Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRẮC ĐỊA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 74 trang )

Lời nói đầu
Giáo trình HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRẮC ĐỊA do cán bộ giảng dạy
của bộ môn Trắc địa trường Đại học Công nghệ GTVT biên soạn với sự hỗ trợ
chuyên môn của chuyên gia Nhật Bản thuộc dự án Hợp tác kỹ thuật tăng
cường năng lực đào tạo cho Trường Đại học Công nghệ GTVT.
Giáo trình bao gồm 6 bài thực hành. Nội dung các bài đi vào hướng dẫn sử
dụng các thiết bị phổ biến, thông dụng cho tới các thiết bị hiện đại, phần mềm
chuyên dụng trong lĩnh vực đo đạc khảo sát:
Bài 1. Máy kinh vĩ
Bài 2. Máy toàn đạc điện tử
Bài 3. Máy thủy bình
Bài 4. Thu GNSS ( GPS)
Bài 5. Đo vẽ bình đồ địa hình
Bài 6. Bố trí công trình
Giáo trình HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TRẮC ĐỊA được sử dụng là tài
liệu chính thức cho công tác giảng dạy và học tập đối với sinh viên ngành Công
trình trong nhà trường. Ngoài ra giáo trình còn là tài liệu tham khảo cho các cán
bộ làm công tác xây dựng trong và ngoài ngành.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ quý báu của ông Kasuhizo.
Ishizuka – chuyên gia JICA Nhật Bản. Chúng tôi mong tiếp tục nhận được
nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các nhà chuyên môn, các bạn đồng nghiệp
và các em sinh viên để kịp thời sửa chữa, bổ sung góp phần hoàn chỉnh trong
lần tái bản tới.

1


BÀI 1: MÁY KINH VĨ (6 giờ)
1.1. CẤU TẠO:
Các loại máy kinh vĩ đều có cấu tạo chung chia làm 3 khối: (1) Thân máy,
(2) đế máy, (3) Chân máy. Các bộ phận này liên kết với nhau thông qua các ốc


nối và ốc khóa.

Hình 1. 1 Cấu tạo thân máy kinh vĩ quang học

Hình 1. 2 Cấu tạo chân máy, đế máy kinh vĩ
1.1.1. Máy kinh vĩ quang học
Bảng 1: Các bộ phận cơ bản
2


Số

Tên

1

Tay cầm

2
-

Ống kính
Ống ngắm sơ bộ

-

Kính mắt

-


Kính vật

-

Điều quang lưới chỉchữ thập

-

Điều quang ảnh

3
4

Bàn độ đứng
Bàn độ ngang
Ống kính đọc trị số bàn độ
(Kính hiển vi)

5
6

Gương hắt sáng

7

Khóa quay máy

8

Khóa ống kính


9

Vi động đứng ống kính

10

Vi động ngang ống kính

11

Núm đặt trị số bàn độ

12

Tăm chỉnh (núm vi động giá trị
trên bàn độ ngang)

13

Đế máy

Tác dụng - Cách dùng
Dùng để xách phần thân máy khi lắp
đặt
Để bắt sơ bộ mục tiêu
Để gần mắt người đo, để bắt chính xác
mục tiêu
Hướng về phía đối tượng cần ngắm
Để dây chữ thập được rõ nét – Có thể

vặn thuận và ngược kim đồng hồ
Để có được ảnh đối tượng ngắm rõ nét
nhất - Có thể vặn thuận hoặc ngược kim
đồng hồ đến khi ảnh đối tượng rõ nét
nhất.
Để đo góc đứng hoặc góc thiên đỉnh
Để đo góc bằng
Để đọc trị số trên các bàn độ
Hắt ánh sáng vào bàn độ, giúp số đọc
hiện rõ.
Khóa chuyển động quay của máy quanh
trục thẳng đứng.
Khóa chuyển động quay của ống kính
quanh trục nằm ngang
Quay ống kính lên xuống trong phạm vi
nhỏ - Có thể vặn thuận và ngược kim
đồng hồ
Quay ống kính lên xuống trong phạm vi
nhỏ - Có thể vặn thuận và ngược kim
đồng hồ
Đặt sơ bộ trị số trên bàn độ ngang về
một giá trị mong muốn - Ấn và xoay
Đặt chính xác trị số trên bàn độ ngang
về một giá trị mong muốn – Xoay
Phần chuyển tiếp giữa thân máy và
chân máy, liên kết với thân máy qua ốc
liên kết (20)

3



14

Ba ốc cân

15

Ốc liên kết thân máy, đế máy

16

Ốc nối máy đế máy và chân máy
Thủy tròn

17

Cân chỉnh máy để đưa bàn độ ngang về
mặt phẳng nằm ngang - Có thể vặn
thuận và ngược kim đồng hồ
Liên kết thân máy và đề máy – Vặn
thuận kim đồng hồ
Liên lết chân máy và đế máy, dưới có
thể buộc quả dọi
Để cân sơ bộ máy – dùng chân máy
(26) đưa bọt thủy vào giữa.
Mặt trên của ống thuỷ có khắc các vòng
tròn đồng tâm cách nhau 2mm. Mặt
trong của ống thuỷ tròn có dạng chỏm
cầu, đỉnh chỏm cầu là "điểm không".


18

Để cân chính xác máy – vặn các ốc cân
(19) đưa bọt thủy vào giữa.
Mặt trên của ống thuỷ có các vạch chia
cách nhau 2mm tương ứng với góc ở
tâm τ (gọi là độ nhậy ống thuỷ).
Trục ống thuỷ dài là đường tiếp tuyến
với mặt cong phía trong của ống thuỷ
và đi qua điểm giữa ("điểm không").

19

Để đưa máy đặt đúng vị trí (trục quay
của máy đi qua điểm đánh dấu) – Nhìn
vào ống định tâm

Thủy dài

Ống định tâm quang học

Quả dọi

Để đưa máy đặt đúng vị trí (trục quay
của máy đi qua điểm đánh dấu) – Buộc
quả dọi cách mặt đất 2 – 3 cm

Chân máy (Giá 3 chân)
Ốc hãm chân máy.


Giúp máy đứng vững trên mặt đất
Thay đổi chiều dài chân máy

20

21
22

1.1.2. Máy kinh vĩ điện tử
Cấu tạo về cơ bản giống máy kinh vĩ quang cơ như: bộ phận ngắm, vi động
4


ngang, vi động đứng, ốc cân máy và chỉ khác nhau ở bộ phận đọc số. Máy kinh
vĩ điện tử đọc số trên màn hình LCD.

Hình 1. 3: Cấu tạo thân máy kinh vĩ điện tử
Bảng 2: Màn hình và các phím chức năng (Máy ET-O2 South)
STT Tên
Tính năng
1
Màn hình LCD
H: ..... Trị số bàn
độ ngang
Hiển thị số đọc trên các bàn độ
V: ..... Trị số bàn
độ đứng
2
Các phím chức
năng

Phím
Bật, tắt màn hình - ấn và giữ trong vòng 3 giây

POWER

Phím

FUNC
Phím

HOLD

Dùng để lật các trang màn hình
Bật, tắt đèn chiếu sáng màn hình - ấn giữ trong vòng 3
giây
Bật, tắt chế độ giữ giá trị trên bàn độ ngang không đổi:
ấn giữ trong vòng 3 giây

5


Phím

L/R

Phím

OSET
Phím


V%

1. Đặt chế độ đo quay thuận, ngược kim đồng hồ. Đặt
là L: giá trị trên bàn độ tăng từ 00÷ 3600 khi ta quay
máy ngược chiều kim đồng hồ.
Nếu đặt là R: giá trị góc bằng sẽ tăng từ 0 ÷ 3600 khi ta
quay máy thuận chiều kim đồng hồ.
2. Bật tắt chế độ laze định tâm – Bấm giữ trong vòng 3
giây.
Đưa giá trị trên bàn độ ngang ở một hướng cố định về
000 00’ 00” - ấn phím OSET 2 lần
Đưa giá trị góc đứng từ độ, phút, giây sang độ dốc %
của địa hình. Quay lại chế độ đo ấn lần nữa

1.2. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
1.2.1. Định tâm, cân máy
Bước 1: Đặt chân máy.
-

Nới lỏngốc hãm chân, rút chân máy cao
ngang ngực, khóa ốc hãm chân (1).

-

Mở rộng ba chân máy đảm bảo thiết bị ổn
định, tâm mốc ngay dưới lỗ tròn trên mặt
phẳng chân máy.

-


Dận 3 chân xuống nền (2).

-

Cân chỉnh cho mặt phẳng chân máy tương
đối nằm ngang bằng cách vặn các ốc
trên chân máy để điều chỉnh.

-

Hình 1. 4 Sử dụng chân
máy

Điều chỉnh cho 3 ốc cân trên thân
máy vào giữa, đặt thân máy lên chân máy, vặt chặt ốc nối.
Lưu ý khi xử dụng chân máy:
Kiểm tra tất cả các ốc vít và bu lông xem có chặt không.
-

Trong khi vận chuyển, cần sử dụng hộp bảo vệ.

-

Chân máy bị trầy xước hay bị các hư hỏng khác có thể gây ra trường
hợp gắn không vừa ốc nối hay đo không chính xác.

-

Chỉ sử dụng chân máy cho công tác đo.
6



Hình 1. 5 Lưu ý khi sử dụng chân máy
Bước 2: Định tâm. Có 3 cách sau:
-

Sử dụng quả dọi (thường dùng để định tâm sơ bộ): Buộc quả dọi vào
móc và điều chỉnh độ dài dây dọi đảm bảo mũi quả dọi ở độ cao xấp xỉ
điểm đặt máy (cách mặt đất 2 – 3cm). Để mũi quả dọi dọi thẳng vào
tâm mốc.

-

Định tâm quang học: Để tâm vòng tròn nhìn trên ống định tâm quang
học trùng tâm mốc.

-

Định tâm laze (kinh vĩ điện tử, toàn đạc điện tử): Để tia laze (phím L/R
với máy ET-O2 South) chỉ thẳng vào tâm mốc.
Lưu ý:

(1) Nếu quan sát thấy tâm lêch ít thì
Nới lỏngốc liên kết và di chuyển thân máy
cẩn thận trên mặt phẳng chân máy sau đó
vặn chặt ốc liên kết lại.
(2) Nếu thấy tâm lệch nhiều thì cần xê
dịch cả chân máy.
Bước 3: Cân bằng sơ bộ.
Chỉnh cho bọt nước của ống thủy tròn

vào giữa, có 2 cách:

Hình 1. 6 Cân thủy tròn

-

Cách thay đổi chiều cao chân
máy: nhờ nới lỏng ốc hãm chân máy (làm lần lượt trên từng chân)

-

Cách vặn 3 ốc cân như hình 1.6:

1. Vặn ốc cân A, B để điều chỉnh bọt thủy trong ống thủy tròn. Lúc này
bọt thủy đi vào vị trí nằm trên đường thẳng vuông góc với đường thẳng
nối hai ốc cân A, B.
2. Vặn ốc cân C để đưa bọt thủy tròn vào giữa
7


Bước 4: Kiểm tra lại tâm máy làm lại từ bước 2.
Khi bước 2, 3 cùng đạt ta chuyển sang bước 5.
Bước 5: Cân bằng chính xác (cân thủy dài)
-

Để ống thuỷ dài song
song đường nối hai ốc
cân B và C, vặn hai ốc
cân này ngược chiều
nhau (cùng ra hoặc

cùng vào) đưa bọt
thuỷ dài vào chính giữa.

Hình 1. 7 Cân bằng bọt thủy dài

-

Quay máy đi 900 dùng ốc cân A đưa bọt thuỷ vào giữa.

-

Quay máy đi 1800 nếu bọt thuỷ dài vào giữa (không quá một vạch) thì
được, còn không thì thao tác lại lặp lại bước 5. Sau một vài lần cân lại
bước 5 không đạt kết luận máy cần đưa đi điều chỉnh.
Bước 6: Kiểm tra lại tâm máy làm lại từ bước 2.

1.2.2 Ngắm bắt mục tiêu
Bước 1: Điều chỉnh dây chữ thập rõ nét.
Quay ống kính ngắm một vùng sáng như bức tường sơn màu sáng hoặc
mảnh giấy trắng chắn trước ống kính và xoay ốc điều chỉnh tiêu cự sao cho
nhìn dây chữ thập rõ nét nhất
Bước 2: Bắt mục tiêu sơ bộ.
Mở ốc hãm trục quay máy và trục quay ống kính, quay máy, quay ống kính
hướng tới mục tiêu nhờ ống ngắm sơ bộ, rồi khoá các ốc hãm lại.
Bước 3: Điều chỉnh ảnh rõ nét.
Nhìn vào ống kính xoay ốc điều ảnh kính vật chỉnh ảnh mục tiêu rõ nét
(hơi dịch chuyển mắt lên xuống nếu thấy ảnh của mục tiêu đứng yên là
được)
Bước 4: Bắt mục tiêu chính xác.
Sử dụng ốc vi động đứng và ốc vi động ngang điều chỉnh cho giao điểm

của dây chữ thập vào đúng mục tiêu.

8


1.2.3. Đọc trị số góc
1. Với máy quang học
Quay gương hứng ánh sáng vào bộ phận đọc số và vặn ốc điều quang trên
ống đọc số để vạch khắc và trị số đọc trên bàn độ rõ nét.
Đọc số trên bàn độ ngang: Vành độ ngang khắc vạch toàn vòng từ 00 đến
3600 theo chiều thuận kim đồng hồ, mỗi vạch tương ứng 1 0.Vạch chuẩn đọc số
(du xích) dài bằng 1o, căn cứ vào số vạch chia trên du xích (n vạch) sẽ tính
được chiều dài một vạch t = 10/n (t chính là độ chính xác của máy Kinh vĩ)
Cách đọc: Phần độ là trị số trên vạch bàn độ ngang cắt vào du xích. Phần
phút, giây chính là độ dài từ vạch 0 đến vạch trên bàn độ ngang cắt vào du xích
(Ước lượng đến 1/10 vạch trên du xích).
Số đọc trong (hình 8) trên là 125o54’18’’.
(khoảng lẻ ước lượng 3/10 vạch)
Đọc số trên bàn độ đứng: Giống du
Hình 1. 8: Đọc số trên bàn độ
o
xích bàn độ ngang, chiều dài du xích bằng 1 , căn cứ vào số vạch chia trên du
xích (n vạch) sẽ tính được chiều dài một vạch 10/n.
Cách đọc: Tương tự như cách đọc trên bàn độ ngang. Lưu ý với máy có du
xích âm thì khi trị số trên bàn độ đứng cắt vào du xích là âm ta dùng du xích
âm đọc.
2. Với máy kinh vĩ điện tử : Đọc số trực tiếp trên màn hình.
Bàn độ đứng V:
Bàn độ ngang H:
1.2.4. Đặt số đọc trên bàn độ ngang

Mục đích đặt số trên bàn độ ngang theo một hướng ngắm về một giá trị
mong muốn (a)
a. Với máy kinh vĩ quang học:
Bước 1: Bắt chính xác mục tiêu
Bước 2: Nhìn vào du xích bàn độ ngang qua ống kính đọc trị số bàn độ và
vừa ấn vừa xoay núm đặt trị số bàn độ cho tới khi nhìn thấy vạch 0 trên du xích
trùng với vạch a trên bàn độ ngang.
b. Với máy kinh vĩ điện tử:
Bước 1: Quay máy đến vị trí sao cho trị số trên H màn hình xấp xỉ bằng a.
Bước 2: Khóa chuyển động quay của máy.
Bước 3: Vi động ngang sao cho trị số trên H màn hình bằng a.
Bước 4: Ấn phím hold 2 lần ta có trị số trên bàn độ ngang không đổi bằng a
9


Bước 5: Mở khóa, quay máy bắt chính xác mục tiêu sau đó lại khóa máy. Ta
được hướng ngắm có trị số bằng a trên bàn độ ngang
1.2.5 Đọc mia (3 dây)

Hình 1. 9 Cách đọc mia
Đọc các trị số trên mia tương ứng với 3 dây trên lưới chữ thập. Đọc 4 số
đến mm
1.3. ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN
1.3.1. Đo góc bằng theo phương pháp đo đơn giản
1. Nội dung yêu cầu:
Cần đo góc bằng kẹp giữa hai hướng ngắm OA, OB; đo 1 lần
2. Dụng cụ:
Máy kinh vĩ quang học hoặc máy kinh vĩ điện tử.
3. Trình tự đo:
a. Nửa lần đo thuận kính:

Bước 1: Đặt máy kinh vĩ tại O, định tâm cân máy chính xác, tìm màng dây
chữ thập rõ nét.
Bước 2: Đưa máy về vị trí thuận kính (Bàn độ đứng ở bên trái ống kính)
Bước 3:Quay máy bắt tiêu dựng tại A và đọc trị số trên bàn độ ngang (a 1)
hoặc đưa trị số trên bàn ngang về 0 (a1 = 0)
Bước 4: Quay máy ngắm tiêu tại B, đọc trị số trên bàn độ ngang (b1).
10


b. Nửa lần đo đảo kính:
Bước 5: Đảo ống kính (Bàn độ đứng ở bên phải ống kính)
Bước 6: Quay máy bắt tiêu tại B và đọc trị số trên bàn độ ngang là b2.
Bước 7: Quay máy bắt tiêu tại A và đọc trị số trên bàn độ ngang là a2.
Chú ý:
1. Tiêu yêu cầu phải dựng thẳng đứng
2. Nửa lần đo đảo kính và thuận kính chiều quay của máy phải ngược
nhau ( Từ A quay đến B và từ B quay về A)
3. Trong một lần đo không được thay đổi vị trí của bàn độ ngang giữa hai
nửa lần đo.
4. Các trị số đọc được ghi vào bảng theo mẫu sau:
Bảng 3: Sổ đo góc bằng (phương pháp đo cung – 1 lần đo)
- Máy kinh vĩ:……………- Người đo:………………………
- Ngày đo:………………. - Người ghi:……………………...
- Thời tiết:……………… - Người tính:………………………
Điểm
đặt
máy

Thuận kính


Điểm
ngắm

TSĐ

A

Góc ½
lần đo

a1

Đảo kính
TSĐ

βth
b1

Sơ đồ

A

a2

O
B

Góc ½
lần đo


Góc 1
lần đo

βđ

βtb

O

b2

B

-

Góc ở hai nửa lần đo: βth = b1 – a1 và βđ = b2 – a2

-

Sai số đo giữa nửa lần đo thuận và đảo kính:
∆β = βth - βđ

-

Sai số giới hạn:
∆βcp = 2t

-

Kiểm tra:


với t là vạch chia nhỏ nhất trên du xích

Nếu |∆β| < ∆βcp thì βtb =

β th + β đ
2

Nếu |∆β| > ∆βcp thì phải đo lại.
11


1.3.2. Đo góc đứng
1. Nội dung yêu cầu:
Đo góc đứng V theo phương pháp hai số đọc trái (T) và phải (P)
2. Dụng cụ đo:
Máy kinh vĩ điện tử hoặc máy kinh vĩ quang học.
3. Quy trình đo góc đứng V
-

Ngắm điểm A (dây chỉ giữa cắt vào A) rồi đọc số trên vùng đo góc
đứng được T

-

Đảo ống kính, tương tự ngắm lại điểm A; đọc số trên vùng đo góc
đứng được P

4. Tính toán góc đứng V
Tuỳ thuộc vào từng loại máy (do cách khắc vạch ở bàn độ đứng) mà có

cách tính góc đứng V cho phù hợp.
-

Với máy đo góc thiên đỉnh (MOLT = 900) (kinh vĩ điện tử Leica
T100, South ET 05):
V =

-

P − T − 180 0
2

(1. 0)

Với máy đo góc đứng (MOLT = 00) (kinh vĩ quang học 3T5K):
V =

T −P
2

(1. 0)

1.3.3. Đo khoảng cách và chênh cao
1. Nội dung yêu cầu:
Yêu cầu đo khoảng cách theo phương nằm ngang và chênh cao giữa hai
điểm A và B.
2. Dụng cụ đo:
Máy kinh vĩ điện tử hoặc máy kinh vĩ quang học và mia khắc vạch
3. Quy trình đo
- Đặt máy kinh vĩ vào điểm A, mia dựng ở B.

- Tìm màng dây chữ thập rõ nét, xác định trị số MO của máy.
12


- Dùng thước thép đo chiều cao máy i (từ đỉnh cọc đến trục quay nằm
ngang của máy): i
- Đưa vành độ đứng về bên trái ống kính (thuận kính), quay máy bắt mia
ởB
- Đọc số trên mia ứng với dây trên(L2), dây giữa(L), dây dưới(L1):
- Đọc số trên vành độ đứng (T)
4. Tính khoảng cách d và chênh cao h
d = K.n.cos2V

(1. 0)

hAB = K.n.sin2v + i – L

(1. 0)

13


Bài 2: MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ (12 giờ)
(Pentax R 400 series)
2.1. CẤU TẠO MÁY
2.1.1. Các bộ phận cơ bản
1. Thân máy

Hình 2. 1 Thân máy toàn đạc điện tử
2. Các phụ kiện đi kèm:

Hộp đứng; Pin sạc BP02; sạc BC 03/ AC01; Vít 6 cạnh; áo mưa; sách
hướng dẫn sử dụng nhanh; cápUSB; thẻ nhở SD; Chân máy; Gương ( trùm,
đơn, mini, gương giấy); (chụp bảo vệ ống kính)
Chú ý: Với thẻ nhớ SD nên chỉ dùng các loại thẻ nhớ đã được kiểm
nghiệm bởi hãng như bảng sau để đảm bảo việc có thể thao tác với File trên
14


SD; đọc và viết file văn bản trên SD khi kết nối với máy tính qua cổng
USB.
Hãng sản xuất

Model

Dung lượng

Toshiba

SD-C01GTR

1GB

Toshiba

SD-MD001GA (Micro SD)

1GB

Panasonic


RP-SDM01GL1A

1GB

(3) Bàn phím

Hình 2. 2: Bàn phím máy toàn đạc điện tử (Bentax)
Bảng 4: Tính năng các phím bấm trên bàn phím
TT
1
2
3
4

Phím
POWER
ESC
Phím vàng (đèn)
ENT

5
6
7
8

LASER
Phím số
Phím chức năng
HELP


Tính năng
Bật / tắt nguồn điện
Trở lại màn hình trước đó hoặc thoát khỏi ứng dụng.
Bật / tắt đèn chiếu sáng màn hình và dây chử thập
Chấp nhận một chọn lựa hoặc xuất hiện giá trị lên
màn hình
Xuất hiện dọi tâm laser, cân bằng điện tử, điểm laser
Dùng để nhập giá trị trên màn hình.
Thực hiện một chức năng cụ thể nào đó khi đo
Nhấn đồng thời [ILLU] + [ESC] menu help xuất
hiện

15


Bảng 5: Các ký hiệu viết tắt hay sử dụng
Ký hiệu

Tên đầy đủ

Mô tả

PN

Point Name

Tên điểm

IH


Instrument Height

Chiều cao máy

PH

Prism Height

Chiều cao gương

PC

Point Code

Mã địa vật

H. angle

Horizon angle

Góc nằm ngang

V. angle

Vertical angle

Góc đứng

H dst


Horizon distance

Khoảng cách ngang

V dst

Vertical distance

Khoảng cách đứng

S dst

Slope distance

Khoảng cách nghiêng

2.2. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
2.2.1. Định tâm cân máy
Giống như máy kinh vĩ
ELECTRONIC VIAL
(xem 1.2.1). Lưu ý sau khi
liên kết thân máy với chân
máy ta ấn phím Laser để
dùng định tâm Laser và bọt
30”/1DIV
thủy điện tử để cân máy .
Lưu ý:
LD
PLUM.ADJ
SENS.

Ở trường hợp máy lệch
POINT
nhiều thì không thấy bọt F1 F2
F3
F4
F5
tròn xuất hiện
Xoay các ốc cân để chỉnh bọt thủy điện tử. Nếu bọt nước của thủy bình điện
tử được đưa vào giữa có nghĩa là máy đã cân bằng
Dùng Phím [SENS.] thay đổi khoảng chia của bọt thủy điện tử. Có 3 khoảng
chia cho bọt thủy điện tử 20”/1DIV, 30”/1DIV, 60”/1DIV.
Thay đổi cường độ laser: Nhấn F3
Các ảnh hưởng ngoại vi
LD PLUM. POWER ADJ
và các điều kiện về bề mặt
DOWN
UP
có thể đòi hỏi điều chỉnh
0

10

4

16

F1

F2


F3

F4

F5


cường độ laser. Nếu cần, chiếu điểm laser có thể được điều chỉnh theo nhiều
bậc.
Dùng phím <ENT> để chấp nhận lưu cường độ laser vừa chọn và kết
thúc chức năng này.
2.2.2. Cài đặt các thông số ban đầu và lựa chọn chế độ đo (3 bước)
Bước 1: Chọn chế độ đo
Có hai chế độ đo:
1. Chế độ A (mode A) – Chế độ đo máy kinh vĩ : để đo góc bằng, góc đứng,
khoảng cách theo các phương đứng, ngang, xiên. Chế độ đo này không cho
phép ghi lại kết quả vào máy
Màn hình 1
MODE A

30°C

N 0

H. angle XXX° XX’ XX”
V. angle
XXX° XX’ XX”
S. dst
MEAS
TARGET

O SET
DISP

MODE

F1

F5

F2

F3

F4

2. Chế độ đo B (mode B) để đo các ứng dụng gồm: khảo sát địa hình, bố trí
điểm, tính toán, đo đường chuyền, các trường hợp đo đặc biệt- đo cao không
với tới, đo khoảng cách gián tiếp ...và trao đổi dữ liệu với máy tính ngược lại.
Màn hình 2
MODE B

30°C

N 0

H. angle
V. angle
S. dst
S. FUNC


XXX° XX’ XX”
XXX° XX’ XX”
ANG.SET

HOLD

CORR

MODE

F1

F2

F3

F4

F5

17


F1 [S.FUNC]: Các ứng dụng
F2 [ANG SET]: Cài đặt góc
F3 [HOLD]: Giữ góc nằm ngang trên màn hình
F4 [CORR]: Chọn lựa hằng số gương, nhiệt độ và áp xuất.
F5 [MODE]: Chuyển đổi từ mode A sang mode B hoặc

Bước 2: Cài đặt góc

Thực hiện: Dùng phím F5 [SELECT]: Để chọn lựa giữa hai chế độ.
Ấn F2 [ANG SET] xuất hiện màn hình 3
Màn hình 3
MODE B

30°C

N 0

1. ANGLE/%GRADE : ANGLE
2. H. ANGLE INPUT : XXX° XX’ XX”
3. R/L REVERSE
: RIGHT
SELECT
F1

F2

F3

F4

F5

ANGLE/% GRADE : Góc hoặc % góc đứng
Bước 3: Chọn lựa hằng số gương, nhiệt độ và áp suất
Ấn F4 [CORR] trên màn hình 2 sẽ xuất hiện màn hình 4
Màn hình 4
CORRECTION


1. PRISM CONST
2. SHEET CONST
3. TEMP
4. PRESS
5. ppm

: -30mm
: -33mm
: + 30°C
: 1006hPa
* 14ppm

SELECT
F1

F2

F3

F4

F5

18


Prism const : hằng số gương
Thực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Prism
const và nhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ cho
phép ta nhập giá trị của hằng số gương vào.

Sheet const : hằng số gương giấy.
Thực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Sheet
const và nhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ cho
phép ta nhập giá trị của hằng số gương vào.
Temp: Nhiệt độ.
Thực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Temp và
nhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ cho phép ta
nhập giá trị của nhiệt độ vào.
Press: Áp suất.
Thực hiện : Dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ tới mục Press và
nhấn phím F5 [SELECT] lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ cho phép ta
nhập giá trị của áp suất vào.
ppm: Hệ số cải chính nhiệt độ, áp suất.
Thực hiện: giá trị của hệ số cải chính nhiệt độ áp suất sẽ tự động tính toán
khi ta thay đổi nhiệt độ, áp suất ở mục trên.
Hiệu chỉnh ngày giờ: Bật nguồn (Power on) đồng thời ấn giữ phím F3+F4,
sau đó nhả nguồn trước rồi nhả phím F3+F4. Chỉnh ngày giờ xong thì bấm
phím ENT để kết thúc.

Bước 4: Tạo File mới quản lý dữ liệu đo:
Nhấn phím F1 [S. Màn hình 4
FUNC] trên màn
hìnhPowerTopoline
2 sẽ xuất hiện
màn hình 4.
FILE

MEAS

VIEW


FREE

PAGE

F1

F2

F3

F4

F5

19


Nhấn phím F1 Màn hình 5
[FILE] trên màn
FILE MANGEMENT
hình 4 sẽ xuất hiện
màn hình 5.
1. INFORMATION
2. CREATE
3. SELECT
4. DELETE
5. ALL CLEAR
F1


F2

F3

F4

F5

Chọn CREATE: Màn hình 6
Tạo một công việc
mới.JOB NAME INPUT
Thực hiện: Dùng
1. INFORMATION
các phím mũi tên để
PENTAX
di chuyển con trỏ tới
3. SELECT
mục Create và nhấn
4. DELETE
phím [ENT] lúc này
trên màn hình xuất
BS
CLEAR TO 123
hiện cửa sổ cho phép
F1
F2
F3
F4
F5
ta tạo mới một công

F1 [ ]: Di chuyển con trỏ sang bên trái.
việc (màn hình 6)
F2 [ ]: Di chuyển con trỏ sang bên phải.
F3 [BS]: Xoá lùi lại một ký tự.
F4 [CLEAR]: Xoá toàn bộ ký tự đã tạo hoặc trả lại
các ký tự đã tạo.
F5 [TO 123]: Chuyển đổi từ số sang chữ.
Hoặc F5 [TO ABC]: chuyển đổi từ chữ sang số.
Sau khi nhập xong tên của công việc ta nhấn phím
[ENT] để kết thúc.

20


2.3. ĐO TỌA ĐỘ
2.3.1. Đo điểm chi tiết
1. Phương pháp đo tọa độ vuông góc (RECTANGULAR COORD)
Bước 1: Chọn phương pháp đo
Nhấn phím F2 [MEAS] Màn hình 7
màn hình 4 sẽ xuất hiện
màn hình 7.
MEASURE
METHOD
SELECTION

4 phương
pháp đo
từ
1 đến 4
1. RECTANGULAR COORD.

Nhấn F1 trên màn hình
2. POLAR COORD.
7 sẽ xuất hiện màn hình 8.
3. RECT_POLAR COORD.
4. IH MEASURE.
F1

F2

F3

F4

F5

RECTANGULAR COORD: Đo tọa độ
vuông góc
POLAR COORD: Đo tọa độ cực
RECT_POLAR COORD: Đo kết hợp
IH MEASURE: Đo chiều cao gương
Bước 2: Vào chế độ đo BRECTANGULAR COORD (XYZ)
Nhấn F1 vào Station
xuất hiện màn hình 9 cho
phép:
-

RECTANGULAR COOR.

-


Khai báo góc phương
vị

-

Thực hiện chức năng
đo

Màn hình 8

Khai báo trạm máy

1. STATION: Điểm trạm máy
2. AZIMUTH: Góc phương vị
3. MEASURE: Đo
F1

F2

F3

F4

F5

Bước 3: Khai báo trạm máy

21



F1 [SAVE]: Lưu điểm. Màn hình 9
F2 [LIST]: Liệt kê
STATION POINT SETUP
danh sách các điểm đã có
1. PN
trong bộ nhớ (Chọn khi
2. X
đã có sãn điểm đặt máy
3. Y
trong File)
4. Z
F5 [ACCEPT]: Chấp
5. IH
nhận điểm trạm máy.
6. PC
SAVE
F1

:
: + 00000000.000 m
: + 00000000.000 m
: + 00000000.000 m
:
0000.000 m
:

LIST

ACCEPT


F2

F3

F4

F5

Bước 4: Nhập tọa độ trạm máy
Dùng các phím mũi Màn hình 9
tên lên xuống (F3, F4)
PN các mục từ 1 đến
lần lượt
6 để chọn mục vàA1nhấn
1. PN :
[ENT] để nhập tên điểm 2. X : + 000.000 m
đặt máy, tọa độ, chiều 3. Y : + 000.000 m
cao máy và mã điểm.
4. Z
: + 0000.000 m
5. IH
6. PC
F1

: 0000.000 m
:
BS
F2

F3


Tên điểm
Tọa độ vuông góc
Chiều cao máy
Mã điểm
CLEAR TO 123
F4

F5

F1 [ ] : Di chuyển con trỏ sang bên trái.
F2 [ ] : Di chuyển con trỏ sang bên phải.
F3 [BS] : Xoá lùi lại một ký tự.
F4 [CLEAR] : Xoá toàn bộ ký tự đã tạo hoặc trả lại
các ký tự đã tạo.
F5 [TO 123] : Chuyển đổi từ số sang chữ và ngược
lại

22


Sau khi nhập tọa độ Màn hình 10
trạm máy xong ta nhấn
phím [ENT] hoặc phím Màn hình 9
F5 [ACCEPT] để chấp
nhận điểm đặt máy lúc
STATION POINT SETUP
này màn hình 10 xuất
hiện.
1. PN :

A1
F2 [INPUT]: Nhập
2. X
: + 00000XXX.XXX m
vào một góc phương vị
3. Y
: + 00000XXX.XXX m
mà ta đã biết trước.
4. Z
: + 000000XX.XXX m
F3 [0SET: Đưa góc
5. IH :
000X.XXXm
6. PC : DC1
phương vị về 0°00’00”.
F4 [HOLD]: Giữ góc SAVE LIST
ACCEPT
phương vị để lấy hướng
F1
F2
F3
F4
F5
chuẩn.
F5 [BSP]: Nhập toạ độ
điểm định hướng

Bước 5: Xác định hướng tham chiếu (Nhập tọa độ điểm định hướng)
Nhấn F5 [BSP] màn hình Màn hình 11
11 xuất hiện. Để nhập toạ độ

của điểm định hướng ta thao
BSP SETUP
tác tương
tự như nhập toạ độ
điểm đứng máy. Sau khi
1. PN
nhập xong tọa độ điểm định
2. X
hướng ta nhấn phím [ENT]
3. Y
màn hình 12 xuất hiện
4. Z
5. PC
SAVE LIST
F1

F2

:
: + 00000000.000 m
: + 00000000.000 m
: + 00000000.000 m
:
ACCEP
T
F3

F4

F5


Quay máy về điểm định Màn hình 12
23


hướng có thể bắt chính xác
vào AIM
tâmATgương
THE REFERENCE
hoặc chân
POINT
gương (nhấn F3) và nhấn
[ENT] lúc này xuất hiện
màn hình 13 (màn hình đo)

Did you aim Ref.point?
Press [ENT] when ready.

ESC
F1

MEAS
F2

F3

ENT
F4

F5


Bước 6: Đo điểm chi tiết
Màn hình 13
Để máy ở màn hình
như MEASURE
trên và thực hiện đo
30°C
các điểm chi tiết: Đặt mia
gương điểm chi tiết cần
đo, quay máy bắt gương
và nhấn F3, đo xong điểm
này lại chuyển mia đến
điểm đo tiếp theo và thao
tác đo tương tự

N 0

PN
1
Tên điểm
PH
X.XXXm
Chiều cao gương
X
Y
Z
MEAS SAVE ME/SAVE EDIT PAGE
F1

F2


F3

F4

F5

F1 [MEAS]: Phím đo không ghi
F2 [SAVE]: Phím để lưu.
F3 [ME/SAVE]: Phím vừa đo vừa lưu
F4 [EDIT]: Phím này cho phép thay đổi tên
điểm, chiều cao gương, mã địa vật.
F5 [PAGE]: Chuyển đổi giữa các trang màn
hình.
2. Phương pháp đo: tọa độ cực - toàn đạc (POLAR COORD)
Bước 1: Chọn phương pháp đo
Nhấn phím F2 [MEAS] màn Màn hình 7
hình 4 sẽ xuất hiện màn hình
7.
24


Có 4 phương pháp đo từ 1
đến 4
Nhấn F2 [POLAR COORD.]
MEASURE METHOD SELECTION
màn hình 14 xuất hiện
1. RECTANGULAR COORD. Đo tọa độ
vuông góc
2. POLAR COORD.

Đo tọa độ cực
3. RECT_POLAR COORD.
Đo kết hợp
4. IH MEASURE.
Đo chiều cao
gương
F1

Màn hình 14 cho phép:
- POLAR
Khai báo
trạm máy
COOR.
- Khai báo góc phương vị
- Thực hiện chức năng đo

F2

F3

F4

F5

F4

F5

Màn hình 14
1. STATION

2. AZIMUTH
3. MEASURE
F1

F2

F3

Bước 2: Cài đặt điểm đứng máy (Station)
Nhấn F1, chọn mục Station
xuất hiện màn hình 15 cho
POINT SETUP
phépSTATION
nhập thông
số của điểm
đứng máy.
Sau khi nhập các thông số
xong ta nhấn phím [ENT] hoặc
phím F5 [ACCEPT] để chấp
nhận điểm đặt máy và màn
hình 14 xuất hiện trở lại

Màn hình 15

1. PN
2. IH
3. PC
4. TEMP
5. PRESS
6. ppm

SAVE
F1

F2

:A
: 000X.XXX m
:
: 29°C
: 1010hPa
: 14 ppm
ACCEPT
F3

F4

F5

Bước 3: Định hướng gốc (Azimuth : Nhập góc phương vị)

25


×