Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

trắc nghiệm sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.03 KB, 78 trang )

Phần I: LÝ THUYẾT
Chuyên đề 1:
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim
amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Chuyển đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.

Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ
bản có đường kính
A. 11 nm.
B. 2 nm.
C. 30 nm.
D. 300 nm.
Câu 4: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số
tương đối của alen A và alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,4 và 0,6.
D. 0,5 và 0,5.
Câu 5: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc
thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử
2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội.
B. thể lưỡng bội.
C. thể đơn bội.
D. thể tứ bội.
Câu 6: Một trong những đặc điểm của mã di truyền là
A. không có tính thoái hoá.


B. mã bộ ba.
C. không có tính phổ biến.
D. không có tính đặc hiệu.

Câu 8: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A.thể không (2n-2).
B. thể một (2n-1).
C. thể ba (2n+1). D. thể bốn
(2n+2)
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 10: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng
nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 11: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm
sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 12: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Guanin (G).
B. Uraxin (U).
C. Ađênin (A).

D. Timin (T).


Câu 13: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản).
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 14: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. tARN.
B. ADN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 16: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm
cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlinuclêôtit.
B. pôlinuclêôxôm.
C. pôliribôxôm.
D. pôlipeptit.

Câu 18: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)?
A. Hội chứng AIDS.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm.

D. Hội chứng Đao.
Câu 19: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc
thể là
A. 47.
B. 46.
C. 44.
D. 45.
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Phiên mã.
B. Tái bản ADN (nhân đôi ADN).
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
D. Dịch mã.
Câu 21: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là
A. 26.
B. 21.
C. 23.
D. 22.
Câu 22: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di
truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ
một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về
A. sinh học phân tử. B. phôi sinh học.
C. giải phẫu so sánh.
D. địa lí sinh vật học.
Câu 23: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên
phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'UXG3'.
B. 5'GXU3'.
C. 5'XGU3'.
D. 5'GXT3'.

Câu 24: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Bệnh ung thư vú.


Câu 25: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.

Câu 28: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần
chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ADN pôlimeraza
B. restrictaza
C. ligaza
D. ARN pôlimeraza
Câu 29: Trong cơ chế điều hòa hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ
diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba
chiều của nó.
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu
trúc.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
D. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các emzim phân
giải đường lactôzơ.
Câu 30: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với

trong tế bào lưỡng bội.
B. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
Câu 31: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc
thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được
chuyển sang nhiễm sắc thể khác.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 32: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào
nhân thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp
chuỗi pôlipeptit


(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng
hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử
mARN
A. (1), (4).
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (3)
Câu 33: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng

hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch
kia là của ADN ban đầu.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Câu 34: Khi nó về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự
nuclêôtit này.
(2)Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có
thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
(3)Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4)Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.
(5)Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (1), (2), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Câu 35: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc
thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 36: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit
khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải
thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.

C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 37: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi
động (promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.
C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân
sơ?


A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã.
B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN.
C. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận
biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen.
Câu 39: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố
theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1) ← (3) → (4) → (1).
B. (3) → (1) → (4) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → ( 4).
D. (1) ← (2) ← (3) → (4).

Câu 41: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây
trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. lặp đoạn

B. chuyển đoạn
C. đảo đoạn
D. mất đoạn nhỏ
Câu 42: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi
khuẩn E. Coli?
A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
B. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp prôtêin ức chế
D. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 43: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự
nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng
A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên
mã.
Câu 44: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.


Câu 48: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến đảo đoạn
Câu 49: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu
gen sau:

(1) AAaa;
(2) AAAa;
(3) Aaaa;
(4) aaaa;
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng
cách đa bội hoá nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
Câu 50: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà
nằm ở:
A. đầu 5' của mạch gốc, mang tính hiệu kết thúc dịch mã.
B. đầu 3' của mạch gốc, có chức năng khỏi động và điều hoà phiên mã.
C. đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D. đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.
Câu 51: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
.
BÀI TẬP CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ.
Câu 1: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ
n, kết quả sẽ là:

n

n
1
1−  ÷
1
A. AA = aa =
 2  ; Aa =  2 ÷ .
 
2
n

2

1
1
C. AA = Aa =  ÷ ; aa = 1 −  ÷ .
2
2

2

2

1
1
B. AA = aa = 1 −  ÷ ; Aa =  ÷ .
2
2
n


n

1
1
D. AA = Aa = 1 −  ÷ ; aa =  ÷ .
2
2


Câu 2: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 3: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 4: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa
trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 5: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ
tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 6: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h +
r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q ≥ 0 ; p + q = 1). Ta có:
A. p = d +
=r+

d
2

h
h
;q=r+
2
2

h
2

B. p = r + ; q = d +
h
2

D. p = d + ; q = h +

d
2

h
2


d
2

C. p = h + ; q

Câu 7: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể
ở thế hệ sau khi tự phối là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
B. 0,25AA: 0,5Aa:
0,25aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 8: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể
ở thế hệ sau khi cho tự phối là
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 70%
Câu 9: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương
đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
Câu 10: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với
từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này
là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70
B. A = 0,50 ; a = 0,50

C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 10: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của
quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
Câu 11: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không
hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng
thái cân bằng là:
A. 56,25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 0%
Câu 12: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể
dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84 B. D = 0,4 ; d = 0,6 C. D = 0,84 ; d = 0,16 D. D = 0,6 ; d = 0,4


Câu 13: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy
định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ
kiểu hình hoa hồng trong quần thể là:
A. 70%
B. 91%
C. 42%
D. 21%
Câu 14: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen
A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể.

B. 126 cá thể.
C. 147 cá thể.
D. 90 cá thể.
Câu 15: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Câu 16: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.
Câu 17. Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số
tương đối của alen A và alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,4 và 0,6.
D. 0,5 và 0,5.
Câu 18: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa.
B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. 0,5Aa : 0,5aa.
D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
Câu 19: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của
quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

Câu 20: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu
phối,
người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở
đời con là
A. 7680.
B. 2560.
C. 5120.
D. 320.
Câu 21: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương
ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì
có một
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch
tạng của
họ là
A. 0,25%. B. 0,025%.
C. 0,0125%.
D. 0,0025%.
Câu 22 : Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông
vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen
a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,7 và 0,3
B. 0,4 và 0,6
C. 0,3 và 0,7
D. 0,6 và 0,4
Câu 23: Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn
đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Van béc là quần thể có
A. toàn cây cao.
B. 1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp.
C. 1/4 số cây cao, còn lại cây thấp.

D. toàn cây thấp.
Câu 24: Một quần thể có tần số tương đối

A 0,8
= 0,2 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
a

A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa.
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa.
C. 0,64 AA + 0,04 Aa + 0,32 aa.
D. 0,04 AA + 0,64 Aa + 0,32 aa.
Câu 25: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa:
0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là


A. 0,65A; ,035a.
B. 0,75A; ,025a.
C. 0,25A; ,075a.
D.0,55A; ,045a.
Câu 26: Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số
tương đối của alenA và alen a trong quần thể đó là
A.0,6A : 0,4 a.
B.0,8A : 0,2 a.
C.0,84A : 0,16 a.
D.0,64A : 0,36 a.
Câu 27: Trong QT ban đầu của Bướm Bạch dương ở trạng thái cân bằng, người ta thấy cứ
10.000 con mới phát hiện 1 con màu đen. Sau nhiều năm ô nhiễm, nếu tỷ lệ bướm đen chiếm
tới 64% thì chọn lọc tự nhiên đã làm tần số gen tăng khoảng bao nhiêu lần ( Biết bướm đen B
>trắng)
A. 4200 lần

B. 5600 lần
C. 8000 lần
D. 9200 lần.
Câu 28: Ở 1 loài TV giao phấn đạt CB di tyuyền. Gen A hoa vàng trội /a hoa trắng. Gen B
quả tròn trội / b quả dài. Các gen phân ly độc lập. ở 1 QT loài này có:5824 vàng-tròn:576
vàng-dài :3276 trắng-tròn: 324 trắng-dài.. Các cây đồng hợp trội và dị hợp hoàn toàn chiếm tỷ
lệ lần lượt là:
A.7.84% : 20.16% B. 58.24%:5.76%
C.18.75%:6.25%
D.32.76%:3.24%
Câu 29: Màu lông của một loài thú chiu kiểm soát của 3 alen :R1 đỏ>R2 đen > R3 xám.
Trong các mẫu thu thập được của QT này có 38 đỏ, 144 đen và 18 xám. Biết QT là cân bằng
dt. TSTĐ các a len R1:R2:R3 lần lượt là:
A. 0.6:0:3:0.1 B. 0.2 :0.7: 0.1.
C. 0.1 : 0.6 : 0.3.
D. 0.3 : 0.4 : 0.3


BÀI TẬP CHƯƠNG IV : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 1: Cho gen A cây cao, a cây thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100%Aa. Tỷ lệ các
cá thể có KH thân cao ở F4 là:
A. 6.25%
B. 46,875%
C. 53,125%
D. 56,25%
4
4
Ở F4: Aa = (1/2) =1/16; AA = (1- (1/2) )/ 2 = 15/32 Tỉ lệ KH cây cao: 1/16+15/32=
53,125%
Bài 2: Để cải tạo giống bò vàng ( Thanh Hoá- A), người ta cho lai bò cái vàng ( TH) với bò

đực Sin (B). Nếu lầy hệ gen của bò Sin làm chuẩn thì ở F5, tỷ lệ KG của bò Sin trong quần thể
là :
A. 87.5% A + 12,5% B ; B. 3,125% A + 96,875% B ;
C. 6,25% A + 93,75% B; D. 93,75% A + 6,25% B
(F1 sẽ là 50%A +50%B; qua F2 tức lai lại với bò B-> A còn 25%->F3 A còn 12,5% ->F4 A
còn 6,25% F5 A còn 3,125 và B là 96,875%- vì qua mỗi thế hệ A giảm 50%).
** công thức: (1/2)n A + (1 – (1/2)n B)
Bài 3. Để cải tạo chiều cao của cây thuốc lá, người ta lai giữa 2 thứ với nhau: một thứ có chiều
cao trung bình 120 cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở F1 cây lai có chiều cao trung
bình 108 cm. Theo lý thuyết, chiều cao trung bình của nhưng cây F2 là:
A. 96 cm;
B. 90 cm;
C. 114 cm
D. 102 cm.
Theo lý thuyết, chiều cao cây F1 bằng trung bình cộng 2 cây p, bằng (120 cm + 72cm)/2 =96
cm. Theo đề F1= 108 => UTL là 108- 96=12cm.
-Ở F2, theo lý thuyết UTL giảm ½ so với F1-> UTL giảm 12/2 = 6 cm=> chiều cao cây
F2=96+6=102 cm.
Bài 4. Có 4 cặp gen chi phối 1 tính trạng về chiều cao cây của một loài, trong đó mỗi KG đồng
lặn chi phối 1 đơn vị KH, KG dị hợp chi phối 2 đơn vị KH, KG đồng trội chi phối 1,5 đơn vị
KH. Khi lai giữa 2 dònh thuần KG khác nhau và đều có KH là 5 đơn vị thì thấy cây F1 có KH
là:
A. 5 đơn vị KH;
B. 6 đơn vị KH;
C. 7 đơn vị KH;
D. 8 đơn vị KH
4 cặp gen quy định 5 đơn vị KH=1+1+1,5+1,5
-Mỗi cây có 2 cặp gen đồng hợp lăn và 2 cặp đồng trội
-Do 2 cây có KG khác nhau
=> KG 2 cây là: AABBccdd x aabbCCDD => KG F1: AaBbCcDd = 2+2+2+2 = 8 đơn vị KH.

* Sử dụng dữ liệu sau và trả lời các bài 5 và 6.
Một gen có 3 a len đã tạo ra trong quần thể 4 loại KH khác nhau, cho rằng TSTĐ các a len là
bằng nhau, sự giao phối là ngẫu nhiên, các a len trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong
muốn.
Bài 5. Số cá thể có thể đưa vào sản xuất chiếm tỷ lệ:
A. 1/3;
B. 2/9;
C. 2/3;
D. 3/5.
 Một gen có 3 a len tạo 4 loại KH=> có 2 alen trội ngang nhau và 1 alen lặn ( Lưu ý:Số
KG=n(n+1)/2. Nếu có 3 a len=> 6 KG. Nếu 3 alen trội ngang nhau=> 6 KH; nếu 3 alen trội
theo thứ tự A1>A2>A3=> 3KH; nếu 2 alen trội ngang nhau, 1 alen lặn=> 4 KH). Giả sử quy
ước 3 a len là :A1=A2>a với tần số lần lượt là p:q:r. Ta có cấu trúc di truyền quần thể là:
…………………………………Theo đề ta có p=q=r=1/3=> Số cá thể đưa váo sản xuất là ( KG
phải dị hợp):
2(1/3.1/3)A1A2+2(1/3.1/3)A1a + 2(1/3.1/3)A2a= 2/3.
Bài 6. Nếu giả sử trong quần thể có 8100 cá thể, số cá thể có thể dùng làm giống là:
A. 5400;
B. 2700;
C. 1800;
D. 900.
2
 Số cá thể làm giống là cá thể có KG đồng hợp tử trội: (1/3) A1A1 + (1/3)2 A2A2 = 2/9 
10


Số cá thể có thể làm giống: 2/9 x 8100 = 1800.
* Sử dụng dữ liệu sau và trả lời các bài 7 , 8 và 9
Chiều dài lóng của giống lúa (TChủng)I trung bình là 3,2 mm; giống lúa II là 2,1mm. Cho 2
giống lúa này lai với nhau, ở F1 chiều dài trung bình lóng là 2,65mm. Ở F2 có 6,25% số cây có

chiều dài lóng là 3,2 mm và 6,25% có chiều dài lóng 2,1 mm.(Biết các gen di truyền độc lập )
Bài 7. Số cặp gen và KG của bố mẹ đã chi phối chiều dài lóng cây là:
A. 1 cặp gen. Một bên có một cặp gen trội và một bên có 1 cặp gen lăn.
B. 2 cặp gen, một bên 2 cặp đồng trội , một bên 2 cặp đồng lặn.
C. 2 cặp gen.Mỗi bên 2 cặp gen đều dị hợp tử
D. 2 cặp gen, một bên 2 cặp đồng lăn, một bên 2 cặp dị hợp .
Nếu chiều dài lóng do 1 cặp gen quy địnhF1 dị hợp và F2 có ¼ =25% số cá thể giống p
(khác đề là 6,25%). Nếu do 2 cặp gen quy định và phân ly độc lậpKH giống p =1/16 =6,25%
(thỏa)
Vậy có 2 cặp gen quy định chiều dài lóng và tác động cộng gộp của 2 gen trội. KG 2 cây Pt/c
phải là: P: AABB ( 3,2 cm) x aabb (2,1 cm) (không thể 1 cây 1 cặp trội và 1 cặp lặn được
như vậy 2 cây sẽ có chiều dài lóng bằng nhau).
Bài 8. Mỗi gen trội tác động vào chiều dài lóng là:
A. 0,55 mm
B. 0,9 mm
D. 0,45 mm
D. 0,275 mm.
Theo lý thuyết KG F1 là AaBb có chiều dài lóng là (3,2 + 2,1)/2 = 2,65 => sự gia tăng chiều
dài lóng so với dòng II ( 2 cặp đều lặn) là 2,65- 2,1 =o,55 cm. Sư gia tăng này do có sự hiện
diện của 2 gen trội trong KG của F1 mỗi gen trội quy định chiều dài : 0.55/2=0.275
Bài 9. Chiều dài lóng của cây khi có thêm 2 gen trội là:
A. 2,925 mm
B. 2,650 mm
C. 2, 375 mm
D. 2,755 mm.
Không có gen trội chiều dài lóng là 2,1=> khi có thêm 2 gen trội : 2,1 + 0.55= 2,650.
BÀI TẬP CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC Ở NGƯỜI
Câu 23: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây
bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh

ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết
rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn
ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây ?
A. XAXAY, XaXaY B. XaY, XAY
C. XAXAY, XaY
D. XAXaY, XaY
Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ sau
Quy ước : : nam bình thường
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Gen gây bệnh là gen trội, nằm trên NST thường.
B. Gen gây bệnh là gen trội, nằm trên NST giới tính X.
11


C. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường.
D. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST giới tính X.
Câu 25. Cho sơ đồ phả hệ sau:
I.

1

2

II.


3

nam bình thường
4

nam bị bệnh
nữ bình thường

III.
IV.

5

6
8

7
9

10

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Gen gây bệnh là gen trội, nằm trên NST thường.
B. Gen gây bệnh là gen trội, nằm trên NST giới tính X.
C. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường.
D. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST giới tính X.
5/ Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu bố và mẹ
đều là thể dị hợp thì xác suất sinh con bị bạch tạng là bao nhiêu?

a. 12,5%
b. 25%
c. 37,5%
d. 50%
6/ Bệnh mù màu ở người do gen lặn m qui định, gen trội hoàn toàn M qui định nhìn màu bình
thường. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho sơ đồ phả hệ:
Kí hiệu:
: nữ bình thường
I
1
2
: nam bình thường
: nam bị mù màu

II

1
2
3
Kiểu gen qui định người nữ có kiểu hình bình thường
a/ XMXM, XMXm b/ XMXM
c/ XMXm
d/ XMY
7/ Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen trội qui
định kiểu hình nhìn màu bình thường. Cho 1 sơ đồ phả hệ sau đây:
I
Kí hiệu
1
2
: nam bình thường

II

3
1

: nam bị mù màu

2
: nữ bình thường

Phát biểu sau đây đúng về I2 là:
a. Mang đôi giới tính XY và chứa gen trội
c. Mang đôi giới tính XX và là thể đồng hợp trội
hợp lặn

b. Mang đôi giới tính XX và là thể dị hợp
d. Mang đôi giới tính XX và là thể đồng

8/ Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định; gen trội A da bình thường .
Có sơ đồ phả hệ sau:
Nữ bình thường
Nữ bệnh

12


Nam bình thường
I

Nam bệnh

1

II

2
3

4

III

5

6

7

Tính xác suất để cặp P: 4 - 5 sinh được 1 con trai bình thường?
a/ ¾
b/ ½
c/ ¼
d/ 1/8
9/ Quan sát một bệnh di truyền được quy định bởi một cặp alen được ghi nhận trên sơ đồ phả hệ sau đây:
Nam bệnh
Nam bình thường
Nữ bình thường
I
1

2


II
3
III

4
9

a)
b)
c)
d)

5
10

6 7
11

8
12

Bệnh là tính trạng lặn, di truyền liên kết với giới tính
Bệnh là tính trạng trội, di truyền liên kết với giới tính
Bệnh là tính trạng lặn, không di truyền liên kết với giới tính
Bệnh là tính trạng trội, không di truyền liên kết với giới tính

10/ Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bệnh?
Nam bình thường
Nữ bình thường


Nam bệnh
Nữ bệnh

a/ di truyền theo dòng mẹ
b/ di truyền theo quy luật menđen
c/ di truyền liên kết với giới tính
d/ di truyền theo dòng bố

13


DI TRUYỀN CHỌN GIỐNG ( 10 câu hỏi tự luận )
Câu 1: Tóm tắt quy trình sản xuất hoocmon insulin bằng công nghệ cấy truyền gen.
( Mức độ khó)
Quy trình sản xuất hoocmon insulin bằng công nghệ cấy truyền gen
Bước 1: Tách ADN ra khỏi NST của tế bào người
Tách Plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
Bước 2: Dùng enzim cắt (Restrictaza) cắt đoạn gen quy định tổng hợp hoocmon insulin ra khỏi
ADN của tế bào cho (tế bào người) và cắt mở vòng Plasmit.
Dùng enzim nối (Ligaza) nối đoạn gen quy định tổng hợp insulin vào plasmit ta thu
được ADN tái tổ hợp.
Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường sử dụng vi khuẩn E.Coli làm tế bào
nhận vì nuôi cấy dễ, sinh sản nhanh). Nuôi cấy tế bào nhận trong môi trường thích hợp để nó
sinh sản và sản xuất ra insulin sau đó tách chiết môi trường nuôi cấy để thu nhận insulin.
Câu 2: So sánh đặc điểm và cách sử dụng tia phóng xạ và tia tử ngoại trong công nghệ gây đột
biến nhân tạo.
So sánh ( Mức độ khó)
Nội dung
Đặc điểm


Tia phóng xạ
- Có khả năng xuyên sâu vào
các mô sống
- Có khả năng gây ion hóa các
nguyên tử

Tia phóng xạ
- Không có khả năng
xuyên sâu vào mô sống
- không có khả năng
gây ion hoá các nguyên
tử
Cách sử dụng Có thể sử dụng để gây đột biến Chỉ sử dụng để xử lí
ở những bộ phận có kích thước gây đột biến ở vi sinh
lớn (đỉnh sinh trưởng của cây, vật hoặc những bộ phận
hạt khô hoặc hạt nảy mầm, bầu có kích thước nhỏ như
nhuỵ…)
bào tử, hạt phấn.
Đều sử dụng để gây đột biến ở nhhững bộ phận đang tiến
hành phân chia tế bào vì đột biến dễ phát sinh trong
nguyên phân và giảm phân.
Câu 3: Nêu tóm tắt quy trình tiến hành lai tế bào và 1 ví dụ về ứng dụng của lai tế bào.
( Mức độ khó)
Quy trình tiến hành lai tế bào
Bước 1: Loại bỏ màng tế bào sinh dưỡng để tạo các tế bào trần.
Bước 2: Nuôi 2 dòng tế bào trần khác nhau trong cùng một môi trường. Bổ sung vào môi
trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã làm giảm hoạt tính hoặc keo hữu cơ Polietylen glycol
hoặc sử dụng xung điện cao áp để tăng khả năng kết dính các tế bào tạo thành tế bào lai mang
bộ NST của 2 tế bào gốc.

Bước 3: Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường thích hợp và dùng hoocmon kích thích để tế
bào lai phát triển thành cơ thể lai.
Ví dụ: Lai cà chua với khoai tây
14


Câu 4 : Dòng thuần là gì? Phương pháp tạo dòng thuần? ý nghĩa của dòng thuần trong nghiên
cứu di truyền và trong chọn giống ?
( Mức độ khó)
- Khái niệm dòng thuần : Dòng thuần là dòng đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về một
loại kiểu hình .
- Các phương pháp tạo dòng thuần .
+ Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ , sau dó tiến hành chọn lọc các cá thể
thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần .
+ Lưỡng bội hoá các cá thể đơn bội bằng tác động của cônsixin với nồng độ và thời
gian xử lí thích hợp sẽ tạo được dòng thuần chủng về tất cả các gen .
+ Gây đột biến thuận nghịch từ các cá thể dị hợp . Nếu gây đột biến thuận thì sẽ tạo
ra dạng đồng hợp lặn
- Vai trò của dòng thuần trong nghiên cứu di truyền và trong chọn giống .
+ Trong nghiên cứu di truyền : sử dụng dòng thuần chủng để phân tích kiểu gen ,
xác định dòng thuần chủng của các gen trội.
+ Trong chọn giống : làm nguyên liệu cho tạo ưu thế lai và tạo giống mới phát hiện
dị tật của giống so sánh , đánh giá hiệu quả của các giống tìm ra giống tốt nhất.
Câu 5 : Hệ số di truyền là gì? Tại sao khi chọn giống người ta phải dựa vào hệ số di truyền ?
( Mức độ khó)
- Hệ số di truyền được kí hiệu là h 2 là tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình,được tính
bằng giá trị phần trăm ( từ 0 % đến 100 % ) hoặc bằng giá trị số thập phân ( từ 0 đến 1 ).
- Khi chọn lọc giống người ta thường phải dựa vào hệ số di truyền vì:
+ Hệ số di truyền cho thấy mức độ ảnh hưởng của kiểu gen lên tính trạng so với ảnh
hưởng của môi trường .

+ Hệ số di truyền cao cho thấy tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , ít chịu ảnh
hưởng của môi trường . Ngược lại hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng chịu ảnh
hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh.
Ví dụ :
Câu 6 : Tại sao giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lần thường dẫn đến thoái hoá
giống ? Làm thế nào để khắc phục hiện tượng thoái hoá giống ?
( Mức độ dễ)
- Giao phối gần hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lần thường dấn đến thoái hoá vì :tỉ lệ thể dị hợp
tử trong quần thể giảm dần , tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng dần . trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện
thành kiểu hình có hại .
Ví dụ :
_ Các biện pháp khắc phục hiện tượng thoái hoá giống :
+ Thường xuyên chọn lọc giống để loại bỏ các dạng bất lợi nhằm đảm bảo tính đồng
đều của giống .
+ Tạo các điều kiện khống chế sự thể hiện kiểu hình của các gen đột biến .
+ Lai xa để đưa các gen lặn đột biến vào trạng thái dị hợp , hạn chế biểu hiện kiểu hình
gây hại của chúng .
+ Dùng đột biến nhân tạo để biến đổi các gen biểu hiện các tính trạng không mong
muốn thành các gen biểu hiện tính trạng mong muốn.
Câu 7: Kĩ thuật di truyền là gì? Hãy nêu các khâu chính của kĩ thuật cấy gen?
( Mức độ dễ)
Kĩ thật di truyền là kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền dựa vào những hiểu biết về cấu trúc
hoá học của axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
15


Các khâu chính của kĩ thuật cấy gen:
- Tách ADN NST ra khỏi tế bào cho và tỏch Plasmit ra khỏi vi khuẩn.
- Cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở đoạn ADN vòng của Plasmit bằng enzim cắt
Nối đoạn ADN bị cắt với ADN của Platmit nhờ enzim nối, tạo thành Platmit chứa ADN tái

tổng hợp.
- Chuyển ADN tái tổ hợp trong Plasmit vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho nó được thể hiện:
tự nhân đôi và truyền qua thế hệ sau, tổng hợp Prôtein đã mã hóa trong ADN được ghép.
Câu 8: Ưu thế lai là gì? Cho biết các phương pháp tạo ưu thế lai?
Câu 9: Khi cho lai giữa lợn Móng Cái với lợn Lanđrat được con lai F1
a) Phép lai trên là phép lai gì?
b) Đĩnh nghĩa phép lai trên?
c) Cho một ví dụ khác về phép lai trên?
Phép lai trên là phép lai kinh tế .
- Lai kinh tế là cho giao phối giữa các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần khác nhau rồi được
con lai F1 làm sản phẩm mà không dùng nó để nhân giống tiếp đời sau.
- ví dụ:
Câu 10: Để cải tiến một giống năng suất thấp ở địa phương người ta dùng phương pháp nào?
( Mức độ dễ)
Để cải tiến một giống năng suất thấp người ta:
- Dùng 1 giống cao sản để cải tiến 1 giống năng suất thấp
- Thường dùng con đực tốt nhất thuộc giống ngoại, cho giao phối với con cái tốt nhất của giống
địa phương
- Con đực giống cao sản được sử dụng liên tiếp qua nhiều đời lai.
Sau 4-5 thế hệ, giống địa phương được cải tạo gần như giống ngoại thuần chủng.

PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý và tác
nhân hóa học?
Trả lời: (Mức độ dễ)
1. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý
- Di truyền học phóng xạ ra đời, đã làm cơ sở cho hướng chọn giống mới bằng đột biến thực
nghiệm. Các loại tia phóng xạ như: tia X, tia gamma, tia bêta, chùm nơtron, có tác dụng kích
thích và gây ion hóa các nguyên tử khi chúng xuyên qua các tổ chức tế bào sống, ảnh hưởng
đến ADN, ARN thông qua tác động đến các phân tử nước trong tế bào.

- Trong chọn giống thực vật, người ta chiếu xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên hạt
khô, hạt nảy mầm hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành, lá hoặc hạt phấn, bầu nhụy.
- Tia tử ngoại có bước sóng ngắn, không có khả năng xuyên sâu, chỉ dùng cho đối tượng vi
sinh vật,bào tử, hạt phấn gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
- Sốc nhiệt là sự tăng giảm đột ngột nhiệt độ môi trường làm cho cơ chế nội cân bằng của cơ
thể không khởi động kịp, gây chấn thương trong bộ máy di truyền.
2. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học.
- Ngày nay, người ta sử dụng hàng trăm loại hóa chất, khi thấm vào tế bào, có tác dụng gây
đột biến gen.
- Chất cônsixin khi thấm vào tế bào đang phân chia, sẽ làm kim hãm sự hình thành thoi vô
sắc, làm nhiễm sắc thể không phân ly, đã được sử dụng để tạo ra thể đa bội.
16


- Để gây đột biến hóa học ở cây trồng, người ta ngâm hạt khô hoặc hạt đang nảy mầm vào
trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp,hoặc tiêm dung dịch vào bầu nhụy, hoặc quấn
bông tẩm dung dịch hóa chất lên đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi.
- Ở vật nuôi: Có thể cho hoá chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc buồng trứng

Câu 2: Một số hướng chọn tạo cây trồng của nước ta? Cho ví dụ minh họa?
Trả lời : Mức độ dễ)
- Chọn giống nước ngoài, cao sản để lai cải tiên giống trong nước tạo giống lúa có năng
suất cao, ngắn ngày, chống chịu tốt, trồng đựơc nhiều vụ, thích hợp thâm canh, tăng vụ như các
giống: Xuân số 2 năng suất đạt 12 tấn/ha hoặc giống lúa chiụ hạn CH103 ....
- Kết hợp lai hữu tính với sử dụng đột biến thực nghiệm để cải tiến giống lúa hiện có. Thí
dụ : xử lý bằng tia gamma trên giống lúa Mộc tuyền, đã tạo MT1, chín sớm, thấp và cứng cây,
chịu phân, chịu chua, năng suất tăng 15%-25% so với dạng gốc.....
- Hướng tạo giống mới có nhiều triển vọng ở nước ta hiện nay là cho lai giữa cây trồng
với cây hoang dại, có phối hợp đột biến thực nghiệm đã mở ra khả năng tạo giống mới, có tính
chống chịu cao như: lai lúa thường với cây lúa ma.


Câu 3: Mức độ khó)
Trình bày chọn giống vi sinh vật bằng đột biến nhân tạo?
Trả lời:
Cùng với quá trình phát triển của di truyền học, chọn giống vi sinh vật đến nayđã trải qua
nhiều giai đoạn :
1. Giai đoạn chọn giống bậc thang:
Là gây đột biến rồi trải qua nhiều bậc chọn lọc để nâng dần năng suất của các nơi vi sinh
vật.
Trước đây, pênixilin được tách từ các mẫu nấm tự nhiên, rất ít và đắt. Dùng tia phóng xạ
xử lý bào tử nấm pênixilin rồi qua hàng chục bậc chọn lọc, người ta đã tạo được chủng đột
biến pênixilin có hoạt tính sản xuất pênixilin tăng gấp 200 lần so với dạng ban đầu.
2. Giai đoạn chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp.
Thành tựu điển hình là tạo ra nòi vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300
lần so với dạng ban đầu.
Đột biến
Hômôxêrin
Axit asparagênic
Lizin
Trên chuỗi phản ứng sinh tổng hợp lizin từ axit asparagênic, có chẻ nhánh nửa chừng cho ra
Hômôxêrin. Gây đột biến ngăn trở nhánh chẻ này; nhờ đó mà toàn bộ axit asparaxểic đều
được chuyển hóa thành lizin.
Từ phương pháp trên, đã tạo ra được các nòi vi khuẩn đột biến có năng suất cao về axit
glutamic, tryptôphan, hình thành công nghiệp vi sinh vật sản xuất axit amin, nuclêôtit.
Cũng bằng đột biến nhân tạo, người ta tạo được các nòi vi khuẩn, nấm men sinh trưởng
mạnh để sản xuất sinh khối, chọn được những chủng vi sinh vật không bệnh, đóng vai trò
kháng nguyên gây miễn dịch, dùng sản xuất vắc xin phòng bệnh cho người, gia súc.

Câu 4: Ưu thế lai là gì? Các phương pháp tạo ưu thế lai?
Trả lời:

17


1. Ưu thế lai : Là hiện tượng con lai sinh ra có sự vượt trội về mặt kiểu hình (như sức sống, sự
sinh trưởng, tính chống chịu bệnh, ....) so với thế hệ cha mẹ.
2. Các phương pháp tạo ưu thế lai: Khẳng định các phép lai như lai khác dòng, khác giống,
khác thứ, khác loài đều có khả năng tạo ưu thế lai nhưng người ta chỉ sử dụng các phương pháp
sau đây:
a. Lai khác dòng đơn:
- Tạo ra hai dòng tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ, rồi cho giao phấn với nhau:
AxB
C
b. Lai khác dòng kép:
- Cho lai giữa hai hay nhiều dòng thuần khác nhau để tạo ra thế hệ con lai có sự kết hợp những
tính trạng tốt của nhiều dòng:
AxB
E
ExF
G
CxD
F
c. Lai thuận và lai nghịch:
- Ưu thế lai phụ thuộc vào cả đặc tính của tế bào chất, vì vậy các phép lai thuận và lai nghịch
cho hiệu quả ưu thế lai khác nhau ( bản chất là do gen nằm trong tế bào chất của cơ thể cái là
khác nhau).
- Người ta tiến hành cả phép lai thuận và lai nghịch giữa các dòng tự thụ phấn để thăm dò, tìm
ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.

Câu 5: Dòng thuần là gì? Phương pháp tạo dòng thuần? Vai trò của dòng thuần
trong chọn giống thực vật?

Trả lời:
1. Khái niệm về dòng và dòng thuần:
Dòng : là nhóm các cá thể hoặc tế bào giống hệt nhau về mặt di truyền bắt nguồn từ 1 cha
mẹ chung do sinh sản vô tính.
Dòng thuần: Là những dòng mà con cái sinh ra luôn giống với bố mẹ về kiểu hình và
đồng hợp tử về kiểu gen.
Khi nói đến dòng thuần thường đồng nghĩa với thuần chủng và thực tế chỉ xét trên 1 số
cặp gen cần nghiên cứu.
2. Phương pháp tạo dòng thuần
Ở thực vật: Tạo dòng thuần bằng cách cho tự thụ phấn bắt buộc thế hệ.
Ở động vật: Tạo dòng thuần bằng cách cho giao phối cận huyết qua một số thế hệ.
Lưu ý: cần kiểm tra độ thuần chủng của các cơ thể được lựa chọn qua các phép lai phân
tích.
3. Vai trò của dòng thuần trong chọn giống thực vật:
Duy trì sự ổn định về kiểu gen và kiểu hình mong muốn của giống.
Dòng thuần là nguyên liệu cho các phép lai khác dòng, tạo ưu thế lai ở cơ thể lai F1
Trong chọn giống, dùng dòng thuần chủng lặn trong phép lai phân tích để kiểm tra kiểu
gen của một cơ thể chưa biết.
Ở thực vật:
+ Lai khác dòng: Tạo dòng thuần bằng cách tự thụ phấn bắt buộc qua một số thế hệ, lai các
dòng thuần
lai khác dòng đơn: A x B  C
Lai khác dòng kép: A x B  C
=> C x F  G
18


DxEF
+ Lai khác thứ: Lai giữa hai thứ cây trồng với nhau
Ở động vật:

+ Lai khác giống ( lai kinh tế) : Rất phổ biến vd: Lợn ỉ x lợn đại bạch
+ Lai khác loài: ít phổ biến vì khó thành công

Câu 6: So sánh phương pháp chọn giống bằng lai hữu tính và phương pháp chọn
giống bằng gây đột biến.
Trả lời: ( M ức độ khó)
1. Giống nhau:
Đều phải tác động vào cơ sở vật chất di truyền vào những giai đoạn thích hợp.
Đều sử dụng nguồn nguyên liệu là biến dị di truyền.
Sau khi tạo biến dị, đều phải tiến hành qua quá trình chọn lọc và bồi dưỡng mới tạo được
giống mới.
2. Khác nhau:
Chọn giống bằng lai hữu tính
- Ở thực vật: Cho thụ phấn
- Ở động vật: Giao phối hoặc thụ
tinh nhân tạo.
- Tiến hành ở thực vật, động vật
bậc cao.
- Cơ chế tạo biến dị: Sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các
gen, sự hoán vị gen, tương tác
gen.
- Tạo ra biến dị tổ hợp.
- Thời gian tạo giống mới dài,
nhưng dễ tiến hành, không đòi
hỏi điều kiện kĩ thuật phức tạp.
- Tạo ưu thế lai: Cơ thể lai có sức
sống cao, sinh trưởng và phát
triển mạnh, tính chống chịu tốt.


Chọn giống bằng gây đột biến
- Gây đột biến bằng các tác nhân líhóa, tác động lên cơ thể vào những
giai đoạn cần thiết với liều lượng
và thời gian thích hợp.
- Tiến hành ở thực vật, nấm, vi sinh
vật, động vật bậc thấp.
- Cơ chế tạo biến dị: Nhiễm sắc thể
tự nhân đôi nhưng không phân li
hoặc phân li không bình thường,
ADN sao chép sai.
- Tạo ra biến dị đột biến.
- Thời gian để tạo ra giống mới
ngắn hơn nhưng khó tiến hành vì
đòi hỏi điều kiện kĩ thuật phức tạp.
- Tạo ra các dạng đột biến với
những đặc tính quý như các dạng
đa bội thể thực vật có kích thước cơ
quan sinh dưỡng to, lớn nhanh, thời
gian sinh trưởng kéo dài, tình
chống chịu cao.

Câu 7: ( M ức độ khó)
Hãy nêu các phép lai dùng trong di truyền và chọn giống.
Trả lời:

A-Trong nghiên cứu di truyền:
1. Phép lai phân tích:
19



- Là phép lai đem cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra về kiểu gen với cơ thể mang tính
trạng lặn.
- Nếu đời lai là đồng tính thì bố mẹ thuần chủng. Con lai phân tính thì chứng tỏ bố mẹ không
thuần chủng.
- Phép lai phân tích được áp dụng để nghiên cứu các quy luật di truyền như:
a. Menden sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể lai.
Ví dụ: A- thân cao
a - thân thấp
+ P1:
AA (cao)
x
aa (thấp)
Gp1:
A
a
F1:
+ P2:
Gp2 :

Aa (cao)
A,a

Aa (cao)
x

aa (thấp)
a

F1:
1Aa (cao) :

1aa (thấp)
b. Morgan sử dụng phép lai phân tích để phát hiện quy luật di truyền liên kết và quy luật di
truyền hoán vị:
Ví dụ: + Quy luật liên kết: phép lai cho tỉ lệ (1 xám dài : 1 đen cụt)
+ Quy luật hoán vị: phép lai cho tỉ lệ
(41% xám dài : 41% đen cụt : 9% xám cụt : 9% đen dài)
c. Phép lai phân tích dùng phát hiện trong quy luật di truyền của gen nằm trên nhiễm sắc thể
X, Y không có alen tương ứng.
d. Phép lai phân tích dùng để tìm quy luật tương tác gen (thấy sự khác biệt giữa phép lai của
Menden với di truyền hiện đại.
2. Phép lai thuận nghịch :
- Là phép lai khi thì dùng cơ thể này làm bố, khi thì dùng dạng đó làm mẹ.
- Phép lai thuận nghịch phát hiện và nghiên cứu các quy luật di truyền như:
a. Các quy luật di truyền của Menden:
- Menden đã sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện ra các định luật I, định luật II, định
luật III.
- Kết quả của phép lai thuận nghịch là không đổi. Dù chọn cây này làm bố hay làm mẹ thì kết
kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con là như nhau.
- Ví dụ:
Cho hai cây đâu thuần chủng A- vàng, a- xanh
+ P1:
AA (vàng)
x
aa (xanh)
Gp1:
A
a
F1:
+ P2:
Gp2:


aa
a

(xanh)

Aa (vàng)
x

AA (vàng) ư
A

F1:
Aa
b. Morgan sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện ra quy luật liên kết gen và hoán vị gen.
-Ví dụ: Qua hai phép thử của Morgan:
+ P1:
BV
x
bv
bv
bv
Gp1:
BV, bv
bv
20


F1:


BV
Bv

bv
bv

+ P2:

BV
x
bv
bv
bv
Gp2: BV = bv = 41%
bv
Bv = bV = 9%
F1:
41% BV 41% bv
Bv
bv
9% Bv
9% bV
bv
bv
c. Phép lai thuận nghịch được Bo và Coren phát hiện ra quy luật di truyền qua tế bào chất :
-Ví dụ:
+ P1:
Hoa loa kèn xanh
x
Hoa loa kèn vàng

F1:
Hoa loa kèn xanh
+ P2:
Hoa loa kèn xanh
x
Hoa loa kèn vàng
F1:
Hoa loa kèn vàng
3. Ngoài ra, người ta có thể sử dụng phương pháp tự thụ phấn để phân biệt các quy
luật di truyền:
-Ví dụ: Cơ thể có kiểu gen AaBb
+ Định luật III Menden, tỉ lệ phân li kiểu hình đời sau là: 9:3:3:1.
+ Tương tác bổ trợ, tỉ lệ phân li kiểu hình đời sau là: 9:3:3:1 hoặc 9:6:1, hoặc 9:7 hoặc
9:3:4.
+ Tương tác át chế, tỉ lệ phân li kiểu hình đời sau là: 12:3:1 hoặc 9:3:4 hoặc 13:3.
+ Tương tác cộng gộp, tỉ lệ phân li kiểu hình đời sau là: 15:1.

B- Trong chọn giống
1. Lai khác dòng:
- Dòng là nhóm các cá thể hoặc tế bào giống hệt nhau về mặt di truyền, bắt nguồn từ 1 cha mẹ
chung và nhân lên qua sinh sản vô tính.
- Lai khác dòng là lai các cơ thể thuộc 2 dòng khác nhau nhằm tạo ưu thế lai.
- Lai khác dòng phục vụ phép lai kinh tế.
2. Lai khác giống ( lai cải tiến)
- Là phép lai giữa giống cao sản nhập nội để cải tạo giống có năng suất kém của địa phương.
3. Lai gần:
-Là phép lai cá thể có cùng huyết thống ( tự thụ phấn ở thực vật hoặc giao phối cận huyết ở
động vật).
- Mục đích:
+ Tạo ra dòng thuần chủng

+ Củng cố gen trội có lợi
+ Loại bỏ gen lặn có hại
4. Lai khác thứ
- Thứ là đơn vị phân loại dưới loài, tập hợp cá thể có chung đặc điểm nhất định.
- Lai khác thứ: là tổ hợp vốn gen của hai hay nhiều thứ khác nhau nhằm tạo giống mới.
5. Lai xa:
- Là hình thức lai giữa các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc khác chi, khác họ nhằm
tổ hợp đặc tính tốt giữa cha và mẹ.
- Tuy nhiên, lai xa diễn ra rất khó khăn vì:
21


+ Khác loài dẫn tới chu kì sinh sản không giống nhau, bộ máy sinh dục không tương
thích.
+ Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài bầu nhụy của loài khác hoặc phấn
không nảy mầm được trên bầu nhụy của loài khác.
+ Tinh trùng của loài này chết trong ống dẫn trứng của loài khác. Ví dụ: tinh trùng của
ếch chết trong ống trứng của cóc.
+ Hoặc tinh trùng sống được nhưng con lai tạo ra có thể bị chết ngay hoặc vô sinh. Ví dụ:
Dê lai với cừu: con sinh ra chết ngay. Ngựa lai với lừa sinh ra con la hoặc con boóc đô
đều vô sinh.
Tuy vậy, người ta vẫn sử dụng lai xa ở thực vật nhằm tổ hợp được những tính trạng tốt từ
hai loài.
6. Lai tế bào
- Là sự dung hợp hai tế bào trần thuộc hai loài khác nhau tạo ra tế bào lai chứa bộ nhiễm sắc
thể hai tế bào gốc.
- Ví dụ:
+ Tạo cây lai hai loài thuốc lá
+ Tạo cây con lai giữa khoai tây và cà chua.


Câu 8: Các phương pháp gây biến dị đa bội thể ở thực vật? Ứng dụng của các
dạng đa bội thể trong chọn giống cây trồng?
Trả lời: ( M ức độ dễ)
a. Các phương pháp gây biến dị đa bội thể:
- Phương pháp vật lí: Dùng các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, nhiệt độ, sức li tâm ... tác
động lên thực vật vào những giai đoạn thích hợp.
- Phương pháp hoá học: Dùng các hoá chất như etylen, naphatalen, cafein, đặc biệt là cônsixin
(nồng độ từ 0.1- 0.2%) tác dụng lên đỉnh sinh trưởng của cây, rễ, hạt đang nảy mầm.
b. Ứng dụng của đa bội thể trong chọn giống cây trồng.
- Lợi dụng đặc điểm, kích thước tế bào, cơ quan, bộ phận của dạng đa bội lớn hơn dạng lưỡng
bội, người ta chọn những giống cây trồng cho năng suất cao.
Ví dụ:
+ Cây lấy lá: dâu tằm tam bội (3n=42) cho năng suất lá cao.
+ Cây lấy gỗ: dương liễu tam bội (3n=57) lớn nhanh, gỗ tốt.
+ Cây ăn quả: dưa hấu tam bội (3n=33) quả to hơn, không hạt.
Nho tam bội quả to, ngọt hơn, không hạt.
+ Cây lấy hạt: lúa mì lục bội (6n=42) sản lượng cao.
- Lợi dụng những biến đổi sinh hoá để nâng cao chất lượng sản phẩm.
Ví dụ: Củ cải đường tam bội (3n=27) lượng đường tăng từ 10-30% so với dạng lưỡng
bội.
- Lợi dụng đặc điểm bất thụ do rối loạn quá trình phân bào để chọn giống cây ăn quả không
hạt.
Ví dụ: dưa hấu tam bội, nho tam bội không hạt.
-Dùng phương pháp đa bội hoá tạo dạng tứ bội khác nguồn (thể song nhị bội) để khắc phục
hiện tượng bất thụ trong lai xa.
Ví dụ:
củ cải (2n1=18) x cải bắp (2n2=18)
F1: lưỡng bội bất thụ (n1 + n2)
Đa bội hoá
22



Thể tứ bội hữu thụ (2n1 + 2n2)

Câu 9: Hãy trình bày những quy luật di truyền, phép lai, quy luật biến dị làm cho
cơ thể lai có kiểu hình khác với bố mẹ?
Trả lời: ( M ức độ dễ)
I- Các quy luật di truyền làm cho cơ thể lai có kiểu hình khác với bố mẹ:
1. Hiện tượng trội không hoàn toàn
2. Quy luật di truyền phân li độc lập và tổ hợp tự do
3. Quy luật hoán vị gen
4. Quy luật tương tác gen (tương tác bổ trợ, tương tác át chế, tương tác cộng gộp)
5. Quy luật di truyền liên kết với giới tính
6. Quy luật di truyền đồng trội
7. Quy luật di truyền liên kết
8. Quy luật di truyền qua tế bào chất
II- Các phép lai làm cho cơ thể có kiểu hình khác với bố mẹ
1. Lai khác dòng:
- Ví dụ: Lai khác dòng ngô tạo giống có năng suất cao hơn từ 10- 30% so với giống ban đầu.
2. Lai khác thứ
- Ví dụ: Lúa NN1 là kết quả của lai khác thứ cũng cho kết quả năng suất cao hơn giống ban
đầu.
3.
Lai xa
- Ví dụ: Ngựa lai với lừa tạo con lai là La hoặc Boóc đô, đều có kiểu hình khác với bố mẹ.
III- Các quy luật biến dị làm cho cơ thể con có kiểu hình khác với bố mẹ
1. Đột biến gen: (mất, thêm, thay thế hoặc đảo vị trí 1 hoặc vài cặp nucleôtít)
2. Đột biến NST:
a. Đột biến cấu trúc: (Mất, lặp, chuyển hoặc đảo vị trí)
b. Đột biến số lượng NST:

- Đột biến thể dị bội (thể khuyết nhiễm, thể một nhiễm, thể tam nhiễm, thể đa nhiễm)
- Đột biến thể đa bội (đa bội chẵn và đa bội lẻ)
IV- Biến dị thường biến:
Trong một điều kiện nhất định, cùng một kiểu gen có thể cho các loại kiểu hình khác
nhau. Có thể cho kiểu hình tốt hơn với thế hệ cha mẹ nếu gặp điều kiện thuận lợi nhất.

Câu 10: Lai tế bào là gì? Các khâu chính trong phương pháp lai tế bào? Thành tựu
và triển vọng của phương pháp này?
Trả lời: ( M ức độ dễ)
a. Khái niệm:
- Lai tế bào là phép lai giữa hai dòng tế bào sinh dưỡng khác loài để tạo tế bào lai, rồi phát
triển thành cơ thể lai tổ hợp được đặc điểm di truyền của cả hai mà lai hữu tính không thể
thực hiện được.
b. Các khâu chính trong phương pháp lai tế bào:
- Tạo tế bào trần (Protoplast): Dùng các enzim thích hợp để loại bỏ các màng cứng bao ngoài
tế bào, để tế bào chỉ còn lại màng nguyên sinh

23


Ví dụ: Loại bỏ màng xenlulô bao ngoài tế bào thực vật). Ở trạng thái này, tế bào dễ kết
dính, dung hợp với nhau,dễ hấp thụ các đại phân tử (thậm chí các cơ quan tử như ti thể, lập
thể, nhân...) vào trong tế bào theo cơ chế amip.
- Trộn lẫn hai dòng tế bào trần khác loài với nhau trong môi trường dinh dưỡng thích hợp có
chứa các yếu tố kích thích sự dung hợp (như virút Xenđê giảm hoạt tính, pôliêtilen glicol...)
- Tách riêng các tế bào lai và nuôi cấy trong môi trường thích hợp có chứa các yếu tố kích
thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
c. Thành tựu và triển vọng của phương pháp này:
 Thành tựu:
- Đã tạo thành công cây lai từ hai loài thuốc lá khác nhau.

- Đã tạo thành công cây lai giữa cà chua và khoai tây.
 Triển vọng:
- Có thể tạo ra những cơ thể lai có kiểu gen rất khác nhau mà lai hữu tính không thể thực
hiện được.
- Có thể tạo ra những cơ thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau, thậm chí
giữa thực vật và động vật.

24


PHẦN NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
Câu1( Mức độ dễ): Tính đa dạng của sinh giới theo quan niệm của Lamac, vì sao Lamac
chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của sinh vật về sự hình thành đặc điểm
thích nghi .

Đáp án
a, Quan niệm của Lamac về tính đa dạng của sinh giới
- Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, làm cho các loài xuất hiện biến đổi
dần dà và lien tục, biến đổi nhỏ qua thời gian sẽ trở thành biến đổi lớn sâu sắc trên cơ thể sinh
vật.
- Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác động của ngoại cảnh đều được tích luỹ và di truyền
qua các thế hệ tạo nên những đặc điểm di truyền mới.
- Tiến hoá không đơn thuần chỉ là sự mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình
độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp, là dấu hiệu của quá trình tiến hoá hữu cơ.
b,Lamac chưa thành công trong việc giải thích các đặc điểm thích nghi của sinh vật vì:
Ông cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi và trong lịch
sử không có loài nào bị đào thải. Điều này không đúng với các tài liệu cổ sinh học. ( Học sinh
lấy ví dụ chứng minh)
Câu4( Mức độ khó): Sự đa dạng phong phú của sinh vật trong thiên nhiên được giải
thích bằng các quy luật biến dị như thế nào?

Đáp án
a, Giải thích bằng các hiện tượng đột biến.( Nêu khái niệm nguyên nhân gây đột biến, các dạng
đột biến gen và đột biến NST khảng định đột biến gen phổ biến và ít ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sức sống và sức sinh sản của cá thể nên nó là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình
chọn lọc)
b, Giải thích bằng các biến dị tổ hợp. ( Khái niệm, nguyên nhân của biến dị tổ hợp và khẳng
định nó là nguồn nguyên liệu thứ cấp là cơ sở để giải thích sự đa dạng phong phú của loài.
c, Thường biến. Tuy không làm biến đổi kiểu gen nhưng nó tạo ra kiểu phản ứng khác nhau
trước những thay đổi của môi trường, hình thành nhiều kiểu thích nghi của sinh vật. Điều này
góp phần giải thích sự đa dạng phong phú của sinh giới.
Câu5( Mức độ khó): Hãy so sánh giữa chọn lọc tự nhiên và chọn nhân tạo và cho ví dụ?
Đáp án
Chỉ tiêu

Chọn lọc tự nhiên

Chọn lọc nhân tạo
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×