BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV HƯNG ĐẠI THỊNH
1.1 Lịch sử hình thành, hình thức sở hữu.
Công ty TNHH MTV Hưng Đại Thịnh được thành lập vào năm 2007 theo giấy
phép đăng ký kinh doanh số 3602026007/SKH_DT do sở kế hoạch và đầu tư cấp
vào ngày 15/12/2007.
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Hưng Đại Thịnh
Trụ sở giao dịch chính: Đường Hùng Vương, KP 3, TT Trảng Bom, Huyện
Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0613942789 Fax: 0613924789
Email:
Mã số thuế: 3602169016
Tài khoản ngân hàng: 5905201002536 Tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn
Loại hình doanh nghiệp: TNHH MTV
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ
1.2 Ngành nghề, lĩnh vực hoat động.
o Tư vấn,giám sát, thi công công trình xây dựng công nghiệp và dân
dụng.
o Mua bán vật liệu xây dựng.
o Mua và cung ứng hàng trang trí nội thất.
1.3 Quy mô hoạt động.
Doanh thu lợi nhuận, tổng số vốn trong một năm gần đây.
Sau đây là một vài dẫn chứng về các chỉ tiêu trong năm gần đây để thấy rõ tình hình
hoạt động của công ty (trích báo cáo tài chính).
Bảng 1: Doanh thu, lợi nhuận, tổng số vốn trong một số năm gần đây.
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1 Vốn chủ sở hữu 2.000.000.000 2.200.000.000
2 Doanh thu 585.489.089 696.036.336
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
1
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
3 Chi phí 208.127.534 265.712.450
Nhân lực:
Đại học và cao đẳng: 06 người.
Lao động kỹ thuật: + Thợ hàn: 25 người.
+ Công nhân sửa chữa: 8 người.
+ Lao động phổ thông: 120 người.
1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy toàn công ty
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán.
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
+ Kế toán trưởng: Là người giúp cho giám đốc về công tác chuyên môn,chịu
trách nhiệm trước giám đốc về công tác chuyên môn và cơ quan chức năng của nhà
nước về tình hình thực hiện công tác kế toán tài chính, cung cấp các thông tin, số
liệu từ các kế toán đơn vị để lập báo cáo tài chính.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
2
Giám Đốc
Phòng Kỹ Thuật Phòng Kế Toán
Công Trình Thi Công
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán kho Kế toán thuế
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi, tính toán các tài khoản kế toán,
tính toán và phân bổ chi phí, phát hiện thừa-thiếu khi kiểm kê: theo dõi, kiểm soát
số liệu các tài khoản khi phát sinh các nghiệp vụ.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp quỹ tiền mặt, bảo quản và thu chi tiền mặt.
+ Kế toán kho: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, kiểm soát tình hình, phát hiện
thừa- thiếu nguyên vật liệu, hàng hóa trong kho của công ty.
+ Kế toán thuế: Căn cứ vào các chứng từ hóa đơn GTGT, theo dõi và hạch
toán các hóa đơn mua vật tư, hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ
khai báo cáo thuế.
1.5.3 Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
1.5.4 Hình thức tổ chức kế toán.
• Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam căn cứ
theo quyết định số 48/QĐ-BTC năm 2006 của bộ tài chính.
• Niên độ kế toán: Bắt đầu ngayg 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán và nguyên tắc chuyển đổi sang tiền tệ
Việt Nam Đồng (VND).
• Hình thức ghi sổ tại công ty: Hình thức nhật ký chung.
• Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
• Nguyên tắc ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở
thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
• Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khối lượng xây lắp và dịch
vụ đã cung ứng đã xác định là đã bán ra trong kỳ. Doanh thu bán hàng là
chưa thuế.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
3
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
1.6 Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công tác kế toán cũng được tin
học hóa, thực hiện chủ yếu trên máy tính, các loại sổ bảng được thiết lập cùng với
phần mềm Card2008. Do vậy mà công tác kế toán trở nên dễ dàng thuận tiện hơn
đồng thời cung cấp thông tin nhanh chóng và kịp thời khi có yêu cầu của cấp trên.
1.6.1 Trình tự ghi sổ kế toán.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
1.6.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ để ghi
sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập vào dữ liệu máy tính
theo các bảng, biểu được thiết lập trên phần mềm kế toán.
Theo quy định phần mềm kế toán, các thông tin tự nhập vào sổ kế toán tổng
hợp (nhật ký chung) và các sổ, thẻ kế toán có liên quan.
Cuối tháng (bất kỳ thời điểm nào) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng số) và lập báo cáo tài chính.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
4
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ KT chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Nhật ký
đặc biệt
Bảng cân đối phát
sinh
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Cuối năm, cuối quý sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy
và đóng thành cuốn, làm các thủ tục quy định về sổ kế toán ghi tay.
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày.
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
1.7 Hệ thống báo cáo kế toán.
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
PHẦN II:
MẢNG KẾ TOÁN: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HƯNG
ĐẠI THỊNH
3.1 Kế toán doanh thu.
3.1.1 Đặc điểm.
Chế độ kế toán: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12( dương lịch).
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
5
Phần mềm kế
toán
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Nhập vào máy
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Đơn vị tiền tệ: Công ty sử dụng thống nhất VNĐ.
Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
Doanh thu của công ty chủ yếu thu về từ những công trình xây dựng, thi công
sửa chữa, các sản phẩm lắp ráp dựa trên hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Khi
bàn giao công trình cho khách hàng theo những điều kiện đã ký kết trong hợp đông
xây dựng. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam để ghi nhận một khoản doanh thu bán hàng cần
phải thỏa 5 điều kiện sau:
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
DN không còn nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu đã thu được, sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
3.1.2 Tài khoản sử dụng.
Khi hạch toán doanh thu công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng.
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm, sản phẩm lắp ráp.
3.1.3 Chứng từ sổ sách kế toán.
Đơn đặt hàng, hợp đồng, phụ lục hợp đồng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu
xuất, phiếu nhập kho, Hóa đơn giá trị gia tăng.
Sổ cái tài khoản 511, sổ chi tiết tài khoản 511.
3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
6
Đơn đặt hàng
Bảng báo giá HĐ bán
hàng
Hóa đơn
Sổ cái 511 Sổ chi tiết 511 Nhật ký chung
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Ghi chú:
Ghi cuối tháng Ghi hằng ngày:
Các công trinh xây dựng, các sản phẩm lắp ráp của công ty thường là theo hợp
đồng, theo đơn đặt hàng.
Công ty lập bảng báo gia Làm hợp đồng Tiến hành lập bảng
nghiệm thu khối lượng Bảng quyết toán khôi lượng Lập hóa đơn.
Khi nghiệp vụ kế toán phát sinh, phòng kế toán ghi hóa đơn GTGT theo mẫu
của BTC phát hành và kế toán trưởng hoặc thủ trưởng ký duyệt và đóng
dấu Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên.
Liên 1 (liên tím) : Lưu lại phòng kế toán.
Liên 2 ( liên đỏ) : Giao cho khách hàng.
Liên 3 ( liên xanh) : Lưu tại phòng kế toán.
Từ hóa đơn GTGT kế toán căn cứ để phản ánh doanh thu và ghi vào nhật ký chung.
Sổ chi tiết, Sổ cái.
3.1.5 Nghiệp vụ phát sinh.
Ngày 20/11 UBND xã Cây Gáo xác nhận khối lượng thi công công trình “sửa
chữa trụ sở UBND xã Cây Gáo” (lần 1) trị giá 272.727.273đ, thuế GTGT
10%. (theo hóa đơn GTGT số 0000008, ký hiệu DT/11P),(xem phụ lục 03).
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111 299.999.545
Có TK 511 272.727.273
Có TK 3331 27.272.272
Ngày 14/05 xác nhận thanh toán khối lượng công trình “đường vào xã lộ 25
nối đường cây 3 lá xanh với trị giá 48.281.818đ. Thuế GTGT 10%. ( xem
phụ lục 03).Kế toán ghi:
Nợ TK 131 53.703.999
Có TK 511 48.281.818
Có TK 3331 4.882.181
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
7
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Ngày 15/07 xác nhận thanh toán khối lượng công trình “đường tổ 11 ấp Tân
Lập 2” xã Cây Gáo trị giá 25.306.364đ, thuế GTGT 10%.( xem phụ lục 03).
Kế toán ghi:
Nợ TK 131 27.837.000
Có TK 511 25.306.364
Có TK 3331 2.530.636
Ngày 22/07 Bán đồ trang trí nội thất cho DN TƯ NHÂN VIỆT HỒNG trị
giá 9.090.909đồng, thuế GTGT 10%,( kèm theo hóa đơn : phụ lục 03) đã
thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi:
Nợ TK 111 10.000.000
Có TK 5111 9.090.909
Có TK 3331 909.091
Cuối kỳ kế toán tập hợp tất cả doanh thu bán hàng là: 696.036.336 đồng.
3.2 Doanh thu hoạt động tài chính.
3.2.1 Đặc điểm:
Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,
dịch vụ; lãi cho thuê tài chính.
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
Cổ tức, lợi nhuận được chia.
Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoáng ngắn dài hạn.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;…
Tại DN doanh thu hoạt động tài chính phát sinh là khoản lãi được hưởng do gửi
ngân hàng.
3.2.2 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515: DT hoạt động tài chính.
3.2.3 Chứng từ sử dụng.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
8
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Giấy báo của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng.
Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng thông thường, hóa đơn dịch vụ tài chính.
Sổ chi tiết tài khoản 515, sổ cái tài khoản 515.
3.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Lập chứng từ căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh, tiếp nhận, xử lý chứng từ
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
Phân loại, sắp xếp chứng từ rồi định khoản và ghi sổ kế toán.
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
3.2.5 Nghiệp vụ phát sinh.
Ngày 25/01 nhận được thông báo của ngân hàng Techcombank về khoản tiền
lãi tháng 01 là 48.686 đồng . Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121 48.686
Có TK 515 48.686
Ngày 25/03 nhận được thông báo của ngân hàng Techcombank về khoản tiền
lãi tháng 03 là 25.976 đồng
Nợ TK 1121 25.976
Có TK 515 25.976
Cuối kỳ kế toán tập hợp tổng doanh thu hoạt động tài chính là: 214.082đồng
(xem phụ lục 04)
3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
3.3.1 Hàng bán bị trả lại.
3.3.1.1 Đặc điểm: Hàng bán bị trả lại là tài khoản dùng để phản ánh giá trị của
số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
9
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 chỉ phản ánh gí trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng
đơn giá bán ghi tên hoá đơn). Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả
lại được phản ánh bên Nợ Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị
hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ hoặc tài khoản doanh bán hàng nội bộ để xác định doanh thuần của kỳ.
3.3.2 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531: - Hàng bán bị trả lại.
3.3.3 Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn bán hàng.
Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo Có, Giấy báo nợ.
Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra.
3.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Tiếp nhận chứng từ khi có thông báo hàng bị trả lại -> lập chứng từ -> Xử lí
chứng từ đã lập.
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký duyệt chứng từ.
Sắp xếp, định khoản và ghi sổ Nhật ký chung -> ghi sổ cái
Lưu trữ và bảo quản chứng từ.
3.3.5 Một số nghiệp vụ phát sinh.
Ngày 19/05 Khách hàng trả lại kính nắng 4’152 x 214 do không đảm bảo
chất lượng, trị giá 3.008.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. DN đã
nhận đủ hàng và thanh toán qua ngân hàng, (xem phụ lục 05). Kế toán ghi:
Nợ TK531 3.008.000
Nợ TK 3331 300.800
Có TK 1121 3.308.800
Cuối kỳ kế toán tổng hợp trị giá hàng bán bị trả lại là: 3.008.000 đồng.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
10
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
( xem phụ lục 06 )
3.4 Kế toán giá vốn hàng bán.
3.4.1 Đặc điểm:
- Gía vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa ( gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho số hàng hóa đã bán ra trong kỳ – đối với DN thương mại,
hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, Theo phương pháp tính vào giá gốc để tính kết
quả kinh doanh.
Trị giá vốn hàng xuất kho đã bán được xác định bằng phương pháp:
- Giá bình quân gia quyền: Với phương pháp này, trị giá vốn của thành phẩm xuất
kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia
quyền.
3.4.2 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán
3.4.3 Chứng từ sử dụng.
• Hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho và các
chứng từ liên quan, Bảng kê nhập – xuất – tồn hàng hóa.
• Sổ cái TK 632, bảng cân đối phát sinh tài khoản(bảng cân đối tài khoản), Các
sổ hoặc thẻ kế toán sử dụng, Sổ nhập – xuất – tồn hàng hóa.
3.4.4 Trình tự luân giải chứng từ.
- Nhập kho: Khi vật tư nhập kho. Kế toán trực tiếp cùng với thủ kho kiêm kê
vật tư, hàng hóa theo số lượng thực tế sau đó đối chiếu với hóa đơn GTGT và bảng
kê nhập. Sau đó thủ kho sẽ trực tiếp nhận hàng và sắp xếp trong kho và vào thẻ kho
sau đó chuyển lên cho kế toán. Người ký phiếu nhập kho là người trực tiếp nhận và
kiểm kê hàng hóa và chịu trách nhiệm là thủ kho. Sau đó chuyền lên kế toán và
giám đốc là người ký duyệt cuối cùng.
- Xuất kho: Sauk hi có đơn hàng về Kế toán sẽ trực tiếp làm phiếu xuất kho sau
đó xin ký duyệt của kế toán trưởng và giám đốc rồi chuyển xuống cho thủ kho xuất
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
11
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
hàng. Kế toán là người ký phần lập. Thủ kho là người ký phần xuất và kế toán
trưởng và giám đốc là người duyệt.
Vào cuối tháng, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
kế toán tiến hành lập báo cáo tiêu thụ, dựa vào bảng báo cáo kế toán tính giá vốn
của hàng hóa bằng phương pháp bình quân gia quyền.
Cuối kỳ kế toán tập hợp tổng giá vốn hàng bán là: 265.712.450 đồng.
3.5 Chi phí tài chính và chi phí khác.
3.5.1 Đặc điểm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và chi phí đi vay, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán,…; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,
đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
Tại Doanh nghiệp chi phí tài chính phát sinh chủ yếu là tiền lãi vay ngân hàng.
(Chi phí khác không phát sinh nghiệp vụ.)
3.5.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635: Chi phí tài chính.
Tài khoản 811: Chi phí khác.
3.5.3 Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng, hóa đơn chứng từ của
ngân hàng gửi cho công ty. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp
mà kế toán lựa chọn chứng từ sử dụng.
3.5.4 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Tiếp nhận chứng từ khi có thông tin nghiệp vụ phát sinh về chi phí tài chính
-> lập chứng từ -> Xử lí chứng từ đã lập.
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký duyệt chứng từ.
Sắp xếp, định khoản và ghi sổ Nhật ký chung -> ghi sổ cái
Lưu trữ và bảo quản chứng từ.
Cuối kỳ kế toán tập hợp tổng chi phí tài chính là: 8.473.772 đồng.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
12
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
(Chi phí khác tại DN năm 2011 không phát sinh).
3.6 Chi phí bán hàng.
3.6.1 Đặc điểm: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,. . .
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân
viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng
doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối
kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
3.6.2 Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng.
3.6.3 .Chứng từ sử dụng.
• Hóa đơn, phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu xuất,
Bảng phân bổ tiền lương chi phí bán hàng.
• Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 641.
3.6.4 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Tiếp nhận chứng từ khi có thông tin nghiệp vụ phát sinh về chi phí bán
hàng: kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT để -> lập chứng từ
-> Xử lí chứng từ đã lập.
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra chứng từ và ký duyệt chứng từ.
Sắp xếp, định khoản và ghi sổ Nhật ký chung -> ghi sổ cái
Lưu trữ và bảo quản chứng từ
Cuối kỳ kế toán tập hợp được tổng chi phí bán hàng là: 490.000 đồng.
3.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
13
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
3.7.1 Đặc điểm: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao
gồm: Các chi phát sinh trong hoạt động chung của DN như: Quản lý hành
chính, tổ chức, quản lý sản xuất trong phạm toàn donh nghiệp. VD lương
phải trả cho nhân viên quản lý, Khấu hao tài sản ở bộ phận quản lý
3.7.2 Tài khoản sử dụng.
- Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.7.3 Các chứng từ, sổ sách sử dụng.
Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu thu, giấy báo nợ của ngân hàng,
phiếu xuất, bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương chi phí
quản lý DN.
Bảng tính và phân bổ hao mòn TSCĐ.
Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 642.
3.7.4 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Khi nhận được đề nghị xuất chi của bộ phận QLDN, kế toán thanh toán
tiến hành lập phiếu chi, chuyển phiếu chi cho kế toán trưởng và ban giám
đốc ký duyệt, sau đó kế toán thanh toán chuyển cho thủ quỹ tiến hành chi.
Sau khi kế toán thanh toán nhập số liệu vào Nhật Ký Chung, Sổ cái TK
642.
Cuối kỳ kế toán tập hợp được tổng chi phí quản lý DN là: 267.869.420 đồng.
3.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế TNDN hiện hành = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế * Thuế suất thuế
TNDN(25%).
3.8.1 Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN.
3.8.2 Chứng từ sử dụng:
• Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào.
• Tờ khai thuế TNDN tạm tính(Tính cho quý), tờ khai quyết toán thuế TNDN
năm.
• Phiếu chi.
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
14
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
3.8.3 Một số khái niệm và điều chỉnh.
Lợi nhuận trước thuế = ( DT bán hàng & cung cấp DV + DT hoạt động tài chính +
Thu nhập khác) – ( CP bán hàng + CP QLDN + CP tài chính + CP khác).
Vậy tổng lợi nhuận trước thuế năm 2011 là: 156,482,787 đồng.
Điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế TNDN do vi phạm hợp đồng là: 1.233.545đ
(xem phụ lục 13)
Vậy: Thuế TNDN phải nộp = (156,482,787 + 1.233.545)* 25% = 39.120.696đ
3.8.4 Nghiệp vụ phát sinh.
Sau khi xác định số thuế TNDN phải nộp theo luật thuế TNDN. Kế toán hạch toán
thuế TNDN tạm phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chi phí thuế TNDN hiện
hành. ( xem phụ lục 14)
Hạch toán thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211 39.120.696
Có TK 3334 39.120.696
Cuối kỳ kế toán tập hợp được tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp là: 37.974.083 đồng.
3.9 Thu nhập khác.
3.9.1 Đặc điểm: Thu nhập khác phát sinh tại công ty là thu nhập từ thanh lý
nguyên vật liệu thừa và máy móc cũ.
3.9.2 Tài khoản sử dụng: Sử dụng tài khoản 711: Thu nhập khác.
Cuối kỳ kế toán tập hợp đượ tổng thu nhập khác là: 2.793.918 đồng.
3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
3.10.1 Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
3.10.2 Chứng từ sử dụng:
• Các bảng tổng hợp chi phí, doanh thu và các chứng từ sổ sách liên quan.
• Sổ cái TK 911, bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
3.10.3 Tình hình thực tế kết quả kinh doanh của DN.
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính DT thuần.
Nợ TK 511 3.008.000
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
15
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Có TK 531 3.008.000
Kế toán tổng hợp thực hiện kết chuyển số doanh thu trong kỳ.
Nợ TK 511 696.028.366
Có TK 911 696.028.366
Kết chuyển thu nhâp hoạt động tài chính.
Nợ TK 515 214.082
Có TK 911 214.082
Kết chuyển thu nhập khác.
Nợ TK 711 2.793.981
Có TK 911 2.793.981
Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911 265.712.450
Có TK 632 265.712.450
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 911 8.473.772
Có TK 635 8.473.772
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911 490.000
Có TK 641 490.000
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911 267.869.420
Có TK 642 267.869.420
Thực tế phát sinh trong năm 2011
Tổng doanh thu = 699.028.429 đồng
Tổng chi phí = 542.545.642 đồng
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
= 699.028.429 – 542.365.642 = 156.482.787 đồng
Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế * 25%
= 156.482.787 * 25% = 39.120.696 đồng
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
16
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Phản ánh thuế TNDN.
Nợ TK 821 39.120.696
Có TK 3334 39.120.696
Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911.
Nợ TK 911 39.120.696
Có TK 821 39.120.696
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN
= 156.482.787 – 39.120.69 = 117.362.090 đồng.
Kết chuyển lãi.
Nợ TK 911 117.362.090
Có TK 421 117.362.090
( xem phụ lục 17)
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
17
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
3.10.4 Sơ đồ kết chuyển.
TK 632 TK 911 TK 511
265.712.450 696.028.366
TK 635
8.473.772 TK 515
214.082
TK 641
490.000
TK 642
267.869.420
TK 711
2.793.981
TK 821
39.120.696
TK 421
SDDK:13.700.000
117.362.090
117.362.090
Công ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
18
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
PHẦN III:
MẢNG TÀI CHÍNH: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
.1 Phân tích biến động giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
Sau một kỳ kế toán, cần xác đònh kết quả của hoạt động kinh doanh trong
kỳ với yêu cầu chính xác và kòp thời.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dòch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trò
giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài
chính.
Để lợi nhuận tăng cao thì việc hạ giá thành, tiết kiệm tối đa chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác là mục tiêu của hầu hết các
doanh nghiệp.
Bảng 01 : Phân tích biến động chi phí của DN giai đoạn 2007 - 2008 (Đvt : vnđ)
Giá vốn
287.829.303.65
1 245.193.504.240 42.635.799.411 17,39
Chi phí bán hàng 13.602.801.018 6.237.307.404 7.365.493.614 118,09
Chi phí quản ly ùDN 15.371.291.411 7.673.010.715 7.698.280.696 100,33
Qua bảng số liệu ta thấy các chỉ tiêu : giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp đều tăng. Tuy nhiên, tốc độ tăng khác nhau tốc độ tăng
của chi phí bán hàng là 118,09 % cụ thể tăng 7.365.493.614 đ, chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 100,33 % tương ứng tăng 7.698.280.696 đ và chi phí giá vốn
tăng 42.635.799.411 đ số tương đối là 17,39 %
Cơng ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
19
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Như vậy, các chỉ tiêu phân tích đều tăng nhưng không thể kết luận tích cực
hay tiêu cực vì nó còn phụ thuộc nhiều yếu tố như qui mô doanh nghiệp, chế độ
tài chính thay đổi …để thấy rõ hơn ta phân tích tính hiệu quả sử dụng chi phí.
2 Phân tích tính hiệu quả sử dụng chi phí.
Kiểm soát chi phí là hoạt động thiết yếu cho bất kỳ doanh nghiệp nào. Hiểu
được các loại chi phí và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể kiểm
soát được chi phí từ đó có thể tiết kiệm chi phí vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả hơn
và sau cùng là tăng lợi nhuận hoạt động lợi nhuận của doanh nghiêp.
Bảng 02 : Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của DN giai đoạn 2007 – 2008
Đvt : VNĐ
Qua số liệu tính toán ta thấy doanh thu thuần năm 2008 so với năm 2007
tăng 73.506.086.287 đ. Do ảnh hưởng của 3 nhân tố : giá vốn, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khi doanh thu thuần tăng 73.506.086.287 đ thì giá vốn được phép tăng
84,01 % * 73.506.086.287 = 61.752.463.077 đ nhưng trong thực tế giá vốn chỉ
tăng 42.635.799.411 đ. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí sản
xuất hạ giá thành.
Cơng ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Chênh lệch % Doanh thu thuần
Năm
2008
Năm
2007
So
sánh
Doanh thu bán hàng và cc dòch
vụ 342.631.271.006 269.125.184.719 73.506.086.287 100,00% 100,00% 0,00%
Các khoản giảm trừ doanh thu - -
Doanh thu thuầnà bán hàng và
CC dịch vụ 342.631.271.006 269.125.184.719 73.506.086.287 100,00% 100,00% 0,00%
Giá vốn bán hàng 287.829.303.651 245.193.504.240 42.635.799.411 84,01% 91,11%
-
7,10%
Lợi nhuận gộp bán hàng và CC
dòch vụ 54.801.967.355 23.931.680.479 30.870.286.876 15,99% 8,89% 7,10%
Chi phí bán hàng 13.602.801.018 6.237.307.404 7.365.493.614 3,97% 2,32% 1,65%
Chi phí quản lí doanh nghiệp 15.371.291.411 7.673.010.715 7.698.280.696 4,49% 2,85% 1,64%
20
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Chi phí bán hàng năm 2007 so với năm 2008 tăng 7.365.493.614 đ và cứ
100 đ doanh thu thì chi phí bán hàng tăng lên 1,65 đ. Chi phí quản lý tăng lên
7.673.010.715đ tức là trong 100 đ doanh thu thì chi phí quản lý tăng lên 1,64 đ.
Chính sự tăng lên của chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng làm cho
lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp giảm 8.847.843.896 đ. Chi phí bán hàng
tăng do doanh nghiệp mở thêm nhiều đại lý phân phối, tăng cường quảng cáo…
điều này gây tăng chi phí hiện tại nhưng sẽ thu được lợi nhuận trong tương lai vì
nó giúp công ty mở rộng thò phần. Nhưng bên cạnh đó công ty phải giảm bớt chi
phí quản lý.
3 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính và hoạt đến tổng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp còn chú trọng đầu tư
hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng đáng kể
trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đvt : VNĐ
Cơng ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
21
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Bảng 03 :phân tích ảnh hưởng hoạt động tài chính đến lợi nhuận của DN
Từ bảng trên ta thấy hoạt động tài chính của công ty không được hiệu quả.
Cụ thể là:
Năm 2007, hoạt động tài chính lỗ (9.702.365.786) VND tăng so với năm
2006 là 2.095.574.333 VND tương đương tăng 27,55%. Tình hình này là do:
Thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 272.615.354 VND tương đương tăng
117,81% trong khi đó chi phí lãi vay tăng 2.411.302.825 VND tương đương
131,86%. Điều này làm cho lợi nhuận từ hoạt động tài chính lỗ.
Năm 2008, hoạt động tài chính lỗ (18.356.302.515) VND tăng 89,19% so
với năm 2007. Nguyên nhân do:
Tốc độ tăng của doanh thu từ hoạt động tài chính tăng cao hơn so với tốc độ
tăng của chi phí lãi vay. Trong đó, thu nhập từ hoạt động tài chính tăng
1.041.401.873 VND tương đương tăng 206,62% trongkhi đó chi phí lãi vay tăng
8.882.267.702 VND tương đương tăng 89,01% do công ty tăng khoản vay ngắn
hạn.
Cơng ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Năm 2007-
2006
Năm 2008-
2007
Doanh thu
hoạt động
tài chính
231.408.3
05
504.023.
659
1.545.425.
532
272.615.
354
1.041.40
1.873
Chi phí tài
chính
7.838.199.7
58
10.206.389.
445
19.901.728.
047
2.368.189.
687
9.695.33
8.602
- Trong
đó: chi phí
lãi vay
7.567.867.2
13
9.979.170.
038
18.861.437.
740
2.411.302.
825
8.882.26
7.702
LN từ hoạt
động tài
chính
(7.606.791.45
3)
(9.702.365.
786)
(18.356.302.5
15)
(2.095.574.
333)
(8.653.93
6.729)
22
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2 GVHD:
Nhìn chung, qua 3 năm ta thấy hoạt động tài chính không được tốt hầu hết
đều bò lỗ và khoản lỗ này ngày càng có xu hướng tăng dần. Điều này sẽ làm hạn
chế mức độ tăng tổng lợi nhuận.
2.3.4 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đên lợi nhuận doanh nghiệp
Bảng 04 : đvt - VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Năm 2007-
2006
Năm 2008-
2007
Thu nhập khác
2.107.069.40
0
2.807.042.59
6
1.203.580.24
3
699.973.19
6
(1.603.462.353
)
Chi phí khác
2.469.171.31
5
2.078.059.25
8
2.561.279.27
6
(391.112.05
7) 483.220.018
Lợi nhuận
khác
(362.101.91
5)
728.983.33
8
(1.357.699.03
3)
1.091.085.25
3
(2.086.682.371
)
Nhìn chung, tuy khoản thu nhập không thường xuyên này chiếm không
nhiều trong tổng lợi nhuận của công ty nhưng có sự ảnh hưởng nhất đònh. Cụ thể
là:
Năm 2007, lãi từ hoạt động khác tăng 1.091.085.253 VND tương đương
tăng 101,32% góp phần làm tăng tổng lợi nhuận. Nguyên nhân do khoản thu
nhập tăng
699.973.196 VND tương đương 33,22% cao hơn tốc độ tăng của chi phí nên thu
được lãi.
Năm 2008, hoạt động này lỗ và giảm rất lớn là 86,25%. Điều này là do
thu nhập giảm (1.603.462.353) VND tương đương 57,12% đồng thời chi phí tăng
483.220.018 VND tương đương 23,25%.
Cơng ty: Vũ Ngọc Thâu Trang
23