AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VAè PHAẽT TRIỉN
..... .....
H
u
KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC
h
cK
in
h
t
AẽNH GIAẽ TầNH HầNH VAè HIU QUA
KINH T Sặ DUNG T SAN XUT
NNG NGHIP HUYN HOèA VANG
THAèNH PH Aè NễNG
i
PHAN THậ NGUYN
Khoùa hoỹc 2007 - 2011
ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KINH TÃÚ V PHẠT TRIÃØN
..... .....
uế
KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC
họ
cK
in
h
tế
H
ÂẠNH GIẠ TÇNH HÇNH V HIÃÛU QU
KINH TÃÚ SỈÍ DỦNG ÂÁÚT SN XÚT
NÄNG NGHIÃÛP ÅÍ HUÛN HA VANG
THNH PHÄÚ Â NÀƠNG
Giạo
viãn
ThS. NGUÙN NGC CHÁU
Đ
ại
Sinh viãn thỉûc hiãûn:
hỉåïng dáùn:
PHAN THË NGUN
Låïp
: K41 - KTTNMT
Niãn khọa: 2007 - 2011
Khọa hc 2007 - 2011
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Để thực hiện và hoàn thành khoá luận tốt
nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá nhân và tổ
chức. Tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của
quý thầy, cô giáo và tập thể cán bộ trường Đại
học Kinh tế Huế, đặc biệt là thạc só Nguyễn Ngọc
Châu. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ của tập thể
cán bộ phòng NN, phòng Thống Kê, phòng Tài
Nguyên và Môi Trường huyện Hoà Vang và đặc
biệt là cán bộ của VPĐKSDĐ, cùng toàn thể các
hộ dân trên đòa bàn huyện. Bên cạnh đó, tôi còn
nhận được sự động viên quý báu của những người
thân và bạn bè. Vì vậy, một lần nữa:
- Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy
cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bò cho
tôi kiến thức để thực hiện đề tài.
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thạc sỹ
Nguyễn Ngọc Châu, người thầy đã trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập, nghiên
cứu và hoàn thiện khoá luận này.
- Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến tập
thể cán bộ phòng NN, phòng Tài Nguyên và Môi
Trường, phòng Thống Kê Huyện Hoà Vang, tập
thể cán bộ VPĐKSDĐ, các hộ dân trên đòa bàn
huyện đã cung cấp những kiến thức thực tế cũng
như tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực
tập.
- Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến
những người thân và bạn bè đã luôn bên cạnh
động viên tôi về mọi mặt.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phan Thò Nguyeân
i
MỤC
LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
uế
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v
H
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................viii
tế
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ............................................................................................ x
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... xi
h
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
in
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4
cK
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................... 4
1.1 Cơ sở lý luận......................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm và phân loại đất đai trong sản xuất nông nghiệp ............................. 4
họ
1.1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.1.2 Phân loại đất nông nghiệp .............................................................................. 4
Đ
ại
1.1.2 Vai trò, vị trí của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ...................................... 5
1.1.3 Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp............................................ 6
1.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ và hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ................................................................................................................ 8
1.1.4.1 Khái quát về kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ................................................................................................................ 8
1.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp .............................................................................................................. 11
1.1.4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất ................................. 13
1.2 Cơ sở thực tiễn................................................................................................... 14
1.2.1 Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của Việt Nam .......................... 14
1.2.2 Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hòa Vang................ 16
1.3 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Hòa Vang.................................... 19
1.3.1 Đặc điểm tự nhiên............................................................................................ 19
1.3.1.1 Vị trí địa lý....................................................................................................
19
ii
1.3.1.2 Đặc điểm địa chất địa hình ........................................................................... 20
1.3.1.3 Đặc điểm khí hậu.......................................................................................... 21
uế
1.3.1.4 Đặc điểm thủy văn........................................................................................ 21
1.3.2 Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................... 22
H
1.3.2.1 Khái quát về tình hình kinh tế xã hội của huyện Hòa Vang......................... 22
1.3.2.2 Đặc điểm về dân số và lao động................................................................... 23
tế
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN HÒA VANG................................................... 26
h
2.1 Quy mô, cơ cấu các loại đất sản xuất nông nghiệp của huyện Hòa Vang giai
in
đoạn 2008 - 2010 ...................................................................................................... 26
cK
2.2 Kết quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Huyện Hòa Vang............................ 28
2.2.1 Diện tích các cây trồng chính huyện Hòa Vang .............................................. 28
2.2.2 Cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành trồng trọt huyện Hòa Vang giai đoạn
họ
2008 - 2010............................................................................................................... 32
2.2.3 Biến động diện tích, năng suất và sản lượng các cây trồng hàng năm của
Đ
ại
huyện Hòa Vang qua 3 năm 2008- 2010 .................................................................. 33
2.3 Kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các hộ
điều tra ...................................................................................................................... 38
2.3.1 Tình hình cơ bản của các hộ được điều tra...................................................... 38
2.3.2 Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các hộ được điều tra ......... 40
2.3.2.1 Quy mô diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các hộ được điều tra ........ 40
2.3.2.2 Đánh giá chung về tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các hộ
được điều tra ............................................................................................................. 41
2.3.2.3 Mức đầu tư cho sản xuất nông nghiệp của các hộ được điều tra ................. 42
2.3.3 Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các hộ được
điều tra ...................................................................................................................... 48
2.3.3.1 Kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các hộ được điều tra ....... 48
2.3.3.2 So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các hộ được
điều tra theo từng loại đất ......................................................................................... 55
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
..................................................... 63
iii
3.1 Định hướng và quy hoạch đất nông nghiệp........................................................ 63
uế
3.1.1 Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ............................................................. 63
3.1.2 Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến 2020 ............................................... 63
H
a. Đất nông nghiệp.................................................................................................... 63
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất SXNN ở huyện Hòa Vang...... 66
tế
3.2.1 Cơ sơ thực tiển của giải pháp .......................................................................... 66
3.2.2 Các giải pháp cần áp dụng............................................................................... 67
h
3.2.2.1 Biện pháp dịch vụ hỗ trợ và công tác khuyến nông ..................................... 67
in
3.2.2.2 Giải pháp về vốn thị trường và chế biến nông sản ....................................... 69
cK
3.2.2.3 Giải pháp cho từng loại đất .......................................................................... 70
3.2.3 Giải pháp cụ thể đối với nông hộ .................................................................... 70
3.2.4 Đề xuất một số mô hình sử dụng đất SXNN hiệu quả ở huyện Hòa Vang ..... 71
họ
3.2.4.1 Dự án Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình nuôi bò lai
Sind và trồng tre lấy măng tại xã miền núi Hòa Ninh .............................................. 71
Đ
ại
3.2.4.2 Mô hình trồng rừng kinh tế .......................................................................... 71
3.2.4.3 Mô hình kinh tế nông lâm kết hợp ............................................................... 71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 72
4.1 Kết luận............................................................................................................... 72
4.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 73
4.2.1 Đối với Nhà Nước ........................................................................................... 73
4.2.2 Đối với chính quyền địa phương .................................................................... 74
4.2.3 Đối với nông hộ ............................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC
CHỮ VIẾT TẮT
iv
Diễn giải
LĐ
Lao động
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
LĐTBXH
Lao động thương binh xã hội
DT
Diện tích
NN
Nông nghiệp
LN
Lâm nghiệp
H
tế
h
in
Nuôi trồng thuỷ sản
TN& MT
KT
ĐX
Gia đình
Uỷ ban nhân dân
họ
UBNN
Tài nguyên và môi trường
cK
NTTS
GĐ
uế
Chữ viết tắt
Kinh tế
Đông Xuân
Hè Thu
CC
Cơ cấu
BVTV
Bảo vệ thực vật
GT
Giá trị
NS
Năng suất
SL
Sản lượng
ĐVT
Đơn vị tính
THPT
Trung học phổ thông
THCS
Trung học cơ sở
K/LĐ
Khẩu/ lao động
Đ
ại
HT
Năng suất bình quân
TLSX
Tư liệu sản xuất
BQ
Bình quân
Trđ
Triệu đồng
LĐNN
Lao động nông nghiệp
BQ
Bình
v quân
BQC
Bình quân chung
GĐ
Gia đình
CNH – HĐH
Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
CN – XD
Công nghiệp – xây dựng
LĐPNN
Lao động phi nông nghiệp
CTLC
Công thức luân canh
IPM
Quản lý dịch hại trên cây lúa
ĐCT
Đất canh tác
HTX
Hợp tác xã
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
NNBQ
uế
DANH MỤC
vi CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: So sánh chi phí trung gian/ha phân theo loại đất và phân theo xã.......... 46
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Biểu đồ 2: Chi phí công lao động/ha phân theo loại đất và phân theo xã ................ 48
DANH MỤCviiCÁC BẢNG BIỂU
Bảng hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hòa Vang 2010.. 17
Bảng 2:
Bảng tăng trưởng kinh tế của huyện Hòa Vang qua 3 năm 2008 - 2010....... 22
Bảng 3:
Bảng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang năm 2008 -2010 ........... 23
Bảng 4:
Bảng dân số và lao động huyện Hòa Vang năm 2010..................................... 23
Bảng 5:
Bảng cơ cấu lao động của huyện Hòa Vang giai đoạn 2008 – 2010.............. 24
Bảng 6:
Bảng lao động theo trình độ của huyện Hòa Vang 2008 – 2010....................25
Bảng 7:
Bảng 8:
Bảng diện tích cơ cấu đất đai huyện Hòa Vang qua 3 năm 2008- 2010 ........ 27
Bảng diện tích và cơ cấu gieo trồng một số cây trồng chính của huyện Hoà
in
h
tế
H
uế
Bảng 1:
Vang qua 3 năm 2008-2010 ............................................................................... 30
Bảng cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành trồng trọt của huyện Hòa Vang
giai đoạn 2008 - 2010..........................................................................................32
cK
Bảng 9:
Bảng 10: Bảng diện tích năng suất sản lượng cây trồng hàng năm của huyện Hoà Vang
họ
qua 3 năm 2008 - 2010........................................................................................34
Bảng 11: Bảng diện tích sản lượng và giá trị sản xuất ngành thủy sản
của huyện Hoà Vang ...........................................................................................36
Đ
ại
Bảng 12: Bảng diện tích và giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp của huyện Hòa Vang
giai đoạn 2008- 2010...........................................................................................37
Bảng 13: Bảng sản phẩm lâm nghiệp và tình hình quản lý rừng huyện Hòa Vang
qua 3 năm 2008 – 2010.......................................................................................38
Bảng 14: Bảng tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ điều tra ................................. 39
Bảng 15: Bảng tình hình đất sản xuất nông nghiệp và giá trị tư liệu sản xuất
của các hộ điều tra ...............................................................................................40
Bảng 16: Bảng tổng hợp mức đầu tư cho các loại cây trồng của các hộ điều tra
(BQ/HA)............................................................................................................... 43
Bảng 17: Bảng kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của xã Hoà Khương
(BQ/HA)............................................................................................................... 51
Bảng 18: Bảng kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của xã Hoà Phong
(BQ/HA)............................................................................................................... 53
Bảng 19: Bảng kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của xã Hoà Nhơn
(BQ/HA)............................................................................................................... 55
Bảng 20: Bảng so sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất ruộng của 3 xã
(BQ/HA)............................................................................................................... 57
Bảng 21: Bảng so sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất màu của 3 xã
viii
(BQ/HA)............................................................................................................... 59
uế
Bảng 22: Bảng so sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất đồi của 3 xã
(BQ/HA)............................................................................................................... 62
H
Bảng 23: Bảng quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp của huyện Hòa Vang
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
đến năm 2020....................................................................................................... 64
Bảng 24: Bảng quy hoạch đất lâm nghiệp của huyện Hòa Vang đến 2020...................66
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1 sào = 500m2
x
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện để sinh
tồn và phát triển của loài người cũng như các sinh vật khác trên trái đất. Đất đai
được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp
đất đai là tư liệu sản xuất vô cùng quan trọng. Dân số ngày càng tăng nhanh, nhu
cầu của con nguời về những sản phẩm lấy từ đất ngày càng cao. Do đó vấn đề đặt ra
uế
là con người phải khai thác và sử dụng đất như thế nào cho hợp lý để đem lại hiệu
quả cao nhất.
H
Xuất phát từ vấn đề đó, đề tài “ Đánh giá tình hình và hiệu quả kinh tế sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Hoà Vang thành phố Đà Nẵng” được
tế
thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
h
của huyện, từ đó tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất
Mục tiêu nghiên cứu
in
sản xuất nông nghiệp của huyện.
cK
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
- Phân tích thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân ở
họ
huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trong thời gian tới.
Đ
ại
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp điều tra phỏng vấn
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Các kết quả đạt được
- Thông qua việc phân tích, đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của huyện Hoà Vang, ta thấy kết quả sử dụng đất SXNN của huyện
chưa cao chưa xứng đáng với tiềm năng vốn có của huyện. Từ việc phân tích, đánh
giá đó làm cơ sở cho việc xác định phương hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao
xi
hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hoà Vang trong thời gian
tới.
- Đưa ra được hệ thống giải pháp đồng bộ mang tính khả thi, là cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện
tự nhiên kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. Các giải pháp này tuy chưa đầy đủ
nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ, bổ xung và hỗ trợ cho nhau trong quá trình
giải quyết những khó khăn trong việc quản lý sử dụng đất. Tuỳ điều kiện cụ thể và
uế
xu hướng phát triển của từng vùng, từng cơ sở, từng địa điểm mà vận dụng lựa chọn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
các giải pháp cho phù hợp.
xii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là một tài nguyên quý giá đối với mọi quốc gia. Mọi hoạt động của các
ngành, các lĩnh vực đều cần đến một diện tích đất nhất định. Đất đai là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là đối tượng của sản xuất nông – lâm nghiệp.
Trong những năm qua, nước ta đã thực hiện chuyển từ nền kinh tế tập trung
bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và đã thu
uế
được nhiều thành quả to lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó
nền nông nghiệp cũng đã từng bước chuyển từ tự cấp, tự túc sang sản suất hàng hoá.
H
Kinh tế nông nghiệp có sự tăng trưởng khá, sức sản xuất ở nông thôn được giải
phóng, tiềm năng đất nông nghiệp dần được khai thác. Ở nước ta hiện nay, với trên
tế
70% dân số đang sống ở vùng nông thôn vì thế nền nông nghiệp vẫn có một vai trò
rất quan trọng trong những năm tới.
h
Những thập kỷ trước, nhiều diện tích đất canh tác sử dụng không hợp lý đã bị
in
suy thoái, xói mòn, bạc màu, làm giảm độ phì nhiêu của đất…
cK
Bước vào thế kỷ XXI, với những thách thức về an ninh lương thực, dân số, môi
trường sinh thái thì nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất lương thực, thực phẩm cơ bản
đối với loài người. Nhu cầu của con người ngày càng tăng do sự gia tăng dân số đã
họ
gây sức ép nặng nề lên đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp bị suy thoái,
biến chất và ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông sản. Vì vậy, tổ chức sử
Đ
ại
dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát
triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu.
Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay, để nâng cao năng suất người dân đã sử
dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, phân bón hoá học một cách bừa
bãi. Do đó đã làm ô nhiễm môi trường đất và nước. Khai thác tiềm năng đất đai sao
cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho
sự phát triển của sản xuất nông nghiệp cũng như của sự phát triển chung của nền
kinh tế đất nước. Cần phải có các công trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực
trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và
hạn chế, từ đó làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
1
Huyện Hòa Vang là huyện ngoại thành duy nhất của thành phố Đà Nẵng với
diện tích 737,48 km2, chiếm 58,74% diện tích toàn thành phố, được thành lập từ
tháng 01/1997, phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, phía Đông giáp quận Liên
Chiểu, quận Thanh Khê, quận Hải Châu và quận Ngũ Hành Sơn, phía Nam giáp
tỉnh Quảng Nam, phía Tây giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế và tỉnh Quảng Nam.
Hòa Vang là một huyện thuần nông, hàng năm cung cấp các mặt hàng nông
sản chủ yếu cho thành phố Đà Nẵng. Những năm gần đây, kinh tế nông nghiệp
uế
nông thôn tuy có những bước phát triển mới song nhìn chung vẫn còn lạc hậu, sản
xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, công cụ sản xuất phần đa là thủ công, năng
H
suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa xứng đáng với tiềm năng vốn có
của huyện.
tế
Xuất phát từ lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “ Đánh giá tình hình và hiệu quả
kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Hòa Vang thành phố Đà
in
Mục tiêu nghiên cứu
h
Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
cK
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất SXNN
- Phân tích thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân
ở huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng.
họ
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trong thời gian tới.
Đ
ại
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng.
Đề tài được tiến hành nghiên cứu điểm trên 3 xã của huyện: xã Hòa Phong, xã
Hòa Khương, xã Hòa Nhơn đại diện cho 3 khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội
khác nhau. Đồng thời để đảm bảo tính thực tiễn của đề tài, chúng tôi quyết định
chọn điều tra ngẫu nhiên 60 hộ về tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp thuộc
3 xã phân bố ở các thôn khác nhau, trong đó mỗi xã chúng tôi chọn điều tra 20 hộ.
Trong tổng diện tích đất điều tra thì hầu hết diện tích đất lâm nghiệp của các hộ mới
đưa vào trồng rừng kinh tế từ đầu năm 2010, dự tính thu hoạch 2015 - 2016. Mức
đầu tư cho trồng rừng cũng khá lớn nhưng do rừng mới trồng, chưa khép tán nên
2
chưa thể định giá được. Vì thế nên trong đề tài này chúng tôi quyết định chỉ nghiên
cứu và tính toán mức chi phí đầu tư, kết quả và hiệu quả sản xuất của các cây trồng
hàng năm trên các loại đất khác nhau của các hộ điều tra.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp điều tra phỏng vấn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
3
PHẦN II:
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm và phân loại đất đai trong sản xuất nông nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm
uế
Khái niệm đất đai
H
Từ xa xưa, trong quá trình sản xuất con người đã có những hiểu biết nhất định
về đất. Nhưng mãi đến năm 1886 Doccu Raiep người Nga mới đưa ra một định
tế
nghĩa tương đối hoàn chỉnh về đất:” Đây là một thể tự nhiên được hình thành do tác
động tổng hợp gồm 5 yếu tố: Khí hậu, sinh vật, đá mẹ, tuổi địa phương”. Theo
h
William định nghĩa về đất thì ông đi sâu vào đất trồng hơn và ông cho rằng: Đất là
in
lớp mặt tơi xốp của địa cầu có khả năng sản xuất ra sản phẩm cây trồng. Còn theo
luật đất đai của nước CHXHCN Việt Nam thì “Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô
cK
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, phát triển các cơ sở kinh tế, văn hóa xã
họ
hội và an ninh quốc phòng”.
Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp
Đất nông nghiệp, theo quan điểm của người sử dụng và nghiên cứu kinh tế với
Đ
ại
nghĩa thông thường là toàn bộ đất đai được sử dụng trong quá trình sản xuất nông
nghiệp. Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ phát triển
rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,
làm muối và các đất nông nghiệp khác.
1.1.1.2 Phân loại đất nông nghiệp
Có 5 tiêu chí để phân loại đất nông nghiệp:
+ Theo thời hạn canh tác của các loại cây trồng: Đất trồng cây hàng năm và
đất trồng cây lâu năm.
4
Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây trồng có chu kỳ sản xuất
trong khoảng thời gian 1 năm (những cây trồng ngắn ngày).
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây trồng có chu kỳ sản xuất lớn
hơn một năm (những cây trồng dài ngày).
+ Căn cứ vào công dụng của đất người ta phân đất nông nghiệp thành các
loại: Đất trồng cây lương thực, đất trồng cây công nghiệp, đất trồng cây thực phẩm,
đất trồng cây ăn quả, đất trồng cây dược liệu, đất trồng cây hoa cảnh… Sau đó
uế
người ta căn cứ vào thời hạn canh tác của từng loại cây trồng để phân tiếp thành cây
hàng năm hay cây lâu năm.
H
+ Căn cứ vào vị trí, đặc điểm của đất nông nghiệp: Người ta phân thành đất
vườn, đất ruộng, đất rẫy, đất ven sông suối…
tế
+ Phân loại đất theo tính chất thỗ nhưỡng, nông hóa: Được căn cứ theo nhiều
tiêu thức: Căn cứ vào nguồn gốc đá mẹ - yếu tố hình thành nên kết cấu đất ( đất
h
feralit, đất bazan…), thành phần cơ giới của đất ( đất cát, cát pha, thịt nhẹ, thịt trung
in
bình, thịt nặng, sét), theo hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất (nghèo, trung
cK
bình, giàu các chất đạm, lân, kali…), theo độ chua, kiềm (pH).
+ Phân loại đất theo hạng của đất đai căn cứ vào mức độ sinh lời của đất:
Đất nông nghiệp hiện nay được phân thành 6 hạng: Hạng I, hạng II, hạng III, hạng
họ
IV, hạng V, hạng VI.
1.1.2 Vai trò, vị trí của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đ
ại
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là điều kiện vật chất cần thiết để thực hiện
mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt động cho tất cả các
ngành nông lâm, công nghiệp khai thác khoáng sản, giao thông vận tải, văn hóa – xã
hội và an ninh quốc phòng…
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt độc đáo khác với các tư liệu sản xuất khác là:
- Đất đai là sản phẩm của tự nhiên: Đất đai là tặng phẩm của thiên nhiên cho
không loài người, không phải do con người làm ra. Đất đai là yếu tố cấu thành nên
lãnh thổ của quốc gia. Đất đai được cố định về mặt số lượng. Nó không mất đi mà
chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác, từ mục đích này sang mục đích sử dụng
khác theo nhu cầu của con người.
5
- Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là sản
phẩm của tự nhiên nhưng nó chứa đựng những yếu tố lao động sống hoặc lao động
vật hóa của con người. Nếu con người sử dụng đất không đúng mục đích, không
bảo vệ đất thì chỉ làm đất xấu đi, đất bị cằn cõi, bạc màu hóa.
- Đất đai là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống: Đất đai là điều
kiện để sinh vật sống và là nơi có sự sống. Đất đai là thành phần quan trọng của môi
trường sống đồng thời nó cũng gắn bó mật thiết với môi trường sống và ngược lại
uế
môi trường sống lại ảnh hưởng trực tiếp đến đất đai.
- Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, là chỗ đứng của khu công nghiệp, an ninh
H
quốc phòng.
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt đối với nông lâm nghiệp thể hiện ở chỗ:
tế
- Đất đai có vị trí cố định không thể di dời được trong khi các tư liệu sản xuất
khác lại có khả năng di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác,
h
- Trong nông nghiệp, đất đai bị hạn chế về diện tích và không thay thế được.
in
Còn các tư liệu sản xuất khác tuỳ theo mức độ phát triển của lực lượng sản xuất thì
cK
có thể thay đổi về số lượng, ngày một hoàn thiện hơn và hiệu quả hơn. Đặc biệt đất
đai nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của nó không ngừng được tăng lên,
- Đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Con người tác
họ
động vào đất đai có hai giai đoạn: Thứ nhất con người tác động vào đất đai và sau
đó đến lượt mình thì đất đai lại tác động vào cây trồng và vật nuôi,
Đ
ại
- Qua quá trình khai thác và sử dụng sản phẩm, nếu con người biết bồi dưỡng
và cải tạo đất thì nó không những không mất đi về diện tích mà còn giữ nguyên
được trạng thái ban đầu của nó.
1.1.3 Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai trong sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm sau:
Một là, ruộng đất nguyên thủy là sản phẩm của tự nhiên, nó vừa là đối tượng
của lao động nhưng cũng vừa là tư liệu lao động. Điều này có nghĩa là sự hình thành
đất nông nghiệp nằm ngoài ý muốn của con người, hay khác hơn là con người
không thể sáng tạo ra ruộng đất. Chính vì lẽ đó, trong sản xuất nông nghiệp phải kết
hợp khai thác tiềm năng của đất đai với việc bồi dưỡng, bảo vệ và cải tạo đất.
6
Hai là, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt. Nét đặc biệt của tư liệu sản xuất này
ở chỗ: Đất đai không thể di chuyển được, đối với tư liệu sản xuất khác trong quá
trình sử dụng sẽ bị hao mòn còn đất đai nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất
không ngừng được tăng lên.
Từ đặc điểm này trong quá trình sản xuất nông nghiệp cần quản lý đất đai một
cách chặt chẽ theo luật định, phân loại đất đai một cách chính xác, bố trí sản xuất
nông nghiệp một cách hợp lý, thực hiện chế độ canh tác thích hợp để tăng năng suất
uế
đất đai, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất.
Ba là, đất có diện tích giới hạn, quy mô của nó giới hạn bởi bề mặt trái đất,
H
quốc gia bị giới hạn bởi bề mặt lãnh thổ của mỗi nước, địa phương, tỉnh huyện, xã
bị giới hạn bởi ranh giới hành chính, ranh giới sử dụng…
tế
Trong xu thế hiện nay, thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất đai được
sử dụng vào mục đích nông nghiệp có xu hướng giảm đi, ở nước ta đất đồi núi sông
h
ngòi chiếm tỷ lệ khá lớn (30,45% tổng diện tích đất tự nhiên theo số liệu thống kê
in
năm 2000). Cho nên quỹ đất sử dụng vào nông nghiệp, lâm nghiệp có hạn. Từ đặc
cK
điểm này đặt ra cho ngành nông nghiệp một vấn đề là phải sử dụng hợp lý và hiệu
quả quỹ đất, nâng cao sức sản xuất trên một đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất
nhưng lợi nhuận phải cao nhất.
họ
Do vậy vấn đề tổ chức và sử dụng ruộng đất như thế nào cho hợp lý và có hiệu
quả có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Để khắc phục đặc điểm này, một mặt phải sử dụng
Đ
ại
đầy đủ, hợp lý tiết kiệm đất đai, đầu tư thâm canh tăng năng suất trên một đơn vị diện
tích. Mặt khác phải mở rộng khai hoang diện tích trên cơ sở hoàn thành các công trình
thủy lợi, hệ thống thủy nông kênh mương nội đồng. Trong việc mở thêm diện tích mới
phải chú trọng đầy đủ việc bảo vệ môi trường, khi khai hoang phải gắn liền với cải tạo
và bảo vệ đất, khai hoang đến đâu đưa vào sản xuất đến đó theo hướng chuyên canh và
thâm canh phù hợp với điều kiện đất nước, khí hậu của từng vùng.
Bốn là, đất đai có vị trí cố định. Trong khi các tư liệu khác khi sử dụng thì
chúng có thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, với đất đai lại trái ngược.
Chúng ta không thể di chuyển được đất đai theo ý muốn mà chỉ canh tác đất đai ở
những nơi có đất. Vị trí cố định đã được quy định tính chất vật lý, hóa học, sinh thái
7
của đất đai và cũng góp phần hình thành nên lợi thế so sánh nhất định về sản xuất
nông nghiệp. Vì vậy cần phải bố trí sản xuất hợp lý cho từng vùng đất phù hợp với
lợi thế so sánh của mỗi vùng, thực hiện phân bố quy hoạch đất đai cho các mục đích
sử dụng một cách phù hợp. Xây dựng cơ sở hạ tầng nhất là hệ thống giao thông,
thủy lợi cho từng vùng để tạo điều kiện sử dụng đất tốt hơn.
Năm là, đất đai thường có tính không đồng nhất về mặt chất lượng do cấu tạo
thỗ nhưỡng, địa hình,vị trí, độ màu mỡ của ruộng đất thường là khác nhau. Mặt khác
uế
do chế độ, chăm sóc phân bón, tưới tiêu, luân canh cây trồng trong quá trình sử dụng
của con người gây ra. Điều này đã được chứng minh cụ thể: Trên một cánh đồng có
H
nhiều thửa liền nhau có chỗ hàm lượng dinh dưỡng cao có chỗ hàm lượng dinh
dưỡng thấp, có chỗ đất chua, có chỗ đất mặn. Vì vậy, cần nâng cao chất lượng đất
tế
một cách toàn diện nhằm thu hoạch được nhiều sản phẩm trên một đơn vị diện tích.
Để sử dụng đất đai một cách đầy đủ và hợp lý, đòi hỏi phải kết hợp sử dụng
h
đất theo chiều rộng và theo chiều sâu, trong đó chiều sâu là con đường cơ bản và lâu
in
dài. Trong quá trình sử dụng đất ngoài việc chú ý đến đặc tính của đất, chúng ta
cK
phải hết sức quan tâm đến các vấn đề môi trường. Môi trường đang là mối quan tâm
hàng đầu của cả thế giới. Trong sản xuất nông nghiệp hiện nay người ta đang hướng
đến phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững.
họ
Từ những đặc điểm phân tích trên chúng ta nhận thấy rằng đất đai có vị trí và
vai trò to lớn về mặt kinh tế đối với sản xuất nông nghiệp. Vì vậy mỗi người phải tôn
Đ
ại
trọng giữ gìn và sử dụng đúng đắn hợp lý quỹ đất để thu được nhiều sản phẩm hơn.
1.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ và hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp
1.1.4.1 Khái quát về kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp
Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Theo trung tâm từ điển ngôn ngữ, hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của
việc làm mang lại.
Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người,
được biểu hiện bằng một số chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa
8
nguồn tài nguyên hữu hạn và nhu cầu ngày càng tăng của con người mà ta phải xem
xét đến kết quả được tạo ra như thế nào ? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản
xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng
các hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá của hiệu quả.
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng
vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế
giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định
uế
chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của người nông
dân - những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
H
Ngày nay nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác định đúng khái niệm, bản chất
hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học Mác và những nhận thức
tế
lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: Hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
h
Nhưng trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này chúng tôi chỉ dừng lại ở việc
cK
Hiệu quả kinh tế
in
nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
Theo Mác thì quy luật kinh tế trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm
thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản
họ
xuất khác nhau. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. “Hiệu
quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng hóa này mà
Đ
ại
không cắt giảm số lượng một loại hàng hóa khác”. Theo các nhà khoa học Đức (
Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức
độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích
của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích
của xã hội.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp đến nền sản
xuất hàng hóa và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.Vì thế hiệu
quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
Một là, mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật:” Tiết kiệm thời
gian”,
9
Hai là, hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ thống,
Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ lợi ích của
con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
uế
các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và
tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Đồng thời
H
cần phân biệt rõ 3 khái niệm về hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và
hiệu quả kinh tế.
tế
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi
phí đầu vào hay nguồn lực được sử dụng để sản xuất trong những điều kiện cụ thể
h
về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghệp. Hiệu quả này thường được
in
phản ánh trong các mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan
cK
đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng
vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử
dụng nguồn lực được thể hiện qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu
họ
vào với nhau và giữa các sản phẩm khi nông dân ra quyết định sản xuất. Hiệu quả
kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất
Đ
ại
nông nghiệp, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế xã hội khác
mà trong đó kỹ thuật được áp dụng.
Hiệu quả phân phối là chỉ tiêu hiệu quả trong đó yếu tố giá sản phẩm và giá
đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí
thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân phối là hiệu qủa kỹ
thuật có liên quan đến giá yếu tố đầu vào và đầu ra. Việc xác định hiệu quả này
giống như việc xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận.
Điều đó có nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị chi phí biên của
nguồn lực sử dụng vào trong sản xuất.
10
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân phối. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được
một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân phối mới là điều kiện cần
chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng
nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó sản xuất
mới đạt hiệu quả kinh tế.
uế
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất sản xuất là: Với một diện tích đất đai nhất định sản xuất một khối lượng
H
của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về mặt vật chất và lao động
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
tế
1.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp
h
Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên
in
Điều kiện tự nhiên ( đất, nước, khí hậu, thời tiết…) có ảnh hưởng trực tiếp đến
cK
sản xuất nông nghiệp. Bởi vì các yếu tố của điều kiện tự nhiên là điều kiện để cho
sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên để trên cơ
đúng hướng.
họ
sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh
Theo Mac điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệnh I. Theo
Đ
ại
N.Borlang - người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các nước phát triển
cho rằng: Yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm cỡ thế giới của
các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì nhiêu của đất.
Nhóm nhân tố kinh tế kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể hiện sự
hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể
hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn
chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh
11