Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Công tác quản lý rừng cộng đồng và ảnh hưởng của rừng cộng đồng đến sinh kế của người dân ở xã đak pét, huyện đăklei, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.12 KB, 83 trang )

Khúa lun tt nghip
I HC HU
TRNG I HC KINH T

u

KHOA KINH T PHT TRIN

t
H

KHểA LUN TT NGHIP I HC

Tr



ng


i

h

cK

in

h

CNG TAẽC QUAN LYẽ RặèNG CĩNG ệNG


VAè ANH HặNG CUA RặèNG CĩNG
ệNG N SINH K CUA NGặèI DN
XAẻ K PEẽT, HUYN KLEI, TẩNH
KON TUM

Sinh viờn thc hin: Hong Tng Vy

Giỏo viờn hng dn:

Lp: K42 Ti nguyờn - Mụi trng

ThS. Trn Minh Trớ

Niờn khúa: 2008 - 2012

SVTH: Hong Tng Vy - Lp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Huế, tháng 05 năm 2012

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


uế

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

Khóa luận tốt nghiệp là một phần kết quả học tập của
tôi sau những năm ở giảng đường Đại học. Để hoàn thành
bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn

cK


đình và bạn bè.

in

h

nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô giáo, gia

Trước hết tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên

họ

Trần Minh Trí, người đã trực tiếp hướng dẫn, quan tâm, chỉ

Đ
ại

bảo tận tình cho tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ giảng

ng

viên khoa Kinh Tế phát triển trường Đại học Kinh tế Huế,

ườ

phòng NN&PTNT, phòng Thống Kê, hạt Kiểm Lâm huyện

Tr


Đăkglei, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bác
Hoàng Viết Sửu - cán bộ phòng NN&PTNT đã tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp

Mặc dù đã cố gắng, thực hiện hết mình nhưng đề tài
mà tôi thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất

uế

mong sự góp ý chân thành của Thầy Cô để đề tài khóa luận

tế
H

của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

h

Huế, ngày 14 tháng 5 năm

cK

in


2012

Sinh viên

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Hoàng Đỗ Tường Vy

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

tế

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4

h

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4

in

1.1 Tài nguyên rừng ....................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về tài nguyên rừng........................................................................4

cK

1.1.2 Vai trò của rừng .............................................................................................5
1.1.3 Phân loại rừng ................................................................................................6

họ

1.1.4 Tình hình tài nguyên rừng trên thế giới .........................................................6
1.1.5 Tình hình tài nguyên rừng ở Viêt Nam..........................................................7
1.2 Quản lý rừng bền vững..........................................................................................8

Đ
ại


1.3 Lâm nghiệp cộng đồng..........................................................................................9
1.4 Rừng cộng đồng và quản lý rừng dựa vào cộng đồng ........................................10
1.4.1 Rừng cộng đồng ...........................................................................................10

ng

1.4.1.1 Khái niệm .............................................................................................10
1.4.1.2 Nguồn gốc hình thành ..........................................................................11

ườ

1.4.2 Quản lý rừng cộng đồng ..............................................................................12

Tr

1.4.2.1 Khái niệm .............................................................................................12
1.4.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển phương thức quản lý rừng cộng đồng
ở trên thế giới và Việt Nam ..............................................................................13
1.4.2.3 Hệ thống các văn bản pháp lý về rừng cộng đồng ở Việt Nam............15
1.4.2.4 Tình hình quản lý rừng cộng đồng ở Việt Nam ...................................17
1.4.2.5 Tình hình thực hiện quản lí rừng cộng đồng ở Kon Tum.....................21

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2.6 Tình hình thực hiện quản lý rừng cộng đồng ở huyện Đăkglei............21
1.4.3 Quyền tài sản trong quản lý rừng cộng đồng...............................................22
1.4.4 Phân chia lợi ích trong quản lý rừng cộng đồng ..........................................24
1.5 Hệ thống các chỉ tiêu...........................................................................................25


uế

CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA RỪNG CỘNG ĐỒNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN Ở XÃ ĐĂK PÉT,

tế
H

HUYỆN ĐĂKLEI, TỈNH KON TUM .......................................................................26
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..............................................................................26
2.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................26
2.1.1.1 Vị trí địa lí.............................................................................................26

in

h

2.1.1.2 Đặc điểm khí hậu.................................................................................26
2.1.1.3 Đặc điểm về địa hình ............................................................................27

cK

2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...............................................................................27
2.1.2.1 Dân số và lao động ...............................................................................27
2.1.2.2 Tình hình đất đai và sử dụng đất đai ....................................................30

họ

2.1.2.3 Cơ sở hạ tầng của địa bàn nghiên cứu ..................................................34

2.1.2.4 Nhận xét chung về điều kiện kinh tế, xã hội ........................................35

Đ
ại

2.2 Công tác quản lí rừng cộng đồng ở xã Đăk Pét, huyện Đăkglei.........................36
2.2.1 Điều kiện căn cứ giao rừng ..........................................................................36
2.2.1.1 Căn cứ giao rừng ..................................................................................36

ng

2.2.1.2 Điều kiện giao rừng ..............................................................................36
2.2.2 Hiện trạng khu rừng được giao ....................................................................37

ườ

2.2.3 Các bước tiến hành giao rừng cho cộng đồng .............................................39
2.2.4 Tiến hành xây dựng quy ước .......................................................................41

Tr

2.2.5 Công tác quản lý và bảo vệ rừng cộng đồng................................................45

2.3 Ảnh hưởng của rừng cộng đồng đến sinh kế của người dân ở xã Đăk Pét .........46
2.3.1 Ảnh hưởng đến cơ cấu thu nhập ..................................................................46
2.3.2 Ảnh hưởng đến việc sử dụng tài nguyên .....................................................48
2.3.3 Ý kiến của người dân về ảnh hưởng của RCĐ đến kinh tế HGĐ cũng như
nguồn tài nguyên rừng ..........................................................................................52

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT



Khóa luận tốt nghiệp
2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong việc quản lí rừng cộng đồng ở xã Đăk Pét,
huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum...................................................................................54
2.4.1 Những thuận lợi trong việc QLRCĐ ...........................................................54
2.4.2 Những khó khăn trong việc QLRCĐ ...........................................................54

uế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................56
3.1 Định hướng phát triển lâm nghiệp của tỉnh.........................................................56

tế
H

3.1.1 Định hướng phát triển 3 loại rừng ...............................................................56
3.2 Giải pháp chủ yếu để phát triển lâm nghiệp cộng đồng và cải thiện sinh kế của
người dân...................................................................................................................57
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................59

in

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chú giải

LNCĐ

Lâm nghiệp cộng đồng

NN&PTNT

Nông nghiệp& Phát triển nông thôn

QLRCĐ


Quản lý rừng cộng đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

BV&PTR

Bảo vệ và phát triển rừng

QLR

Quản lý rừng

RCĐ

Rừng cộng đồng

tế
H

h

in

TBVR

Ban quản lý rừng
Tổ bảo vệ rừng

Hộ gia đình

Tr

ườ

ng

Đ
ại

HGĐ

cK

BQLR

Tài nguyên và môi trường

họ

TN & MT

uế

Ký hiệu:

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

uế

Trang
Sơ đồ 1.1 Các kiểu tham gia của cộng đồng địa phương trong quản lý tài nguyên thiên

tế
H

nhiên.............................................................................................................14

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Sơ đồ 1.2 Các bước tiến hành giao rừng cho cộng đồng...............................................39

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang

uế

Bảng 1. Diện tích rừng và đất rừng cộng đồng tham gia quản lý theo vùng.................17
Bảng 2. Kết quả thực hiện giao rừng tự nhiên trên địa bàn huyện Đăkglei .................22

tế
H

Bảng 3. Tình hình dân số và lao động xã Đăk Pét thời kỳ 2008- 2011........................29
Bảng 4. Tình hình sử dụng đất của huyện Đăkglei thời kỳ 2008-2011........................31
Bảng 5. Diện tích tài nguyên rừng của huyện Đăkglei thời kỳ 2008- 2011.................33
Bảng 6. Cơ cấu đất của các nông hộ năm 2011............................................................34

h

Bảng 7. Trạng thái và diện tích rừng được giao tại xã Đăk Pét năm 2008 ...................38

in

Bảng 8. Kết quả kiểm tra rừng thời kỳ 2008 – 2011 tại xã Đăk Pét .............................45


cK

Bảng 9. Diễn biến tài nguyên rừng của xã Đăk Pét thời kỳ 2008- 2011.......................46
Bảng 10. Cơ cấu thu nhập của các nông hộ năm 2011..................................................47
Bảng 11. Chủng loại sản phẩm, phương tiện và cách thức khai thác các sản phẩm

họ

từ rừng tự nhiên của các nông hộ.................................................................49
Bảng 12. Tình hình khai thác rừng tự nhiên của các nông hộ năm 2011......................50

Đ
ại

Bảng 13. Sự thay đổi về việc khai thác của các nhóm hộ tham gia QLRCĐ so với
các nhóm hộ không tham gia QLRCĐ.........................................................50
Bảng 14. Số lần khai thác và nguồn thu nhập từ rừng tự nhiên của các nông hộ sau

ng

khi tham gia QLRCĐ( 2011) so với trước khi tham gia QLRCĐ( 2008)....51
Bảng 15. Tình hình vi phạm pháp luật lâm nghiệp tại xã Đăk Pét................................52

ườ

Bảng 16. Ý kiến của người dân về ảnh hưởng của RCĐ đến kinh tế HGĐ cũng như

Tr


nguồn tài nguyên rừng .................................................................................53

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
TÊN ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA RỪNG CỘNG ĐỒNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN Ở

uế

XÃ ĐĂK PÉT, HUYỆN ĐĂKGLEI, TỈNH KON TUM

tế
H

1. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rừng cộng đồng.

 Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý rừng cộng đồng ở xã Đăk Pét.

 Ảnh hưởng của rừng cộng đồng đến sinh kế của người dân xã Đăk Pét.

h

 Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng cho

 Thu thập số liệu thứ cấp


cK

2. Phương pháp nghiên cứu

in

cộng đồng tại xã Đăk Pét, huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để thu thập

họ

và , nghiên cứu các báo cáo số liệu thống kê cũng như các thông tin được nêu trong
đề tài.

Kon Tum.

Đ
ại

Các số liệu thứ cấp này được thu thập từ phòng ban huyện Đăkglei và tỉnh
 Thu thập số liệu sơ cấp

ng

Điều tra chọn mẫu: Để nghiên cứu công tác quản lý rừng cộng đồng và ảnh
hưởng của rừng cộng đồng đến sinh kế của người dân ở xã Đăk Pét, huyện Đăkglei,

ườ


tỉnh Kon tum, tôi đã chọn cách điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên với cách chọn một lần,
cụ thể tôi đã chọn 80 hộ gia đình trong tổng số 318 hộ thuộc 4 thôn, gồm 50 hộ tham

Tr

gia quản lý rừng cộng đồng và 30 hộ không tham gia quản lý rừng cộng đồng.
Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng

vấn trực tiếp các thành viên trong gia đình với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn
cho mục đích nghiên cứu.
Phương pháp thảo luận nhóm.
Phương pháp so sánh.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp
 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng công cụ kinh tế để tổng hợp và phân tích số liệu. Các số liệu tiến hành
xử lí bằng Excel.
3. Thời gian nghiên cứu

uế

Qua 4 năm 2008- 2011 và đề xuất năm 2012.
4. Tài liệu tham khảo

tế
H


 Báo cáo về điều kiện kinh tế, xã hội của phòng Thống Kê, hạt Kiểm lâm của
huyện Đăkglei.

 Một số khóa luận trên thư viện trường Đại học Kinh tế Huế.
 Từ một số sách chuyên ngành Tài nguyên Môi trường.

in

h

 Thông tin thu thập từ internet và từ thực tế trong quá trình học tập.
5. Kết quả đạt được

cK

 Đề tài đã trình bày được hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rừng cộng đồng.
 Tìm hiểu được thực trạng công tác quản lý rừng cộng đồng ở xã Đăk Pét.

họ

 Phân tích được ảnh hưởng của rừng cộng đồng đến sinh kế của người dân xã
Đăk Pét.

 Đã đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý

Tr

ườ

ng


Đ
ại

rừng cho cộng đồng tại xã Đăk Pét, huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài nguyên rừng là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của loài người,

uế

đang đứng trước mối đe dọa ở mức báo động. Do vậy hơn lúc nào hết, vấn đề quản lý

tế
H

tài nguyên rừng là một nhiệm vụ cấp bách cần thiết được đặt ra cho các cấp chính

quyền cũng như toàn nhân dân. Vì thế mà con người cần phải biết khai thác và sử
dụng các nguồn tài nguyên một cách hợp lý và lâu dài.

Hơn một thập kỷ qua, Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong quản lý, bảo vệ tài

h


nguyên rừng, tuy nhiên trên bình diện chung thì tỷ lệ che phủ rừng vẫn còn đang ở

in

mức độ thấp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy thoái rừng ở Việt Nam,

cK

trong đó việc cộng đồng dân cư chưa trực tiếp tham gia bảo vệ, quản lý và họ bàng
quan trước số phận của rừng là một trong những nguyên nhân quan trọng.
Thực tế chỉ ra rằng trải qua nhiều thế hệ, những cộng đồng sống trong rừng phụ

họ

thuộc vào sản phẩm từ rừng đã đúc kết cho mình những kiến thức bản địa, những luật
tục truyền thống trong quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên rừng xung quanh họ.
Những lễ hội truyền thống được tổ chức hàng năm của cộng đồng thể hiện lòng tin, tín

Đ
ại

ngưỡng, sự tôn trọng của cộng đồng dân cư đối với rừng, nơi đã cung cấp những yếu
phẩm cần thiết hằng ngày cũng như cuộc sống tâm linh của họ. Vậy vấn đề đặt ra là
cần lôi kéo cộng đồng dân cư tham gia vào công tác quản lý và bảo vệ rừng.

ng

Cộng đồng tham gia quản lý rừng ra đời, gắn liền với sự sinh tồn và tín ngưỡng


là một trong những hình thức quản lý rừng đang thu hút sự quan tâm từ cấp trung ương

ườ

tới địa phương. Xét về mặt lịch sử, ở Việt Nam rừng cộng đồng đã tồn tại từ lâu của
các cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng. Đặc biệt, trong vài năm gần đây, xuất phát

Tr

từ yêu cầu quản lý rừng, một số địa phương đã triển khai giao đất, giao rừng cho cộng
đồng( làng bản, nhóm hộ) quản lí, sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp,
theo đó với tư cách như một chủ rừng. Ngoài ra các cộng đồng còn tham gia nhận
khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng mới rừng từ các tổ chức nhà nước. Thực
tiễn một số nơi đã chỉ rõ quản lý rừng với sự tham gia của các cộng đồng địa phương

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
sống gần rừng là mô hình quản lý rừng có tính khả thi về kinh tế - xã hội, phù hợp với
tập quán sản xuất truyền thống của nhiều dân tộc ở Việt Nam.
Có hàng loạt câu hỏi đang được đặt ra như: Vị trí, vai trò của cộng đồng trong
tổ chức quản lý rừng ở Việt Nam như thế nào? Có nên khuyến khích phát triển rừng

uế

cộng đồng hay không? Những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển rừng cộng
đồng là gì?


tế
H

Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi xin chọn đề tài: CÔNG TÁC QUẢN LÝ
RỪNG CỘNG ĐỒNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA RỪNG CỘNG ĐỒNG ĐẾN

SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN Ở XÃ ĐĂK PÉT, HUYỆN ĐĂKLEI, TỈNH KON
TUM để góp phần làm rõ hiện trạng, tiềm năng và những vấn đề nảy sinh trong quá

in

h

trình phát triển rừng cộng đồng ở huyện Đăkglei và qua đó giúp các cấp chính quyền
thấy được yêu cầu bức xúc từ thực tiễn quản lý tài nguyên rừng để có những đề xuất

cK

bổ sung, sửa đổi hoặc xây dựng mới các chính sách nhằm tạo khuôn khổ pháp lý thuận
lợi cho cộng đồng tham gia bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ở huyện Đăkglei nói

2. Mục tiêu nghiên cứu


Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rừng cộng đồng.



Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý rừng cộng đồng ở xã Đăk




Ảnh hưởng của rừng cộng đồng đến sinh kế của người dân xã

Đ
ại

Pét.

họ

riêng và ở Việt Nam nói chung.

ng

Đăk Pét.


Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản

ườ

lý rừng cho cộng đồng tại xã Đăk Pét, huyện Đăkglei, tỉnh Kon Tum.

Tr

3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung chủ yếu vào tìm hiểu công tác quản lý


rừng cộng đồng cũng như phân tích những thay đổi về sinh kế do rừng cộng đồng, bên
cạnh đó cũng làm rõ những khó khăn, thuận lợi và cơ hội trong quản lý rừng cộng
đồng.
Thời gian nghiên cứu: Để thấy được những thay đổi và ảnh hưởng của quản lý
rừng cộng đồng qua thời gian thì thông tin về sinh kế của cộng đồng và tình trạng tài

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
nguyên rừng năm 2008( khi quản lý rừng cộng đồng bắt đầu được áp dụng) và năm
2011 đã được thu thập và so sánh.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Thu thập số liệu thứ cấp

uế

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để thu thập
và , nghiên cứu các báo cáo số liệu thống kê cũng như các thông tin được nêu trong

tế
H

đề tài.

Các số liệu thứ cấp này được thu thập từ phòng ban huyện Đăkglei và tỉnh
Kon Tum.


h

 Thu thập số liệu sơ cấp

in

Điều tra chọn mẫu: Để nghiên cứu công tác quản lý rừng cộng đồng và ảnh
hưởng của rừng cộng đồng đến sinh kế của người dân ở xã Đăk Pét, huyện Đăkglei,

cK

tỉnh Kon tum, tôi đã chọn cách điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên với cách chọn một lần,
cụ thể tôi đã chọn 80 hộ gia đình trong tổng số 318 hộ thuộc 4 thôn, gồm 50 hộ tham
gia quản lý rừng cộng đồng và 30 hộ không tham gia quản lý rừng cộng đồng.

họ

Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng
vấn trực tiếp các thành viên trong gia đình với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn

Đ
ại

cho mục đích nghiên cứu.

Phương pháp thảo luận nhóm.
Phương pháp so sánh.

ng


 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng công cụ kinh tế để tổng hợp và phân tích số liệu. Các số liệu tiến hành

Tr

ườ

xử lí bằng Excel.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

uế

1.1 Tài nguyên rừng
1.1.1 Khái niệm về tài nguyên rừng

tế
H

Ngay từ thuở sơ khai, con người đã có những khái niệm cơ bản nhất về rừng.

Rừng là nơi cung cấp mọi thứ phục vụ cho cuộc sống của họ. Lịch sử càng phát triển
thì những khái niệm về rừng càng được tích lũy từ đó mà hoàn thiện thành những học

thuyết về rừng.

h

Năm 1817, H.Cotta( người Đức) đã xuất bản tác phẩm Những chỉ dẫn về lâm

in

học, đã trình bày tổng hợp những khái niệm về rừng. Ông có công xây dựng học

cK

thuyết về rừng có ảnh hưởng đến nước Đức và châu Âu trong thế kỷ 19.
Năm 1912, G.F.Morodop công bố tác phẩm Học thuyết về rừng. Sự phát triển
hoàn thiện của học thuyết này về rừng gắn liền với những thành tựu về sinh thái học.

họ

Năm 1930, Morozov đưa ra khái niệm: Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối
liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí

Đ
ại

quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý.
Năm 1952, M.E. Tcachenco phát biểu: Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa
lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và vi sinh vật.
Trong quá trình phát triển của mình, chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh hưởng lẫn

ng


nhau và với hoàn cảnh bên ngoài.

ườ

Năm 1974, I.S. Mê lê khôp cho rằng: Rừng là sự hình thành phức tạp của tự

nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu.

Tr

Qua các khái niệm trên ta có thể rút ra khái niệm chung về rừng: Rừng là quần

xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện tích
đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các thành phần trong quần xã sinh vật
phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo sự khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các
hoàn cảnh khác.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2 Vai trò của rừng
Rừng là hệ sinh thái có độ đa dạng sinh học cao nhất ở trên cạn, nhất là rừng ẩm
nhiệt đới. Ngoài ý nghĩa về tài nguyên động, thực vật, rừng còn là một yếu tố địa lý
không thể thiếu được trong tự nhiên, nó có vai trò cực kì quan trọng trong việc tạo

uế


cảnh quan cũng như tác động mạnh mẽ đến yếu tố khí hậu, đất đai. Chính vì vậy rừng
không chỉ có chức năng trong phát triển kinh tế - xã hội mà còn có ý nghĩa đặc biệt

tế
H

trong bảo vệ môi trường. Tùy theo nhận thức và các lợi ích khác nhau mà rừng được
đánh giá khác nhau. Hiện nay rừng được đánh giá theo các vai trò chính như sau:
 Vai trò cung cấp

h

Rừng là hệ sinh thái đa dạng và giàu có nhất trên cạn, đặc biệt là rừng ẩm nhiệt

in

đới. Năng suất trung bình của rừng thế giới đạt 5 tấn chất khô/ ha/ năm, đáp ứng 2- 3%
nhu cầu thực phẩm cho con người.

cK

Rừng có vai trò to lớn cho phát triển kinh tế, là nguồn cung cấp lương thực,
thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nhiên liệu, dược liệu.
Rừng cung cấp các khu sinh thái, cảnh quan thiên nhiên cho con người. Từ đó

họ

hình thành nên các khu du lịch, sinh thái.


 Vai trò bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái

Đ
ại

Trước hết rừng là lá phổi xanh hấp thụ co2, tái sinh oxy, có ảnh hưởng đến
nhiệt độ, độ ẩm không khí, thành phần khí quyển và có ý nghĩa điều hòa khí hậu cho
khu vực.

ng

Rừng có vai trò bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất và chống xói mòn. Thảm thực
vật có chức năng quan trọng trong việc ngăn cản một phần nước mưa rơi xuống đất và

ườ

có vai trò phân phối lại lượng nước.
Thảm mục rừng là kho chứa các dưỡng khoáng, mùn và ảnh hưởng lớn đến độ

Tr

phì nhiêu của đất.
Rừng là nơi cư trú của hàng triệu loài động vật và sinh vật, ngoài ra rừng còn

được xem là ngân hàng gen khổng lồ, lưu trữ các loại gen quý.
 Tạo nguồn thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân, đặc biệt là
dân cư miền núi

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
Rừng cung cấp gỗ và các lâm sản khác cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
cho nên đã giúp tạo nguồn thu nhập về tài chính cho ngân hàng trung ương và địa
phương, góp phần vào quá trình tích lũy cho nền kinh tế quốc dân.
Rừng là nguồn thu nhập chính của dân cư sống gần rừng, người dân tham gia

uế

vào hoạt động lâm nghiệp sẽ được hưởng lợi từ rừng.
 Căn cứ vào vai trò của rừng, người ta phân biệt:

tế
H

1.1.3 Phân loại rừng

- Rừng phòng hộ: Sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống
xói mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Rừng

h

phòng hộ được phân thành rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn

in

cát, chắn biển.


- Rừng sản xuất: Được sử dụng để sản xuất; kinh doanh gỗ, củi, các lâm sản

cK

khác, động vật rừng và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Rừng đặc dụng: Chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn, hệ sinh thái rừng
quốc gia, bảo vệ nguồn gen động, thực vật, nghiên cứu khoa học, du lịch. Rừng đặc

họ

dụng được phân thành các loại: Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu văn hóa
xã hội.

Đ
ại

 Theo độ giàu nghèo ta phân biệt

- Rừng giàu: Có trữ lượng gỗ trên 150 m3 /ha.
- Rừng trung bình: Có trữ lượng gỗ từ 80-150 m3.
Rừng nghèo: Có trữ lượng gỗ dưới 80 m3.

ng

--

1.1.4 Tình hình tài nguyên rừng trên thế giới

ườ


Đã có một thời gian rừng chiếm diện tích 6 tỷ ha ở trên lục địa. Rừng bị thu hẹp

xuống còn 4,41 tỷ ha vào năm 1958 và hiện nay còn khoảng 3,88 tỷ ha chiếm khoảng

Tr

30% bề mặt trái đất. Trong số 3,88 tỷ ha rừng thế giới có 3,69 tỷ ha rừng tự nhiên(
95%) và 0,19 tỷ ha( 5%) rừng trồng( nguồn FRA, 2000).
Diện tích rừng thế giới bình quân trên đầu người là 0,6 ha/ người. Tuy nhiên có

sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia. Châu Á có diện tích rừng trên đầu người thấp
nhất, trong khi đó Châu Đại Dương và Nam Mỹ có một diện tích rừng đáng kể. Chỉ có
22 quốc gia có trên 3 ha có rừng trên đầu người và cũng chỉ có 5 % dân số trên thế giới

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
sống trong các quốc gia đó hầu hết là ở Brazin và Liên Xô cũ. Trái lại ¾ dân số thế
giới sống trong các quốc gia có diện tích rừng trên đầu người nhỏ hơn 0,5 ha, phần lớn
ở các quốc gia có dân số đông ở Châu Á và Châu Âu( nguồn FRA, 2000).
Vào giai đoạn đầu của nền văn minh nông nghiệp thì rừng lá rụng bị triệt hạ và

uế

nay là rừng nhiệt đới. Nhịp điệu triệt hạ rừng khó đoán chính xác nhưng bằng phương
pháp ảnh vệ tinh có thể ước tính rằng, hàng năm trên thế giới mất đi trung bình 16,1


tế
H

triệu ha rừng, trong đó rừng nhiệt đới bị suy giảm với tốc độ lớn nhất 15,2 triệu ha(
FAO, 2001).

Hiện nay rừng nhiệt đới chỉ còn khoảng 50% diện tích so với trước đây. Rừng
hàng năm bị triệt hạ mạnh nhất ở Mỹ Latinh, Trung Mỹ, rừng và đất rừng bị giảm tới

in

h

38% từ 115 triệu ha xuống còn 74 triệu ha. Rừng ở Châu Phi giảm 23%, từ 901 triệu
ha xuống còn 690 triệu ha trong khoảng thời gian từ 1950 đến 1983.

cK

Nạn ô nhiễm môi trường đã tạo ra những trận mưa axit làm hủy diệt nhiều khu
rừng, đặc biệt ở các nước Châu Âu, hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng lên và
nước biển dâng cao sẽ làm ảnh hưởng đến sự phân bố rừng trên trái đất.

họ

Theo FRA, 2000( Forest Resources Assessment 2000) có khoảng 178 triệu ha
rừng trồng chiếm 5% diện tích rừng thế giới. Châu Á chiếm tỷ lệ lớn nhất với 62%

Đ
ại


rừng trồng thế giới. Mười quốc gia chiếm tỷ lệ lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn
Độ, Liên Bang Nga, Mỹ, Nhật Bản, Indonesia, Brazin, Thái Lan, Ukraina và Cộng
Hòa Iran chiếm khoảng 80%. Các quốc gia còn lại chiếm khoảng 20%.

ng

1.1.5 Tình hình tài nguyên rừng ở Viêt Nam
Năm 1945, Việt Nam có khoảng 13,3 triệu ha rừng, chiếm 43,8% diện tích đất

ườ

đai, đến những năm đầu thập niên 1990 diện tích này đã giảm tới con số 7,8 triệu ha
với độ che phủ chỉ còn 23,6% tức là đã ở dưới mức báo động( 30%). Tốc độ mất rừng

Tr

ở Việt Nam trong những năm 1985-1995 là 200.000 ha/ năm. Trong đó,60.000 ha do
khai hoang, 50.000 ha do cháy và 90.000 ha do khai thác quá mức gỗ và củi. Trên
nhiều vùng trước đây là rừng bạt ngàn thì nay chỉ còn là đồi trống, diện tích rừng còn
lại rất ít, chẳng hạn như vùng Tây Bắc chỉ còn 2,4 triệu ha, Tây Nguyên chỉ còn 2,3
triệu ha. Rừng miền Đông Nam Bộ còn lại khá lớn hơn song lại đang bị tập trung khai
thác. Rừng ngập mặn ven biển trước năm 1945 phủ một diện tích 400.000 ha nay chỉ

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
còn một nửa( 200.000 ha) chủ yếu là rừng thứ sinh và rừng trồng. Diện tích đất trống

đồi trọc đang chịu xói mòn nặng lên đến con số 13,4 triệu ha.
Nguyên nhân chính của sự thu hẹp rừng ở nước ta là do nạn du canh du cư, phá
rừng đốt rẫy làm nông nghiệp, trồng cây xuất khẩu, lấy gỗ củi, mở mang đô thị, khai

uế

thác mỏ, nuôi trồng thủy sản. Hậu quả của chiến tranh hóa học do Mỹ thực hiện ở Việt
Nam trong thời gian qua để lại cho rừng là không nhỏ. Sức ép dân số và nhu cầu về

tế
H

đời sống, về lương thực thực phẩm, năng lượng, gỗ dân dụng đang là mối đe dọa đối
với những khu rừng còn lại ở nước ta.

Các vấn đề bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng của Việt Nam được trình bày
số nội dung sau:

in

- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

h

trong Luật Bảo vệ Môi trường năm 1991 và quy định khác của nhà nước, bao gồm một

cK

- Bảo vệ rừng phòng hộ, các vườn quốc gia và các khu dự trữ tự nhiên.
- Khai thác hợp lý rừng sản xuất, hạn chế khai hoang, chuyển rừng thành đất

nông nghiệp, hạn chế di dân tự do.

họ

- Đóng cửa rừng tự nhiên.

Trong kế hoạch trồng 5 triệu ha rừng từ năm 1998 đến năm 2010 của nhà nước

Đ
ại

ta, diện tích và độ che phủ có phần tăng lên nhờ chương trình trồng rừng, chăm sóc
rừng, khoanh nuôi tái sinh.

1.2 Quản lý rừng bền vững

Trước hết ta phải xem xét thuật ngữ “ phát triển bền vững”, đây là thuật ngữ

ng

đầu tiên làm cơ sở cho quản lý rừng và đất rừng bền vững.
Thuật ngữ bền vững xuất hiện đầu tiên vào năm 1980 và được phổ biến rộng rãi

ườ

vào năm 1987 nhờ báo cáo Brundtland( còn gọi là báo cáo Our Common Futur) của ủy
ban môi trường và phát triển thế giới - WCDE( nay là ủy ban Brundtland). Báo cáo

Tr


này ghi rõ: Phát triển bền vững là“ sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu
hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ
tương lai”. Nói cách khác phát triển bền vững phải đảm bảo có sự phát triển kinh tế
hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ . Để đạt được điều này thì tất cả
các thành phần kinh tế- xã hội, nhà cầm quyền các tổ chức, xã hội phải bắt tay nhau
thực hiện các mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: Kinh tế, xã hội, môi trường.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
Theo tiến trình Hensinki, quản lý bền vững là quản lý rừng và đất rừng theo
cách thức và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, khả năng tái sinh, sức
sống của rừng và duy trì tiềm năng của rừng trong quá trình thực hiện và trong tương
lai, các chức năng sinh thái kinh tế và xã hội của rừng và địa phương, cấp quốc gia và

uế

toàn cầu và không gây tác hại đến hệ sinh thái khác. Hay nói cách khác quản lý rừng
bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường là:

tế
H

Bền vững về kinh tế là đảm bảo kinh doanh rừng lâu dài liên tục với năng suất,

hiệu quả ngày càng cao( không khai thác xâm hại vào vốn rừng, duy trì và phát triển
diện tích, trữ lượng rừng, áp dụng biện pháp kĩ thuật làm tăng năng suất rừng).


Bền vững về xã hội là đảm bảo kinh doanh rừng nhưng phải tuân thủ luật pháp,

in

h

thực hiện tốt các nghĩa vụ đóng góp với xã hội, đảm bảo quyền hạn và quyền lợi cũng
như giữ mối quan hệ tốt với nhân dân, với cộng đồng địa phương.

cK

Bền vững về môi trường là đảm bảo kinh doanh từ rừng, duy trì được khả năng
phòng hộ môi trường và duy trì được tính đa dạng sinh học của rừng, đồng thời không
gây tác hại đối với hệ sinh thái khác.

họ

1.3 Lâm nghiệp cộng đồng

Các hoạt động gắn kết con người với cây, với rừng thường được cấu thành từ

Đ
ại

nhiều yếu tố đã tạo nên Lâm nghiệp cộng đồng( LNCĐ). Các yếu tố đó là người dân
địa phương trồng cây, sử dụng gỗ làm nhà, xác định nhu cầu địa phương, sự tham gia
của người dân, tăng cường tự quản lý, thu gom củi đun, du canh, thu nhập phụ cho

ng


nông dân, bảo vệ rừng và môi trường, thu gom sản phẩm ngoài rừng, cải thiện mức
sống của người dân( Ulrich Apel, 1999).

ườ

Thật vậy, LNCĐ không chỉ giới hạn việc trồng cây trong trang trại, khu nhà ở

hay ven đường mà còn bao gồm tập quán du canh, việc sử dụng, quản lý rừng tự nhiên

Tr

và cung cấp các sản phẩm cây trồng. Ngoài ra, LNCĐ cũng đề cập tới việc xác định
các nhu cầu địa phương, tăng cường tự quản lý và sử dụng cây cối để cải thiện mức
sống người dân địa phương theo phương thức quản lí bền vững, nhất là đối với người
nghèo. Qua đó, thu hút người dân tham gia, người hưởng lợi vào thiết kế và thực thi
dự án lâm nghiệp.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
Theo Arnold( 1992), “LNCĐ là một thuật ngữ bao trùm hàng loạt các hoạt động
gắn kết người dân nông thôn với cây và rừng cũng như các sản phẩm và lợi ích thu
được từ cây và rừng”. Trong đó, phạm vi và tính đa dạng của những mối liên hệ cũng
như sự tham gia của nhiều ngành khác nhau vào các lĩnh vực của LNCĐ đóng vai trò

uế


quan trọng.
Vì vậy, LNCĐ là một thuật ngữ bao hàm hàng loạt các hoạt động gắn kết

tế
H

người dân với rừng cũng như các sản phẩm và lợi ích từ rừmg. Các khía cạnh của

LNCĐ đều có sự tham gia của các ngành khác nhau như: lâm nghiệp, nông nghiệp và
phát triển nông thôn. Đồng thời, xác định các nhu cầu địa phương, cải thiện mức sống,
tăng cường tự quản, sử dụng các phương pháp có người dân tham gia, đưa người dân

đất lâm nghiệp và đất nông nghiệp.

in

h

vào quá trình lập kế hoạch và thực thi các hoạt động. LNCĐ có thể thực hiện cả trên

cK

1.4 Rừng cộng đồng và quản lý rừng dựa vào cộng đồng
1.4.1 Rừng cộng đồng
1.4.1.1 Khái niệm

họ

Theo cách hiểu đơn thuần thì rừng cộng đồng( RCĐ) là những khu rừng do

cộng đồng quản lý. Nghĩa là, quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng thuộc về cộng

Đ
ại

đồng và cộng đồng là chủ rừng.

Theo Quyết định 106/2006/QĐ-BNN : “Rừng cộng đồng là rừng Nhà nước
giao cho cộng đồng dân cư thôn để sử dụng rừng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm

ng

nghiệp”. Theo đó, RCĐ đã được nhà nước thừa nhận và có hành lang cơ sở pháp lý
trong việc quản lý. Điều này có nghĩa, Nhà nước đã tiến hành thể chế hoá các các khu

ườ

rừng mà cộng đồng quản lý theo kiểu truyền thống lâu đời. Nhà nước tiến hành các thủ
tục chuyển giao quyền sử dụng rừng và đất rừng lâu dài cho cộng đồng bằng một

Tr

quyết định hành chính. Cùng với đó, tiến hành giao các khu rừng thuộc sở hữu Nhà
nước cho cộng đồng quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Quyền hưởng lợi và phân chia
lợi ích từ rừng được thể chế hoá thành các văn bản trong quá trình lập kế hoạch quản
lý rừng và đất rừng.
Như vậy, RCĐ được định nghĩa như trên là phù hợp điều kiện khách quan và
tiến trình phát triển của xã hội. Bởi tất cả mọi thứ đều phải được thể chế hoá và được

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT


Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
pháp luật thừa nhận và để cộng động dân cư thực sự được làm chủ trên mảnh đất rừng
mà mình được giao.
1.4.1.2 Nguồn gốc hình thành
Rừng cộng đồng được hình thành từ rất nhiều nhiều nguồn khác nhau, nhưng

uế

nhìn chung có thể phân thành 3 loại sau:
 Rừng và đất rừng do cộng đồng tự công nhận và quản lý theo truyền thống từ

tế
H

lâu đời.

Đây là các loại rừng quản lý theo truyền thống của các đồng bào dân tộc thiểu
số. Về mặt pháp lý chưa được nhà nước công nhân, nhưng thực tế lại được điều tiết

một cách tự nguyện từ đời này sang đời khác.

h

một cách không chính thức bởi các luật tục truyền thống và được người daan thực hiện

in


 Rừng và đất rừng được chính quyền địa phương giao cho cộng đồng quản lý,

cK

sử dụng ổn định lâu dài.

Trước khi Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004 ra đời, cộng đồng vẫn chưa
được coi là đối tượng giao quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trên thực tế đã có 18 tỉnh

họ

làm thí điểm giao đất, giao rừng cho cộng đồng trên cơ sở vận dụng các quy định tại
Nghị định 02/CP trước đây và sau đó được thay thế bằng Nghị định 163/1999/NĐ-CP

Đ
ại

của Chính phủ.

 Rừng và đất rừng do cộng đồng nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và
trồng mới rừng của các tổ chức nhà nước.

ng

Đây là những diện tích rừng được hình thành do cộng đồng nhận khoán theo
quy định tại Nghị định 01/CP của chính phủ, các tổ chức giao khoán cho cộng đồng

ườ


chủ yếu là lâm trường quốc doanh, ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; ban

Tr

quản lý các dự án 327, 661.
Tóm lại, thông qua việc tìm hiểu khái niệm rừng cộng đồng và nguồn gốc hình

thành sẽ là cơ sở để chúng ta đưa ra các mô hình quản lý cho phù hợp, đồng thời hoạch
định các chính sách lâm nghiệp phù hợp với cộng đồng để rừng ngày càng gắn bó mật
thiết với cuộc sống người dân.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2 Quản lý rừng cộng đồng
1.4.2.1 Khái niệm
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm được đưa ra nhằm làm rõ thuật ngữ QLRCĐ.
Theo Báo cáo kết quả cuộc đối thoại lần thứ 2 về“ Hỗ trợ QLRCĐ tại Việt

với định nghĩa của FAO và LNCĐ, cụ thể:

tế
H

Thứ nhất: QLRCĐ là hình thức Quản lý rừng của cộng đồng

uế


Nam” ngày 21/4/2006 tại Hà Nội, hiện ở Việt Nam có hai hình thức QLRCĐ phù hợp

Đây là hình thức mà mọi thành viên trong cộng đồng tham gia quản lý, ăn chia
sản phẩm và hưởng lợi từ những khu rừng thuộc quyền quản lý, sử dụng, sở hữu hoặc
thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng. Rừng ở đây chính là rừng của cộng đồng,

in

h

làng/ bản đã được quản lý theo kiểu truyền thống từ lâu đời. Chẳng hạn: rừng thiêng,
rừng ma, rừng mó nước. Trên thực tế, cộng đồng vẫn tự tổ chức quản lý và hưởng lợi.

cK

Đối tượng chính được đề cập đến trong hình thức quản lý này gồm:
- Cộng đồng trực tiếp quản lý những diện tích rừng hoặc những đám cây gỗ của
họ từ lâu đời.

họ

- Cộng đồng trực tiếp quản lý những khu rừng được Nhà nước giao.
- Các hoạt động mang tính chất lâm nghiệp khác do cộng đồng tổ chức, phục vụ

Đ
ại

lợi ích trực tiếp cho cộng đồng.


Thứ hai: QLRCĐ là hình thức Quản lý rừng dựa vào cộng đồng( quản lý rừng
của các chủ rừng khác)

ng

Đây là hình thức cộng đồng tham gia quản lý các khu rừng không thuộc quyền
quản lý, sử dụng, sở hữu chung của họ mà thuộc quyền quản lý, sử dụng, sở hữu

ườ

chung của các thành phần kinh tế khác nhưng có quan hệ trực tiếp đến đời sống, việc
làm, thu hoạch sản phẩm, thu nhập hay các lợi ích khác của cộng đồng( thuỷ lợi nhỏ,

Tr

nước sinh hoạt).
Hình thức quản lý rừng dựa vào cộng đồng bao gồm hai đối tượng sau:
- Rừng của hộ gia đình, cá nhân hay thành viên trong cộng đồng.
- Rừng thuộc quyền quản lý, sử dụng, sở hữu của các tổ chức nhà nước( các ban
quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, các lâm trường, công ty lâm nghiệp nhà nước, các
trạm trại) và các tổ chức cá nhân khác.

SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
Một định nghĩa khác về QLRCĐ cũng được đưa ra trong Quyết định 106/QĐBNN:” QLRCĐ là một hình thức quản lý rừng trong đó cộng đồng dân cư thôn với tư
cách là chủ rừng tham gia vào các hoạt động giao rừng, lập kế hoạch quản lý rừng và

tổ chức thực hiện kế hoạch đó, thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi, giám sát và đánh giá

uế

rừng Nhà nước giao cho”.
Tóm lại, cả hai hình thức trên: Quản lý rừng của cộng đồng và Quản lý rừng
đều là QLRCĐ hay cộng đồng tham gia quản lý rừng.

tế
H

dựa vào cộng đồng song song tồn tại. Đa số ý kiến đều cho rằng cả hai hình thức này
1.4.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển phương thức quản lý rừng cộng đồng ở
trên thế giới và Việt Nam

h

Trên thế giới

in

Quản lý rừng cộng đồng ở các nước trên thế giới đã tồn tại và phát triển lâu dài

cK

với nhiều thời kỳ khác nhau( Đinh Đức Thuận, 2001). Mô hình quản lý này hình thành
và phát triển mạnh khi phần lớn đời sống người dân phụ thuộc nhiều vào tài nguyên
rừng. Trong đó, hoạt động khai thác đóng vai trò quan trọng và chính điều này đã dẫn

họ


đến sự suy giảm tài nguyên rừng một cách nhanh chóng. Từ đó, quản lý rừng cộng
đồng cũng là một trong nhiều hình thức được hình thành và phát triển nhằm ngăn chặn

Đ
ại

tình trạng suy giảm tài nguyên rừng( Nguyen Ba Ngai, Nguyen Hong Quan and Ernst
Kuester, 2005). Hiện nay, quản lý rừng cộng đồng ở các nước phát triển không phát
triển và hoạt động mạnh như trước đây, bởi áp lực lên tài nguyên rừng giảm mạnh kèm
theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật và chủ yếu thúc đẩy người dân bản địa tham

ng

gia quản lý rừng và sinh kế chủ yếu nhờ rừng.
Ở các nước châu Á, QLRCĐ cũng được thực hiện ở nhiều quốc gia với các

ườ

chính sách phân cấp, phân quyền trong quản lý tài nguyên rừng( RECOFTC, FAO and
other international organization, 2001). Nhiều mô hình khá thành công khi áp dụng

Tr

QLRCĐ trong việc phát huy kiến thức bản địa, nâng cao năng lực của đồng bào dân
tộc thiểu số trong việc sử dụng bền vững tài nguyên rừng. Một số nước như Nepal,
Bangladesh, Philippines, Thái Lan đã phát triển khá thành công cách tiếp cận có sự
tham gia của cộng đồng và hình thành nên các định chế, phương thức quản lý rừng dựa
vào cộng đồng, nhóm sử dụng rừng( Fisher, 2000). Nhìn chung, chính phủ các nước có
xu hướng gia tăng quyền hạn về quản lý các nguồn tài nguyên cho cộng đồng.


SVTH: Hoàng Đỗ Tường Vy - Lớp: K42 KTTNMT

Trang 13


×