Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.27 KB, 2 trang )
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NỀN VÀ MÓNG
I. Lý thuyết
1. Nêu khái niệm về nền và móng? Cách phân loại móng.
2. Nêu cách chọn chiều sâu chôn móng, xác định kích thước đáy móng và kiểm tra
sức chịu tải của móng nông trên nền thiên nhiên?
3. Nêu cách kiểm tra chiều cao móng nông theo điều kiện chọc thủng? Tính toán cốt
thép cho móng?
4. Khái niệm về nền nhân tạo? Các loại nền nhân tạo dùng trong xây dựng?
5. Nêu các xác định sức chịu tải cọc đơn theo vật liệu, theo đất nền bằng phương
pháp tra bảng, theo phương pháp xuyên SPT và CPT?
6. Nêu các nguyên tắc bố trí cọc trong mặt bằng? Tại sao phải có giới hạn tối thiếu
khoảng cách các cọc? Cách bố trí cọc trong trường hợp móng có 5,6,7,8 cọc?
7. Trình bày cách tính và kiểm tra số lượng cọc trong móng cọc?
8. Trình bày cách kiểm tra chiều cao móng theo điều kiện chọc thủng? Trường hợp
nào thì không cần kiểm tra chọc thủng?
9. Trình bày nguyên tắc tính toán bố trí cốt thép cho móng?
10. Trình bày nguyên tắc tính lún cho móng cọc?
II. Bài tập
- Móng nông chịu tải nén lệch tâm: xác định kích thước móng và kiểm tra sức chịu
tải của đất dưới đáy móng.
- Móng cọc chịu tải lệch tâm: xác định số cọc cần thiết, bố trí cọc, chọn chiều cao
móng theo điều kiện chọc thủng.
- Móng cọc chịu tải đúng tâm: Xác định số cọc cần thiết bố trí cho móng, chọn
chiều cao móng theo điều kiện chọc thủng và tính toán lượng cốt thép bố trí cho móng.
Bài 1:
Cho một móng nông chịu tải trọng nén lệch tâm, giá trị tiêu chuẩn: Ntc = 145T; Mtc = 17
Tm. Nền đất có 2 lớp: Lớp 1: dày 0,8 m; γ1II = 17,5 kN/m3; c1II = 150 kN/m2; ϕ1II = 8o
các hệ số sức chịu tải của lớp 1 A = 0,35; B = 4,5; D = 2,9.
Lớp 2: Chiều dày vô cùng; γ2II = 19,5 kN/m3; c2II = 120 kN/m2; ϕ2II = 15o các
hệ số sức chịu tải của lớp 2 A = 0,35; B = 7,5; D = 3,5.
Chênh cốt trong và ngoài nhà: 0,35m. Hệ số thực nghiệm m1=1;m2=1,2; ktc =1.