Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá
uế
nhân.
Trước hết tôi xin cảm ơn thầy cô giáo của
trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy bảo tôi để tôi
h
tế
H
được học tập, được trang bò đầy đủ những kiến
thức vững vàng để bước vào đời.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc
đến thầy giáo Th.S Lê Sỹ Hùng đã tận tình
cK
in
hướng dẩn, đònh hướng và chỉ bảo cho tôi những
vấn đề cụ thể và thiết thực nhất để tôi hoàn
thành tốt khóa luận này.
họ
Cho phép tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc
đến sự quan tâm, giúp đỡ và góp ý từ phía các
anh chò của công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng
Đ
ại
hợp Quảng Ninh trong thời gian vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành
tới gia đình, bạn bè và người thân những người
luôn quan tâm, động viên tôi trong suốt quá trình
học tập và thực tập.
Huế, Tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Trần Thanh Bền
i
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
ii
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................... vii
uế
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ....................................................................viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................ ix
H
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
tế
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu..............................................................................2
h
2.1. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2
in
2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
cK
3.1. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
họ
4. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 5
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5
Đ
ại
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................5
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................6
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................6
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........8
1.1.4.1. Chỉ tiêu kết quả kinh doanh ...............................................................8
1.1.4.2. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh ......................................................10
1.1.5. Một số lý luận liên quan đến xây dựng .......................................................13
1.1.5.1. Khái niệm về ngành xây dựng .........................................................13
1.1.5.2. Khái niệm về sản phẩm của ngành xây dựng. ................................14
iii
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
1.1.5.3. Các đặc điểm của ngành xây dựng ...............................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................15
1.2.1. Tình hình thực tiễn của vấn đề xây dựng ở trong nước ...............................15
1.2.2. Tình hình thực tiễn của vấn đề xây dựng tại huyện Quảng Ninh ................17
Chương 2. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP QUẢNG NINH ..................................20
2.1. Tình hình cơ bản của công ty .................................................................................20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...........................................20
uế
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ...............................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty .............................................................21
H
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...................................................21
tế
2.1.3.2. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của các phòng ban ..................22
2.2. Môi trường kinh doanh của công ty .......................................................................25
h
2.2.1. Môi trường vĩ mô .........................................................................................25
in
2.2.1.1. Môi trường kinh tế ...........................................................................25
2.2.1.2. Môi trường chính trị pháp luật.........................................................26
cK
2.2.1.3. Môi trường văn hóa - xã hội .........................................................26
2.2.1.4. Môi trường công nghệ ...................................................................27
họ
2.2.2. Môi trường vi mô .........................................................................................27
2.2.2.1. Thị trường và khách hàng ................................................................27
2.2.2.2. Về đối thủ cạnh tranh......................................................................28
Đ
ại
2.2.2.3. Đối thủ tiềm ẩn ................................................................................29
2.2.2.4. Các trung gian ..................................................................................29
2.2.3. Môi trường kinh doanh bên trong ................................................................30
2.2.3.1. Các yếu tố liên quan đến nguồn nhân lực........................................30
2.2.3.2. Yếu tố nghiên cứu và triển khai (R và D)........................................30
2.2.3.3. Yếu tố tài chính kế toán ...................................................................30
2.2.3.4. Yếu tố Marketing .............................................................................31
2.2.3.5. Nề nếp tổ chức .................................................................................31
2.3. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất cơ bản trong quá trình kinh doanh
của công ty.....................................................................................................................31
iv
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
2.3.1. Tình hình sử dụng lao động của công ty......................................................31
2.3.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................33
2.3.3. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh .........................................................34
2.3.4. Đặc điểm về tài sản vô hình .........................................................................36
2.4. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua ................36
2.4.1. Tình hình doanh thu của công ty trong 3 năm 2008-2010 ...........................36
2.4.1.1. Doanh thu từ việc kinh doanh xây lắp .............................................37
2.4.1.2. Doanh thu của kinh doanh vật liệu xây dựng ..................................38
uế
2.4.1.3. Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh khác..................................38
2.4.2. Tình hình chi phí của công ty trong 3 năm qua 2008-2010 .........................39
H
2.4.3. Tình hình lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2008 – 2010 ........................43
tế
2.4.4. Hiệu quả sử dụng chí phí .............................................................................45
2.4.5. Hiệu quả sử dụng lao động...........................................................................47
h
2.4.6. Hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 48
in
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG
cK
TỔNG HỢP QUẢNG NINH .....................................................................................55
3.1. Định hướng của công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng Ninh trong
họ
thời gian sắp tới .............................................................................................................55
3.1.1. Định hướng ..................................................................................................55
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................55
Đ
ại
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời
gian tới....................................................................................................................56
3.2.1. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..............................56
3.2.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................................57
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vốn lưu động..........................................58
3.2.2. Nâng cao năng suất lao động .......................................................................60
3.2.3. Giải pháp về thị trường ................................................................................62
3.2.4. Nâng cao hiệu quả trong trong hoạt động tìm kiếm, tham gia đấu thầu các
công trình, dự án ....................................................................................................63
3.2.5. Nâng cao chất lượng công trình xây lắp ......................................................64
v
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................66
1. Kết luận......................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...................................................................................................................67
2.1. Đối với Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng Ninh ...........................67
2.2. Đối với nhà nước và tỉnh Quảng Bình....................................................................68
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
vi
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chủ nghĩa xã hội
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBNN
Ủy ban nhân dân
TCLĐT
Tổ chức lao động và tiền lương
KHKD
Kế hoạch kinh doanh
KTDA
Kỹ thuật dự án
VTTB
Vật tư thiết bị
TC-KT
Tài chính- kế toán
HC-TH
Hành chính – tổng hợp
VLXD
Vật liệu xây dựng
LNTT
H
tế
h
cK
LĐ
Vốn chủ sở hữu
in
VCSH
uế
CNXH
Lợi nhuận trước thuế
Lao động
Năng suất lao động
TSCĐ
Tài sản cố điịnh
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
DTT
Doanh thu thuần
KD
Kinh doanh
BH
Bán hàng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
VCĐ
Vốn cố định
VLĐ
Vốn lưu động
NVL
Nguyên vật liệu
Tr.đ
Triệu đồng
ĐVT
Đơn vị tính
Đ
ại
họ
NSLĐ
vii
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
viii
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2010
Bảng 2. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2008-2010
Bảng 3. Hệ thống các máy móc thiết bị của công ty
Bảng 4. Tình hình nguồn vốn kinh doanh của công ty
uế
Bảng 5. Tình hình doanh thu của công ty trong 3 năm 2008- 2010
H
Bảng 6. Tình hình chi phí của công ty trong 3 năm 2008 – 2010
Bảng 7. Tình hình chi phí xây lắp của công ty trong 3 năm 2008 – 2010
tế
Bảng 8. Tình hình chi phí kinh doanh nguyên vật liệu và chi phí kinh doanh khác
của công ty qua các năm 2008 - 2010
h
Bảng 9. Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2008 – 2010
in
Bảng 10. Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty qua 3 năm 2008 - 2010
Bảng 11. Hiệu quả sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2008-2010
cK
Bảng 12. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua 3 năm 2008-2010
Bảng 13. Tổng hợp công trình chính đã bàn giao tính đến thời điểm 31/12/2010
họ
Bảng 14. Tổng hợp công trình đang thực hiện từ năm 2010 nhưng chưa bàn giao
Đ
ại
Bảng 15. Tình hình tài sản cố định của công ty qua 3 năm 2008 - 2010
ix
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
─ Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiển về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
─ Đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây
dựng Quảng Ninh.
─ Đề xuất một số giải pháp nhằm mục đích nâng cao kết quả và hiệu quả kinh daonh
uế
của công ty.
DỮ LIỆU THỰC HIỆN
H
Số liệu thứ cấp: Số liệu thông tin thứ cấp là các số liệu được cung cấp từ công ty
bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao
tế
động, nguồn vốn,… qua 3 năm 2008-2010. Ngoài ra, số liệu còn được thu thập từ báo,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
in
─ Phương pháp phân tích dữ liệu
h
tạp chí, Internet,…
cK
+ Phương pháp tổng hợp, so sánh: Là phương pháp phổ biến nhằm xác định xu
hướng, mức biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh phải xác
định số gốc, điều kiện cũng như mục tiêu để so sánh.
họ
+ Và một số phương pháp khác.
CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đ
ại
Đề tài “Hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp
Quảng Ninh” được thực hiệ tại công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng
Ninh, xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Thông qua các phương pháp thu thập dữu liệu thứ cấp từ các phòng ban, sách báo
và các tài liệu có liên quan để phân tích đánh giá về kết quả và hiệu quả kinh doanh
của công ty trong các năm 2008 ─ 2010.
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi có một số nhận định như sau:
─ Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt kết quả
cao với chi phí thấp nhất, biểu hiện tập trung nhất của hiệu quả là lợi nhuận.
x
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
─ Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay của cơ chế thị trường thì mọi
doanh nghiệp, mọi tổ chức sản xuất kinh doanh đều đang đứng trước khó khăn và thử
thách lớn trong việc làm thế nào để tồn tại và phát triển. Những khó khăn và thử thách
này chỉ có thể giải quyết được khi doanh nghiệp chú trọng nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
─ Công tác tuyển dụng ngày càng được công ty quan tâm làm tốt, số lượng và
trình độ lao ngày một hoàn thiện hơn.
─ Kết quả kinh doanh: Doanh thu của công ty dù chưa cao nhưng cũng đã tăng
uế
lên qua các năm và lợi nhuận cũng được cải thiện. Qua đó cũng thể hiện sự cố gắng
hết mình của công ty.
H
─ Quy mô doanh nghiệp được mở rộng lớn mạnh, số lượng các công trình trúng
tế
thầu thi công ngày càng có giá trị lớn.
─ Nhìn chung, doanh thu của công ty tăng lên qua từng năm nhưng vấn đề là
h
tổng chi phí và nguồn vốn kinh doanh cũng tăng lên rất nhiều. Hiệu quả sử dụng
in
nguồn vốn còn chưa cao còn. Hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề còn tồn tại của
công ty. Những yếu điểm và tồn tại đó đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
cK
kinh doanh của công ty. Công ty cần quan tâm hơn nữa đến sự hài lòng của nhân viên
để đưa ra những chính sách, giải pháp nhằm khuyến khích người lao động về mọi mặt,
họ
nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng lao động.
Kết quả này là cơ sở để tôi đánh giá và đưa ra những giải pháp cụ thể đối với
công ty nhằm mục đích nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty hơn nữa
Đ
ại
cũng như nâng cao vị thế của công ty trên địa bàn trong huyện cũng như ngoài huyện.
xi
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam được xem là quốc gia nông nghiệp (dân cư nông thôn chiếm trên 70%
dân số), đang trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chính vì vậy việc xây dựng cơ
sở hạ tầng như giao thông thủy lợi, cầu cống, đường xá…là rất quan trọng và nhiệm vụ
này đã và đang được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm và được xem là một trong
những nhiệm vụ hàng đầu.
Quá trình quá độ lên CNXH gắn liền với quá trình CNH-HĐH đất nước, đòi hỏi
uế
một lượng lớn đội ngũ cán bộ, kỹ thuật, công nhân nghành xây dựng phải nổ lực phấn
H
đấu không ngừng để có thể đáp ứng nhu cầu rất lớn của xã hội.
Trong những năm tới, với chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là đẩy mạnh phát
tế
triển nền kinh tế, tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội, thì công cuộc xây dựng
và kiến thiết đất nước là nhiệm vụ càng được đặt lên hàng đầu. Theo báo cáo của cục
h
thống kê, tổng vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2010 theo giá thực tế ước tính đạt
in
830.3 nghìn tỷ đồng, tăng 17,1% so với năm 2009 và bằng 41,9% GDP, trong đó có
cK
1,980 tỷ đồng từ nguồn ngân sách trung ương và 4,487.5 tỷ đồng từ nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ. Đây là một nguồn vốn lớn phục vụ cho tu bổ và xây dựng các công
trình trong cả nước. Cả nước hiện có hơn 3000 doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất
họ
trong lĩnh vực xây dựng, nhưng mới chỉ đáp ứng 60% nhu cầu trong nuớc. Trong
những năm qua, nhà nước ta luôn khuyến khích ngành phát triển nhằm tiến tới đáp ứng
Đ
ại
nhu cầu xây dựng trong nước.
Nhận thấy được tiềm năng phát triển, Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng
hợp Quảng Ninh đã được thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm
1995 đến nay. Trong những năm qua, công ty đã đạt được những thành tựu nhất định,
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã không những mang lại thu nhập cho
công ty mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế của huyện phát triển nói riêng và của
nền kinh tế đất nước nói chung. Song hiện nay, các đối thủ cạnh tranh của công ty
ngày càng nhiều, thị trường ngày càng phức tạp, người dân còn nghèo,…làm cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng gặp nhiều khó khăn.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh nghiệp.
Nền kinh tế thế giới đang rơi vào suy thoái, nền kinh tế trong nước đang bị tác động
1
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
mạnh mẽ, kinh tế thị trường luôn luôn biến động, thị hiếu của người tiêu dùng ngày
càng tăng lên, đòi hỏi mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp phải tự mình đánh giá, xem xét
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình diễn ra như thế nào, hoạt động có
hiệu quả không và có khả năng cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh khác hay không?
Nắm bắt các cơ hội, chủ trương chính sách của Đảng và kịp thời hạn chế những ảnh
hưởng xấu. Xác định đúng phương châm, mục tiêu trong đầu tư kinh doanh, từ đó có
biện pháp quản lý và sử dụng hợp lý các nguồn lực, tận dụng các điều kiện thuận lợi,
tranh thủ nguồn lực và vật lực có sẵn, đồng thời hạn chế tối đa những rủi ro do điều
uế
kiện tự nhiên cũng như là xã hội mang lại, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
H
Xuất phát từ thực tế trên, trong thời gian thực tập cuối khóa tôi đã chọn đề tài:
tế
“Hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng Ninh”
để nghiên cứu.
in
2.1. Mục đích nghiên cứu
h
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về hiệu
cK
quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây
dựng tổng hợp Quảng Ninh để biết trong thời gian qua tình hình hoạt động kinh doanh
họ
của công ty diển ra như thế nào? Các nguồn lực được sử dụng ra sao? Kết quả hoạt
động kinh doanh có hiệu quả không? Những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả đó là
gì? Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Đ
ại
công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty qua các chỉ tiêu về
hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng lao động của công ty
trong 3 năm qua từ đó có những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, giải quyết các vấn đề về lý luận và thực tiễn về hiệu
quả kinh doanh của công ty, thông qua các báo cáo tài chính do công ty cung cấp như:
Bảng cân đối kế toán, bản báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối tài khoản trong
3 năm 2008 – 2010.
2
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở lý luận chung
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Số liệu thông tin thứ cấp là các số liệu được cung cấp từ công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động,
nguồn vốn,… qua 3 năm 2008-2010. Ngoài ra, số liệu còn được thu thập từ báo, tạp
uế
chí, Internet,…
- Phương pháp phân tích dữ liệu
H
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Là phương pháp phổ biến nhằm xác định xu
tế
hướng, mức biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh phải
xác định số gốc, điều kiện cũng như mục tiêu để so sánh.
h
- Và một số phương pháp khác.
in
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp về hiệu quả kinh doanh được
cK
thu thập tại văn phòng của Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng Ninh.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu, phân tích tài liệu thứ cấp về hiệu
họ
quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2008 - 2010.
4. Kết cấu của đề tài
Phần I. Đặt vấn đề
Đ
ại
Phần II. Nội dung nghiên cứu
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Nêu ra những cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2. Hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng
hợp Quảng Ninh
- Tổng quan về Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng Ninh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng Ninh trong 3 năm 2008-2010.
Chương 3. Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty TNHH tư vấn xây dựng tổng hợp Quảng Ninh trong thời gian tới
3
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Từ phân tích kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian 3 năm 2008-2010,
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của công ty, giữ
vững và phát huy mức độ hài lòng của nhân viên tại công ty.
Phần III. Kết luận và kiến nghị
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Đánh giá chung về đề tài nghiên cứu và đưa ra một số kiến nghị với công ty.
4
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mục tiêu lâu dài bao trùm của các
doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Môi trường kinh
uế
doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh
thích hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy,
H
biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn
tế
gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu được
khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần xét đến hiệu quả kinh tế của
h
một hiện tượng.
in
Hiệu quả kinh tế là thước đo chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh phản
ánh trình độ tổ chức quản lý sản xuất, trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực để
cK
đạt được mục tiêu xác định.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử
họ
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt kết quả
cao với chi phí thấp nhất, biểu hiện tập trung nhất của hiệu quả là lợi nhuận.
Trong khi đó, để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh người ta
Đ
ại
sử dụng cả kết quả (đầu ra) và các chi phí (các nguồn lực đầu vào) để phân tích.
Trong khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì sử
dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó (cả
trong lý thuyết và thực tế thì hai đại lượng này có thể được xác định bằng đơn vị giá trị
hay hiện vật). Nhưng nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khó khăn hơn vì trạng thái hay
đơn vị tính của đầu vào và đầu ra là khác nhau, còn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa
được các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị. Trong thực tế người ta sử dụng
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất,
cũng có những trường hợp sử dụng nó như là một công cụ để đo lường khả năng đạt
đến mục tiêu đã đặt ra.
5
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Phạm trù hiệu quả chỉ ra trình độ sử dụng các nguồn lực để tạo ra những kết quả
sản xuất kinh doanh nhất định. Nó không chỉ dùng để đánh giá trình độ sử dụng tổng
hợp các nguồn lực đầu vào, mà còn xem xét trình độ sử dụng từng yếu tố nguồn lực
trong từng bộ phận cấu thành và trong toàn bộ hoạt động của sơ sở kinh doanh. Kết
quả thu được càng cao mà chi phí bỏ ra càng ít thì hiệu quả đạt được càng cao.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Về mặt lượng, hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Về mặt chất, việc
uế
đạt được hiểu quả kinh doanh cao phản ánh năng lực và trình độ quản lý tổng hợp các
yếu tố, các hoạt động sản xuất kinh doanh, sự hợp lý nhất trong việc lựa chọn phương
H
hướng kinh doanh, chiến lược và các kế hoạch kinh doanh.
tế
Trên gốc độ lý thuyết cũng như thực hành, cả hai chỉ tiêu kết quả và hiệu quả đều
có thể đo được bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên khi sử dụng đơn vị
h
hiện vật sẽ khó so sánh đo lường giữa các yếu tố khác nhau, nên đơn vị giá trị thường
in
được sử dụng trong đánh giá hiệu quả của một hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vấn đề được đặt ra là: Hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của sản
cK
xuất kinh doanh nói riêng là mục tiêu hay là phương tiện của kinh doanh? Trong thực
tế, nhiều lúc người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu cần đạt được và trong
họ
nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng chúng như công cụ để nhận biết “khả
năng” tiến tới mục tiêu cần đạt được.
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đ
ại
Việc tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng phải tập hợp
các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao động
với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó
có thể tạo ra lợi nhuận. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện sống còn đối với
mỗi doanh nghiệp. Do đó, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng
quan trọng và cần thiết. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh cho biết:
Việc sản xuất đạt được ở trình độ nào?
Tìm những biến động và nguyên nhân biến động của từng chỉ tiêu từ đó có những
giải pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
6
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện
tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả.
Giúp doanh nghiệp thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của mình cũng như
của đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp.
Giúp các doanh nghiệp thấy được những nguồn tiềm năng có thể khai thác, phát
hiện những rủi ro trong tương lai từ đó có cách thức để phòng ngừa, giảm đến mức
thấp nhất các thiệt hại có thể xảy ra.
Tài nguyên thiên nhiên là rất quí giá đối với con người. Hiện nay, mọi nguồn tài
uế
nguyên thiên nhiên trên trái đất chúng ta có xu hướng ngày càng khan hiếm và cạn kiệt
do con người khai thác và sử dụng chúng. Trong khi đó, dân số của từng vùng từng
H
quốc gia và toàn thế giới ngày càng tăng. Điều này kéo theo nhu cầu tiêu dùng các nhu
tế
yếu vật phẩm của con người càng tăng lên. Sự khan hiếm đó đòi hỏi và bắt buộc con
người phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, lựa chọn những phương thức kinh doanh
in
càng phải được xem xét nghiêm túc.
h
phù hợp. Khan hiếm tăng lên dẫn đến vấn đề lựa chọn phương án kinh tế tối ưu ngày
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật kéo theo sự phát triển của kỹ thuật sản
cK
xuất thì càng ngày con người càng tìm ra được nhiều phương pháp khác nhau để chế
tạo sản phẩm. Con người với kỹ thuật sản xuất phát triển cùng với nguồn lực đầu vào
họ
nhất định sẽ tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau nhưng có cùng tính năng. Điều này cho
phép các doanh nghiệp có những lựa chọn phương án kinh tế cho mình: Lựa chọn
phương án sản xuất kinh doanh tối ưu sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh
Đ
ại
doanh cao nhất, thu được nhiều lợi ích nhất. Để làm được điều này, đòi hỏi mỗi một
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản đó là:
Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào? Đang là một câu hỏi rất
lớn cho mỗi doanh nghiệp. Họ phải tự đưa ra các quyết định kinh doanh của mình, tự
tính lãi lỗ. Lúc này thì mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng nhất và mang
tính chất sống còn của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường thì các các doanh nghiệp phải cạnh tranh
gay gắt để có thể tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt.
Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều công ty trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng cũng
7
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
không ít công ty đã thua lỗ, giải thể và phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị
trường, các doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giảm chi
phí sản xuất, nâng cao uy tín,… nhằm tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Các
doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy,
để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt và có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề
được quan tâm đối với các doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
uế
Như đã phân tích, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, biểu hiện
H
mối tương quan giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó.
tế
Đây là một vấn đề hết sức phức tạp, nó liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khi phân tích hiệu quả
h
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải kết hợp phân tích nhiều chỉ tiêu trong đó
in
chủ yếu là hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng lao động …
1.1.4.1. Chỉ tiêu kết quả kinh doanh
cK
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá đã được khách hàng thanh toán
họ
hoặc chấp nhận thanh toán. Ở một chừng mực nào đó, doanh thu phản ánh mức độ
chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu quan trọng vì khi nào hoàn
thành được kế hoạch chỉ tiêu này thì doanh nghiệp mới hoàn thành được các nhiệm vụ
Đ
ại
cơ bản của mình là sản xuất và cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho tiêu dùng xã hội,
tích lũy vốn và tái sản xuất mở rộng.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được đánh giá bằng công thức:
TR= ∑ Pi . Qi
Trong đó: TR : Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Pi : Giá bán đơn vị sản phẩm loại i.
Qi : Khối lượng sản phẩm loại i tiêu thụ trong kỳ.
8
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
* Chỉ tiêu chi phí
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là các chi phí về
vật tư, chi phí hao mòn về máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác, chi phí về tiền
lương và tiền công cho người lao động và các chi phí bằng tiền khác.
* Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
uế
nghiệp. Do đó, lợi nhuận phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ
quản lý của doanh nghiệp. Từ công thức chung, kế toán doanh nghiệp tính các chỉ tiêu
H
lãi như sau:
Lợi nhuận HĐKD = DTT – chi phí KD – chi phí BH – chi phí QLDN
tế
Trong đó:
h
- DTT = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Khoản giảm trừ
in
- Lợi nhuận gộp = DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
- Tổng lợi nhuận trước thuế: Là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất
cK
kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
- Lợi nhuận sau thuế: Là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
họ
cho ngân sách nhà nước.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả tài chính cuối cùng của quá
Đ
ại
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản
của sản xuất như lao động, tài sản cố định.
Cuối năm tài chính, lợi nhuận sau thuế của công ty được trích lại để thành lập các
quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân
viên. Lợi nhuận cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở xây dựng chính sách phân phối đúng đắn.
9
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
1.1.4.2. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
Để đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải tính
toán và phân tích các chỉ tiêu
1.1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng chi phí
- Doanh lợi chi phí sản xuất
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi chi phí sản xuất
=
x 100
uế
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một trăm đồng chi phí thì thu về bao nhiêu đồng lợi
H
nhuận, hiệu quả cao khi kết quả đạt được nhiều hơn so với chi phí và ngược lại hiệu
quả thấp khi chi phí nhiều hơn so với kết quả đạt được. Vì thế để tăng hiệu quả kinh
tế
doanh thì doanh nghiệp cần hạn chế tối đa chi phí bỏ ra để thu được lợi nhuận cao
nhất.
h
1.1.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn
in
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, muốn có yếu tố đầu vào
cK
doanh nghiệp cần có vốn kinh doanh, thiếu vốn thì mọi hoạt động của doanh nghiệp bị
đình trệ hay kém hiệu quả. Do đó các nhà kinh tế cho rằng chỉ tiêu sử dụng vốn là một
chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp. Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề
họ
then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của mỗi đơn vị kinh doanh. Vốn là yếu tố
hàng đầu để mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản
Đ
ại
xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đánh giá được chất lượng quản lý kinh doanh,
vạch ra các khả năng tiềm tàng để tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn, nâng cao hơn
nữa hiệu quả kinh doanh.
- Hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh
doanh tổng hợp của quá trình sử dụng vốn. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
DT
Hv
=
V
Trong đó: Hv :Hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
DT : Doanh thu thuần, hoặc sản lượng sản phẩm tiêu thụ
V : Vốn kinh doanh bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh
10
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Chỉ tiêu trên phản ánh hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh: Với một đơn vị tiền tệ
đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong năm sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu. Hv
càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Trong các ngành sản xuất vật chất, hiệu suất sử dụng vốn là quan hệ so sánh giữa
giá trị sản lượng sản phẩm hoặc lợi nhuận được tạo ra với vốn sản xuất sử dụng trong
cùng thời gian. Hệ hiệu suất sử dụng vốn cho phép so sánh tình hình sử dụng vốn của
một doanh nghiệp trong các năm khác nhau hoặc giữa các doanh nghiệp cùng loại.
Phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
uế
Thông qua việc phân tích hiệu suất sử dụng vốn, có thể thẩm định lại phương hướng
đầu tư, các chủ trương, chính sách quản lí và cơ chế quản lí nói chung.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ)
H
-
=
tế
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VCĐ
x 100
Tổng vốn cố định
h
Chỉ tiêu trên phản ánh hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết cứ
in
một trăm đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ sản xuất ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ
tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sự dụng vốn cố định càng cao, và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (VLĐ)
cK
-
Doanh thu thuần
=
x 100
Tổng vốn lưu động
họ
Hiệu suất sử dụng VLĐ
Chỉ tiêu trên phản ánh hiệu suất sử dụng vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết cứ
một trăm đồng vốn lưu động bỏ ra trong kỳ sản xuất ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ
Đ
ại
tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sự dụng vốn lưu động càng cao, và ngược lại.
-
Hệ số luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu thể hiện kết quả cuối cùng của việc luân chuyển vốn lưu động để bảo
đảm quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục và có hiệu quả. Được tính bằng cách
so sánh hai đại lượng: khối lượng giá trị sản phẩm thực hiện trong năm (hoặc quý), và
số dư bình quân vốn lưu động trong cùng kì.
Doanh thu thuần
Hệ số luân chuyển VLĐ (lần)
=
Tổng vốn lưu động
11
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Chỉ tiêu này nói lên trong một năm (quý), vốn lưu động quay được bao nhiêu
vòng. Số vòng quay càng nhiều thì hiệu quả đồng vốn đem lại càng cao.
- Doanh lợi vốn sản xuất
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi vốn sản xuất
=
x 100
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn bỏ ra trong kỳ sản xuất ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này thể hiện trình độ sử dụng tài sản trong sản xuất kinh doanh, khả
uế
năng sinh lời của nguồn vốn. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, nghĩa là công ty làm
ăn có lãi. Nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên
H
tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào
- Doanh lợi vốn cố định
tế
quy mô và mức độ rủi ro của công ty.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi vốn cố định
=
x 100
h
Tổng vốn cố định
in
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn cố định trong kỳ sản xuất ra bao nhiêu
cK
đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ tiêu này thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định trong
sản xuất kinh doanh, khả năng sinh lời của tài sản cố định.
họ
- Doanh lợi vốn lưu động
Doanh lợi vốn lưu động
Lợi nhuận sau thuế
=
x 100
Tổng vốn lưu động
Đ
ại
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty như: Cách
sắp xếp, sử dụng, phân bổ các nguồn vốn vốn lưu động.
1.1.4.2.3. Hiệu quả sử dụng lao động
Lao động là yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất, hiệu quả sử dụng lao động góp
phần nâng cao hiệu quả chung của toàn doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường đều phải sử dụng lao động, nhưng việc sử dụng đó sẽ mang lại
hiệu quả ra sao thì chúng ta cần đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau: Năng suất lao
động, sức sinh lợi của một lao động.
12
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
- Năng suất lao động (năng suất bq/1 LĐ) là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của lao động
của quá trình sản xuất kinh doanh. Phân tích năng suất lao động là việc đánh giá sử
dụng tổng hợp các yếu tố hợp thành năng lực sản xuất của người lao động.
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Q
W
=
T
Trong đó: W : năng suất lao động
Q : số lượng hay giá trị thành phẩm
uế
T: tổng số lao động hao phí hay thời gian lao động hao phí
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động trong kỳ kinh doanh sẽ có khả năng
H
đóng góp sức mình vào sản xuất để thu lại bao nhiêu giá trị sản lượng cho doanh
- Sức sinh lợi của một lao động
h
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
tế
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
=
in
Sức sinh lợi của một lao động
Tổng số lao động
cK
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động tham gia vào hoạt động sản xuất
trong kỳ kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
họ
Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp các yếu
tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là vấn đề lao động. Công tác
Đ
ại
tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ và tay nghề của người lao động. Có
thể nói chất lượng lao động và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện cần và đủ
để doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
1.1.5. Một số lý luận liên quan đến xây dựng
1.1.5.1. Khái niệm về ngành xây dựng
Trong thực tiễn quản lý xây dựng đòi hỏi phải phân biệt các khái niệm: Ngành
xây dựng cơ bản (thường được gọi tắt là ngành xây dựng), ngành công nghiệp xây
dựng, ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và tổ hợp liên ngành thực hiện và phục vụ
công tác xây dựng.
13
SVTH: Trần Thanh Bền
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Ths. Lê Sỹ Hùng
Ngành xây dựng cơ bản thường bao gồm các lực lượng của bên chủ đầu tư có
liên quan trực tiếp đến xây dựng công trình, các lực lượng chuyên nhận thầu thi công
xây dựng và các lực lượng dịch vụ trực tiếp phục vụ xây dựng như các tổ chức tư vấn,
quy hoạch thiết kế, nghiên cứu, thông tin và đào tạo cán bộ cho ngành xây dựng.
Ngành công nghiệp xây dựng chủ yếu chỉ bao gồm các tổ chức chuyên nhận
thầu thi công xây dựng, kèm theo các tổ chức sản xuất phụ và các tổ chức quản lý,
dịch vụ thuộc ngành công nghiệp xây dựng quản lý. Ngành công nghiệp vật liệu xây
dựng về bản chất, nó phải là một ngành riêng và có nhiệm vụ chuyên sản xuất các loại
uế
vật liệu khác bán thành phẩm và các cấu kiện xây dựng để bán cho ngành xây dựng.
Ở nước ta hiện nay, ngành xây dựng còn bao gồm cả ngành vật liệu xây dựng
H
phân tán ở nhiều bộ và ngành sản xuất khác, trong đó xây dựng đóng vai trò chủ chốt.
tế
Tổ hợp liên ngành thực hiện và phục vụ xây dựng, bao gồm các tổ chức nằm
trong ngành xây dựng cơ bản ở trên và còn thêm các ngành công nghiệp vật liệu xây
in
ứng phục vụ xây dựng.
h
dựng, công nghiệp chế tạo thiết bị và máy móc xây dựng, các tổ chức vận tải và cung
1.1.5.2. Khái niệm về sản phẩm của ngành xây dựng
cK
Sản phẩm xây dựng với tư cách là công trình xây dựng đã hoàn chỉnh theo nghĩa
rộng là tổng hợp và kết tinh sản phẩm của nhiều ngành sản xuất như các ngành chế tạo
họ
máy, ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, ngành năng lượng, hóa chất luyện kim…và
xây dựng là ngành đóng vai trò tổ chức cấu tạo công trình ở khâu cuối cùng để đưa
chúng vào hoạt động.
Đ
ại
Các sản phẩm công trình xây dựng thường rất lớn và phải xây dựng trong nhiều
năm, nên để phù hợp với yêu cầu của công việc thanh quyết toán về tài chính, cần
phân biệt sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng của xây dựng. Sản phẩm trung
gian có thể là các công việc xây dựng, các giai đoạn và đợt xây dựng đã hoàn thành và
bàn giao. Sản phẩm cuối cùng ở đây là công trình hay hạng mục công trình xây dựng
hoàn chỉnh và có thể bàn giao đưa vào sử dụng.
Công trình xây dựng bao gồm một hay nhiều hạng mục công trình nằm trong dây
chuyền công nghệ đồng bộ và hoàn chỉnh để làm ra sản phẩm cuối cùng được nêu ra
trong bản luận chứng kinh tế kỹ thuật (dự án khả thi). Liên hiệp công trình xây dựng
bao gồm nhiều công trình tập trung tại một điểm hay khu vực, hình thành các giai đoạn
14
SVTH: Trần Thanh Bền