ỄN THỊ HOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
uế
H
tế
ỰC TRẠNG THU GOM , VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở KHU VỰC BẮC SÔNG
in
h
THỰC TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT Ở KHU VỰC BẮC SÔNG HƯƠNG CỦA
cK
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MT & CTĐT HUẾ
họ
TH
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
Đ
ại
NGUY
HƯƠNG… KLTN : 2011
ĐẠI HỌC HUẾ
NGUYỄN THỊ HOA
Khóa học 2007 - 2011
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tế
H
uế
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
in
h
THỰC TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT Ở KHU VỰC BẮC SÔNG HƯƠNG CỦA CÔNG TY
Đ
ại
họ
cK
TNHH NHÀ NƯỚC MT&CTĐT HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Hoa
Lớp: K41 KT TN&MT
Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình
Niên khóa: 2007 - 2011
Huế, tháng 5 năm 2011
LêI C¶M ¥N
Để hoàn thành được đề tài này, tôi đã được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của
các thầy cô giáo trong trường Đại Học Kinh tế Huế, cùng với tập thể các cán bộ
đang công tác tại Công ty TNHH Nhà nước Môi trường và công trình đô thị
uế
Huế. Với tình cảm chân thành nhất tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy - Cô giáo trường Đại học Kinh tế
H
Huế đã tận tình giảng dạy những kiến thức rất quý báu và giúp đỡ tôi hoàn
tế
thành khoá luận này!
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
h
đã dành nhiều thời gian, tình cảm và sự hướng dẫn tận tình, chu đáo, giúp tôi
in
tiếp cận, điều tra, nghiên cứu đề tài và hoàn thành khoá luận!
Xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ đang công tác tại Công ty TNHH
cK
Nhà nước Môi trường và công trình đô thị Huế đã tạo điều kiện tốt nhất và sự
giành nhiều thời gian giúp đỡ nhiệt tình trong suốt thời gian thực tập, giúp tôi
họ
thu thập số liệu, điều tra, nghiên cứu để hoàn thành khoá luận!
Xin chân thành cảm ơn anh chị, bạn đọc đã góp phần giúp tôi hoàn chỉnh
Đ
ại
khóa luận này!
Mặc dù đã rất cố gắng và dành nhiều thời gian điều tra, nghiên cứu một
cách nghiêm túc nhưng do kiến thức, khả năng, và thời gian có hạn nên chắc
chắn khoá luận này còn nhiều sai sót, rất mong ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế.
Huế, 05/2011
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Hoa
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ ........................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC VÀ ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .............................................v
uế
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................10
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................10
tế
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................10
1.1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................10
in
h
1.1.1.1. Khái niệm Môi trường và chức năng cơ bản của Môi trường .........................10
1.1.1.2. Các khái niệm liên quan đến sự biến đổi Môi trường ........................................3
cK
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa Môi trường và Phát triển kinh tế - xã hội ...........................12
1.1.1.4. Tổng quan về chất thải rắn ...............................................................................13
1.1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần và khối lượng CTR.............................18
họ
1.1.1.5.1. Ảnh hưởng các hoạt động tái sinh và giảm thiểu khối lượng chất thải rắn
tại nguồn ..........................................................................................................18
Đ
ại
1.1.1.5.2. Ảnh hưởng của luật pháp và thái độ của công chúng ...................................19
1.1.1.5.3. Ảnh hưởng của các yếu tố địa lý và tự nhiên................................................19
1.1.1.6. Tác động của CTR tới đời sống kinh tế - xã hội và Môi trường......................20
1.1.1.6.1. Ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị ..................................................................20
1.1.1.6.2. Ảnh hưởng đến môi trường không khí..........................................................21
1.1.1.6.3. Ảnh hưởng đến môi trường đất.....................................................................21
1.1.1.6.4. Ảnh hưởng đến môi trường nước..................................................................21
1.1.1.6.5. Ảnh hưởng đến nền kinh tế ...........................................................................22
1.1.1.6.6. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người .............................................................23
1.1.1.7. Hệ thống quản lý chất thải rắn .........................................................................25
1.1.1.7.1. Sự cần thiết phải có hệ thống quản lý CTR ..................................................25
1.1.1.7.2. Quy trình quản lý ..........................................................................................25
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................31
1.1.2.1. Thực trạng quản lý và xử lý chất thải rắn trên thế giới....................................31
1.1.2.2. Thực trạng quản lý và xử lý chất thải rắn ở Việt Nam ....................................32
1.1.2.3. Thực trạng quản lý và xử lý chất thải rắn ở Thành Phố Huế ...........................35
1.2. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MT & CTĐT HUẾ ..35
uế
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhà nước
MT&CTĐT Huế..............................................................................................35
H
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Nhà
nước MT&CTĐT Huế.....................................................................................36
tế
1.2.3. Nguồn lực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế....38
1.2.3.1. Các đơn vị trực tiếp thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý của Cty qua
h
3 năm ...............................................................................................................38
in
1.2.3.2. Cơ sở vật chất của Cty qua 3 năm....................................................................39
cK
1.2.4. Quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý CTR của Công ty TNHH Nhà nước
MT&CTĐT Huế..............................................................................................40
1.2.4.1. Quy trình thu gom, vận chuyển CTR của Công ty TNHH MT&CTĐT Huế ......40
họ
1.2.4.2. Quy trình xử lý CTR của Công ty TNHH MT&CTĐT Huế ..........................41
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ
Đ
ại
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở KHU VỰC BẮC SÔNG HƯƠNG
CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MT&CTĐT HUẾ .........................45
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC BẮC SÔNG HƯƠNG .........................................45
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...............................................................................................45
2.1.2. Tình hình Kinh tế - Xã hội ở khu vực nghiên cứu ..............................................46
2.1.2.1. Tình hình Kinh tế .............................................................................................46
2.1.2.2. Tình hình dân số...............................................................................................46
2.2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở KHU VỰC
BẮC SÔNG HƯƠNG .....................................................................................49
2.2.1. Thực trạng chất thải rắn phát sinh ở khu vực Bắc sông Hương..........................49
2.2.2. Công tác thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt ở khu vực Bắc sông Hương ..50
2.2.2.1. Hệ thống thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt ở khu vực Bắc sông Hương...50
2.2.2.2. Khối lượng chất thải rắn được thu gom của khu vực Bắc sông Hương...........51
2.2.2.3. Mạng lưới thu gom CTR ở khu vực Bắc sông Hương....................................52
2.2.2.4. Tình hình đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thu gom, vận chuyển ở
khu vực Bắc sông Hương ................................................................................53
2.2.2.5. Tỷ lệ CTR sinh hoạt được thu gom ở khu vực Bắc sông Hương.....................53
uế
2.2.3. Thực trạng xử lý CTR sau khi thu gom ở khu vực Bắc sông Hương .................54
2.2.4. Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh ở khu vực Bắc sông Hương đến
H
năm 2015 và năm 2020 ...................................................................................55
2.2.4.1. Cơ sở dự báo ....................................................................................................55
tế
2.2.4.2. Kết quả dự báo .................................................................................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTY TNHH
h
NHÀ NƯỚC MT & CTĐT HUẾ TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2010 ..........58
in
2.3.1. Kết quả lao động của Cty TNHH Nhà nước MT & CTĐT Huế trong giai
cK
đoạn 2008 – 2010 ............................................................................................58
2.3.1.1. Chi phí của các quá trình quản lý CTR trong khu vực nghiên cứu .................58
2.3.1.2. Mức phí vệ sinh môi trường.............................................................................59
họ
2.3.2. Hiệu quả môi trường ...........................................................................................65
2.3.3. Hiệu quả xã hội ...................................................................................................66
Đ
ại
2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ
NƯỚC MT & CTĐT HUẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTR Ở
KHU VỰC BẮC SÔNG HƯƠNG..................................................................67
2.4.1. Thuận lợi .............................................................................................................67
2.4.2. Khó khăn .............................................................................................................68
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.....................................................69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG.......................................................................................69
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU GOM, VẬN
CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CTR SINH HOẠT CỦA THÀNH PHỐ HUẾ ..........70
3.2.1. Giải pháp về chính sách ......................................................................................70
3.2.1.1. Quản lý tổng hợp CTR theo hướng bền vững..................................................70
3.2.1.2. Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao ý thức người dân đổ rác đúng nơi
quy định, hướng dẫn việc phân loại rác tại nguồn ..........................................71
3.2.1.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý, công nhân lao động....................72
3.2.1.4. Cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao đời sống cho công nhân .................72
3.2.1.5. Coi việc thu nhặt phế thải như một ngành nghề ..............................................72
3.2.2. Giải pháp về kinh tế ............................................................................................73
uế
3.2.2.1. Phí vệ sinh môi trường .....................................................................................73
3.2.2.2. Thành lập quỹ môi trường................................................................................73
H
3.2.3. Giải pháp kỹ thuật ...............................................................................................74
3.2.3.1. Lò đốt CTR ......................................................................................................74
tế
3.2.3.2. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh ..................................................................................75
3.2.4. Giải pháp đầu tư ..................................................................................................76
h
3.2.4.1. Củng cố về cơ sở vật chất và đầu tư thêm các trang thiết bị phục vụ cho
in
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR ..................................................76
cK
3.2.4.2. Mạnh dạn chuyển giao công nghệ xử lý CTR tiên tiến phù hợp với điều
kiện của Việt Nam...........................................................................................76
3.2.5. Các giải pháp hổ trợ khác....................................................................................77
họ
3.2.5.1. Phân loại rác tại nguồn....................................................................................77
3.2.5.2. Giảm thiểu chất thải .........................................................................................78
Đ
ại
3.2.5.3. Xã hội hóa công tác quản lý CTR sinh hoạt ....................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảo vệ môi trường
BSH
Bắc sông Hương
BQ
Bình quân
CTR
Chất thải rắn
Cty
Công ty
ĐVT
Đơn vị tính
GS - TSKH
Giáo sư - tiến sỹ khoa học
HCTH
Hành chính tổng hợp
KHKT
Kế hoạch - kỹ thuật
KVBSH
Khu vực Bắc sông Hương
Lg
Lượng
MT&CTĐT
H
tế
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Sản lượng
cK
SL
Môi trường và công trình đô thị
in
OECD
uế
BVMT
h
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thành phố
TNHH
Trách nhiệm hữu hạng
UNESCO
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
họ
TP
Đ
ại
VSMT
WHO
Liên hiệp quốc
Vệ sinh môi trường
Tổ chức y tế thế giới
i
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Các nguồn phát sinh và phân loại chất thải rắn ..............................................16
Sơ đồ 2: Lượng CTR thải ra của người tiêu dùng Mỹ ..................................................23
Sơ đồ 3: Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con người.....................................24
Sơ đồ 4: Quy trình quản lý CTR....................................................................................25
Sơ đồ 5: Xử lý CTR bằng phương pháp ép kiện ...........................................................27
Sơ đồ 6: Dây chuyền chế biến phân compost................................................................28
uế
Sơ đồ 7: Xử lý CTR theo công nghệ hydromex ............................................................29
Sơ đồ 8: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế..................36
H
Sơ đồ 9: Bãi chôn lấp CTR Thủy Phương.....................................................................43
Sơ đồ 10: Quy trình thu gom CTR sinh hoạt ở khu vực Bắc sông Hương ...................51
h
tế
Sơ đồ 11: Thang bậc quản lý chất thải ......................................................................... 63
cK
in
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh hàng năm ở Bắc sông Hương qua
3 năm (2008 - 2010) ................................................................................ 49
họ
Biểu đồ 2: Dự báo về lượng CTR phát sinh ở khu vực Bắc sông Hương giai đoạn
Đ
ại
(2015 - 2020) ........................................................................................... 57
Svth: Nguyễn Thị Hoa
2
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị Việt Nam năm 1998
theo trọng lượng.............................................................................................18
Bảng 2: Thông tin chung về quản lý CTR ở Việt Nam.................................................33
Bảng 3: Khối lượng CTR thu gom ở TP.Huế qua các năm (2008 - 2010) ...................35
Bảng 4: Lao động của các đơn vị trực tiếp thực hiện thu gom, vận chuyển và xử
uế
lý của Cty qua 3 năm (2008 - 2010) ..............................................................38
Bảng 5: Tình hình đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thu gom vận chuyển
H
TR của Công ty MT& CTĐT Huế qua 3 năm (2008 - 2010) ........................39
Bảng 6: Thống kê dân số và số hộ ở khu vực Bắc Sông Hương năm 2010................. 39
tế
Bảng 7: Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh qua 3 năm (2008 - 2010) ở khu
h
vực Bắc sông Hương......................................................................................49
in
Bảng 8: Khối lượng CTR thu gom ở khu vực Bắc sông Hương qua 3 năm (2008
- 2010)............................................................................................................51
cK
Bảng 9: Mạng lưới thu gom CTR bằng thủ công của thành phố Huế...........................52
Bảng 10: Thống kê về trang thiết bị phục vụ công tác thu gom, vận chuyển của Cty
TNHH MT&CTĐT Huế ở Bắc sông Hương qua 3 năm 2008 - 2010 ..............53
họ
Bảng 11: Tỷ lệ CTR được thu gom, vận chuyển và xử lý ở khu vực Bắc sông
Hương qua 3 năm (2008 - 2010)....................................................................53
Đ
ại
Bảng 12: Thống kê tỷ lệ CTR được đưa vào xử lý qua 3 năm (2008 - 2010) ..............54
Bảng 13: Lượng CTR sinh hoạt phát sinh qua 3 năm (2002 - 2004) ............................56
Bảng 14: Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh đến năm 2015 và năm
2020 ...............................................................................................................56
Bảng 15: Chi phí của quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý của Cty qua 3
năm (2008 - 2010)..........................................................................................58
Bảng 16: Mức phí VSMT đối với các hộ gia đình không kinh danh (Năm 2010 ở
TP.Huế)..........................................................................................................59
Bảng 17: Mức phí VSMT đối với các hộ gia đình sản xuất kinh danh (Năm 2010
ở TP.Huế).......................................................................................................60
Svth: Nguyễn Thị Hoa
3
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 18: Mức phí VSMT đối với các khối cơ quan, trường học (Năm 2010 ở
TP.Huế)..........................................................................................................61
Bảng 19: Tình hình thu phí và cân đối thu chi từ các nguồn thải qua 2 năm
(2009 - 2010) .................................................................................................61
Bảng 20: Ý kiến của các hộ gia đình điều tra ở KVBSH về mức phí VSMT
năm 2010........................................................................................................62
Bảng 21: Đánh giá mức độ sẵn lòng chi trả của các hộ gia đình điều tra ở
uế
KVBSH nếu mức phí VSMT tăng.................................................................63
Bảng 22: Mức sẵn lòng trả để có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR ............63
H
Bảng 23: Phân loại quy mô bãi chôn lấp CTR đô thị....................................................75
Bảng 24: Thống kê số hộ gia đình sẵn lòng hay không sẵn lòng với chương trình
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
phân loại rác tại nguồn...................................................................................77
Svth: Nguyễn Thị Hoa
4
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các hình ảnh minh họa
H
uế
Phụ lục 2: Bảng điều tra hộ gia đình
tế
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
Đ
ại
họ
cK
in
h
1 Tấn = 3,14 m3
Svth: Nguyễn Thị Hoa
5
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn ở
khu vực Bắc sông Hương của Công ty TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế
1. Mục tiêu của đề tài: Đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn khu vực Bắc sông Hương, Thành Phố Huế qua 3 năm
2008 - 2010. Đồng thời tìm hiểu một số thuận lợi và khó khăn của Cty TNHH Nhà
uế
nước MT&CTĐT Huế. Để từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Thành Phố Huế nói chung và khu vực Bắc
H
sông Hương nói riêng.
tế
2. Nội dung chính: Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về
các vấn đề liên quan đến quản lý chất thải rắn; Đánh giá về thực trạng thu gom, vận
h
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực Bắc sông Hương của Cty TNHH Nhà
in
nước MT&CTĐT Huế; Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty TNHH Nhà
nước MT&CTĐT Huế qua 3 năm (2008 – 2010). Xem xét những thuận lợi và khó khăn
cK
của Cty trong quá trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực nghiên cứu. Đưa ra
một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn ở Thành phố
họ
Huế nói chung và ở khu vực nghiên cứu nói riêng.
3. Kết quả đạt được: Về mặt lý luận, đề tài đã khái quát hóa những khái niệm
cơ bản về: khái niệm môi trường và chức năng cơ bản của môi trường; tổng quan về
Đ
ại
chất thải rắn (khái niệm, nguồn phát sinh, phân loại, thành phần, các yếu tố ảnh hưởng
đến thành phần và khối lượng chất thải rắn, tác động của CTR đến đời sống kinh tế xã hội và môi trường, hệ thống quản lý CTR…).
Về mặt nội dung, bằng các số liệu thứ cấp đề tài đã đánh giá được thực trạng thu
gom, vận chuyển và xử lý CTR ở trên thế giới, ở Việt Nam, ở Thành phố Huế nói chung
và khu vực Bắc sông Hương nói riêng trong những năm gần đây, đồng thời đánh giá
được hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty TNHH Nhà nước MT & CTĐT Huế qua 3
năm (2008 – 2010). Thông qua số liệu sơ cấp từ việc điều tra 60 hộ gia đình ở khu vực
nội thành, đề tài đánh giá được công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR của Cty
Svth: Nguyễn Thị Hoa
6
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế, mức độ hài lòng của người dân về công tác quản lý
CTR của Cty, khả năng chi trả về phí vệ sinh môi trường, mức sẵn lòng trả của người
dân để có được dịch vụ quản lý CTR tốt hơn… Bên cạnh đó người nghiên cứu cũng
dùng công thức để dự báo về lượng CTR phát sinh ở khu vực nghiên cứu trong năm
2015 và 2020. Đề tài này cũng phân tích và đánh giá những thuận lợi và khó khăn của
Cty trong quá trình quản lý CTR, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
quản lý tốt CTR ở Thành Phố Huế nói chung và khu vực nghiên cứu nói riêng.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
7
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự tăng trưởng của nền
kinh tế… là những tác động của nó tới môi trường và con người đang ngày càng
nghiêm trọng. Chất thải rắn hay rác thải nói chung luôn là vấn đề đáng quan tâm với
tất cả các đô thị trên thế giới. Rác thải, đặc biệt là nhựa phế liệu, đang trở thành gánh
uế
nặng cho xã hội. Ai cũng biết rác là chất thải, là thứ bỏ đi. Nhưng không phải ai cũng
biết, rác thải ngày càng nhiều và là hiểm hoạ đối đối với con người và nguy hại gây ô
H
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Hiện nay, trên toàn quốc, lượng CTR sinh ra hàng ngày ước tính khoảng 90.000
tế
tấn (tương đương 32,8 triệu tấn/năm). Tuy nhiên tỷ lệ thu gom mới chỉ đạt được trung
h
bình 75% tổng lượng CTR phát sinh. Lượng CTR đô thị đang ngày càng tăng do các
in
tác động của sự gia tăng dân số, phát triển xã hội, phát triển về trình độ và nhu cầu tiêu
dùng trong các đô thị. Khối lượng CTR bình quân trên đầu người dân đô thị phụ thuộc
cK
vào đặc điểm của từng đô thị, ở Hà Nội là khoảng 1 kg/người/ngày, Thành phố Hồ Chí
Minh là 1,3 kg/người/ngày. (Theo số liệu năm 2007 – Cục môi trường - Bộ khoa học
họ
Công nghệ và Môi trường).
Như vậy, nếu chúng ta không quản lý và xử lý một cách triệt để, đến một lúc
nào đó có thể con người sẽ bị tiêu diệt. Vì vậy cần phải có phải biện pháp quản lý tốt
Đ
ại
công tác thu gom và xử lý CTR.
Bắc sông Hương là khu vực có số lượng dân cư đông, nhiều trường học, chợ,
nhà hàng… nên có khối lượng CTR sinh hoạt nhiều. Mặt khác, việc thu gom, vận
chuyển CTR ở đây còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Vì vậy khi việc quản lý chất thải
nơi đây tốt có thể sẽ mang lại hiệu quả cao cho phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
tại khu vực nói riêng và Thành Phố Huế nói chung.
Xuất phát từ lý do đó, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực
Bắc sông Hương của Công ty TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế” làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
8
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, phương pháp luận trong việc xem xét đánh giá
thực trạng quản lý chất thải rắn đô thị dưới góc độ kinh tế và mối quan hệ giữa phát
triển kinh tế và môi trường.
- Đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn khu vực Bắc sông Hương, Thành Phố Huế qua 3 năm (2008 – 2010).
- Đánh giá các thuận lợi và khó khăn của Cty TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả thu gom, vận
uế
chuyển và xử lý chất thải rắn ở Thành Phố Huế trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu của khóa luận là:
H
Quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra và tổng hợp thống kê để khảo sát thực trạng chất thải
tế
sinh hoạt ở khu vực nghiên cứu cũng như tình hình thu gom, vận chuyển và xử lý chất
vụ cho nghiên cứu đề tài.
h
thải của Công ty TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế. Và để hệ thống hóa tài liệu phục
in
- Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu để phân tích các nhân tố ảnh
cK
hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải trên địa bàn nghiên
cứu của Cty TNHH Nhà nước MT&CTĐT Huế.
- Phương pháp hệ thống nhằm khái quát định hướng mục tiêu và những giải
họ
pháp chủ yếu nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn của Cty TNHH
Nhà nước MT&CTĐT Huế.
- Phương pháp thiết kế bản đồ, sơ đồ, biểu đồ…để nghiên cứu khóa luận.
Đ
ại
Giới hạn nghiên cứu của khóa luận là:
- Giới hạn về thời gian: Đề tài đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý
CTR sinh hoạt ở khu vực Bắc sông Hương, Thành Phố Huế qua 3 năm (2008 – 2010).
- Giới hạn về không gian: Đề tài nghiên cứu tình hình thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn tại 14 Phường (Phú Thuận, Phú Cát, Phú Hòa, Phú Bình, Phú Hiệp,
Phú Hậu, Thuận Hòa, Thuận Thành, Thuận Lộc, Tây Lộc, Kim Long, Hương Long,
Hương Sơ, An Hòa) ở khu vực Bắc sông Hương, TP.Huế.
- Giới hạn về nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực Bắc sông Hương, Thành Phố Huế qua 3 năm
(2008 – 2010).
Svth: Nguyễn Thị Hoa
9
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Khái niệm Môi trường và chức năng cơ bản của Môi trường
Môi trường (Environment) là tập hợp các thành phần vật chất vô cơ, sinh vật và
uế
con người cùng tồn tại và phát triển trong một không gian và thời gian nhất định. Giữa
chúng có sự tương tác với nhau theo nhiều chiều, mà tổng hòa các mối tương tác đó sẽ
H
quyết định lên chiều hướng phát triển của toàn bộ hệ Môi trường.
Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam xác định:
tế
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ
h
mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn
in
tại, phát triển của con người và thiên nhiên."
Môi trường có các chức năng cơ bản sau:
cK
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. Tạo cho
con người những giá trị phúc lợi, giá trị thẩm mỹ, cảnh quan. Khi chất lượng môi
trường suy giảm đều tác động trực tiếp tới cuộc sống của con người và sinh vật.
họ
- Môi trường là nơi cung cấp mọi nguồn lực như nguyên liệu, năng lượng, nước,
động thực vật hoang dã... cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con
Đ
ại
người. Sự suy giảm số lượng và chất lượng của các nguồn lực đó đều ảnh hưởng
nghiêm trọng tới cuộc sống và hoạt động sản xuất kinh doanh của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đe dọa sự phát triển bền vững.
- Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người
và sinh vật trên trái đất.
- Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
1.1.1.2. Các khái niệm liên quan tới sự Biến đổi Môi trường
Liên quan tới sự Biến đổi Môi trường, ta cần nắm rõ các khái niệm như: ô
nhiễm môi trường, suy thoái môi trường và sự cố môi trường.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
10
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
- Khái niệm ô nhiễm môi trường: Theo khoản 4, điều 2 của Luật BVMT Việt Nam:
"Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm Tiêu
chuẩn môi trường".
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc
năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con người, đến
sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Các tác nhân ô nhiễm
bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa
uế
hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.
Môi trường bị ô nhiễm khi lượng chất thải, thải vào môi trường làm cho tính
H
năng, tác dụng và mục đích sử dụng môi trường bị thay đổi. Còn ngược lại, khi tính
năng, tác dụng và mục đích sử dụng môi trường không bị thay đổi bởi các chất thải
- Khái niệm suy thoái môi trường:
tế
vào môi trường thì môi trường chưa bị ô nhiễm.
h
"Suy thoái môi trường là sự làm thay đổi chất lượng và số lượng của thành
in
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống của con người và thiên nhiên".
cK
(Khoản 5, điều 2 của Luật BVMT Việt Nam).
Trong đó, thành phần môi trường được hiểu là các yếu tố tạo thành môi trường
bao gồm: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển,
họ
sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh
quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
Đ
ại
- Khái niệm sự cố môi trường:
"Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động
của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi trường
nghiêm trọng". (Khoản 6, điều 2 của Luật BVMT Việt Nam).
Sự cố môi trường xảy ra do:
+ Bão, lũ, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa
axít, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác.
+ Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kĩ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kĩ thuật, văn hoá, an ninh, quốc phòng.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
11
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
+ Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí;
sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí; đắm tàu, sự cố tại cơ
sở lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác.
+ Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất,
tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ.
Đánh giá rủi ro là đánh giá về số lượng và chất lượng của rủi ro ảnh hưởng tới sức
khoẻ con người và hệ sinh thái, gây ra do độc hại môi trường tiềm năng hoặc thực tế.
"Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định
uế
dùng làm căn cứ để quản lý môi trường".
H
Tiêu chuẩn môi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững của mỗi
quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình khoa học liên ngành, nó
tế
phản ánh trình độ khoa học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có
tính đến dự báo phát triển. Cơ cấu của hệ thống tiêu chuẩn môi trường bao gồm các
h
nhóm chính như: tiêu chuẩn nước, tiêu chuẩn không khí, tiêu chuẩn về bảo vệ thực vật,
in
tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ các nguồn gen, động thực vật, đa dạng sinh học...
Hiện nay, ở Việt Nam chúng ta đã có bộ tiêu chuẩn quy định về chất lượng môi
ban hành.
cK
trường do cục đo lường tiêu chuẩn, bộ khoa học cộng nghệ và môi trường trước đây
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa Môi trường và Phát triển kinh tế - xã hội
họ
Phát triển kinh tế - xã hội là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và
tinh thần của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội,
Đ
ại
nâng cao chất lượng văn hoá. Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài
người trong quá trình sống. Giữa môi trường và sự phát triển có mối quan hệ hết sức
chặt chẽ: Môi trường là địa bàn và đối tượng của sự phát triển, còn phát triển là
nguyên nhân tạo nên các biến đổi của môi trường.
Tác động của hoạt động phát triển đến môi trường thể hiện ở khía cạnh có lợi là
cải tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó, nhưng có
thể gây ra ô nhiễm môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo. Mặt khác, môi trường tự nhiên
đồng thời cũng tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội thông qua việc làm suy thoái
nguồn tài nguyên đang là đối tượng của hoạt động phát triển hoặc gây ra thảm hoạ,
thiên tai đối với các hoạt động kinh tế - xã hội trong khu vực.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
12
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế khác nhau có các xu hướng gây ô
nhiễm môi trường khác nhau. Ví dụ:
- Ô nhiễm do dư thừa: 20% dân số thế giới ở các nước giàu hiện sử dụng 80%
tài nguyên và năng lượng của loài người.
- Ô nhiễm do nghèo đói: những người nghèo khổ ở các nước nghèo chỉ có con
đường phát triển duy nhất là khai thác tài nguyên thiên nhiên (rừng, khoáng sản, nông
nghiệp,...). Do đó, ngoài 20% số người giàu, 80% số dân còn lại chỉ sử dụng 20% phần
uế
tài nguyên và năng lượng của loài người.
niệm hoặc các lý thuyết khác nhau về phát triển:
H
Mâu thuẫn giữa môi trường và phát triển trên dẫn đến sự xuất hiện các quan
- Lý thuyết đình chỉ phát triển là làm cho sự tăng trưởng kinh tế bằng (0) hoặc
tế
mang giá trị (-) để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của Trái Đất.
- Một số nhà khoa học khác lại đề xuất lấy bảo vệ để ngăn chặn sự nghiên cứu,
h
khai thác tài nguyên thiên nhiên.
in
- Năm 1992 các nhà môi trường đã đưa ra quan niệm phát triển bền vững, đó là
và phát triển.
cK
phát triển trong mức độ duy trì chất lượng môi trường, giữ cân bằng giữa môi trường
1.1.1.4. Tổng quan về chất thải rắn
họ
* Khái niệm
Có nhiều khái niệm khác nhau về chất thải rắn. Theo khoản 10 điều 3 của Luật
Đ
ại
BVMT thì “Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác”.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn cũng đã định nghĩa: “Chất
thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường
và chất thải rắn nguy hại”.
- Chất thải sinh hoạt là các chất thải rắn thải ra từ các hoạt động phục vụ cuộc
sống vật chất và tinh thần của con người như: chất thải từ các loại đồ ăn, các loại vỏ
đựng nước uống, các phương tiện học tập, nghe nhìn, các đồ dùng sinh hoạt cũ, hỏng,
rác thải từ các chợ và các siêu thị…
Svth: Nguyễn Thị Hoa
13
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
- Chất thải rắn công nghiệp là các chất thải rắn được thải ra từ các hoạt động
sản xuất công nghiệp và xây dựng như: gỗ, đất đá, xi măng, sắt vụn, các loại bao bì…
Như vậy, Chất thải rắn (CTR) được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các
hoạt động của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn
hữu dụng hay khi không muốn dùng nữa. Và cũng có thể hiểu rằng: “rác thải đô thị là
các chất thải rắn do các hoạt động sản xuất công nghiệp và các hoạt động phục vụ
cuộc sống vật chất và tinh thần của người dân đô thị tạo ra”.
uế
Giống với ở các nước trên thế giới, ở Việt Nam, CTR phát sinh từ các hoạt động
kinh doanh và sinh hoạt, chủ yếu từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại (chợ,
H
siêu thị…) và từ các hộ gia đình với thành phần hữu cơ là chủ yếu. Và theo quy luật
lượng CTR phát sinh cao hơn và ngược lại.
tế
chung, ở các đô thị lớn hơn, phát triển hơn và các khu công nghiệp tập trung hơn sẽ có
Mặt khác, như đã đề cập ở trên, Môi trường có khả năng đồng hóa một lượng
h
chất thải nhất định, có khả năng tự làm sạch các chất thải, làm cho các chất thải không
in
còn độc hại với môi trường sống của con người nhưng với điều kiện lượng thải nhỏ
cK
hơn A (Khả năng đồng hóa của môi trường).
* Nguồn phát sinh
Chất thải được tạo ra chủ yếu từ các hoạt động của con người. Tuy nhiên việc
họ
tạo ra đó có sự khác nhau về thành phần, khối lượng và nguồn gốc. Khối lượng CTR
sinh hoạt ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng dân số, sự phát triển kinh tế - xã
Đ
ại
hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đô thị và các vùng nông thôn.
Chất thải được đề cập ở đây là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn sinh hoạt
được phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể chia thành các nhóm sau.
- CTR từ các khu dân cư, hộ gia đình…
- CTR từ cơ quan, trường học…
- CTR từ nhà hàng, khách sạn, chợ…
- CTR từ công viên đường sá…
- CTR từ bệnh viện, phòng khám của các trạm y tế, của các cơ sở tư nhân.
Như vậy, để quản lý và xử lý CTR hiệu quả cần xác định được nguồn phát sinh
CTR.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
14
Khóa luận tốt nghiệp
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Svth: Nguyễn Thị Hoa
15
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
* Phân loại
Các loại chất thải rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại
theo nhiều cách khác nhau:
- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay CTR trong nhà, ngoài nhà,
trên đường phố, chợ…
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần hữu
cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, cao su, chất dẻo…
uế
- Theo mức độ nguy hại: CTR được phân thành các loại như: chất thải nguy hại,
chất thải y tế nguy hại, chất thải không nguy hại…
công nghiệp, CTR nông nghiệp, CTR xây dựng…
H
- Theo bản chất nguồn tạo thành: CTR được phân thành các loại như: CTR
tế
Nguồn phát sinh và quá trình phân loại được thể hiện qua sơ đồ 1 sau:
Hoạt động
sống và tái
sản sinh
con người
cK
Các quá
trình phi
sản xuất
Đ
ại
họ
Các quá
trình sản
xuất
in
h
Các hoạt động kinh tế - xã hội của con người
Dạng lỏng
Các hoạt
động
quản lý
Các hoạt
động giao
tiếp, đối
ngoại
Chất thải
Dạng khí
Dạng rắn
CT
sinh
hoạt
CT công
nghiệp
Các
loại
khác
Sơ đồ 1: Các nguồn phát sinh và phân loại chất thải rắn
(Nguồn: Giáo trình “Quản lý CTR” - Trần Hiếu Nhuệ, 2001)
Svth: Nguyễn Thị Hoa
16
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
* Thành phần CTR
Thành phần của CTR biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các phần riêng biệt
mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được tính bằng phần trăm khối lượng.
- Thành phần vật lý.
Thành phần vật lý của CTR đóng vai trò rất quan trọng trong việc lựa chọn và
vận hành các thiết bị đánh giá khả năng tái sử dụng CTR. Thành phần vật lý của CTR
được xem xét từ các góc độ sau đây:
+ Thành phần riêng biệt: Được phân loại theo cấu trúc của các chất thải, khả
uế
năng tái sinh hay phân huỷ như: thực phẩm, giấy, nhựa, da, kim loại khác.
+ Độ ẩm của CTR:
Khối lượng ban đầu của mẫu CTR
H
Độ ẩm của CTR X =
Khối lượng CTR sau khi sấy ở 1050C
tế
Độ ẩm CTR là lượng nước chứa trong 1 đơn vị trọng lượng CTR ở trạng thái
nguyên thủy. Độ ẩm giúp ta xác định được tính chất của CTR, cách xử lý và thời gian
h
CTR có thể phân huỷ.
in
+ Tỷ trọng kg CTR/m3: Chỉ tiêu này rất cần thiết cho việc đánh giá khối lượng
cK
và thể tích chất thải.
Tỷ trọng (kg/m3) =
Khối lượng CTR
Thể tích chứa khối lượng CTR
họ
- Thành phần hoá học.
Thành phần hoá học của CTR có ý nghĩa rất quan trọng trong việc lựa chọn cách
xử lý, đánh giá ảnh hưởng của chất thải đến đời sống, sức khoẻ của con người. Thông
Đ
ại
thường khi xét thành phần hoá học của chất thải người ta xét đến hai thành phần đó là:
hữu cơ và vô cơ.
+ Chất hữu cơ: Là thành phần chất bay hơi khi đốt ở nhiệt độ 950 0c.
+ Chất vô cơ: Là thành phần còn lại sau khi đốt ở nhiệt độ 950 0c.
Tuy nhiên trong phân loại CTR hiện nay các thành phần này được hiểu như sau:
Chất thải hữu cơ là chất thải có thể tự phân huỷ qua quá trình chôn lấp như các
loại thực phẩm, giấy…
Chất thải vô cơ là các loại khó hoặc không thể phân huỷ được như: Nhựa, da,
kim loại... Đây là những chất có thể tái sử dụng và tái chế được.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
17
Khóa luận tốt nghiệp
Gvhd: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 1: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị Việt Nam
năm 1998 theo trọng lượng
(Đơn vị tính: %)
Năm 1998
Thành phần
tế
H
uế
Hà
Hải
Hạ
TPHCM
Huế
Nội Phòng Long
1. Chất thải hữu cơ
50,10 50,58
42,40
75,60
41,25
2. Cao su, nhựa…
5,50
4,52
3,60
5,50
8,78
3. Kim loại, đồ hộp… 2,50
0,22
0,40
1,50
1,55
4. Giấy vụn, vải…
4,20
7,52
5,60
3,00
24,83
5. Thuỷ tinh, sành…
1,80
0,63
6,20
2,50
5,59
6. Đất, cát…..
35,90 36,53
41,80
11,90
18,00
Tổng
100
100
100
100
100
(Nguồn: số liệu quan trắc – CEETIA)
Trong 6 loại CTR trên, thành phần chất thải như lá cây, rác hữu cơ, vải, giấy
h
vụn catton là loại chất thải có thể phân huỷ được. Còn những loại chất thải như cao su,
in
ni lông, kim loại, thuỷ tinh, sành, sứ là những loại chất thải không thể phân huỷ được.
cK
Qua bảng trên ta thấy: Ở các Thành phố lớn của Việt Nam, thành phần chất thải
hữu cơ là thành phần chủ yếu và tỷ lệ chất thải không thể phân huỷ chiếm tỷ lệ còn cao
trong tổng các loại chất thải. Trong đó, TP.Huế có thành phần chất thải hữu cơ lớn
họ
nhất (75,60%) và thấp nhất là ở TP HCM (41,25%). Chính vì vậy việc thu gom và xử
lý CTR còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là việc phân loại chất thải rắn. Muốn xử lý
các loại CTR này cần phải có sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành đặc biệt là
Đ
ại
về nguồn kinh phí xử lý.
1.1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần và khối lượng CTR
1.1.1.5.1. Ảnh hưởng các hoạt động tái sinh và giảm thiểu khối lượng chất thải
rắn tại nguồn
Trong sản xuất, giảm thiểu chất thải rắn được thực hiện xuyên suốt từ khâu thiết
kế, sản xuất và đóng gói sản phẩm nhằm giảm đến mức tối thiểu việc sử dụng hoá chất
độc hại, nguyên nhiên liệu đầu vào và tạo ra sản phẩm có thời gian sử dụng lâu hơn.
Giảm thiểu chất thải rắn tại nguồn có thể thực hiện bằng cách thiết kế, sản xuất và
đóng gói các sản phẩm bằng các loại vật liệu hay bao bì với thể tích nhỏ nhất, hàm
lượng độc tố thấp nhất, hay sử dụng các loại vật liệu có thời gian sử dụng lâu dài hơn.
Svth: Nguyễn Thị Hoa
18