Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện can lộc, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.26 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

uế

----------------

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ

Đ
ại

họ

cK

in

h

TRÊN Đ̉
A BÀN HUYỆN CAN LỘC – TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:


Th.S Hồ Tú Linh

Nguyễn Thò Quỳnh

ng

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K42B – KTNN

Tr

ườ

Khóa học: 2008 - 2012

HUẾ, 05/2012

i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp “đánh
giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lạc trên đòa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà
Tónh”, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp

uế

đỡ của các tổ chức ,cá nhân.


Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo đã giảng dạy tôi

tế
H

trong suốt bốn năm học vừa qua để tôi có nhiều kiến thức bổ ích và nhiều kinh
nghiệm quý báu.

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo, Th.s. Hồ Tú Linh, người đã

h

tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành

in

khóa luận này.

Xin cảm ơn ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế, Khoa Kinh Tế và

cK

Phát Triển đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực tập.

họ

Đồng thời tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo là các chú,
các anh, các chò thuộc phòng Nông nghiệp huyện Can Lộc đã tận tình giúp đỡ


Đ
ại

trong việc cung cấp số liệu, văn bản tài liệu, góp ý và giải đáp thắc mắc tạo
mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành kỳ thực tập và khóa luận này. Và cùng
toàn thể bà con nông dân 3 xã Vượng Lộc, Thiên Lộc, Phúc Lộc đã giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình khảo sát và thu thập số liệu tại đòa phương.

ng

Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè đã giúp đỡ và

ườ

đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành chuyên đề này

Tr

Xin chân thành cám ơn !
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thò Quỳnh

ii


MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................i
1.Lý do lựa chọn đề tài ..............................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................................2


uế

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2

tế
H

4.Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG NGHIÊN CÚU.........................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...............................................................................................4

h

1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế .........................................................................4

in

1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế..................................................................4

cK

1.1.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế .........................................5
1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ...........................................5
1.1.2. Lý luận về thị trường tiêu thụ nông sản .....................................................7

họ

1.1.2.1. Khái niệm về thị trường tiêu thụ nông sản ..............................................7

1.1.2.2. Đặc điểm của thị trường tiêu thụ nông sản .............................................7

Đ
ại

1.1.2.3. Kênh phân phối hàng hóa nông sản ........................................................8
1.1.3. Giá trị kinh tế của cây lạc ..........................................................................11
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ lạc ..............................12

ng

1.1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất lạc...............................................12
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ lạc ................................................15

ườ

1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất ................................16

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................17

Tr

1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc trên thế giới.......................................17
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc ở Việt Nam ........................................18
1.2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc trên phạm vi toàn Việt Nam ............18
1.2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh................21
1.2.2.2.1.Tình hình sản xuất lạc .........................................................................21
1.2.2.2.2.Tình hình tiêu thụ lạc...........................................................................21
iii



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LẠC TRÊN.............23
ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH .....................................................23
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN CAN LỘC ...
.............................................................................................................................23

uế

2.1.1.Điều kiện tự nhiên .......................................................................................23
2.1.1.1. Vị trí địa lí .............................................................................................23

tế
H

2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, địa hình ....................................................................23
2.1.1.3. Đặc điểm thủy văn..................................................................................25
2.1.1.4. Đất đai, thổ nhưỡng ...............................................................................25
2.1.2. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội............................................................26

in

h

2.1.1.1. Tình hình dân số và lao động.................................................................26
2.1.1.2. Tình hình cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kĩ thuật..................................27

lạc

cK


2.1.2. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến sản xuất và tiêu thụ
......................................................................................................................27

2.1.2.1. Ảnh hưởng tích cực ................................................................................27

họ

2.1.2.2. Ảnh hưởng tiêu cực ................................................................................28
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC,

Đ
ại

TỈNH HÀ TĨNH .......................................................................................................28
2.2.1. Khái quát tình hình sản xuất lạc trên địa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà
Tĩnh ......................................................................................................................28

ng

2.2.1.1. Diện tích, năng suất lạc trên địa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.....28
2.2.2. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .......................................................31

ườ

2.2.2.1. Nhân khẩu và lao động ..........................................................................31
2.2.2.2. Tình hình sử dụng đất ............................................................................31

Tr

2.2.2.3. Tình hình trạng bị cơ sở vật chất, kỹ thuật ............................................32

2.2.2.4. Tình hình sử dụng giống lạc của các hộ điều tra ..................................33
2.2.2.5. Tình hình đầu tư cho sản xuất lạc..........................................................34

2.2.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra .............................38
2.2.3.1. Chi phí và cơ cấu chi phí sản xuất.........................................................38
2.2.3.2. Năng suất lạc .........................................................................................42
iv


2.2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất .................................................................42
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất lạc .................................................44
2.2.4.1. Ảnh hưởng của quy mô ruộng đất..........................................................44
2.2.4.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian .........................................................45

uế

2.2.4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến năng suất lạc...........................48
2.3. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ LẠC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAN LỘC,

tế
H

TỈNH HÀ TĨNH .......................................................................................................51
2.3.1. Chuỗi cung và thị trường tiêu thụ sản phẩm lạc .....................................51
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ lạc ..................................................55
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO................58

in

h


HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LẠC TRÊN ĐỊA BÀN ...........................58
HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH.......................................................................58

cK

3.1. Định hướng phát triển nông nghiệp của địa phương ....................................58
3.2. Phân tích ma trận SWOT ................................................................................58
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện

họ

Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.............................................................................................60
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................67

Đ
ại

1. KẾT LUẬN .............................................................................................................67
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................68

Tr

ườ

ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70

v



Lao động

BQ

Bình quân

BQC

Bình quân chung

DT

Diện tích

NS

Năng suất

SL

Sản lượng

BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐVT


Đơn vị tính

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TLSX

Tư liệu sản xuất

TDTP
TDNT

h

in

Hợp tác xã

Đ
ại

XK

cK

HTX

Nông nghiệp


Tiêu dùng thành phố

họ

NN

tế
H



Tiêu dùng nông thôn
Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

UBND

Ủy ban nhân dân

GO

Giá trị sản xuất

ng

uế


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TĂT

Chi phí trung gian

VA

Giá trị gia tăng

Tr

ườ

IC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất lạc một số nước trên thế giới....................................18
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất lạc tại các vùng ở Việt Nam, 2006 – 2010 ...............19

uế

Bảng 2.2: Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Can Lộc...........................26
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất lạc của huyện Can Lộc giai đoạn 2006-2010 ..........29

tế
H

Bảng 2.4: Tình hình nhân khẩu và lao động các hộ điều tra năm 2011 .................31

Bảng 2.5: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp các nông hộ điều tra: ....................31
Bảng 2.6: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các nông hộ (BQ/hộ)................32

h

Bảng 2.7 : Mức đầu tư cho sản xuất lạc của các nông hộ điều tra ..........................35

in

Bảng 2.8: Chi phí sản xuất lạc vụ Đông Xuân năm 2011 của các nông hộ điều tra
(BQ/Sào) .......................................................................................................................39

cK

Bảng 2.9: Diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra................................42
Bảng 2.10: Kết quả và hiệu quả sản xuất vụ lạc Đông Xuân năm 2011 của các

họ

nông hộ..........................................................................................................................43
Bảng 2.11: Ảnh hưởng của quy mô, diện tích trồng lạc đến kết quả và hiệu quả
trồng lạc vụ Đông xuân của các hộ điều tra..............................................................44

Đ
ại

Bảng 2.12: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả trồng lạc
vụ Đông xuân của các hộ điều tra ..............................................................................47
Bảng 2.13: Kết quả ước luợng các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lạc .............49


Tr

ườ

ng

Bảng 2.14: Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ lạc ................56

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối giống cây trồng và vật nuôi ............................................8

uế

Sơ đồ 1.2: Kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp tiêu dùng.................................10
Sơ đồ 2.1: Chuỗi cung sản phẩm lạc trên địa bàn huyện Can Lộc .........................53

tế
H

Biểu đồ 1.1: Sản lượng lạc của thế giới giai đoạn 2008-2010...................................17

Biểu đồ 1.2. Sản lượng lạc của các vùng ở Việt Nam, 2006 – 2010 ......................... 20
Biểu đồ 2.1: Diện tích sản xuất lạc ở huyện Can Lộc, 2006 - 2010 .........................30
Biểu đồ 2.2: Năng suất lạc ở huyện Can Lộc, 2006 - 2010 .......................................31

in


h

Biểu đồ 2.3:Cơ cấu sử dụng giống lạc của các hộ điều tra ......................................40
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mức đầu tư chi phí trung gian của hộ điều tra...................... 39

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Biểu đồ 2.5: Giá trị GO/IC, VA/IC phân theo tổ......................................................46

viii


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Huyện Can Lộc là một địa phương phần lớn sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp,
trong nông nghiệp thì trồng trọt có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế hộ gia

uế


đình nói riêng và địa phương nói chung. Cây trồng chủ yếu của địa phương ngoài cây

tế
H

lúa là chính thì bên cạnh đó, cây lạc đóng vai trò quan trọng thứ 2 góp phần cải thiện

thu nhập và trụ cột kinh tế của địa phương. Trong những năm qua sản lượng lạc không
ngừng tăng lên nhưng tốc độ tăng còn chậm chưa tương xứng với tiềm năng và thế
mạnh của vùng. Từ thực tế đó tôi đã tiến hành điều tra thực hiện đề tài: “Đánh giá

in

 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

h

thực trạng sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện Can lộc, tỉnh Hà tĩnh”.

cK

- Hệ thống hóa những vấn đề những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về sản
xuất và tiêu thụ lạc

- Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn nghiên cứu.

họ

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lạc, đẩy
mạnh tiêu thụ trên địa bàn nghiên cứu.


Đ
ại

 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu sau.

- Bài giảng thống kê kinh tế, Thạc sỹ Nguyễn Văn Vượng, Đại Học Kinh Tế
Huế, 1999

- GS.TS Nguyễn Thế Nhã và PGS.TS Vũ Đình Thắng, Giáo trình kinh tế nông

ng

nghiệp NXB thống kê, Hà Nội
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo của huyện, các niên giám thống kê,...

ườ

- Số liệu điều tra từ các hộ nông dân trong địa bàn nghiên cứu.

Tr

- Các trang Web:

Fao.org.vn
Agriviet.gov.vn

 Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thông kê.
+ Điều tra thu thập số liệu


ix


Số liệu thứ cấp: Được thu thập chủ yếu từ niên giám thống kê, các báo cáo, tài
liệu của các ban ngành tỉnh Hà Tĩnh và ủy ban nhân dân (UBND) huyện Can Lộc.
Số liệu sơ cấp: Đề tài chọn 3 xã có diện tích trồng lạc chiếm ưu thế của huyện
Can Lộc để nghiên cứu. Đó là xã Vượng Lộc, xã Thiên Lộc, xã Phúc Lộc. Tôi tiến

uế

hành điều tra 60 hộ trồng lạc theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
+ Tập hợp và hệ thống các số liệu thu thập được, tính toán các chỉ tiêu cần thiết

tế
H

trên cơ sở phân tổ thống kê.

+ Phân tích tài liệu: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các
phương pháp phân tích thống kê, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất, các nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất, tiêu thụ lạc của các nông hộ.

in

h

Ngoài ra, còn một số phương pháp khác được sử dụng trong đề tài như:
- Phương pháp so sánh.


cK

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Phương pháp phân tích hồi quy.
 Kết quả đạt được

họ

Sau một thời gian nghiên cứu, tôi thu được kết quả sau:
- Đánh giá được thực trạng sản xuất và tiêu thụ lạc ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà

Đ
ại

Tĩnh năm 2011.

- Đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và hiệu quả sản
xuất, tiêu thụ lạc của các nông hộ trên địa bàn nghiên cứu.

ng

- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn cũng như nhu cầu của người nông
dân trong việc đẩy mạnh phát triển sản xuất, tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện Can Lôc.

ườ

- Xây dựng hệ thống giải pháp phát triển sản xuất, tiêu thụ lạc trong thời gian

Tr


tới trên địa bàn huyện Can Lộc.

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Thế giới đang không ngừng phát triển, mỗi quốc gia đều có những chiến lược phát
triển riêng của đất nước mình. Hầu hết mọi quốc gia đều đi theo con đường công

uế

nghiệp hóa, tăng tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng

tế
H

đóng góp của ngành nông nghiệp vào thu nhập của nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên,

nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu
kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm của mọi quốc gia.

Việt Nam vẫn là một nước đang phát triển với hơn 70% dân số sống ở nông thôn

h


và nghề nghiệp chính của họ vẫn là sản xuất nông nghiệp. Do đó việc phát triển sản

in

xuất nông nghiệp luôn được quan tâm hàng đầu ở nước ta. Từ một nước phải mua

cK

ngoại tệ để nhập khẩu lương thực và thực phẩm thì đến nay Việt Nam là một trong
những nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.

Trong kim ngạch hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam, không thể không nhắc

họ

đến vai trò của cây lạc (đậu phộng). Đây là một loại cây công nghiệp ngắn ngày dễ
trồng, phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng nước ta nên được trồng ở nhiều vùng trên
khắp cả nước. Cây lạc là loại cây có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao và là một

Đ
ại

mặt hàng xuất khẩu có giá trị (Việt Nam hiện là một trong 10 nước xuất khẩu lạc lớn
nhất trên thế giới), đưa lại nguồn thu ngoại tệ, góp phần ổn định kinh tế - xã hội của
đất nước.

ng

Để có được thành tựu ấy phải kể đến nỗ lực sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh, địa


phương trong cả nước, trong đó có tỉnh Hà Tĩnh. Nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ, Hà

ườ

Tĩnh có điều kiện tự nhiên phong phú, đa dạng. Đặc biệt là huyện Can Lộc ở phía bắc
tỉnh Hà Tĩnh có điều kiện đặc trưng cho cả hai vùng, đồng bằng ven biển và vùng bán

Tr

sơn địa. Với điều kiện khí hậu thuận lợi, người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất nên
cây lạc ở đây đã được trồng với diện tích lớn. Và thị trường tiêu thụ hiện nay cũng khá
thuận lợi, tạo điều kiện cho người dân nơi đây yên tâm đầu tư sản xuất.
Tuy nhiên, sản xuất lạc hiện nay vẫn còn gặp nhiều khó khăn do yếu tố chủ quan
lẫn yếu tố khách quan. Trước hết sản xuất lạc của người dân vẫn dựa vào kinh nghiệm
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

bản thân là chủ yếu, họ chưa tiếp xúc với các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật vì vậy hiệu
quả đạt được chưa cao. Ngoài ra, những khó khăn về vốn, lao động, điều kiện thủy
lợi... cũng gây khó khăn cho sản xuất. Sản xuất nhỏ, manh mún, trình độ áp dụng khoa
học kỹ thuật còn lạc hậu làm cho quá trình sản xuất còn gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh

uế


đó kênh phân phối hàng hóa chưa hoàn thiện gây nhiều khó khăn trong tiêu thụ lạc của
người dân, sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng còn qua nhiều khâu trung

tế
H

gian, người nông dân thường bị ép giá. Nên giá mà người sản xuất nhận được thấp mà

giá người tiêu dùng phải trả lại cao. Cùng với đó là việc phát triển kinh tế theo hướng
hàng hóa và hội nhập kinh tế quốc tế được mở rộng thì yêu cầu về số lượng cũng như
chất lượng của sản phẩm lạc cũng trở nên cao hơn.

in

h

Xuất phát từ những thực tế đó tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực
trạng sản xuất và tiêu thụ lạc trên địa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh” làm luận

cK

văn tốt nghiệp của mình. Nội dung chính là nhằm nắm rõ được thực trạng sản xuất và
tiêu thụ lạc ở địa bàn, xác định các nhân tố ảnh hưởng qua việc áp dụng phần mềm

họ

kinh tế lượng EVIEWS. Từ đó đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất và tiêu thụ lạc ở địa bàn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


Mục tiêu tổng quát: Đánh giá được thực trạng sản xuất và tiêu thụ lạc của địa

Đ
ại



bàn nghiên cứu.


Mục tiêu cụ thể: Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ lạc.

ng

Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ lạc tại địa
bàn nghiên cứu.

ườ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hiệu quả sản xuất, kênh phân

Tr

phối lạc và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lạc của một số hộ sản xuất lạc
ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.



Phạm vi nghiên cứu:



Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất lạc Đông- Xuân

năm 2011

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hộ sản xuất lạc ở 3 xã (xã

Vượng Lộc, xã Thiên Lộc, xã Phúc Lộc) thuộc huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
4. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp sử dụng xuyên suốt trong



uế


quá trình nghiên cứu đề tài.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.

tế
H

 Số liệu sơ cấp: Thông qua việc phỏng vấn các hộ nông dân sản xuất lạc

tại 3 xã trên, dựa trên phiếu điều tra đã được thiết kế sẵn. Điều tra
khoảng 55- 60 hộ được chọn ngẫu nhiên không lặp lại.

h

 Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu từ phòng Nông nghiệp và phát triển nông

in

thôn, phòng thống kê huyện Can lộc, các niên giám thống kê. Ngoài ra
còn có các thông tin từ sách báo, internet,…

Phương pháp thống kê kinh tế: Từ số liệu thu thập được, tiến hành hồi quy

cK



kết quả nghiên cứu (bằng phần mềm Eviews) để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

họ


năng suất và tiêu thụ lạc của các hộ điều tra.
Phương pháp so sánh.



Phương pháp toán học.

Tr

ườ

ng

Đ
ại



SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

uế


CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

tế
H

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế

Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày nay, hiệu quả kinh tế luôn là mối quan tâm

h

hàng đầu của các nhà sản xuất kinh doanh. Mục đích của bất kỳ hoạt động sản xuất

in

kinh doanh nào cũng là lợi nhuận và để đạt được lợi nhuận thì trước hết phải đạt được

cK

hiệu quả về kinh tế. Hiệu quả kinh tế không chỉ là mục tiêu cuối cùng mà còn là mục
tiêu xuyên suốt trong cả quá trình sản xuất kinh doanh và là mục tiêu của mọi tổ chức,
cá nhân.

họ

Các nhà kinh tế và các nhà thống kê có các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh
tế phụ thuộc vào điều kiện lịch sử và giác độ nghiên cứu khác nhau.

Đứng ở góc độ kinh tế, “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất

Đ
ại

lượng của hoạt động, là thước đo trình độ tổ chức hoạt động của một doanh nghiêp, tổ
chức và cá nhân”.

Như vậy, muốn có được hiệu quả kinh tế thì phải đạt được được cả hiệu quả kỹ

ng

thuật và hiệu quả phân phối. Nếu chỉ đạt được một trong hai hiểu quả này thì mới chỉ
có điều kiện cần chứ chưa có điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Trong đó:

ườ

Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí

đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật

Tr

hay công nghệ áp dụng vào sản xuất.
Hiệu quả phân phối là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu

vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí chi thêm về
đầu vào.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

Từ khái niệm, ta có thể thấy hiệu quả kỹ thuật là đánh giá về mặt hiện vật, còn
hiệu quả phân phối là đánh giá về mặt giá trị. Vậy khi nào mà con người sử dụng
nguồn lực đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó mới đạt hiệu quả

uế

kinh tế.

1.1.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế

Nghiên cứu hiệu quả kinh tế cho ta biết được mức độ sử dụng các yếu tố đầu

tế
H



vào như thế nào để có thể thu được nhiều sản phẩm nhất với chi phí trên một đơn vị
sản phẩm là nhỏ nhất.

Trong nông nghiệp thì nghiên cứu hiệu quả kinh tế nhằm mục đích tìm ra


h



in

những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc sản xuất không đạt hiệu quả. Từ đó ta có thể
điều chỉnh các yếu tố đầu vào hợp lí nhất để mang lại năng suất và sản lượng cao nhất.

cK

Đồng thời bên cạnh đó thì giá trị trên mỗi sản phẩm cũng phải được nâng lên bằng
cách đầu tư thâm canh, mở rộng diện tích và tiết kiệm chi phí.

họ

1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

Các nhà kinh tế và các nhà thống kê có các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh
tế phụ thuộc vào điều kiện lịch sử và giác độ nghiên cứu khác nhau.

Đ
ại

Trong hệ thống cân đối quốc dân (MPS) kết quả thu được có thể là toàn bộ giá trị
sản phẩm (C+V+m) hoặc có thể là thu nhập (V+m) hoặc có thể là thu nhập thuần (MI).
Trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) kết quả thu được có thể là tổng giá trị sản

ng


xuất (GO), có thể là giá trị gia tăng (VA), có thể là thu nhập hỗn hợp (MI),...
Phân tích hiệu quả kinh tế có những phương pháp là:

ườ

Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách lấy kết quả thu được

chia cho chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc ngược lại lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả

Tr

thu được (dạng nghịch). Ta có công thức sau:
Dạng thuận:

H = Q/C

(1.1)

Công thức này có ý nghĩa là một đơn vị chi phí sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả.
Dạng nghịch:

H = C/Q

(1.2)

Công thức này có ý nghĩa là để đạt được một đơn vị kết quả thì cần bao nhiêu đơn
vị chi phí.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

Trong đó: H: hiệu quả kinh tế
Q: Kết quả thu được
C: Chi phí bỏ ra
Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng phương pháp hiệu quả cận biên

Dạng thuận:

hb= ∆q/∆c

(1.3)

uế

bằng cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm. Ta có công thức sau:

tế
H

Công thức này cho biết cứ một đơn vị đầu tư tăng thêm sẽ cho bao nhiêu đơn vị
kết quả.
Dạng nghịch:

hb= ∆c/∆q


(1.4)

in

∆q: Lượng tăng giảm của kết quả

h

Trong đó: hb: hiệu quả cận biên

∆c: Lượng tăng giảm của chi phí

nhiêu đơn vị chi phí.

cK

Công thức này cho biết để tăng thêm một đơn vị kết quả thì cần tăng thêm bao

họ

Để tăng sản lượng nông nghiệp ở nước ta thì giải pháp chính được đưa ra là phải
tiến hành thâm canh nông nghiệp. Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra trong quá trình thâm canh
là đảm bảo hiệu quả kinh tế của sản xuất không ngừng tăng lên. Xuất phát từ bản chất

Đ
ại

kinh tế của thâm canh và hiệu quả kinh tế của nó, những chỉ tiêu đánh giá trình độ
thâm canh là cơ sở để tính toán hiệu quả kinh tế của thâm canh.
Ở đây hiệu quả kinh tế của thâm canh cần so sánh kết quả sản xuất với đầu tư


ng

chung và so sánh phần tăng lên của kết quả sản xuất và đầu tư bổ sung. Chỉ tiêu hiệu
quả kinh tế thâm canh bao gồm mức doanh lợi và mức doanh lợi bổ sung.

ườ

Mức doanh lợi là chỉ tiêu khái quát nhất về hiệu quả sản xuất nói chung và của thâm

canh nông nghiệp nói riêng. Mức doanh lợi có thể biểu hiện bằng mối quan hệ so sánh về

Tr

lượng của thu nhập và chi phí sản xuất hoặc của thu nhập với tổng vốn sản xuất.
Mặc dù mức doanh lợi là chỉ tiêu quan trọng nhất để đo lường hiệu quả kinh tế của

thâm canh nhưng không phải bao giờ mức doanh lợi cũng đảm bảo thu nhập nhiều hơn
trên đơn vị diện tích.
Mức doanh lợi của đầu tư bổ sung là quan hệ so sánh giữa phần tăng lên của thu
nhập với đầu tư bổ sung. Chỉ tiêu này có thể biểu hiện bằng mối quan hệ so sánh về
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh


lượng giữa phần tăng lên của thu nhập với phần chi phí sản xuất bổ sung, hoặc giữa
phần tăng lên của thu nhập với phần vốn sản xuất bổ sung.
Phương pháp 3: Dựa vào kết quả hàm hồi quy Cobb-Douglas
Y= eAX11X22…Xnn

(1.5)

Sau khi log tự nhiên hai vế, ta được dạng hàm hồi quy là:
(1.6)

tế
H

LnY =A+1LnX1+2LnX2+…+nLnXn

uế

Hàm Cobb-Douglas có dạng:

1.1.2. Lý luận về thị trường tiêu thụ nông sản
1.1.2.1. Khái niệm về thị trường tiêu thụ nông sản

Thị trường là biểu hiện của các quá trình mà trong đó thể hiện các quyết định

in



h


Hiểu theo nghĩa rộng thì thị trường được định nghĩa như sau:

của người tiêu dùng về hàng hóa dịch vụ cũng như các quyết định của các doanh


cK

nghiệp về số lượng, chất lượng, mẫu mã hàng hóa.

Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng

họ

hóa, là cách thức, những con đường kết hợp hữu cơ giữa những nhà sản xuất và những
trung gian khác nhau trong quá trình vận chuyển và phân phối hàng hóa đến tay người
tiêu dùng cuối cùng.

Đ
ại

1.1.2.2. Đặc điểm của thị trường tiêu thụ nông sản
Nông sản là sản phẩm của sản xuất nông nghiệp, do đó đặc điểm tiêu thụ nông sản
gắn liền với những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và thị trường nông sản.

ng

Thứ nhất, tiêu thụ nông sản có tính khu vực, tính vùng rõ rệt. Dễ thấy là sản xuất

nông nghiệp gắn bó chặt chẽ với điều kiện tự nhiên ở mỗi vùng mỗi khu vực nên sản


ườ

xuất mang tính vùng. Mỗi vùng có lợi thế và khả năng sản xuất một hay một số sản

Tr

phẩm, mà so với các vùng khác, vùng (khu vực) này có nhiều ưu điểm hơn hẳn.
Thêm vào đó, tính chất dễ hư hao vốn có của nông sản cũng góp phần tạo nên tính

tiêu thụ theo khu vực của nông sản. Nếu vận chuyển đi xa nơi sản xuất, nông sản có
thể hư hỏng, do đó rất khó khăn để tiêu thụ ở xa nơi sản xuất.
Thứ hai, xuất phát từ tính thời vụ của sản xuất cho nên việc tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp cũng có tính thời vụ, nên hầu hết các nông sản chỉ có trên thị trường vào

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

một khoảng thời gian nhất định. Đặc điểm này có tác động đến giá cả của nông sản
vào các thời điểm khác nhau như: Đầu vụ, giữa vụ hay cuối vụ. Thông thường, giá cả
nông sản cao vào đầu vụ và cuối vụ ổn định, tương đối thấp vào giữa vụ.
Thứ ba, thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp là rộng lớn do sản phẩm nông

uế


nghiệp phục vụ nhu cầu tối thiểu của con người. Trong khi đó, sản phẩm nông sản lại
khó bảo quản và khó vận chuyển.

tế
H

Thứ tư, trong nông nghiệp ngoài những sản phẩm được đưa ra thị trường thì còn

có một lượng sản phẩm được giữ lại làm tư liệu sản xuất (TLSX) cho các quá trình sản
xuất tiếp theo.

h

1.1.2.3. Kênh phân phối hàng hóa nông sản

in

Kênh phân phối là tổng hợp các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động kinh
doanh dịch vụ vận động và phân phối hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng

cK

cuối cùng.

Khác với các cách thức phân phối trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, trong

họ

lĩnh vực nông nghiệp sản phẩm làm ra bởi hàng triệu người nông dân và những sản
phẩm này chủ yếu phục vụ cho mục đích tiêu dùng cá nhân. Có hai loại phân phối

trong nông nghiệp đó là:

Kênh phân phối giống cây trồng vật nuôi: Là loại kênh phân phối hàng hóa tư

Đ
ại



liệu sinh vật nông nghiệp.

ng

Trung tâm
giống quốc gia

Các C.ty SX và phân
phối giống cấp tỉnh

Người sản xuất
nông nghiệp

ườ

Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối giống cây trồng và vật nuôi

Loại kênh này có đặc trưng:

Tr


-

Đó là loại kênh sản xuất và chuyển giao công nghệ về giống và sử dụng

giống, kênh phân phối đặc biệt về sản phẩm nông nghiệp với tính chất tư liệu sinh học.
-

Kênh kết hợp nghiên cứu với chuyển giao hoàn thiện sản phẩm trong quá trình

chuyển giao công nghệ giống, trong đó nghiên cứu về chất xám đóng vai trò quan trọng.
-

Kênh mang tính trực tiếp và cung cấp là chủ yếu.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

Là loại kênh phân phối sản phẩm mới vừa mang tính đặc quyền của nhà nước

vừa mang tính xã hội cao.


Các kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp tiêu dùng cá nhân:


Số lượng kênh trong phân phối hàng hóa nông sản nhiều và gián đoạn hơn so với

nhau tương ứng với 3 cấp độ khác nhau và được thể hiện qua Sơ đồ 1.2.

uế

kênh phân phối trong hàng hóa công nghiệp, dịch vụ. Được chia làm 3 nhóm khác

tế
H

Các đặc điểm trong hệ thống kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp:

Một là, tùy vào mức độ sản xuất và sự gắn kết với thị trường sản xuất nông nghiệp
mà các kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp được chia làm ba cấp độ khác nhau: Hai

h

kênh KI và KII là hai kênh ngắn nhất, mang tính trực tiếp và hoạt động chủ yếu ở vùng

in

nông thôn. Ba kênh KIII, KIV, KV dài hơn và phải qua 2 đến 3 khâu trung gian hàng
hóa mới đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Loại kênh này hoạt động chủ yếu ở khu

cK

vực thành phố. Hai kênh KVI và KVII là hai kênh dài nhất, trong hai kênh này có sự
xuất hiện của các trung gian là các nhà xuất nhập khẩu. Vì vậy kênh này chủ yếu hoạt


họ

động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Hai là, ngoài hai kênh trực tiếp hoạt động ở vùng nông thôn thì cả 5 kênh còn lại
đều có khâu trung gian. Đầu tiên là người thu gom hoặc người chế biến. Nhưng chức

Đ
ại

năng thu mua là chức năng đầu tiên.
Ba là, về chủ kênh, người sản xuất nông nghiệp chỉ thực hiện vai trò là người cung
cấp sản phẩm ra thị trường trong hai kênh đầu tiên. Còn các kênh khác thì chủ kênh là

ng

một người trung gian nào đó với vị thế của mình đứng ra làm chủ.
Bốn là, người nông dân là người sản xuất ở đầu kênh nhưng họ không phải là chủ

ườ

kênh nên phần lớn họ chỉ quan tâm đến người trung gian đầu tiên trực tiếp quan hệ với họ.
Việc tiêu thụ nông sản có thể được tiến hành trên nhiều kênh. Tuy nhiên, các chủ

Tr

trang trại, các doanh nghiệp phải biết lựa chọn cho mình kênh phân phối hợp lý với chi
phí thấp nhất, hoạt động có hiệu quả nhất, dòng lưu chuyển hàng hóa phải luôn được
đảm bảo thông suốt và đặc biệt là không bị cản trở về mặt pháp lý.


SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

9


KI

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh
KII

SXNN

KIII

KIV

KV

KVI

KVII

SXNN

SXNN

SXNN

SXNN


SXNN

Thu gom

Thu gom

Chế biến

Thu gom

Chế biến

Ng.XK

Ng.XK

Ng.XK

Ng.XK

họ

cK

in

h

SXNN


tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp

B.buôn TP

B.buôn NN

Đại lý NN

Bán lẻ TP

Bán lẻ TP

Bán lẻ NN

Bán lẻ NN

TDNN

TDNN

TDNT

Tr
ư


TDNT

Bán lẻ

ờn
g

Bán lẻ

Đ

ại

B.buôn TP

TDTP

TDTP

TDTP

Sơ đồ 2: Kênh phân phối sản phẩm nông nghiệp tiêu dùng

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

1.1.3. Giá trị kinh tế của cây lạc



Giá trị xuất khẩu

Trên thị trường thương mại thế giới, lạc là mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực
và đem lại kim ngạch cao của nhiều nước. Theo số liệu của Tổ chức Lương Nông Liên

uế

hiệp quốc (FAO), hiện nay đang có khoảng 100 nước trồng lạc. Ở Xenegan, giá trị từ
lạc chiếm ½ thu nhập, chiếm 80% giá trị xuất khẩu; ở Nigieria chiếm 60% giá trị xuất

tế
H

khẩu.

Ở Việt Nam, hiện nay xuất khẩu lạc đóng góp 15,11% giá trị xuất khẩu. Và là nước
đứng thứ 5 trong 10 nước xuất khẩu lạc lớn nhất thế giới. Thị trường xuất khẩu lạc của
nước ta chủ yếu là Indonexia, Singapo, Malaixia, Trung Quốc…

h

Nếu như chất lượng lạc tốt hơn thì kim ngạch sẽ thu về lớn hơn và thị trường không

in


bị thu hẹp. Nguyên nhân dẫn tới chất lượng xấu là do kích thước hạt lạc nhỏ; phần lớn

cK

sản lượng xuất khẩu chỉ đạt chất lượng thấp nhất trong tiêu chuẩn xuất khẩu thế giới (220
hạt/100g), tương đương khối lượng 100 hạt = 45,5g. Đồng thời việc áp dụng công nghệ bóc
vỏ quả đã thay dần bóc lạc bằng tay làm cho hạt lạc bị dập dầu và phát sinh nấm mốc mang


họ

độc tố aplatoxin gây độc (Đây là một tiêu chuẩn thị trường yêu cầu rất cao).
Giá trị công nghiệp

Đ
ại

Lạc là cây công nghiệp ngắn ngày, sản phẩm từ cây lạc được dùng trong công
nghiệp ép dầu. Dầu lạc làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm như làm bánh
kẹo, làm bơ, nước chấm, mỳ ăn liền, sữa hộp đặc,.... Và làm nguyên liệu trong công

ng

nghiệp chế biến xà phòng, chất tẩy rửa. Dầu lạc tinh khiết dùng trong y học (thẩm mỹ
học) và trong nghề tiểu thủ công nghiệp, trong mỹ phẩm...
Giá trị nông nghiệp

ườ




Ngoài việc cung cấp nguồn dinh dưỡng cho con người và các loại vật nuôi thì

Tr

trồng lạc sẽ giúp cải tạo những vùng đất bạc màu. Vì dưới rễ của cây lạc một loại vi
khuẩn cố định đạm có tên là Rhizobium sống kí sinh tạo thành các nút sần ở bộ rễ, và
loại vi khuẩn này có chức năng là biến Nitơ tự nhiên ở dạng khí trơ mà cây trồng
không hấp thụ được thành nitơrat (đạm) mà cây trồng có thể hấp thụ được. Mặt khác
thân cây lạc sau khi thu hoạch được ủ lại làm phân bón cho đồng ruộng rất tốt. Vì
trong thân lạc có chứa 4-7% nước, 0,78-1,33% Nitơ, 0,19-0,38% P2O5, 0,08% K2O…
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

Sau khi ép 100kg lạc sẽ thu được từ 30 đến 35kg dầu các loại và 65 đến 70kg khô
dầu. Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong khô dầu còn khá cao nên dùng làm thức ăn
trong chăn nuôi rất tốt. Các nghiên cứu bổ sung khô dầu trong khẩu phần ăn của gia
súc, gia cầm đều làm tăng trọng nhanh cho lợn và tăng sản lượng trứng gà, vịt.

uế

Hàm lượng các chất khô dầu như sau: lipit từ 7 - 11%, chất có bột từ 12 - 15%,
xenlulo từ 5 - 8%, chất hữu cơ có đạm từ 41,3 – 50,4%, muối khoáng từ 3 -4%, nước


tế
H

từ 10.2 - 13%.

Vỏ hạt có một số dinh dưỡng đáng kể như N: 1,781%, lân: 0,194%, kali: 0,514%,
chất đường bột: 47%, lipit: 1,8%. Trong thân lá lạc cũng có một lượng các chất khoáng

in

ít hao hụt các chất dinh dưỡng trong thân lá lạc.

h

N, P, K không thua kém gì phân chuồng. Tuy nhiên, khi sử dụng cần chú ý chế biến để

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ lạc


cK

1.1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất lạc
Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên

họ

Sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lạc nói riêng là một hoạt động chịu sự
tác động và chi phối mạnh của các quy luật tự nhiên và các điều kiện tự nhiên cụ thể
của từng vùng, tiểu vùng như đất đai, khí hậu, thời tiết, ...


Đ
ại

Với cây trồng yếu tố sinh thái khí hậu và đất đai được xem là hai yếu tố quyết định
sự tồn tại của cây. Khai thác triệt để những thuận lợi của chúng sẽ giúp cho cây trồng
sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất cao và đem lại nhiều nguồn lợi kinh tế khác.

ng

Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất lạc như:


Khí hậu: Là yếu tố ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống cũng như vùng phân bố

ườ

của cây lạc trên thế giới. Trong đó chế độ nhiệt, nước ảnh hưởng trực tiếp đến chu kỳ

Tr

sinh trưởng, sức sống và khả năng cho năng suất của cây lạc.


Nhiệt độ: Cây lạc là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới nên thích hợp với khí

hậu nóng ẩm và dồi dào ánh sáng. Nhiệt độ thích hợp cho từng giai đoạn sinh trưởng
thể hiện ở yêu cầu về lượng tổng tích ôn cần thiết cho từng giai đoạn để vượt lên một
trạng thái sinh trưởng mới có sự phát triển cao hơn.


SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

Nhiều nghiên cứu ở nhiều vùng trên các nhóm giống lạc khác nhau cho thấy tổng
tích ôn cần thiết để cây lạc hoàn thành một chu kỳ sinh trưởng biến động từ 260048000C, với nhiệt độ khoảng 25-30oC thay đổi theo từng loại giống. Các giống thuộc
nhóm có thời gian sinh trưởng dài cần tổng tích ôn cao. Trong từng giai đoạn sinh


uế

trưởng chúng cần lượng nhiệt tối thích khác nhau.

Độ ẩm và lượng mưa: Trong suốt thời gian sinh trưởng độ ẩm cần thiết để cây

tế
H

phát triển tốt là 70-80%, trong thời kì ra hoa, kết quả độ ẩm khoảng 80-85%.

Lượng nước mưa mà cây lạc cần trong suốt thời gian sinh trưởng từ khi gieo, trỉa
cho đến khi thu hoạch là 450-700mm.

Ánh sáng: Lạc là cây ưa sáng nhưng phản ứng với ánh sáng không chặt.


h



in

Cường độ ánh sáng có quan hệ hữu cơ với cường độ quang hợp, vì vậy tuy không là
yếu tố khí hậu ảnh hưởng sâu sắc nhưng ánh sáng vẫn có vai trò quyết định. Đồng thời

cK

số giờ nắng trong ngày thích hợp tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt. Ở
thời kỳ ra hoa làm quả có số giờ nắng 200 giờ/tháng là thuận lợi nhất, ra hoa nhiều và

họ

tập trung. Vì vậy, việc bố trí thời vụ sao cho lạc ra hoa vào thời gian có số giờ nắng
thích hợp là biện pháp kỹ thuật chủ động đem lại hiệu quả kinh tế cao.


Đất trồng lạc: Lạc là loài cây thích ứng trên nhiều loại đất, chúng không yêu

Đ
ại

cầu cao về độ phì song về mặt lý tính đất lại yêu cầu rất chặt chẽ, đặc biệt là tầng đất
mặt, dù là loại đất nào cũng phải có lớp đất mặt tơi xốp. Về mặt hóa tính thì lạc có thể
trồng được ở những vùng đất có độ PH nằm trong khoảng 3,8 - 9, nhưng thích hợp

ng


nhất là loại đất có độ PH từ 5,5 - 6.


Thời vụ gieo trồng: Đây là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến

ườ



Các nhân tố thuộc về con người

năng suất của lạc và do con người quyết định. Để lạc luôn đạt được năng suất cao và

Tr

không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu thì cần phải chọn thời vụ gieo
trồng thích hợp để khi gieo, trỉa và thu hoạch không trúng vào mùa mưa rét, bão lụt.
Thời gian gieo trỉa thích hợp của các vụ được cho như sau:
Vụ Xuân: Thời gian gieo từ 20/1 - 25/2 hàng năm, tập trung chủ yếu từ 01-15/2

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh


Vụ Hè –Thu: Gieo tốt nhất từ 1/6 - 15/6 và gieo ngay sau khi thu hoạch vụ Xuân
càng sớm càng tốt.
Vụ Thu-Đông: Thời gian gieo từ 25/8 - 25/9.


Kỹ thuật chăm sóc: Gồm có các công đoạn như: Bón phân, tỉa dặm, xới xáo,

uế

làm cỏ, phòng trừ dịch bệnh… Đây là những công đoạn có tính chất quyết định đến
năng suất lạc, nếu như không làm tốt và kịp thời công đoạn này thì ảnh hưởng rất lớn

tế
H

đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lạc. Việc bón phân cho lạc cần phải

đúng liều lượng, thời điểm. Nếu làm được như vậy thì không những nâng cao được
hiệu quả mà còn tiết kiệm chi phí sản xuất. Các công đoạn khác cũng như vậy.

Thu hoạch: Xác định được thời điểm thu hoạch thích hợp nhất là 1 trong

h



in

những yếu tố quan trọng để nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm lạc.
Thông thường khi số củ già trên cây đạt khoảng 85-90% số củ, thì cây lạc có thể thu


cK

hoạch được. Sau khi thu hoạch xong có thể bứt củ ngay hoặc cắt cách gốc khoảng
10cm phơi khô rồi có thể bứt dần. Lạc có thể đem bảo quản được là khi bóc hạt thấy

họ

tróc vỏ lụa hoặc có độ ẩm dưới 10%. Quá trình này rất quan trọng, vì ảnh hưởng đến
phẩm chất và chất lượng của sản phẩm.


Lao động: Là một nhân tố không thể thiếu trong bất kỳ ngành sản xuất nào.

Đ
ại

Khi để cập đến lao động thì nói đến cả số lượng và chất lượng lao động. Nước ta với
dân số khá đông với nguồn lực lao động dồi dào nhưng trình độ lao động còn thấp
chưa đáp ứng được nhu cầu lao động trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

ng

Và trong nông nghiệp, lao động chủ yếu là lao động thủ công đơn giản nên có phần
ảnh hưởng đến kết quả đạt được thông qua sử dụng mức đầu tư các yếu tố đầu vào.
Tập quán canh tác: Đây là yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng đạt

ườ




được. Trong trường hợp tập quán canh tác lạc hậu thì sẽ hạn chế việc tái sản xuất mở

Tr

rộng, hạn chế mức đầu tư thâm canh và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất. Điều này đã làm cho năng suất cây trồng thấp, hiệu quả sản xuất thấp. Còn tập
quán canh tác tiến bộ được thể hiện qua trình độ thâm canh cao hơn và đây là cơ sở để
đưa khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. Chính vì vậy việc đổi mới tập quán canh tác

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

sẽ giúp người nông dân thấy được tầm quan trọng của việc áp dụng tiến bộ khoa học
mới vào sản xuất.


Chính sách của Nhà nước: Các chính sách của Nhà nước đều có những tác

động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sản xuất của người nông dân thông qua các chính

uế

sách như chính sách đất đai, chính sách khuyến nông, chính sách tín dụng, chính sách

thuế,...

tế
H

1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ lạc

Trong sản xuất nông nghiệp vấn đề lớn nhất hiện nay là đầu ra cho sản phẩm. Việc
tìm đầu ra cho sản phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đưa lại thu nhập cho người

h

dân, bù đắp lại các chi phí trong quá trình sản xuất.

in

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nói chung và sản


Nhóm nhân tố thị trường:

cK

phẩm lạc nói riêng là:

Hiện nay các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp tiến hành các hoạt động sản

họ

xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Tùy theo quy mô,

trình độ chuyên môn hóa, trình độ công nghệ … Của từng loại cơ sở sản xuất kinh
doanh mà ảnh hưởng của thị trường có khác nhau.

Đ
ại

Mặc dù vậy, nhân tố thị trường có ảnh hưởng rất lớn chi phối quá trình sản xuất
kinh doanh của các cơ sở kinh doanh nông nghiệp. Thông qua việc ra quyết định về
quy mô sản xuất lớn hay nhỏ. Trong sản xuất nông nghiệp nếu giá cả tăng lên thường

ng

do hai yếu tố là thị trường được mở rộng hoặc bị mất mùa nên nguồn cung ra thị
trường không ổn định. Do vậy, người nông dân luôn đặt trong thế bị động.

ườ

Mặt khác, giá cả đầu vào cũng là một yếu tố tác động rất lớn đến quy mô và sản lượng

Tr

đầu ra của sản xuất nông nghiệp. Do đó cần phải có biện pháp ổn định giá cả thị trường.


Cơ sở hạ tầng: Đây là một yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất bao gồm:

Đường giao thông, hệ thống thủy lợi, thông tin liên lạc, điện... Những yếu tố này đã tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả sản xuất lạc.



Kiến thức và tập quán canh tác của người dân địa phương cũng là một trong

những nhân tố ảnh hưởng đến việc đưa sản phẩm ra thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh – Lớp: K42B-KTNN

15


×