườ

đóng góp 31.200 đôla giá trị gỗ, 62.500 đô la giá trị phòng ô nhiễm khí quyển, 31.250
đô la giá trị phòng chống đất xâm thực và tăng độ phì nhiêu của đất, 2.500 đô la giá trị


Tr

giữ nước cho trái đất. Nếu làm một phép nhân lên với số lượng cây tại các đô thị thì
giá trị kinh tế của cây xanh là rất lớn”.
Tuy nhiên, giá trị này không phải người dân nào cũng biết vì vậy việc nghiên

cứu, đưa ra những con số cụ thể, chính xác sẽ giúp người dân, các nhà quản lý có cách
nhìn khác về giá trị của hệ thống không gian xanh mà họ đang sở hữu.
Tổng giá trị kinh tế (TEV: Total economics Value) của không gian xanh bao
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

4gồm: Giá trị sử dụng (UV: Use values) và giá trị phi sử dụng (NUV: Nonuse values).
Các giá trị của không gian xanh được hiểu như sau:
- Giá trị sử dụng trực tiếp (DUV: Direct use values): là những giá trị mà trong
thực tế nó liên quan đến số lượng đầu ra của những hàng hóa chất lượng môi trường

uế

mà người ta có thể xác lập được trên thị trường, có giá trên thị trường. Đối với không

sâu bệnh, các loại quả (quả sấu, quả me, dâu da xoan)…


tế
H

gian xanh đó là giá trị của gỗ củi thông qua việc thu gom các cành cây gãy, cưa cây

- Giá trị sử dụng gián tiếp (IUV: Indirect use values): là giá trị kinh tế của dịch
vụ môi trường và chức năng sinh thái mà không gian xanh tạo ra như duy trì chất
lượng không khí, duy trì nước ngầm, hấp thụ cacbon.

in

h

- Giá trị lựa chọn (OV: Option values): Là giá trị hiện tại có thể chưa được biết
đến của các loài cây quý hiếm, chức năng sinh thái của không gian xanh nhưng trong

cK

tương lại chúng có thể ứng dụng trong lĩnh vực giải trí, dược phẩm, nông nghiệp.
- Các giá trị để lại (BV: Bequest values): Là những giá trị trực tiếp hoặc gián
tiếp để lại cho thế hệ mai sau. Ví dụ như: việc đảm bảo chất lượng không khí tốt cho

họ

thế hệ mai sau, đảm bảo thế hệ mai sau được chiêm ngưỡng các loài cây quý.
- Các giá trị tồn tại (EXV: Existence values): Là giá trị nội tại đi kèm với sự tồn

Đ
ại


tại của các loài cây mà không kể đến việc sử dụng trực tiếp như ý nghĩa về văn hóa,
tâm linh, thẩm mỹ…

Theo nguyên tắc, để đo lường TEV các nhà kinh tế học bắt đầu bằng việc phân

ng

biệt giữa giá trị sử dụng và giá trị phi sử dụng, và TEV đã được khái quát hoá bằng
TEV = UV + NUV = (DUV + IUV + OV) + (BV + EXV)

Tr

ườ

công thức sau:

TEV

UV
DUV

IUV

NUV
OV

BV

EXV


Mức độ khó lượng hóa tăng dần
Hình 1: Mức độ khó lượng hóa của các giá trị kinh tế

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.5 Các chi phí và lợi ích của việc thực hiện quy hoạch duy trì và phát triển
không gian xanh
1.5.1 Các chi phí
1.5.1.1 Duy trì thảm cỏ

uế

1.5.1.1.1 Trồng cỏ mới
- Thành phần công việc

tế
H

+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

+ Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ
hiện hữu.; đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ hoặc phủ kín không bị mất khoảng.
+ Dọn vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 cm.


h

- Chi phí trồng cỏ mới

ĐVT: 1m2/lần

cK

in

Bảng 1: Chi phí trồng cỏ mới

Số
Đơn giá Thành tiền
lượng
A
B
C
D
1
2
3=1*2
Vật liệu
17.952
2
Cỏ lá gừng
m
1,07 13.333,3 14.267
3

Nước
m 0,015 3.302,9
49,453
CX.1215 Trồng cỏ mới
Phân hữu cơ, phân ủ
kg
2,0 1.818,0 3.636,000
Nhân công
5.217
Bậc thợ bình quân 4/7 công 0,077 67.750,0 5.216,750
Tổng cộng
23.169

ng

Đ
ại

họ

Mã hiệu Loại công tác Thành phần hao phí ĐVT

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng

ườ

và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

1.5.1.1.2 Tưới nước thảm cỏ


Tr

- Thành phần công việc:
+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Dùng vòi phun cầm tay, tưới nước ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng

khu vực, nước máy lấy từ nguồn cung cấp thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn
đến khu vực xa nguồn nước. Số lần tưới 195 lần/năm.
+ Dọn vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

- Chi phí tưới nước thảm cỏ: (Đối với khu vực vùng II (Đà Nẵng), số lượng
nhân công và máy thi công nhân với hệ số K= 1,42)
Bảng 2: Chi phí tưới nước thảm cỏ
ĐVT: 100m2/lần

1

2

3=1*2
1.651
0,5 3.302,9 1.651,429

11.584
0,1846 62.750,0 11.583,650
13.235

tế
H

C
D
Vật liệu
Nước máy
m3
Tưới nước
CX.11121
thảm cỏ
Nhân công
Bậc thợ bình quân 3,5/7 công
Tổng cộng

h

A

Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

uế

Loại
công tác
B


Mã hiệu

in

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng

1.5.1.1.3 Xén lề cỏ
- Thành phần công việc

cK

và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

họ

+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm. Số lần xén 52 lần/năm.

Đ
ại

+ Dọn vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30cm.
- Chi phí xén lề cỏ

ng

Bảng 3: Chi phí xén lề cỏ

Mã hiệu


ườ

A

Tr

CX.12131

Loại
công tác
B

Xén lề cỏ lá
gừng

Thành phần
hao phí
C
Nhân công
Bậc thợ bình
quân 4/7
Tổng cộng

ĐVT:100md/lần
ĐVT
D

công


Số
lượng
1

Đơn giá
2

Thành
tiền
3=1*2
22.358

0,33 67.750,0 22.357,500
22.358

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng
và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.5.1.1.4 Làm cỏ tạp
- Thành phần công việc
+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

+ Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ duy trì cỏ lẫn
+ Dọn vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30cm.
Bảng 4: Chi phí làm cỏ tạp

tế
H

- Chi phí làm cỏ tạp

uế

không quá 5% cỏ dại. Số lần làm cỏ tạp 52 lần/năm.

ĐVT: 100m2/lần

cK

in

h

Mã hiệu Loại công tác Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1*2
Nhân công

22.358
CX.1214 Làm cỏ tạp
Bậc thợ bình quân 4/7 công
0,33 67.750,0 22.357,500
Tổng cộng
22.358
Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng
và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

- Thành phần công việc

họ

1.5.1.1.5 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

Đ
ại

+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Phun thuốc trừ sâu cỏ.
+ Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách 5 đến 7 ngày.
- Chi phí phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

ng

Bảng 5: Chi phí phun thuốc phòng trừ sâu cỏ
ĐVT: 100m2/lần

ườ


Mã hiệu

Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

C
D
Vật liệu
Phun thuốc
Thuốc trừ sâu
lít
CX.1216 phòng trừ
Nhân công
sâu cỏ
Bậc thợ bình quân 4/7 công
Tổng cộng

Tr

A

Loại
công tác
B

1

2

0,015 109.090,9
0,071 67.750,0


3=1*2
1.636
1.636,364
4.810
4.810,250
6.446

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng
và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.5.1.1.6 Bón phân thảm cỏ
- Thành phần công việc
+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ. Số lần bón phân 2 lần/năm.

uế

+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chi phí bón phân thảm cỏ

tế

H

Bảng 6: Chi phí bón phân thảm cỏ

ĐVT: 100m2/lần

cK

in

h

Mã hiệu Loại công tác Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1*2
Vật liệu
26.286
Phân vô cơ
Kg
3,00 8.761,9 26.285,714
Bón phân
CX.1217
thảm cỏ
Nhân công
6.775

Bậc thợ bình quân 4/7 công
0,1 67.750,0 6.775,000
Tổng cộng
33.061
Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng

họ

và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

1.5.1.2 Duy trì cây xanh trang trí

Đ
ại

1.5.1.2.1 Duy trì cây cảnh trổ hoa
- Thành phần công việc

+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

ng

+ Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối, không để cây nặng tán, nghiêng ngã (thực hiện

ườ

12 lần/năm).

+ Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm; phân hữu


Tr

cơ 2 lần/năm), phun thuốc trừ sâu cho cây 9 (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).

-

+ Dọn vệ sinh nơi làm việc; Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi qui định.
Chi phí duy trì cây cảnh trổ hoa

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Bảng 7: Chi phí duy trì cây cảnh trổ hoa
ĐVT: 100cây/năm

D

1

600,00 1.818,0
40 8.761,9
0,44 109.090,9

3=1*2

1.489.276
1.090.800,00
350.476,190
48.000,000
3.489.125
3.489.125,00
4.978.401

tế
H

kg
kg
lít

2

Thành tiền

uế

ĐVT Số lượng Đơn giá

công

51,5 67.750,0

h

Loại

Thành phần hao phí
công tác
A
B
C
Vật liệu
Phân hữu cơ
Duy trì
Phân vô cơ
cây
CX.2411
cảnh trổ
Thuốc trừ sâu
hoa
Nhân công
Bậc thợ bình quân 4/7
Tổng cộng
Mã hiệu

in

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng
và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

- Thành phần công việc

cK

1.5.1.2.2 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa


họ

+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc
+ Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

Đ
ại

+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chi phí trồng dặm cây cảnh trổ hoa
Bảng 8: Chi phí trồng dặm cây cảnh trổ hoa

ng

ĐVT: 100 cây

Tr

ườ

Mã hiệu Loại công tác Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1*2
Vật liệu
952.381

Trồng dặm
Cây giống
cây
100,00 9.523,8 952.381,0
CX.2412
cây cảnh
Nhân công
941.250
trổ hoa
Bậc thợ bình quân 4/7 công
15,00 62.750,0 941.250,0
Tổng cộng
1.893.631
Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng
và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.5.1.2.3 Duy trì cây cảnh tạo hình
- Thành phần công việc
+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần/năm).


uế

+ Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen kẽ nhau (phân vô cơ 2 lần/năm; phân hữu

tế
H

cơ 2 lần/năm)
+ Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần)
+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

h

+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

in

- Chi phí duy trì cây cảnh tạo hình

cK

Bảng 9: Chi phí duy trì cây cảnh tạo hình

Loại
Thành phần hao phí
công tác
A
B
C
Vật liệu

Phân hữu cơ
Duy trì
Phân vô cơ
CX.2411 cây cảnh
Thuốc trừ sâu
tạo hình
Nhân công
Bậc thợ bình quân 4/7
Tổng cộng

ườ

ng

Đ
ại

họ

Mã hiệu

ĐVT: 100cây/năm

ĐVT Số lượng Đơn giá
D

kg
kg
lít


1

2

600,00 1.818,0
40 8.761,9
0,33 109.090,9

công

42,8 67.750,0

Thành tiền
3=1*2
1.477.276
1.090.800,00
350.476,190
36.000,000
2.899.700
2.899.700,00
4.376.976

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng

và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

1.5.1.2.4 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

Tr


- Thành phần công việc
+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu
vực, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc xe chở bồn tới
những khu vực xa nguồn nước; Số lần tưới 180 lần/năm.

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

+ Dọn vệ sinh nơi làm việc; Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi qui định.
- Chi phí tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình
Định mức này áp dụng cho đô thị vùng II lượng nước tưới 7 lít/m2.
Bảng 10: Chi phí tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

A

B

Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
C

tế
H


Loại
công tác

D

2

0,5

3.302,9

0,1562 62.750,0

cK

in

Vật liệu
Tưới
Nước máy
m3
nước cây
Nhân công
cảnh ra
CX.23131
hoa và Bậc thợ bình quân 3,5/7 công
cây cảnh
Máy thi công
tạo hình
Xe bồn

ca

1

h

Mã hiệu

uế

ĐVT: 100 cây/lần

0,0469 657.920,2

Tổng cộng

3=1*2
1.651

1.651,4
9.802
9.801,6
30.830

30.830,1
42.283

họ

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng


và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

Đ
ại

1.5.1.2.5 Công tác thay hoa bồn hoa
- Thành phần công việc

+ Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san mặt bồn theo đúng

ng

quy trình.

+ Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau

ườ

khi trồng.

Tr

+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi qui định.

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

23



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

- Chi phí thay hoa bồn hoa.
Bảng 11: Chi phí thay hoa bồn hoa
ĐVT: 100 m2/lần
Thành tiền

uế

Loại
Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá
công tác
A
B
C
D
1
2
Vật liệu
Hoa giống
cây
2.500 5.714,3
Thay hoa
CX.22111
bồn hoa
Nhân công

Bậc thợ bình quân 4/7 công
3,33 67.750,0
Tổng cộng

3=1*2
14.285.714
14.285.714,3
225.608
225.607,5
14.511.322

tế
H

Mã hiệu

h

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng

in

và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

cK

1.5.1.2.6 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

- Chi phí phun thuốc trừ sâu bồn hoa (2 lần/năm)


họ

Bảng 12: Chi phí phun thuốc trừ sâu bồn hoa
ĐVT: 100 m2/lần

Loại công
Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
tác
A
B
C
D
1
2
3=1*2
Vật liệu
1.636
Phun thuốc
Thuốc trừ sâu
lít
0,015 109.090,9 1.636,364
CX.2212 trừ sâu bồn
Nhân công
11.314
hoa
Bậc thợ bình quân 4/7 công
0,167 67.750,0 11.314,250
Tổng cộng
12.950


Tr

ườ

ng

Đ
ại

Mã hiệu

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng

và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

1.5.1.3 Duy trì cây bóng mát

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:
+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm.

SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

24


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc cây <= 50cm.
+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao >12m và có đường kính gốc cây > 50cm.
1.5.1.3.1 Trồng mới cây bóng mát
- Thành phần công việc

uế

+ Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
+ Dùng cuốc xẻng đào đất, xới tơi đất theo đúng quy trình.

tế
H

+ Trồng cây theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi
trồng.

+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

in

h

- Chi phí trồng mới cây bóng mát

C
D
Vật liệu

Cây trồng
cây
Đất
m3
Trồng
Máy thi công
mới cây
CX2.01.012
bóng Cần cẩu bánh hơi 3 tấn ca
mát
Ô tô tải 2 tấn
ca
Nhân công
Bậc thợ bình quân 3,5/7 công
Tổng cộng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

A

ĐVT: 1 cây/năm

Thành phần hao phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền


họ

Mã hiệu

Loại
công
tác
B

cK

Bảng 13: Chí phí trồng mới cây bóng mát

1

2

1 333.333,3
0.042 63.636,4
0,01 852.359,8
0,0075 376.035,8
0,602 84.065,0

3=1*2
336.006
333.333.33
2.672,73
11.344
8.523,60

2.820,27
50.607
50.607,13
397.957

Nguồn: Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị-Bộ xây dựng
và Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị Đà Nẵng,2009

1.5.1.3.2 Duy trì cây bóng mát mới trồng

- Thành phần công việc
+ Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
+ Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
SVTH: Lê Thị Thanh Hà – K42 Kinh tế tài nguyên môi trường

25


×