Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác khuyến nông tại trạm khuyến nông huyện nam đàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.65 KB, 97 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN


tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

cK

in

h

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KHUYẾN
NÔNG TẠI TRẠM KHUYẾN NÔNG
HUYỆN NAM ĐÀN
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Quang Phục

Đ


ại

Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Hợi
Lớp: K41B KTNN
Niên khóa: 2007 - 2011

Huế, tháng 5 năm 2011

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận
được sự giúp đở, ủng hộ tận tình của tất cả mọi người.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô

uế

giáo trong trường đại học kinh tế Huế và các thầy cô giáo

H

trong khoa Kinh tế & Phát triển, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt 4 năm học tập tại


tế

trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáoTh.S. Nguyễn Quang Phục, người đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng

h

dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận

in

này.

cK

Trong suốt thời gian thực tập , tôi luôn nhận được sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô, chú, anh, chị của Trung
tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An và Trạm khuyến nông huyện

họ

Nam Đàn. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
lãnh đạo, các phòng chức năng đã tạo điều kiện cho tôi trong

Đ
ại

suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên và

ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.

Tôi xin tri ân tất cả !
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Hợi

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 3

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 4

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 5

tế

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 5

1.1.1 Khái niệm về khuyến nông ............................................................................ 5

h

1.1.2 Nội dung, vai trò, nguyên tắc và phương pháp hoạt động của khuyến nông... 6

in

1.1.2.1 Nội dung của hoạt động khuyến nông ........................................................ 6
1.1.2.2 Vai trò của khuyến nông ............................................................................. 7

cK

1.1.2.3 Nguyên tắc hoạt động khuyến nông.......................................................... 10
1.1.2.4 Các phương pháp khuyến nông................................................................ 11
1.1.3. Mục đích, mục tiêu của khuyến nông ......................................................... 13

họ

1.1.3.1 Mục đích của khuyến nông ....................................................................... 13
1.1.3.2 Mục tiêu của khuyến nông ........................................................................ 13

Đ
ại

1.1.4 Chức năng nhiệm vụ của khuyến nông....................................................... 13
1.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 14
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển khuyến nông.......................................... 14
1.2.2 Tổ chức hoạt động công tác khuyến nông của một số quốc gia trên thế giới .15
1.2.3 Thực trạng hoạt động khuyến nông ở Việt Nam ......................................... 16

1.2.3.1 Sự hình thành và phát triển khuyến nông Việt Nam................................. 16
1.2.3.2 Hệ thống tổ chức khuyến nông ở Việt Nam ............................................. 18
1.2.3.3 Một số phương pháp sử dụng trong nghiên cứu về khuyến nông............. 21
1.2.3.4 Thuận lợi và khó khăn của hoạt động khuyến nông ................................. 21
1.2.4 Một số kết quả hoạt động khuyến nông trong những năm qua.................... 22
1.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 25

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động khuyến nông................................. 25

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

1.2.5.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động khuyến nông ........................ 26

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TẠI TRẠM
KHUYẾN NÔNG HUYỆN NAM ĐÀN .............................................................27

2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...........................................................................27
2.1.1 Điều kiện tự nhiên.........................................................................................27
2.1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................27
2.1.1.2 Địa hình thổ nhưỡng ..................................................................................27
2.1.1.3 Khí hậu, thời tiết, thủy văn.........................................................................28
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................................29
2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động của huyện....................................................29
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện...........................................31
2.1.2.3 Tình hình cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện ...............................................33
2.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ........................35
2.2. Đánh giá thực trạng công tác khuyến nông huyện Nam Đàn. ........................37
2.2.1. Tổng quan chung về thực trạng tổ chức khuyến nông của trạm khuyến
nông huyện Nam Đàn ............................................................................................37
2.2.1 Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của trạm khuyến nông huyện
Nam Đàn ................................................................................................................37
2.2.1.1 Nguồn nhân lực của trạm ...........................................................................37
2.2.1.2 Phương thức hoạt động và tổ chức mạng lưới khuyến nông của trạm
khuyến nông huyện Nam Đàn................................................................................39
2.2.1.3 Hình thức chuyển giao kỹ thuật mới đến hộ nông dân ..............................41
2.2.1.4 Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động khuyến nông ...............................43
2.2.1.5 Nội dung hoạt động của trạm khuyến nông huyện Nam Đàn....................44
2.2.2 Đánh giá tình hình hoạt động khuyến nông của trạm khuyến nông .............45
2.2.2.1 Đánh giá chất lượng tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật......................46
2.2.2.2 Đánh giá chất lượng của hoạt động thông tin tuyên truyền .......................49
2.2.2.3 Đánh giá chất lượng của hoạt động tham quan hội thảo đầu bờ................50
2.2.2.4 Đánh giá chất lượng mô hình trình diễn trên địa bàn bàn huyện..............51
2.2.2.4.1. Đánh giá kết quả mô hình trình diễn trồng trọt......................................53
2.2.2.4.2 Kết quả mô hình trình diễn chăn nuôi.....................................................55
2.2.3 Đánh giá hiệu quả công tác khuyến nông của các hộ nông dân và cán bộ
điều tra....................................................................................................................57

2.2.3.1. Một số thông tin cơ bản về hộ điều tra .....................................................57
2.3.2. Thông tin cơ bản của cán bộ điều tra ...........................................................59
2.3.3. Hiệu quả một số hoạt động khuyến nông.....................................................60

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN NAM ĐÀN ............................................................................................65
3.1. Định hướng ....................................................................................................65
3.1.1 Định hướng ..................................................................................................65
3.1.2. Định hướng chung......................................................................................65
3.1.3 Định hướng cụ thể........................................................................................66
3.2. Một số giải pháp.............................................................................................66
3.2.1. Hoàn thiện hơn nữa mạng lưới khuyến nông cả về mặt số lượng lẫn chất
chất lượng, từ tuyến huyện đến địa phương..........................................................66
3.2.1.1 Phát triển nguồn nhân lực .........................................................................66
3.2.1.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống tổ chức thực hiện khuyến nông cuả trạm.......... 67
3.2.2 Giải pháp về các hoạt động công tác khuyến nông......................................67
3.2.2.1 Giải pháp về tổ chức thực hiện và tiến hành xây dựng mô hình trình diễn ..... 67
3.2.2.2 Giải pháp về tổ chức thực hiện .................................................................68
3.2.2.3 Về hoạt động tham quan hội thảo .............................................................68
3.2.3 Tận dụng nguồn vốn và phối hợp với các tổ chức tín dụng để huy động vốn.... 69
3.2.4 Một số giải pháp khác ..................................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................70
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

KT- XH

: Kinh tế xã hội




: Lao động

BQ

: Bình quân

KH- KT

: Khoa học kỹ thuật

CLB

: Câu lạc bộ

KN

: Khuyến nông

UBND

: Ủy Ban nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

TBKT


: Tiến bộ kỹ thuật

H

: Cán bộ khuyến nông

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

CBKN

uế

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

7



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình dân số của huyện qua 3 năm 2008- 2010............................... 30
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất đai của huyện qua 3 năm (2008 – 2010) ............. 32
Bảng 3: Cơ sở vật chất hạ tầng của huyện năm 2010 ........................................... 33
Bảng 4 Nguồn nhân lực của trạm.......................................................................... 38

uế

Bảng 5: Nội dung hoạt động của tram khuyến nông huyện.................................. 44
Bảng 6: Kết quả hoạt động khuyến nông.............................................................. 45

H

Bảng 7 : Kết quả tập huấn kỹ thuật của trạm khuyến nông qua 3 năm 2008-2010...... 47
Bảng 8: Kết quả tham quan hội thảo qua 3 năm( 2008-2010) .............................. 50

tế

Bảng9: Kết quả xây dựng mô hình trình diễn qua 3 năm (2008-2010) ................ 52
Bảng 10: Năng suất một số cây trồng ................................................................... 53

h

Bảng11: Quy mô và địa điểm chăn nuôi gà thả vườn qua 3 năm 2008- 2010...... 55

in


Bảng 12: Những thông tin chung về hộ điều tra ................................................... 57

cK

Bảng 13:Tình hình sử dụng đất đai và trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra
............................................................................................................................... 58
Bảng 14: Thông tin cơ bản của cán bộ điều tra .................................................... 59

họ

Bảng 15: Đánh giá kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền .............................. 61

Đ
ại

Bảng 16: Hiệu quả của tập huấn kỹ thuật ............................................................. 62

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hệ thống khuyến nông ở Việt Nam........................................................ 20
Sơ đồ 2: Hệ thống tổ chức hoạt động khuyến nông của huyện ............................ 40

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 3: hình thức chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tới người dân của trạm ............. 42

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hệ thống khuyến nông Việt Nam được hình thành và đi vào hoạt động từ
năm 1993. Trong 20 năm qua khuyến nông đã khẳng định được vai trò trong phát
triển nông nghiệp, nông thôn với nội dung hoạt động khuyến nông rất rộng bao
gồm tất cả các mặt trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản….Với mục đích giúp
người nông dân phát triển trên mọi lĩnh vực của sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên


uế

chất lượng của hoạt động khuyến nông ở một số nơi vẫn chưa cao, chưa đáp ứng
nhu cầu của người dân, chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao.Mà nguyên nhân

H

chủ yếu là do chất lượng nguồn nhân lực, phương pháp hoạt động, trình độ quản

tế

lý….của các Trung tâm, Trạm khuyến nông và khả năng tiếp thu, áp dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất của từng hộ nông dân, từng

h

thôn, xóm còn nhiều hạn chế.

in

. Năm 1995 để đáp ứng nhu cầu về sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
thì Trạm khuyến nông huyện Nam Đàn được thành lập với những nội dung phong

cK

phú đa dạng trên mọi lĩnh vực của sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, thủy sản…góp phần nâng cao thu nhập, làm chuyển dịch cơ cấu kinh

họ


tế nông nghiệp của huyện. Song hiệu quả hoạt động khuyến nông chưa cao, chưa
đáp ứng nhu cầu của người dân, do nhiều nguyên nhân như chất lượng nguồn nhân
lực, trình độ quản lý, phương pháp hoạt động…Vì vậy cần nâng cao chất lượng

Đ
ại

hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện để có thể góp phần nâng cao mức sống
của người dân nông thôn, phát triển nền kinh tế nông nghiệp theo định hướng mới.
Xuất phát từ thực tế đó tôi chọn đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao

chất lượng công tác khuyến nông tại Trạm khuyến nông huyện Nam Đàn”
 Mục tiêu của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
khuyến nông trong sản xuất nông nghiệp
- Tìm hiểu tình hình hoạt động khuyến nông tại trạm khuyến nông huyện
Nam Đàn trong giai đoạn 2008-2010.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
khuyến nông trên địa bàn huyện.
 Phương pháp nghiên cứu
-


Phương pháp thu thập số liệu

-

Phương pháp phân tích số liệu

-

Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

 Kết quả đạt được
Đánh giá được thực trạng công tác khuyến nông trên địa bàn huyện Nam

uế

-

Đàn.

Đánh giá được những khó khăn , thuận lợi của hoạt động công tác khuyến

H

-

nông cũng như nhu cầu nguyện vọng của bà con nông dân trên địa bàn

Xây dựng hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác khuyến

Đ

ại

họ

cK

in

nông trong thời gian tới

h

-

tế

trong việc nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một ngành sản xuất có vai trò vô cùng quan trọng trong

uế


nền kinh tế quốc dân của nước ta, nó góp phần vào sự ổn định và tăng trưởng

H

kinh tế quốc gia. Nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm cho
nhu cầu thiết yếu của con người mà còn là nguồn cung cấp nguồn nguyên liệu dồi

tế

dào cho các ngành công nghiệp chế biến. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để thúc đẩy
sản xuất nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho người nông dân. Để giải quyết những

h

vấn đề trên ngoài đầu tư vốn và tích cực áp dụng kỹ thuật tiến bộ mới vào trong sản

in

xuất thì người nông dân cần phải được trang bị những thông tin và xử lý thông tin

cK

một cách tốt nhất. Thực tế hiện nay nông dân Việt Nam của chúng ta đang thiếu kiến
thức trong sản xuất trên chính thửa ruộng của mình, do vậy họ cần được đào tạo rèn
luyện tay nghề để nâng cao kiến thức, được tiếp cận những kỹ thuật tiến bộ mới

họ

nhằm giúp họ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, góp phần vào cải thiện đời sống cho

họ. Muốn đạt được điều này cần có sự hỗ trợ của khuyến nông để giúp họ giải quyết

Đ
ại

những khó khăn, thắc mắc thường gặp trong sản xuất.
Trước đây trong cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung ngành sản xuất

nông nghiệp chưa được chú trọng, hoạt động khuyến nông chỉ mang tính sơ qua
chưa thực sự được quan tâm. Đến ngày 02/03/1993 Chính phủ ban hành Nghị
định 13/CP về công tác khuyến nông, cùng với Thông tư liên bộ 02/LB kèm theo
hướng dẫn việc tổ chức hệ thống khuyến nông và hoạt động khuyến nông thì hệ
thống khuyến nông mới được chính thức hình thành và đi vào hoạt động trên
phạm vi cả nước.
Trong giai đoạn hiện nay thì nông nghiệp được sản xuất trên quy mô lớn
hơn và phát triển trong cơ chế thị trường cạnh tranh do đó để sản xuất có hiệu quả

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

12


Khóa luận tốt nghiệp
cao, có sức cạnh tranh đòi hỏi sản phẩm sản xuất phải đảm bảo chất lượng và có
giá thành rẻ. Hơn nữa trong thời đại mới nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO thì các yếu tố về mẫu mã, thương hiệu, chất lượng sản phẩm lại
càng được coi trọng hơn nữa. Do vậy cả người sản xuất và người nông dân cần
phải nắm rõ được chủ trương đường lối về phát triển nền kinh tế nông nghiệp của
Đảng và Nhà Nước ta trong thời gian hiện nay. Người nông dân phải được trang
bị những kiến thức nhất định về tiến bộ khoa học kỹ thuật, thông tin thị trường,


uế

quản lý nguồn vốn thu nhập để có thể tự mình giải quyết những vấn đề trong sinh
hoạt đời sống sản xuất và ngày càng nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

H

Hệ thống khuyến nông được hình thành và đi vào hoạt động từ năm 1993.
Trong 20 năm qua khuyến nông đã khẳng định được vai trò trong phát triển nông

tế

nghiệp, nông thôn với nội dung hoạt động khuyến nông rất rộng bao gồm tất cả

h

các mặt trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản….Với mục đích giúp người

in

nông dân phát triển trên mọi lĩnh vực của sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên chất
lượng của hoạt động khuyến nông ở một số nơi vẫn chưa cao, chưa đáp ứng nhu

cK

cầu của người dân, chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao.Mà nguyên nhân chủ
yếu là do chất lượng nguồn nhân lực, phương pháp hoạt động, trình độ quản
lý….của các Trung tâm, Trạm khuyến nông và khả năng tiếp thu, áp dụng những


họ

tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất của từng hộ nông dân, từng
thôn, xóm còn nhiều hạn chế.

Đ
ại

Trong những năm qua tình hình phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện

Nam Đàn đã đạt được một số kết quả đáng kể, kết quả đạt được như vậy có một
phần đóng góp của hoạt động khuyến nông. Năm 1995 để đáp ứng nhu cầu về sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện thì Trạm khuyến nông huyện Nam Đàn được
thành lập với những nội dung phong phú đa dạng trên mọi lĩnh vực của sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản…góp phần nâng cao
thu nhập, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện. Song hiệu quả
hoạt động khuyến nông chưa cao, chưa đáp ứng nhu cầu của người dân, do nhiều
nguyên nhân như chất lượng nguồn nhân lực, trình độ quản lý, phương pháp hoạt
động…Vì vậy cần nâng cao chất lượng hoạt động khuyến nông trên địa bàn

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

13


Khóa luận tốt nghiệp
huyện để có thể góp phần nâng cao mức sống của người dân nông thôn, phát triển

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

nền kinh tế nông nghiệp theo định hướng mới.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

14


Khóa luận tốt nghiệp
Xuất phát từ những thực tế trên thì tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Thực
trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác khuyến nông tại trạm khuyến
nông huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu chung
Nhằm tìm hiểu thực trạng hiệu quả hoạt động công tác khuyến nông tại
trạm khuyến nông huyện Nam Đàn – tỉnh Nghệ An. Từ những kết quả nghiên cứu


khuyến nông trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

H

 Mục tiêu cụ thể

uế

đó đề xuất một số định hướng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

khuyến nông trong sản xuất nông nghiệp

tế

- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tế về công tác

- Tìm hiểu tình hình hoạt động khuyến nông tại trạm khuyến nông huyện

h

Nam Đàn trong giai đoạn 2008-2010.

in

- Tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động

cK

khuyến nông.


- Đề xuất những định hướng giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động khuyến nông trên địa bàn huyện.

họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu

Đ
ại

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Các hộ nông dân, cán bộ khuyến nông
của trạm khuyến nông huyện Nam Đàn.
b. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành trên địa bàn huyện Nam Đàn
- Phạm vi thời gian:
+ Đề tài được tiến hành thực hiện từ ngày 17/01/2011 đến ngày

14/05/2011.
+ Số liệu phục vụ cho đề tài được thu thập trong 3 năm từ 2008-2010.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề có liên quan
đến công tác khuyến nông tại trạm khuyến nông huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

15



Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được dùng trong việc thu thập các thông tin về kinh tế
xã hội, điều kiện tự nhiên, dân số lao động, kết quả sản xuất nông nghiệp, các mô
hình trình diễn… ở các báo cáo tổng kết của UBND Huyện, Phòng thống kê,
Phòng địa chính, Phòng Nông nghiệp và Trạm khuyến nông huyện Nam Đàn giúp
đề tài khái quát tình hình chung của huyện và nêu được thực trạng công tác

uế

khuyến nông của Trạm. Và thu thập số liệu thứ cấp ở các sách báo thông tin đại
chúng.

H

- Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra thông qua điều tra thực tế phỏng vấn
bằng phiếu điều tra tới các hộ nông dân, cán bộ khuyến nông huyện.

tế

+ Chọn mẫu nghiên cứu: Chọn ra 45 hộ nông dân trong 3 xã Xuân Lâm,
Khánh sơn, Nam Lộc và 15 cán bộ khuyến nông của huyện Nam Đàn để điều tra.

h

b. Phương pháp phân tích số liệu

in


Sau khi số liệu được thu thập thì tiến hành phân tích số liệu:

cK

- Phương pháp thống kê kinh tế: Dùng để tính toán ra các chỉ tiêu thống kê
những đại lượng trung bình, số tuyệt đối.

kết luận.

họ

- Phương pháp so sánh: Các số liệu thu thập được đưa ra so sánh và rút ra

c. Phương pháp chuyên gia: Đề tài có tham khảo ý kiến các nhà

Đ
ại

chuyên môn, cán bộ quản lý để rút ra kết luận khoa học

d. Phương pháp chuyên khảo: Đề tài có tham khảo ý kiến của các hộ
nông dân trong việc đánh giá chất lượng hoạt động của công tác
khuyến nông

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

16


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Khái niệm về khuyến nông
Khuyến nông là một thuật ngữ khó có thể định nghĩa chính xác bởi vì
khuyến nông là các hoạt động diễn ra trong những khuôn mẫu đa dạng, tổ chức
bằng nhiều cách nhằm đạt được những mục tiêu khác nhau nhưng mục tiêu chính

uế

và cơ bản nhất vẫn là làm sao cho nông nghiệp nông thôn phát triển một cách bền

H

vững. Tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi tầng lớp nông dân hiểu và
quan niệm khác nhau về khuyến nông.

tế

Theo nghĩa cấu tạo của từ ngữ Hán - Việt thì “Khuyến nông” là những
hoạt động nhằm khuyến khích, giúp đỡ và tạo điều kiện để phát triển sản xuất nông

h

nghiệp trên tất cả các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, thuỷ sản ở nông thôn.

in

Trên thế giới từ “Extension” được sử dụng đầu tiên ở nước Anh năm 1866

có nghĩa là “Mở rộng, triển khai”. “Extension” được ghép với “Agriculture”

cK

thành “Agriculture extension” được dịch gọn là khuyến nông.
Theo nghĩa hẹp: Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm - ngư

họ

nghiệp, các trung tâm khoa học nông lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng kết quả
nghiên cứu tới nông dân bằng các phương pháp thích hợp để họ áp dụng nhằm
thu được nhiều nông sản hơn. Với khái niệm này thì khuyến nông chỉ là chuyển

Đ
ại

giao kỹ thuật đơn thuần cho người nông dân. Nhưng trong thực tế thì người nông
dân không chỉ có nhu cầu về về các kỹ thuật liên quan đến sản xuất nông nghiệp
như là giống, chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh, ... mà họ còn quan tâm đến những
vấn đề khác như là sản phẩm của họ sẽ được tiêu thụ như thế nào, thông tin về thị
trường ra sao, lợi nhuận mà họ đạt được, các thuận lợi khó khăn trong quá trình
sản xuất tiêu thụ. Khuyến nông theo nghĩa rộng sẽ giải quyết được sự quan tâm
của nông dân.
Theo nghĩa rộng: Khuyến nông ngoài việc hướng dẫn cho nông dân tiến bộ
kỹ thuật mới còn phải giúp họ liên kết với nhau để phòng chống thiên tai, tiêu thụ

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

17



Khóa luận tốt nghiệp
sản phẩm, hiểu biết các chính sách luật lệ của nhà nước, giúp người nông dân có
khả năng tự quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt động xã hội như thế nào cho
ngày càng tốt hơn.
Theo định nghĩa của tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hợp
Quốc (FAO) thì khuyến nông là một quá trình dịch vụ thông tin, một hệ thống các
biện pháp giáo dục cho nông dân nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp,
kinh doanh dịch vụ, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nông dân, xây dựng

uế

và phát triển nông thôn mới
Tại Việt Nam theo Cục Khuyến nông Việt Nam tổng hợp từ nhiều khái

H

niệm của nhiều quốc gia, các tác giả và đúc kết từ thực tiễn hoạt động khuyến
nông thì: “Khuyến nông là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, đồng

tế

thời giúp cho họ hiểu được những chủ trương chính sách về nông nghiệp, những
kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị

h

trường, để họ có đủ khả năng tự giải quyết được các vấn đề của gia đình và cộng

in


đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây
dựng và phát triển nông thôn mới ”.

cK

Như vậy theo các định nghĩa quan niệm về khuyến nông của các vùng, các
quốc gia, các tác giả, tầng lớp nông dân thì khuyến nông là cách giáo dục không

họ

chính thức ngoài học đường cho nông dân. Là một quá trình vận động nhằm
truyền bá chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, những kiến thức về kĩ
thuật, những kinh nghiệm về tổ chức và sản xuất, những thông tin về thị trường

Đ
ại

để họ có đủ khả năng tự giải quyết vấn đề của chính mình và của cộng đồng dựa
trên nguyên tắc tự nguyện không áp đặt và nó là một quá trình tiếp thu tự giác của
nông dân, từ đó cải thiện đời sống của người dân và cộng đồng nông thôn.
1.1.2 Nội dung, vai trò, nguyên tắc và phương pháp hoạt động của khuyến
nông
1.1.2.1 Nội dung của hoạt động khuyến nông
Theo điều 3 Nghị định 13CP của chính phủ ngày 02/03/1993 thì nội dung
của hoạt động khuyến nông là:
- Phổ biến những tiến bộ trồng trọt, chăn nuôi, công nghiệp chế biến nông
lâm thuỷ sản và những kinh nghiệm điển hình tiên tiến cho nông dân.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN


18


Khóa luận tốt nghiệp
- Bồi dưỡng và phát triển kiến thức quản lý kinh tế cho nông dân để sản
xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan cung cấp cho nông dân những thông tin về thị
trường giá cả nông sản để nông dân bố trí sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Bên cạnh đó thì hoạt động khuyến nông còn có những nội dung sau:
- Tuyên truyền phổ biến những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước về phát triển nông nghiệp và nông thôn mới.

uế

- Giúp cho nông dân có được những thông tin thị trường, những biến động
giá cả trên thị trường nông sản để họ có thể chủ động trong việc sản xuất tiêu thụ,

H

do đó hiệu quả kinh tế được nâng lên.

- Mặt khác còn truyền bá thông tin kiến thức, lối sống lành mạnh cho nông

tế

dân góp phần nâng cao trình độ dân trí, cải thiện đời sống tinh thần, đề cao ý thức
bảo vệ môi trường và chủ động sáng tạo trong sản xuất.

h


Như vậy nội dung của hoạt động khuyến nông là rất phong phú và đa dạng

in

tuỳ theo từng góc độ nhìn nhận. Nó bao gồm tất cả các mặt về kinh tế, xã hội,
chính trị và môi trường với mục đích chính là nhằm nâng cao đời sống, phát triển

cK

về mọi mặt cho người dân nông thôn trong thời kỳ mới.
1.1.2.2 Vai trò của khuyến nông

họ

Vai trò của khuyến nông trong sản xuất nông nghiệp là hết sức quan trọng.
Nó bao gồm những vai trò sau:
Khuyến nông có vai trò là cầu nối

Đ
ại

1. Nhà nước
2. Nghiên cứu
3. Môi trường
4. Thị trường

Nông Dân

Cầu nối khuyến nông


5. Nông dân giỏi
6. Các doanh nghiệp
7. Các ngành
8. Các đoàn thể
9. Quốc tế

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

19


Khóa luận tốt nghiệp
Khuyến nông là cầu nối giữa nông dân với: Nhà nước, Nghiên cứu khoa
học, Môi trường , Thị trường, Nông dân giỏi, Các doanh nghiệp, Các ngành, Các
đoàn thể, Quốc tế. Đây là cầu nối thông tin hai chiều giữa nông dân với 9 đầu mối
có quan hệ qua lại tương hỗ lẫn nhau. Trong cơ chế hiện nay thì mối ”liên kết bốn
nhà” là một trong những cầu nối khuyến nông được quan tâm nhất, nó bao gồm:
Nhà Nước, Nhà Khoa học, Nhà Doanh Nghiệp, Nhà Nông. Các tổ chức này phối
hợp chặt chẽ với nhau tạo nên mối liên kết vững chắc có tác dụng nâng cao kết

uế

quả sản xuất nông nghiệp. Ở đây nông dân là nhân tố bên trong quyết định nhưng
khuyến nông là tác nhân bên ngoài rất quan trọng là một chất keo để kết dính mối

H

liên kết này giúp nó ngày được hình thành và phát triển.


Khuyến nông có vai trò trong chuyển đổi nền kinh tế đất nước. Trong quá

tế

trình chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Chính Phủ thì sản xuất nông nghiệp lấy hộ nông dân làm

h

đơn vị sản xuất kinh doanh tự chủ và khuyến nông là người hướng dẫn, chuyển

in

giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới ... Trong lịch sử phát triển kinh tế

cK

của đất nước ta thì ở thời kỳ ban đầu nền kinh tế thực hiện theo cơ chế kế hoạch
hoá tập trung nông dân làm ăn tập thể theo kế hoạch của Nhà Nước, mọi tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong tổ chức sản xuất quản lý từ cấp trên quán triệt đến Hợp Tác

họ

Xã. Nhưng khi chuyển sang kinh tế hộ gia đình là một đơn vị sản xuất kinh doanh
tự chủ. Hộ nông dân tự quyết định hướng đi cho mình, mọi công việc sản xuất, tổ

Đ
ại

chức quản lý, tiêu thụ đều do họ quyết định. Tuy nhiên còn có hạn chế về nhiều

mặt nên nông dân còn bỡ ngỡ, tự ti trong việc tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật
công nghệ mới hoặc là tiếp thu sơ sài chưa có kết quả. Từ đó khuyến nông có
nhiệm vụ là hướng dẫn, giúp đỡ nông dân các kiến thức về khoa học kỹ thuật, tổ
chức sản xuất, quản lý kinh tế, thông tin thị trường... để họ có đủ khả năng tự chèo
lái, nuôi sống bản thân và gia đình mình mà không cần sự hỗ trợ của ai cả.
Khuyến nông đã huy động được lực lượng cán bộ kỹ thuật từ trung ương
đến địa phương. Do cơ cấu khuyến nông quốc gia còn hạn chế về mặt nhân lực
cán bộ khuyến nông nên trong hoạt động còn gặp khá nhiều bất cập. Vì thế việc
huy động được nguồn nhân lực có phẩm chất, năng lực là rất cần thiết. Lực lượng

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

20


Khóa luận tốt nghiệp
đó chủ yếu là học sinh, sinh viên mới tốt nghiệp chưa có việc làm, lực lượng cán
bộ kỹ thuật đã được đào tạo về nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp đã nghỉ hưu
sức khoẻ còn tốt, có lòng nhiệt tình tham gia hoạt động đóng góp trí tuệ cho công
tác khuyến nông. Và những cán bộ kỹ thuật đang công tác thì tranh thủ ký hợp
đồng tham gia vào các dự án, các mô hình mới áp dụng khoa học kỹ thuật mới tới
nông dân, sự góp sức của đối tượng này còn có ý nghĩa quan trọng đó là nâng cao
được chất lượng hoạt động khuyến nông, nâng cao được hiệu quả hoạt động công

uế

tác, tận dụng được nghiên cứu sáng tạo của các nhà khoa học.
Một vai trò nữa của khuyến nông là góp phần xoá đói giảm nghèo cho

H


người dân vùng nông thôn. Đây là mục tiêu cơ bản của khuyến nông là cái đích
phấn đấu của khuyến nông. Nguyên nhân dẫn đến nghèo đói thì nhiều nhưng một

tế

trong những nguyên nhân có thể kể đến như là do trình độ sản xuất, tổ chức quản
lý, kiến thức về kỹ thuật, thị trường của người nông dân còn quá hạn chế. Dẫn

h

đến hiệu quả sản xuất của người nông dân là rất thấp kém. Như vậy cần có biện

in

pháp để giải quyết vấn đề này và khuyến nông sẽ khắc phục những khó khăn trên,

cK

nâng cao trình độ sản xuất, áp dụng khoa học mới vào sản xuất nông nghiệp...
nhằm mục đích nâng cao thu nhập cho hộ nông dân, giúp người dân thoát khỏi
đói nghèo.

họ

Khuyến nông đã liên kết nông dân, tăng cường sự hợp tác, hỗ trợ nhau sản
xuất. Khi chuyển sang kinh tế hộ gia đình thì có sự phân hóa, có những hộ sản

Đ
ại


xuất làm ăn phát đạt thu nhập cao, có vốn, có lao động nhưng bên cạnh đó thì còn
có những hộ làm ăn yếu kém, gặp rủi ro trong cuộc sống cần được giúp đỡ. Mà
nhân dân Việt Nam ta lại có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ nhau trong
hoạn nạn nên họ đã liên kết lại với nhau học hỏi kinh nghiệm của nhau giúp nhau
làm ăn. Và dưới sự hướng dẫn của cán bộ khuyến nông thì tinh thần gắn bó ấy lại
càng chặt chẽ hơn bằng các hoạt động thực tiễn như là thành lập các câu lạc bộ
khuyến nông các nhóm nông dân cùng sở thích, tổ chức các hội thảo, tham quan
học tập các điển hình ... Qua đó sẽ ngày càng nâng cao tinh thần đoàn kết, tăng
cường sự hợp tác hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất để ngày càng nâng cao mức sống
của người dân.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

21


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.3 Nguyên tắc hoạt động khuyến nông
Theo điều 3 Nghị định 56/CP của Chính phủ ngày 26/4/2005 quy định
nguyên tắc hoạt động khuyến nông khuyến ngư:
1) Xuất phát từ nhu cầu của người sản xuất và yêu cầu phát triển nông
nghiệp, thuỷ sản.
2) Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa nhà quản lý, nhà khoa học, nhà doanh
nghiệp với người sản xuất và giữa người sản xuất với nhau.

uế

3) Xã hội hóa hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.
4) Dân chủ, công khai, có sự tham gia tự nguyện của người sản xuất.


H

5) Các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phải phù hợp và phục vụ chiến
lược phát triển nông nghiệp và nông thôn, ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt

tế

khó khăn, vùng sản xuất hàng hoá phục vụ cho yêu cầu xuất khẩu.
Qua thực tế công tác thì để nâng cao chất lượng hoạt động khuyến nông thì ta

in

h

có thể tổng kết được những nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc tự nguyện dân chủ và cùng có lợi: Đây là một nguyên tắc quan

cK

trọng, kể từ sau “Khoán 10” thì người nông dân được giao quyền tự chủ trong sản
xuất kinh doanh, nên cán bộ khuyến nông cũng phải tự nguyện giúp đỡ người nông
dân cho dù nhiệm vụ có khó khăn vất vả. Khuyến nông không được áp đặt mệnh

họ

lệnh không nên chạy theo thành tích gò ép nông dân. Và khuyến nông không làm
thay cho nông dân mà chỉ giúp đỡ họ về cách thức, phương diện kỹ thuật, thông tin


Đ
ại

để họ tự mình hoàn thành công việc.
- Nguyên tắc không bao cấp nhưng có hỗ trợ: Bao cấp là cho không nông dân,

điều này là hoàn toàn không nên vì nếu cho không như vậy thì người dân sẽ ỷ lại
Nhà Nước, ít có trách nhiệm với việc làm của mình nên năng suất lao động thấp dẫn
đến không có hiệu quả. Do đó khuyến nông chỉ nên hỗ trợ một phần giúp đỡ nông
dân để họ tự mình vươn lên và có ý thức cố gắng phấn đấu. Sự nỗ lực của nông dân
là nhân tố bên trong mang tính chất quyết định và khuyến nông là nhân tố bên ngoài
rất quan trọng. Khuyến nông như một chất xúc tác của một phản ứng hoá học, khi có
chất xúc tác thì phản ứng hoá học sẽ xảy ra với tốc độ nhanh hơn. Khuyến nông –
chất xúc tác đã giúp nông dân có cơ hội thực hiện tốt và nhanh một công việc nào đó

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

22


Khóa luận tốt nghiệp
họ đang quan tâm và mở rộng quy mô áp dụng.
- Nguyên tắc làm tốt vai trò cầu nối và thông tin hai chiều: Khuyến nông phải
làm tốt nguyên tắc này vì trình độ kiến thức xã hội của nông dân còn hạn chế nên
phải tăng cường truyền đạt thông tin cho họ. Mặt khác cũng nhờ đó có thể biết được
những tâm tư nguyện vọng của người nông dân.
- Nguyên tắc công khai công bằng: Khuyến nông hoạt động công khai, tạo
điều kiện giúp đỡ cho mọi thành viên, mọi tầng lớp nông dân, đặc biệt là những đối

uế


tượng nông dân nghèo khó làm ăn kém hiệu quả.
- Nguyên tắc phù hợp với đường lối chủ trương chính sách của Đảng và

H

Chính Phủ: Mọi chương trình dự án nếu phù hợp với đường lối chủ trương chính
sách của Đảng và Chính Phủ thì nội dung khuyến nông đó tiến hành thuận lợi và khả

tế

năng thành công là khá cao. Ngược lại thì nội dung khuyến nông khó có thể thực
hiện được.

in

h

- Nguyên tắc khuyến nông không hoạt động độc lập mà phối hợp với các
ngành, các cấp, các tổ chức và dịch vụ hỗ trợ.

cK

1.1.2.4 Các phương pháp khuyến nông
- Tham quan trình diễn

Nhân dân ta thường có một câu danh ngôn là “Trăm nghe không bằng một

họ


thấy”, người ta sẽ tin tưởng vào điều mình muốn nói khi được chứng minh bằng
thực tế. Mục đích của phương pháp tham quan trình diễn là để người nông dân tai

Đ
ại

nghe, mắt thấy được kết quả tốt đẹp khi áp dụng một tiến bộ khoa học mới vào
sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở đó làm cho người nông dân tin tưởng và làm
theo. Và cuối cùng việc mà khuyến nông viên phải thực hiện là làm thế nào cho
người nông dân hiểu và nắm được phương pháp, các thao tác, kĩ thuật của tiến bộ
khoa học đó.
- Tập huấn
Về phương pháp tập huấn khuyến nông thì được chia ra làm hai phần đó
là: Tập huấn đào tạo cán bộ khuyến nông và tập huấn kĩ thuật.
Tâp huấn đào tạo cán bộ khuyến nông là đào tạo những tiểu giáo viên
khuyến nông, những học viên học tập để sau này đào tạo tiểu giáo viên khác hoặc

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

23


Khóa luận tốt nghiệp
trực tiếp đào tạo cho nông dân. Phương pháp này có vai trò triển khai và mở rộng
nhanh chóng phạm vi áp dụng một đổi mới trong sản xuất nông nghiệp. Đối
tượng đào tạo là các cán bộ khuyến nông các cấp, khuyến nông viên cơ sở, nông
dân điển hình nòng cốt của địa phương, học sinh sinh viên các trường. Đào tạo
cán bộ khuyến nông còn giúp nâng cao chất lượng khuyến nông, mỗi cán bộ
khuyến nông phải không ngừng rèn luyện nhằm nâng cao hiểu biết về chuyên
môn cũng như nghiệp vụ của mình. Công tác đào tạo này phải thường xuyên liên


uế

tục bởi vì chất lượng của đội ngũ cán bộ khuyến nông còn có một số hạn chế, nội
dung của khuyến nông rất rộng, khoa học kỹ thuật thì ngày càng phát triển.

H

Tập huấn kỹ thuật là trang bị cho người nông dân những thông tin, kiến
thức kỹ thuật, rèn luyện kỹ năng kỹ xảo cho nông dân để nông dân thực hiện

tế

những công việc mà họ đang quan tâm. Tập huấn sẽ mang lại kết quả cao nếu
thực hiện đúng quy trình, trên tinh thần tự nguyện tự giác của người nông dân,

h

kèm theo đó là tính nhiệt tình trong công việc của mỗi cán bộ khuyến nông.

in

- Tuyên truyền phổ biến thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng

cK

Các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước được phổ biến nhanh
và chính xác đến với nông dân. Có khả năng cùng một lúc có thể truyền đạt đến
nhiều người. Bên cạnh đó cần chú ý đến chất lượng của nguồn thông tin, đòi hỏi


họ

nguồn thông tin phải chính xác rõ ràng, xuất xứ từ đâu. Và phải lựa chọn những
thông tin cần thiết để truyền đạt cho nông dân.

Đ
ại

Các phương tiện thông tin đại chúng bao gồm: Truyền thanh, truyền hình,
sách báo, tạp chí. Nhờ các phương tiện này mà người nông dân nắm được chủ
trương chính sách và thực hiện nghiêm túc. Đối với truyền thanh thì các thông tin
khuyến nông đến được với bà con nhanh nhất, đối với truyền hình thì thông tin về
khuyến nông phong phú đa dạng hơn, có sức thuyết phục cao hơn.
- Thành lập các câu lạc bộ khuyến nông, các cuộc hội thảo
Đây là một phương pháp để cán bộ khuyến nông có thể tiếp xúc, gần gũi
với nông dân hơn và nâng cao được tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khó
khăn của nông dân. Mọi người tập trung lại trao đổi kinh nghiệm, nghe cán bộ
truyền đạt những thông tin bổ ích, có lợi cho đời sống sản xuất của họ.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

24


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Mục đích, mục tiêu của khuyến nông
1.1.3.1 Mục đích của khuyến nông
- Giúp nông dân tự giải quyết những khó khăn của mình trong sản xuất
kinh doanh bằng cách truyền đạt cho họ những kiến thức, khoa học kỹ thuật,
thông tin thị trường… nhằm mục đích nâng cao đời sống của nông dân lên mức

cao hơn.
1.1.3.2 Mục tiêu của khuyến nông

uế

Theo NĐ số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/04/2005 và TT số 60/2005/TT/BNN
thì mục tiêu của khuyến nông là:

H

- Nâng cao nhận thức về chủ trương, chính sách, pháp luật, kiến thức, kỹ
năng về khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho người sản xuất.

tế

- Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn, nâng cao năng suất, chất lương, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng

h

bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy

in

quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.

cK

- Huy động nguồn lực thừ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham
gia khuyến nông, khuyến ngư.


1.1.4 Chức năng nhiệm vụ của khuyến nông

họ

Bản chất mục tiêu của khuyến nông cơ bản là thống nhất ở các quốc gia
nhưng chức năng nhiệm vụ của khuyến nông thì ở mỗi nơi quan niệm mỗi khác

Đ
ại

bởi vì phạm vi hoạt động của khuyến nông là rất rộng. Nên chức năng nhiệm vụ
của khuyến nông có thể được tóm lược như sau:
- Giải quyết đầu vào cho sản xuất nông nghiệp
- Giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp
- Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới cho nông dân
- Đánh giá thử nghiệm các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới
- Thu thập và truyền đạt thông tin
- Phát hiện các thuận lợi khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục
- Thành lập các tổ chức xã hội và dịch vụ xã hội hỗ trợ nông dân sản xuất.

SVTH: Hồ Thị Hợi – Lớp: 41BKTNN

25


×