PHÂN T CH Í ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG VÀ TIÊU
THỤ SẢN PHẨM CH NH CÍ ỦA CÔNG TY XĂNG DẦU HÀNG
KHÔNG VIỆT NAM.
I. Khái quát về Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam:
1. Quá trình ra đời v phát trià ển:
Hoạt động của ng nh H ng không mang tính dây chuyà à ền, được hình
th nh bà ởi nhiều ng nh nghà ề khác nhau. Các ng nh nghà ề có mối quan hệ mật
thiết với nhau, đan xen nhau, hỗ trợ nhau cùng tồn tại v phát trià ển.
Ng y 11/2/1976, sau khi có quyà ết định th nh là ập Tổng cục h ng không,à
lúc n y th nh là à ập Ban xăng dầu trực thuộc Phòng hậu cần thuộc Đo n bayà
919. Sau đó Ban xăng dầu được chuyển th nh Phòng xà ăng dầu thuộc Cục kỹ
thuật - Vật tư.
Năm 1981, Công ty xăng dầu h ng không à được th nh là ập v trà ực thuộc
Tổng công ty h ng không dân dà ụng Việt nam.
Năm 1984, th nh là ập Cục xăng dầu h ng không v Công ty xà à ăng dầu
h ng không trà ực thuộc Cục xăng dầu h ng không.à
Ng y 22/4/1993, Bà ộ giao thông vận tải có Quyết định số 768 QĐ/TCCB -
LĐ th nh là ập Công ty xăng dầu h ng không trên cà ơ sở Nghị định số 338/HĐBT
ng y 20/11/1991 cà ủa Hội đồng bộ trưởng ( nay l Thà ủ tướng Chính phủ)
Công ty xăng dầu h ng không à được th nh là ập lại theo Thông tư số
76/CB ng y 6/6 cà ủa Thủ tướng Chính phủ v Quyà ết định số 847QĐ/TCCB -
LĐ ng y 9/6/1994 cà ủa Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải. Công ty có tên giao
dịch quốc tế l VINAPCO ( VIETNAM AIRPETROL COMPANY)à
Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam l doanh nghià ệp nh nà ước trực
thuộc Cục h ng không dân dà ụng Việt nam, được th nh là ập trên cơ sở 3 xí
nghiệp xăng dầu h ng không theo 3 vùng lãnh thà ổ:
- Xí nghiệp xăng dầu h ng không Nà ội B i trà ực thuộc Sân bay quốc tế
Nội B i.à
- Xí nghiệp xăng dầu h ng không Tân Sà ơn Nhất trực thuộc Sân bay
quốc tế Tân Sơn Nhất.
- Xí nghiệp xăng dầu h ng không à Đ Nà ẵng trực thuộc Sân bay quốc tế
Đ Nà ẵng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam:
a. Nhi ệ m v ụ ch ủ y ế u c ủ a Công ty:
- Thực hiện xuất nhập khẩu xăng dầu v và ận tải xăng dầu, mỡ, dung
dịch đặc chủng h ng không, các loà ại xăng dầu khác v các thià ết bị phụ tùng
phát triển ng nh xà ăng dầu.
- Các dịch vụ có liên quan đến chuyên ng nh xà ăng dầu.
b. Quy ề n h ạ n ch ủ y ế u c ủ a Công ty:
- Công ty l mà ột tổ chức kinh doanh, hoạch toán kinh tế độc lập, có tư
cách pháp nhân đầy đủ, được mở t i khoà ản tại ngân h ng ( kà ể cả t i khoà ản
tại Ngân h ng ngoà ại thương), được sử dụng con dấu riêng. Các đơn vị th nhà
viên của Công ty l các à đơn vị kinh tế hoạch toán nội bộ.
- Công ty được quyền liên doanh, liên kết với các tổ chức cá nhân trong
v ngo i nà à ước.
- Công ty được quyền bán ( nhượng bán) v cho thuê nhà ững t i sà ản
không dùng đến hoặc chưa dùng hết công suất. Việc bán t i sà ản cố định thuộc
vốn Nh nà ước phải báo cáo với cơ quan cấp trên trực tiếp.
- Công ty được quyền ho n thià ện các cơ cấu t i sà ản cố định, yêu cầu
đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất v nâng cao chà ất lượng sản phẩm.
- Công ty được quyền mở cửa h ng già ới thiệu v bán sà ản phẩm công ty,
thực hiện nhiệm vụ dịch vụ kinh doanh xăng dầu, mỡ do liên doanh, liên kết
tạo ra.
3. Cơ cấu tổ chức:
Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam có tổng số cán bộ công nhân
viên l 1.152 ngà ười bao gồm công nhân chính thức v công nhân hà ợp đồng,
trong đó:
- Khối sản xuất kinh doanh l 1.087 ngà ười, trong đó:
+ Xí nghiệp xăng dầu h ng không mià ền Bắc: 275 người.
+ Xí nghiệp xăng dầu miền Trung: 185 người.
+ Xí nghiệp xăng dầu miền Nam: 280 người.
+ Xí nghiệp dịch vụ vận tải vật tư kỹ thuật xăng dầu h ng không:à
197 người.
+ Các cửa h ng bán là ẻ: 150 người.
- Khối cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ l 65 ngà ười, trong đó
khối các phòng ban kỹ thuật, nghiệp vụ l 63 ngà ười.
Biểu đồ số 4: Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của
Công ty xăng dầu h ng không.à
Tổng giám đốc
Phòng t i Phòng kinh Phòng tà ổ Văn phòng Phòng Phòng thốngPhòngkỹ
chính kế doanh chức cán Công ty tư vấn kê - tin học thuật
v toán XNK bà ộ I, II KTĐN
công
nghệ
Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp dịch Các cửa
h ngà
xăng dầu xăng dầu xăng dầu vụ vận tải vật bán lẻ xăng
miền Bắc miền Trung miền Nam tư kỹ thuật dầu
xăng dầu
4. Nhiệm vụ các phòng chức năng v các xí nghià ệp:
- Phòng t i chính kà ế toán: Giám đốc về t i chính, hà ạch toán chi phí
to n Công ty.à
- Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu: Lập kế hoạch kinh doanh, tìm đối
tác, thị trường nhập khẩu xăng dầu, trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
- Phòng tổ chức cán bộ: L m công tác tà ổ chức, nhân lực, tiền lương, các
chế độ chính sách.
- Văn phòng Công ty I: L m công tác và ăn phòng tại khu vực miền Bắc.
- Văn phòng công ty II: L m công tác và ăn phòng tại khu vực miền Nam.
- Phòng tư vấn kinh tế đối ngoại: Tư vấn các vấn đề pháp lý kinh tế,
l m công tác à đối ngoại.
- Phòng kỹ thuật v công nghà ệ: Đảm bảo trang thiết bị kỹ thuật cho to nà
Công ty.
- Phòng thống kê - Tin học: L m công tác thà ống kê v nà ối mạng thông
tin quản lý.
- Xí nghiệp xăng dầu miền Bắc, miền Trung, miền Nam: Đảm bảo cấp
phát xăng dầu, tra nạp nhiên liệu cho các máy bay tại các sân bay ở khu vực
miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Các xí nghiệp n y hà ạch toán nội bộ, có tư
cách pháp nhân theo uỷ quyền của Tổng giám đốc Công ty.
- Xí nghiệp dịch vụ vận tải vật tư kỹ thuật xăng dầu h ng không: Và ận
tải các loại xăng dầu từ cảng biển hoặc kho đầu nguồn về kho chứa của Tổng
công ty v và ận chuyển xăng dầu tra nạp cho máy bay.
5. Mối quan hệ:
- Tổng giám đốc điều h nh trà ực tiếp các phòng ban chức năng, các xí
nghiệp, các cửa h ng bán là ẻ xăng dầu. Hoặc thông qua các phòng ban chức
năng để điều h nh xí nghià ệp, cửa h ng. à Đây l quan hà ệ lãnh đạo.
- Quan hệ giữa các phòng ban chức năng với các xí nghiệp, các cửa
h ng bán là ẻ l quan hà ệ chỉ đạo về từng phần nghiệp vụ được phân công.
- Quan hệ giữa các phòng chức năng với nhau l quan hà ệ hiệp đồng.
- Quan hệ giữa các xí nghiệp v các cà ửa h ng bán là ẻ l quan hà ệ hiệp
đồng.
6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
T i sà ản cố định phục vụ cho quá trình kinh doanh của Công ty xăng dầu
h ng không Vià ệt nam bao gồm: Nh cà ửa, vật kiến trúc, kho bể, máy móc thiết
bị quản lý, phương tiện vận tải, tra nạp, đất đai v mà ột số t i sà ản cố định
khác. Trong đó, có hai loại t i sà ản cố định quan trọng nhất, phục vụ trực tiếp
quá trình kinh doanh của Công ty l : Kho bà ể v phà ương tiện vận tải tra nạp.
a. Kho b ể :
Khi nhiên liệu mua về được nhập gửi v o kho cà ảng đầu nguồn của
PETROLIMEX của Hải phòng, Nh Bè, à Đ nà ẵng. Từ các kho cảng trên, nhiên
liệu được chuyển bằng xe Tex của Xí nghiệp vận tải vật tư kỹ thuật xăng dầu
h ng không và ề các kho bể chứa của Công ty. Công ty có 4 khu vực kho bể
chính.
- Khu vực kho bể của Xí nghiệp xăng dầu miền Nam: chứa được 12000
m3 = 9400 tấn.
- Khu vực kho bể của Xí nghiệp xăng dầu miền Trung: chứa được 4000
m3 = 3180 tấn.
- Khu vực kho bể chứa của Xí nghiệp xăng dầu miền Bắc gồm các kho
ở sân bay Nội B i, sân bay Gia Lâm: chà ứa được16000 m3 = 12720 tấn.
- V mà ột số kho nhỏ ở các sân bay lẻ như: Cát Bi, Nha trang, mỗi kho
chứa khoảng 3000 m3 = 2385 tấn.
Với 4 khu kho bể chính trên, Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam có
thể chứa nhiên liệu tối đa l 27825 tà ấn, đủ khả năng bán v dà ự trữ nhiên liệu
cho hoạt động bay ( bình quân Công ty bán 13000 tấn/ tháng)
b. Ph ươ ng ti ệ n v ậ n t ả i:
Đây l t i sà à ản cố định lớn nhất của Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt
nam dùng trong kinh doanh, nguyên giá khoảng 40 tỷ đồng, giá trị còn lại
khoảng 24 tỷ đồng với tỷ lệ khấu hao 15%/năm.
Công ty có 15 xe tra nạp xăng dầu: 3 xe Gassite của Mỹ loại 23 m3, 8 xe
TZ22 loại 22 m3, 4 xe TZ8 loại 8m3. Trong đó: Xí nghiệp xăng dầu miền Bắc
có 3 xe TZ22; Xí nghiệp xăng dầu miền Trung có 1 xe TZ22 v 1 xe TZ8; Xíà
nghiệp xăng dầu miền Nam có 4 xe TZ22 v 3 chià ếc Gassite. Ngo i ra còn có 3à
chiếc TZ8 ở các sân bay lẻ.
Công ty có một Xí nghiệp vận tải xăng dầu gồm 26 chiếc xe Tex các loại
chuyên l m nhià ệm vụ vận chuyển xăng dầu từ các cảng đầu nguồn về các kho
bể chứa của Công ty.
Tháng 2/1999 vừa qua, Công ty đã đưa v o sà ử dụng 5 xe tra nạp mới
của Mỹ với dung tích 10000 US GALLON v tà ốc độ nạp 800 Gallon/phút tại
sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất v Nà ội B i à đủ khả năng phục vụ mọi yêu cầu
của khách h ng.à
Biểu số : Tình hình t i chính cà ủa Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt
nam.
( Đơn vị: nghìn đồng)
TT
Nguồn vốn
Nguyên giá Hao mòn
Giá trị còn lại
1 Ngân sách 15.024.568 12.291.218 2.733.350
2
Tự bổ sung
34.041.276 10.326.692 23.715.184
3 Vay ngân h ngà 10.356.931 10.356.931
Tổng cộng
59.419.775 22.617.310 36.802.465
Biểu số : T i sà ản cố định đang dùng trong sản xuất kinh doanh của Công
ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam.
( Đơn vị: nghìn đồng)
TT
Chỉ tiêu
Nguyên giá Hao mòn
Giá trị còn
lại
Tỷ lệ
khấu hao
cơ bản
1
Nh cà ửa, vật kiến
trúc
7.750.832 1.773.950 5.976.882 4%
2
Kho bể
5.423.257 2.750.391 2.672.866 20%
3
Máy móc thiết bị
3.010.394 924.264 2.086.130 15%
quản lý
4
Phương tiện vận tải
40.024.344 16.036.612 23.987.732 15%
5
T i sà ản cố định
khác
2.672.218 1.027.009 1.645.209 10%
Tổng cộng
58.881.045 22.512.226 36.368.819
II. Đặc điểm mặt h ng kinh doanh:à
1. Đặc điểm:
Xăng dầu vừa l và ật tư chiến lược, vừa l h ng hoá, nó à à ảnh hưởng lớn
đến việc cân đối nền kinh tế nên được Nh nà ước quản lý chặt chẽ bằng cách
chỉ định cho một số ít doanh nghiệp được phép trực tiếp xuất nhập khẩu xăng
dầu để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong cả nước. Theo thông tư số
04/TM ng y 4/4/1994 cà ủa Bộ thương mại, nước ta có 4 doanh nghiệp được
phép xuất nhập khẩu xăng dầu, đó l :à
- Tổng công ty xăng dầu Việt nam ( PETROLIMEX)
- Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam ( VINAPCO)
- Tổng công ty dầu khí Việt nam ( PETECHIM)
- Tổng công ty dầu khí S i Gòn ( SAIGON PETRO)à
Bốn doanh nghiệp trên được phép xuất nhập khẩu các loại xăng dầu
phục vụ cho các trang thiết bị, máy móc phương tiện giao thông đường bộ,
đường thuỷ, đường sắt, đường không, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng...các
loại nhiên liệu chủ yếu l : xà ăng A76, xăng A92, dầu Diezen v các loà ại dầu
mỡ bôi trơn như AM10 của Liên Xô, FH15 của Mỹ, Nico của Pháp, MK8II của
Liên xô, BP của Anh, CASTROL của Nhật...
Riêng xăng dầu phục vụ cho máy bay, đó l dà ầu JET-A1 chỉ có hai Công
ty được phép nhập khẩu đó l :à
- Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam: cung cấp cho các loại máy bay
dân dụng.
- Tổng công ty xăng dầu Việt nam được nhập 50000tấn/năm để cung
cấp cho máy bay quân sự v tái xuà ất sang Campuchia.
Trước năm 1991 chúng ta nhập dầu TC1 l nhiên lià ệu chủ yếu của H ngà
không Việt nam, phục vụ cho các chuyến bay trong nước v quà ốc tế. Đến năm
1991, khi Liên Xô cũ tan vỡ, nguồn nguyên liệu nhập từ Liên Xô không còn.
Việc đảm bảo dầu TC1 phục vụ cho các chuyến bay trong nước v nà ước
ngo i à đứng trước khó khăn v thà ử thách lớn. Trong bối cảnh đó, Công ty xăng
dầu h ng không Vià ệt nam đã chuyển đổi loại nhiên liệu JET-A1 thay thế cho
dầu TC1. Đây l loà ại nhiên liệu h ng không à được nhập từ khối các nước tư
bản chủ nghĩa ( Anh, Nhật, Singapore,..) trong đó có các hãng nổi tiếng như: BP,
Maruben, Shell, Total,...
Dầu Jet-A1 l sà ản phẩm công nghệ cao của kỹ thuật hoá dầu, l sà ản
phẩm của nhiều công ty tham gia chế biến v áp dà ụng kỹ thuật tiên tiến. Sản
phẩm dầu Jet-A1 đòi hỏi tính kỹ thuật cao v bà ảo quản rất nghiêm ngặt.
Dầu JET-A1 có đặc tính:
+ L sà ản phẩm dễ cháy, dễ nổ.
+ Có tính lưu động cao ( gấp 10 lần so với nước), dễ bị rò rỉ.
+ Dễ thay đổi m u sà ắc nếu bảo quản không tốt, ảnh hưởng xấu tới chất
lượng.
+ Dễ bị bay hơi.
+ Đầu tư lớn, hiệu quả kinh tế tăng theo đầu tư.
+ Đây l sà ản phẩm nhập từ nước ngo i qua nhià ều khâu trung chuyển.
Do tính chất của nhiên liệu Jet-A1, để đảm bảo hiệu quả kinh doanh
trong cơ chế thị trường hiện nay v à để đảm bảo an to n tuyà ệt đối cho các
chuyến bay. Nh nà ước bảo trợ quyền tự chủ kinh doanh cho Công ty. Để công
ty tự quyết định giá trong hợp đồng mua bán ngoại thương nhưng phải tuân
thủ theo các nguyên tắc sau:
* Phù hợp với giá thế giới, có xét đến yếu tố thương mại trước mắt và
lâu d i.à
* Phù hợp với chính sách giá cả của Nh nà ước ( Bộ thương mại)
2. Những thuận lợi v khó khà ăn:
a. Thu ậ n l ợ i:
- L mà ột doanh nghiệp độc quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhiên liệu
h ng không tà ại thị trường trong nước, được Nh nà ước bảo hộ.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty trải d i à ở tất cả các sân bay
trên lãnh thổ Việt nam.
- Hoạt động h ng không trong nà ước v thà ế giới những năm qua có sự
tăng trưởng mạnh về mọi mặt cả về số lượng khách h ng, h ng hoá, cà à ơ cấu
đường bay, số lượng chuyến bay. Góp phần tạo nên môi trương kinh doanh
thuận lợi cho Công ty xăng dầu h ng không.à
- Chuyển sang cơ chế thị trường, với chính sách mở cửa của Đảng,
Nh nà ước ta nên tần suất các chuyến bay của H ng không Vià ệt nam bay tới
các nước trên thế giới ng y c ng gia tà à ăng.
- Khách h ng cà ủa Công ty tương đối ổn định v có xu hà ướng ng y mà ột
gia tăng. Công ty có hai loại khách h ng chính l :à à
+ Hãng h ng không nà ội địa ( tiêu thụ khoảng 75% sản lượng dầu JET-
A1 bán ra của công ty)
+ Các hãng h ng không quà ốc tế có đường bay tới Việt nam ( tiêu thụ
khoảng 19% sản lượng dầu JET-A1 bán ra của công ty)
b. Khó kh ă n:
Trên thực tế, Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam còn gặp một số
khó khăn trong lĩnh vực kinh doanh:
- Công ty chưa có các kho chứa nhiên liệu ở cảng đầu nguồn ( phải thuê
của Petrolimex). Vì vậy, nếu gọi t u v o sà à ớm sẽ rất tốn kém trong việc thuê
kho bãi bảo quản v à ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xăng dầu. Nhưng nếu
gọi t u v o muà à ộn thì nguy cơ thiếu nhiên liệu, hậu quả về chính trị - kinh tế
thật khó lường. Đó l và ấn đề cần phải quan tâm trong kinh doanh xăng dầu
của Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam.
- Một số trang thiết bị công nghệ cũ lạc hậu so với thế giới v các nà ước
trong khu vực.
- Công ty mới th nh là ập, thiếu kinh nghiệm quản lý, thiếu vốn, đội ngũ
cán bộ công nhân viên chưa được đ o tà ạo cơ bản v à đồng bộ.
- Nước ta chưa xây dựng xong nh máy là ọc dầu, nguồn nhiên liệu phải
nhập ở nước ngo i, trong khi à đó giá cả thị trường quốc tế thường xuyên biến
động, ảnh hưởng nhiều đến chính sách giá cả của công ty.
III. Hoạt động kinh doanh những sản phẩm chính của Công ty:
1. Tình hình hoạt động kinh doanh v kà ết quả đạt được:
Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam được th nh là ập trên cơ sở 3 xí
nghiệp xăng dầu h ng không theo 3 vùng lãnh thà ổ: miền Bắc, miền Trung,
miền Nam. Hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu h ng không: JET-A1.à
Ngay từ khi mới th nh là ập (1993) đứng trước sự phát triển mạnh mẽ
của Ng nh h ng không Vià à ệt nam, các sân bay Việt nam tấp nập đón nhiều máy
bay hiện đại của các nước trên thế giới. Việc giao lưu bằng đường h ngà
không đã tạo cho ng nh h ng không Vià à ệt nam một bước khởi sắc mới. Đó là
thời cơ thuận lợi v l tià à ền đề cho sự phát triển vươn lên của Công ty xăng
dầu h ng không.à
Với vốn 20 tỷ đồng Nh nà ước giao cho khi mới th nh là ập, Công ty đã
mạnh dạn vay thêm vốn của Ngân h ng ngoà ại thương Việt nam để đầu tư đổi
mới trang thiết bị đặc chủng với tổng giá trị hơn 30 tỷ đồng. Sau 3 năm hoạt
động, trình độ chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật, tác phong phục vụ của đội ngũ
cán bộ, nhân viên kỹ thuật của Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam không
ngừng được nâng lên, hiệu quả sản xuất kinh doanh rất khả quan, sản lượng
tiêu thụ h ng nà ăm tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng ở mức cao. Các bạn h ngà
quốc tế những năm trước chỉ có khoảng 9 bạn h ng chà ủ yếu l các nà ước
Đông Âu, đến nay đã có khoảng 27 bạn h ng ký hà ợp đồng mua nhiên liệu d ià
hạn của Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam. Mức tăng trưởng sản lượng
nhiên liệu bán cho các Hãng h ng không quà ốc tế tăng nhanh.
Năm 1998 tăng 8% so với năm 1997.
Năm 1999 tăng 26% so với năm 1998.
Những năm qua Công ty luôn ho n th nh và à ượt mức các chỉ tiêu kỹ thuật đề
ra:
a. V ề s ả n l ượ ng.
- Năm 1997 tiêu thụ 58.900 tấn.
- Năm 1998 tiêu thụ 69.350 tấn.
- Năm 1999 tiêu thụ 95.602 tấn đạt 106% kế hoạch năm.
- Năm 2000 tiêu thụ 119.622 tấn đạt 107% kế hoạch năm.
- Năm 2001 tiêu thụ 157.369 tấn đạt 131% kế hoạch năm.
Tăng trưởng về sản lượng năm 1997 tăng trưởng 38% so với năm
1996. Năm 1998 tăng 25% so với năm 1997. Năm 1999 tăng trưởng 32% so
với năm 1998.
Biểu số : Kết quả tiêu thụ dầu JET-A1 ( 1999 - 2001)
Đơn vị: nghìn tấn
Sản
lượng
Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
KH TH % KH TH % KH TH % KH TH
Tổng
số
90 95,6 106 100 119,6 119 120 157,3 131 160 159
Nội địa
70 73,9 104 80 92,8 116 90 115,6 128 117 115
Quốc
tế
19,5 20,8 109 17 22,4 131 20 28,3 141 30 31
Khác 0,5 0,79 158 3 4,3 143 10 13,3 113,3 13 4
b. V ề doanh thu:
- Năm 1999: Doanh thu 380 tỷ đồng đạt 106% kế hoạch năm, tăng 19%
so với năm 1998. Tổng chi 348 tỷ đồng, lợi nhuận để lại 32 tỷ đồng.
- Năm 2000: Doanh thu 521 tỷ đồng đạt 138% kế hoạch năm, tăng 34%
so với năm 1999. Tổng chi 479 tỷ đồng, lợi nhuận để lại 42 tỷ đồng.
- Năm 2001: Doanh thu 556 tỷ đồng đạt 107% kế hoạch năm, tăng 6,7%
so với năm 2000. Tổng chi 510 tỷ đồng, lợi nhuận để lại 46 tỷ đồng
c. N ộ p ngân sách:
- Năm 1999 nộp ngân sách 46,8 tỷ đồng đạt 128% kế hoạch năm.
- Năm 2000 nộp ngân sách 91,8 tỷ đồng đạt 160% kế hoạch năm.
- Năm 2001 nộp ngân sách 69,6 tỷ đồng đạt 114% kế hoạch năm.
d. Thu nh ậ p bình quân:
H ng nà ăm thu nhập bình quân đều tăng lên: Năm 1998 thu nhập bình
quân 1.000.000 đồng/người/tháng, năm 1999 thu nhập 1.200.000/người/tháng,
năm 2000 thu nhập 1.300.000/người/tháng, năm 2001 thu nhập
1.350.000/người/tháng
II. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới việc tiêu thụ những
sản phẩm chính của Công ty xăng dầu h ng không Vià ệt nam:
Trước những thuận lợi, khó khăn v kà ết quả kinh doanh dầu JET-A1
trên ta thấy sản lượng tiêu thụ dầu JET-A1 của Công ty xăng dầu h ng khôngà
phụ thuộc v o các nhân tà ố sau:
1. Thị trường:
1.1. Th ị tr ườ ng đầ u v o.à
100% nhiên liệu cung cấp cho máy bay của Công ty xăng dầu h ngà
không Việt nam phải nhập từ nước ngo i, chà ủ yếu của các hãng xăng dầu nổi
tiếng trên thế giới như: BP, Shell, Total tại thị trường Singapore.
H ng nà ăm v o tháng 4 có khoà ảng 10 hãng đại diện của các hãng dầu
lớn n y à đến Công ty ch o h ng à à để ký hợp đồng cho năm sau. Trên cơ sở các
hãng đến ch o h ng, Công ty tà à ổ chức chọn thầu theo tiêu chuẩn của mình đặt
ra. Thường tiêu chuẩn chọn thầu gồm có:
- Chất lượng nhiên liệu.
- Giá cả: theo giá Plat ( giá tại nh máy gà ốc bán ra, giá dùng chung cho
khu vực Đông Nam Á)
- Chi phí vận chuyển.
- Thời gian cho chậm thanh toán.
Các hãng tranh thầu với nhau chủ yếu ở hai khía cạnh: chi phí vận
chuyển v thà ời gian cho chậm thanh toán, các chỉ tiêu còn lại thì hãng n oà
cũng giống nhau. Qua hình thức chọn thầu đó Công ty ký hợp đồng với 3 hoặc
4 hãng có chi phí vận chuyển thấp nhất v thà ời gian cho chậm thanh toán d i.à
Công ty căn cứ v o tình hình bià ến động của thị trường nhiên liệu h ng khôngà
trong khu vực v trên thà ế giới để đặt ra thời gian hợp đồng l bao lâu v sà à ố
lượng mua l bao nhiêu sao cho tà ối ưu nhất. Trong hợp đồng ít nhất cũng phải
có v ghi rõ:à
- Khối lượng mua nhiên liệu l bao nhiêu.à
- Tiêu chuẩn chất lượng của nhiên liệu.
- Khi muốn lấy xăng dầu Công ty phải báo trước cho đại diện của các
hãng trên ở H nà ội hoặc Th nh phà ố Hồ Chí Minh l bao lâu v báo tên cà à ảng
cần vận chuyển đến.
- Giá giao h ng l giá CIF ( gà à ồm: giá Plat, bảo hiểm, cước phí vận
chuyển)
Các hãng xăng dầu được ký hợp đồng với Công ty đều có cơ sở chế
biến, lọc dầu ở Singapore. Phần lớn dầu được nhập v o 2 cà ảng biển l Hà ải
Phòng, Nh Bè, à ở đây lượng dầu tiêu thụ tại các sân bay Nội B i, Nà ại Hiền,
Tân Sơn Nhất.
Do l m tà ốt công tác chọn dầu v có kà ế hoạch gọi t u v o cà à ảng hợp lý,
Công ty đã giảm được chi phí đầu v o: và ận chuyển, bảo quản, thuê kho cảng
đầu nguồn,...góp phần đem lại hiệu quả cho kinh doanh. Ngo i ra do mà ối quan
hệ lâu d i, mà ặc dù giá nhiên liệu trên thị trường Singapore có nhiều thời điểm
tăng đột biến kéo d i à ở mức cao, Công ty vẫn giữ được giá nhiên liệu ở mức
cũ góp phần giảm được chi phí đầu v o.à