Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

tin hoc 12 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.38 KB, 47 trang )

Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 6: BIỂU MẪU
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
 Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
 Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu
mẫu;
 Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu
mẫu;
 Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu;
b) Về kĩ năng:
 Sử dụng được biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
a) Ổn định lớp:
b)Kiểm tra bài cũ: học sinh lên máy thực hiện các thao tác tạo bảng theo yêu cầu GV
c) Nội dung giảng dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
1. Khái niệm

GV: Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu


vào bảng?
* Khái niệm biểu mẫu.
HS: Mở bảng ở trang dữ liệu
- Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc
hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc
GV: Biểu mẫu là gì?
để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV: Biểu mẫu là một đối tượng trong
Access được thiết kế dùng để làm gì?
* Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms
HS: - Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng trong bảng chọn đối tượng (h. 35).
thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các
nút lệnh.
GV: Chú ý:
- Do chưa học về mẫu hỏi nên các biểu
mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng.
Hình 1. Cửa sổ CSDL QuanLi_HS với
Tuy nhiên dữ liệu nguồn cho biểu mẫu cũng
trang biểu mẫu
có thể là mẫu hỏi.
- Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc
thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường
hiển thị từng bản ghi.
1


Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu mới. (10 phút)
2. Tạo biểu mẫu mới

GV: Hãy nêu các cách tạo biểu mẫu mới.
Dưới đây là hai cách tạo biểu mẫu mới:
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in
Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by
using wizard để dùng thuật sĩ.
GV: Làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật
thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước).
sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây
HS: Quan sát GN thực hiện.
chúng ta xét cách làm này.
1. Nháy đúp Create form by using
wizard;
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại các
2. Trong hộp thoại Form Wizard (h.
bước tạo biểu mẫu mới bằng thuật sĩ.
36):
HS: Lên bảng thực hiện.
- Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô
Tables/Queries;
- Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô
Available Fiels;
- Nháy Next để tiếp tục.

Hình 2. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ
* Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
GV: Trong chế độ thiết kế, ta thực hiện
Ta chuyển sang chế độ thiết kế (h. 41)

những công việc nào để thay đổi hình thức để thay đổi hình thức biểu mẫu.
biểu mẫu?
HS:
• Thay đổi nội dung các tiêu đề.
• Sử dụng Font tiếng Việt.
• Thay đổi kích thước trường.
• Di chuyển các trường.
GV: Tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu
mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí
các trường …  ta có thể thiết kế biểu mẫu
theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế
lại.
HS: Quan sát và ghi nhớ.

Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện
khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như
các hình 41a và 41b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi
con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a)
b)
Sau khi thay đổi, nháy nút
mẫu.

2

c)

để lưu biểu


Hoạt động 3. Tìm hiểu các chế độ làm việc với biểu mẫu (10 phút)
GV: Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế
độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là
chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Gv: Trong chế độ biểu mẫu, cho phép thực
hiện các thao tác nào?
HS:1 HS trả lời
• Tìm kiếm thơng tin.
• Lọc thơng tin.
• Sắp xếp thơng tin.

GV: Trong chế độ thiết kế, cho phép thực
hiện các thao tác nào?
HS: 1 HS trả lời.
• Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước
các trường dữ liệu.
• Định dạng Font chữ cho các trường
dữ liệu và các tiêu đề.
• Tạo những nút lệnh để người dùng
thao tác với dữ liệu thuật tiện hơn.

3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
* Chế độ biểu mẫu.
Biểu mẫu trong chế độ này thường có
giao diện thân thiện và thường được sử
dụng để cập nhật dữ liệu (h. 43).
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu,

thực hiện:
- Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu
mẫu.
- Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
.
Cách 3: Nháy nút
(Form View) nếu
đang ở chế độ thiết kế.
* Chế độ thiết kế
Để làm việc trong chế độ thiết kế, thực
hiện:
- Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
.
- Cách 2: Nháy nút
nếu đang ở chế độ
biểu mẫu.
Một số thao tác có thể thực hiện trong
chế độ thiết kế:
- Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các
trường dữ liệu;
- Định dạng phơng chữ cho các trường dữ
liệu và các tiêu đề;
Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu,
chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối,...)
để người dùng thao tác với dữ liệu thuận
tiện hơn.

IV. Củng cố - Luyện tập: (5 phút)
1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu.
2. Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.

3. Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh.
V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình
3


Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4

TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN (T1)
I. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
• Biết tạo biểu mẫu đơn giản (dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm bằng chế độ thiết kế);
• Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng;
• Cập nhật và tìm kiếm thơng tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu
b. Về kĩ năng

- Có các kĩ năng cơ bản về cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của
biểu mẫu.
- dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy tính và phần
mềm Access.
b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu.
Câu 2. Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
Câu 3. Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng CSDL Bài 1.Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho
trong bài thực hành 3 để làm bài tập.
bảng HOC_SINH theo mẫu:
HS: Mở bài tập và thực hành 3, thực hiện
theo yêu cầu của GV.
GV: Thực hiện mẫu thao tác tạo biểu mẫu
để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH

4


Hướng dẫn:
- Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ;

HS: Quan sát và tiến hành thực hành theo
Nháy đúp vào Create form by using
sự hướng dẫn của giáo viên.
wizard để dùng thuật sĩ.
GV: Quan sát học sinh thực hiện và hỗ trợ
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ
khi cần thiết.
và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây
chúng ta xét cách làm này.
- Nháy đúp Create form by using wizard;
- Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36):
- Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô
Tables/Queries;
- Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô
Available Fiels;
- Nháy Next để tiếp tục.
- Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt; di chuyển
các trường dữ liệu để có vị trí đúng.

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài 2
Bài 2.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác
Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm
nhập thêm các bản ghi vào biểu mẫu.
các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:
HS: Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu
theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát học sinh thực hiện và chỉnh
sửa khi cần thiết.
GV: Yêu cầu HS lưu lại để dùng cho bài

thực hành tiếp theo.
IV. Củng cố - Luyện tập
- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;

V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

5


Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4

TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN (T2)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
Học sinh nắm được các lệnh và thao tác c s: To biu mu đơn giản.
2. K nng
Rốn luyn kỹ năng về tạo Form bằng phương pháp Wizard, đặt vấn đề nhu cầu tạo form
chính phụ bằng các thao tác đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector, một số chương trình minh họa bằng ACCESS
để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 3
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bài 3: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công
cụ để lọc ra các học sinh nam của bảng
HOC_SINH
GV: Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng CSDL
trong bài thực hành 3 để làm bài tập.
HS: Mở bài tập và thực hành 3, thực hiện
theo yêu cầu của GV.
GV: Thực hiện mẫu thao tác tạo biểu mẫu
để lọc dữ liệu cho bảng HOC_SINH

Gõ điều kiện lọc ở ô Giới tính là “nam”.
Nháy nút lọc  kết quả lọc được 7 bản ghi


6


Hoạt động 2. Tìm hiểu câu a, b
Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng
GV: Quan sát học sinh thực hiện và chỉnh trên bảng chọn Records đê:
sửa khi cần thiết.
a. Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng
GV: Yêu cầu HS lưu lại để dùng cho bài
dần
thực hành tiếp theo.
b. Lọc ra các học sinh nữ
IV. Củng cố - Luyện tập
- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;

V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

7



Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 7: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc liên kết.
- Biết cách tạo liên kết trong Access.
2. Kĩ năng
Tạo được liên kết giữa các bảng trong Access sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Cập nhật dữ liệu
Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Khái niệm
- Trong CSDL, các bảng thường có liên

GV: Minh họa bằng ví dụ về CSDL kết với nhau.Khi xây dựng CSDL, liên kết
KINH_DOANH(
gồm
3
bảng: được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp
KHACH_HANG,MAT_HANG,
dữ liệu từ nhiều bảng.
HOA_DON và các mối liên kết giữa chúng).
HS: Theo dõi phần minh hoạ của GV trên
projector
GV: Trình bày 2 cách lập CSDL trang 57-58
(bằng máy chiếu).
- Phân tích những ưu và nhược của 2 cách
lập CSDL ở trên.
HS: Phân tích những ưu và nhược của 2 cách
lập CSDL ở trên.
Chăm chú lắng nghe
GV: Từ đó nêu ra sự cần thiết của việc liên
kết giữa các bảng.
HS: Chăm chú theo dõi

8


2. Kỹ thuật tạo liên kết giữa các bảng:
GV: Trình bày kỹ thuật tạo liên kết giữa Để thực hiện liên kết giữa bảng
các bảng.
KHACH_HANG và bảng HOA_DON ta
- GV thực hiện các thao tác để thực hiện liên thực hiện các bước sau đây :
kết giữa các bảng ở mục 1 trong Access

- Bước 1 : Nháy nút
trên thanh
(Dùng máy chiếu trình bày 2 lần các bước
cơng cụ hoặc chọn Tool – Relationship…
liên kết giữa các bảng ).
- GV thực hiện các thao tác liên kết giữa
- Bước 2 : Nháy nút
hoặc nháy nút
bảng KHACH_HANG và bảng HOA_DON phải chuột vào vùng trống tong cửa sổ
( vì 2 bảng này đều có trường
Relationship và chọn Show Table…trong
Ma_khach_hang).
bảng chọn tắt để mở hộp thoại Show
- HS: Chăm chú theo dõi và lưu ý từng bước. Table nếu nó chưa xuất hiện.
- GV vừa thực hành vừa nêu lần lượt các
- Bước 3 : Trong hộp thoại Show Table
bước thực hiện liên kết giữa các bảng.
chọn
2 bảng (HOA_DON, KHACH_HANG)
-HS: Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và
và nháy Add. Cuối cùng nháy Close để
SGK.
đóng cửa sổ Show Table.

-HS: Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và
SGK.

Bước 4 : Để thiết lập mối liên kết
giữa KHACH_HANG với bảng HOA_DON:
kéo thả trường Ma_khach_hang của bảng

KHACH_HANG
qua
trường
Ma_khach_hang của HOA_DON. Hộp thoại
Edit Relationship xuất hiện

- HS lên bảng thiết lập mối liên kết giữa
Bước 5 : Trong hộp thoại Edit
bảng MAT_HANG và HOA_DON bằng
Relationship, nháy Creat. Access tạo một
máy chiếu.
đường nối giữa 2 bảng để tạo mối liên kết.
- GV thực hiện lại các bước ở trên lần thứ 2
bằng máy chiếu.
- GV gọi vài học sinh lên bảng xác lập mối
liên kết giữa bảng MAT_HANG và
HOA_DON(có phần gợi ý của GV )

Bước 6 : Tương tự như vậy, ta có thể
thiết lập liên kết giữa bảng MAT_HANG
và bảng HOA_DON và cuối cùng ta có sơ
đồ liên kết như hình 49/trang 60 SGK.
Bước 7 : Nháy nút
để đóng cửa
sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên
kết .

IV. Củng cố
- GV nhắc lại từng bước xác lập liên kết giữa 2 bảng.
V. Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình
9


Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5

LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức về liên kết giữa các bảng.
2. Kĩ năng
- Tạo CSDL có nhiều bảng.
- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sữa liên kết giữa các bảng.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu điều kiện tạo liên kt gia hai bng.
3. Bi mi:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt ®éng cña häc sinh

- Yêu cầu HS tạo CSDL Kinh_doanh gồm 3 bảng: - Tạo 3 bảng KHACH_HANG,
KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG có HOA_DON, MAT_HANG theo
cấu trúc như sau:
yêu cầu GV rồi sau đó nhâph dữ
liệu cho 3 bảng.
KHAC_HANG
Tên trường
Ma_khach_han
g
Hoten
Dia_chi
MAT_HANG
Tên trường
Ma_mat_hang
Ten_mat_hang
Don_gia
10

Mơ tả

Khố chính

khách *
hàng
Tên
khách
hàng
Địa chỉ

Mơ tả
Mã mặt hàng
Tên mặt hàng
Đơn gi

Khố chính
*

- Tạo liên kết giữa 3 bảng trong
CSDL


HOA_DON
Tên trường
So_don

Mơ tả
Khố chính
Số hiệu hố *
đơn
Ma_khach_hang Mã

khách
hàng
Ma_mat_hang
Mã mặt hàng
So_luong
Số lượng
Ngay_giao_hang Ngày
giao
hàng

- Yêu cầu HS tạo liên kết giữa các bảng. Sửa chữa
các sai sót của HS trong q trình thực hành.
IV. Củng cố
- Lưu ý HS một số lỗi các em thường gặp trong khi thực hành.
- Dặn dò HS đọc lại một số kiến thức còn chưa nắm chắc.

V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

11



Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU (2T)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số
học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
2. Kĩ năng
Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu
hỏi mới trong chế độ thiết kế..
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu Projector, đĩa chứa các chương trình minh
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bi c:
3. Bi mi:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của häc sinh

1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi

- Chức năng của mẫu hỏi:
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu chức năng của + Sắp xếp các bản ghi.
mẫu hỏi?
+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điểu
kiện cho trước;
- Khi làm việc trên mẫu hỏi có các chế độ + Chọn một số trường cần thiết để hiển thị.
làm việc nào ?
+ Thực hiện tính tốn như tính trung bình
Chú ý: Kết quả thực hiện của mẫu hỏi cũng cộng, tính tổng , đếm các bản …;
đóng vai trị như một bảng và có thể tham + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một
gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hoặc nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
hỏi khác và báo cáo.
- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và
trang dữ liệu.
b. Biểu thức:
- Để thực hiện tính tốn như tính trung
bình cộng, tính tổng… cần phải sữ dụng
Design View.

-Các kí hiệu phép tốn thường dùng bao
gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
<, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
các phép toán và biểu thức. Yêu cầu HS AND, OR, NOT (phép toán logic)
nêu một số phép toán và biểu thức sữ dụng
trong mẫu hỏi?
12


- Các tốn hạng trong tất cả các biểu thức

có thể là :
+ Tên các trường (đóng vai trị các biến)
được ghi trong dấu ngoặc vng, ví dụ :
[GIOI_TINH], [LUONG], …
+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, ……
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu
nháy kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, ……
+ Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN,
COUNT, …).

- Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số
học thì Access cũng cho phép chúng ta sử
dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức
logic. Biểu thức logic được sữ dụng trong
các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Để tìm HS nữ ở tổ 2 biểu thức lọc sẽ
là: [GT] = “Nữ” AND [TO]=2.
- Vậy để tìm các HS là đồn viên có Tốn
từ 9 trở lên thì biểu thức điều kiện sẽ như - Biểu thức số học được sử dụng để mô tả
thế nào ?
các trường tính tốn trong mẫu hỏi, mơ tả
này có cú pháp như sau:
<Tên trường> :<Biểu thức sốhọc>
c. Các hàm:
Ví dụ :
Giới thiệu cho HS biết chức năng của các MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH]
hàm trong thống kê.
SUM

Tính tổng các giá trị.
AVG
Tính giá trị trung bình.
- Biểu thức điều kiện sẽ là:
MIN
Tìm giá trị nhỏ nhất.
[Doanvien] AND [TOAN] >=9
MAX
Tìm giá trị lớn nhất
COUNT
Đếm số giá trị khác trống
(Null).
2. Tạo mẫu hỏi:
- Tương tự như bảng và báo cáo để làm
việc với đối tượng mẫu hỏi trước hết ta
phải làm gì?
- Có các cách nào để tạo mẫu hỏi ?
- Nêu các bước chính để tạo mẫu hỏi ?
Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất
cả các bước này.
- Cách thiết kế mẫu hỏi
C1: Nháy đúp vào Create Query by using
Wizard
hoặc
C2: Nháy đúp vào Create Q
- GV trình chiếu màn hình mẫu hỏi ở chế
độ thiết kế và giải thích các thành phần
trên cửa sổ thiết kế.

- HS lắng nghe và ghi chép.


- Ta phải chọn Queries trong bảng chọn đối
tượng.

- Có 2 cách: sữ dụng thuật sĩ và tự thiết kế.
- Các bước chính để tạo mẫu hỏi:
+ Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới,
gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.
+ Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa
vào mẫu hỏi mới.
+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu
hỏi để lọc các bản ghi.
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp bản ghi
trong mẫu hỏi.
- Xây dựng các trường tính tốn từ các
trường đã có.
- Đặt điều kiện gộp nhóm.
IV. Củng cố: Nhắc lại khái niệm mẫu hỏi, một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số
học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
13


- Nhắc lại các bước chính để tạo một mẫu hỏi, cũng
như hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu

V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

14


15


Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6

MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG (2T)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
- Tạo những biểu thức điều kiện đơn giản.
- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm, biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ
đơn giản.
2. Kĩ năng: Tạo các mẫu hỏi đơn giản từ một bảng.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt ng :
Hoạt động của giáo viên
Bi 1: S dng CSDL Quanli_HS, tạo mẫu
hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên,
ngày sinh của các bạn nam ?
- Chỉ ra bảng hoặc mẫu hỏi làm dữ liệu
nguồn cho mẫu hỏi này ?
- Yêu cầu HS xác định các trường cần đưa
và mẫu hỏi ?
- Để lọc ra các bạn Nam phải làm thế nào ?
- Lưu ý HS trường GT chỉ tham gia trong
mẫu hỏi nhưng không nhất thiết phải hiển
thị, cách sắp theo thứ tự tổ.
- Dựa vào các kiến thức đã xác định ở trên
yêu cầu HS to mu hi.

Hoạt động của học sinh
- Bng lm d liệu nguồn là bảng Hocsinh
- Các trường đưa vào mẫu hỏi: Holot, ten,
ngaysinh, to, GT.
- Trên hàng Criteria ứng với cột GT có giá
trị “Nam”.

- HS tạo mẫu hỏi BT1:

- HS làm theo yêu cầu GV.
16


Bài 2: Trong CSDL Quanli_HS tạo mẫu
hỏi Thongke có sữ dụng hàm gộp nhóm để
so sánh trung bình điểm tốn và điểm văn
giữa các tổ.
- Yêu cầu HS đọc kỹ SGK sau đó giải thích
cho HS hiểu vì sao phải dùng hàm gộp
nhóm.
- Bài tâp này cần đưa các trường nào vào
mẫu hỏi ?
- Vì sao khơng đưa các trường Holot, ten,
GT…?

- Trường To, Van, Toan.
- Các trường đó khơng cịn quan trọng và
mẫu hỏi chỉ thơng kê chungchws khơng cần
thơng tin cụ thể.
- Để khi hiển thị nhìn vào tên cột dể hiểu
hơn.
- HS tạo mẫu hỏi Thongke:

- Vì sao lại đổi tên các trường ?
- Yêu cầu HS tạo mẫu hỏi Thongke.

- Tạo mẫu hỏi Ki_Luc_diem:

Bài 3: Sữ dung CSDL Quanli_HS tạo mẫu
hỏi Ki_luc_diem thống kê điểm cao nhất
của các bạn trong lớp về từng mơn Tốn, Lí
, Hoá, Văn, Tin.
- Yêu cầu HS tạo mẫu hỏi theo yêu cầu
Bài 3.

IV. Củng cố:
- Chọn vừa đủ dữ liệu nguồn. Chỉ chọn các trường cần thiết cho mẫu hỏi của từng bài tập.
- Trong các trường đã chọn, trường nào cần hiển thị, trường nào cần xoá dấu hiển thị.

V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

17


Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …


Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7

MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG (2T)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng.
2. Kĩ năng: Cũng cố và rèn luyện kỷ năng tạo mẫu hỏi..
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên - Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
C. Bi mi:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS đọc kỷ BTH 7 và hãy xác
định dữ liệu nguồn của các mẫu hỏi ở BT
1, 2 là bao nhiêu bảng ?
Bài 1: Sữ dụng hai bảng HOADON và
MATHANG, dùng hàm Count lập mẫu
hỏi liệt kê các loại mặt hàng (theo tên
mặt hàng) cùng số lần được đặt.
- Các trường cần đưa vào ở đây là các
trường nào ?
- Yêu cầu HS xác định trường cần gộp
nhóm là trường nào sau đó tạo mẫu hỏi

cho BT 1.

- Dõ mẫu hỏi đối với các bài tập này cần phải
lấy thông ti từ 2 hoặc 3 bảng nên dữ liệu
nguồn là 2 hoặc 3 bảng.

- Các trường cần đưa vào mẫu hỏi là:
Ten_mat_hang ở bảng Mathang, trường
Sodon của ở bảng Hoadon.
- Làm theo yêu cầu GV.

Bài 2: Sữ dụng hai bảng HOADON và
MATHANG, dùng các hàm Avg, Max,
Min để thống kê số lượng trung bình, cao
nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng
theo tên mặt hàng.
- Tương tự ở Bài 1 yêu cầu HS xác định - HS tạo mẫu hỏi của Bài 2:
các trường đưa vào mẫu hỏi và sữ dụng
các hàm thống kê theo yêu cầu của bài?
- Kiểm tra kết quả làm bài thực hành của
HS, giải thích một số thắc mắc của học
18


sinh như khi các em tạo liên kết giữa các
trường không cúng kiểu dữ liệu.
- Nêu ra một số bài tập khác giúp các em
luyện tập thêm:
BT1: Thống kê theo tên khách hàng cùng
số lần được đặt hàng.

BT2: Tạo mẫu hỏi hiển thị số hoá đơn,
tên khách hàng, tên mặt hàng và thành
tiền của hố đơn đó, với thành tiền = số
lượng* đơn giá.
- Thực hiện các bài tập theo yêu cầu GV.
IV. Củng cố:
- Chọn chính xác mẫu hỏi và bảng làm dữ liệu nguồn.
- Chọn chính xác trường đưa vào mẫu hỏi.

V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

19


Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS

BÀI 9: BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thấy được lợi ích của báo cáo trong cơng việc quản lí;
- Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên - Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.
2. Kim tra bi c: Khụng.
C. Bi mi:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Sau mi k thi ta phải làm các báo cáo về
tình hình chất lượng của kỳ thi, hoặc báo
cáo tình hình bán hàng của một cửa hàng.
- Và công việc báo cáo chúng ta phải thực
hiện và gặp thường xuyên trong cuộc sống.
Vậy theo em báo cáo là gì?
- Chiếu lên màn hình để HS quan sát 1 báo
cáo: Thống kê trung bình điểm tốn theo tổ.

- Báo cáo thường là đối tượng thuận lợi khi
cần tổng hợp và trình bày dữ liệu in ra theo

khuôn dạng.
- HS quan sát báo cáo.

- Theo em với những báo cáo như trên
giúp chúng ta những điều gì?
- Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp và
- Để tạo một báo cáo, cần trả lời cho các tính tổng theo nhóm dữ liệu .
câu hỏi sau:
- Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy
20


+ Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin
gì?
+ Thơng tin từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ
được đưa vào báo cáo?
+ Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào?
- Yêu cầu HS liên hệ để trả lời các câu hỏi
trên đối với báo cáo thống kê điểm toán.
- Để làm việc với báo cáo thì ta phải chọn
đối tượng nào ?
- Để tạo báo cáo ta thực hiện các bước
nào ?

định
Trả lời câu hỏi.
- Chọn Report trong cửa sổ CSDL để xuất
hiện trang báo cáo.
- Các bước thực hiện tạo báo cáo:
1. Dùng thuật sĩ.

2. Sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở
bước trên.

- Để tạo báo cáo bằng thuật sĩ trước hết ta - Trong trang báo cáo nháy đúp chuột vào
chọn mục nào ?
Create report using Wizard.
- Trình chiếu từng bước tạo báo cáo bằng - Quan sát và ghi chép.
thuật sĩ cho HS quan sát:
Trong hộp thoại Report Wizard chọn
thông tin đưa vào báo cáo:
+ Chọn bảng hoặc mẫu hỏi trong mục
Tables/Queries.
+ Chọn lần lượt các trường cần thiết từ ô
Available Fields sang ô Selected Fields.
+ Trong ví dụ của chúng ta, chọn
Hocsinh và chọn tất cả 3 trường. Nháy
Next để sang bước tiếp theo.
+ Chọn trường để gộp nhóm trong báo
cáo. Nháy đúp vào trường TO để nhóm
theo tổ Nháy Next.
- Chỉ ra (các) trường để sắp xếp thứ tự
các bản ghi.
+ Ta sẽ sắp xếp Ten theo bảng chữ cái.
Ngoài ra, trong Summary Options chọn
cách tổng hợp bằng đánh dấu vào Avg để
tính trung bình theo tổ. Nháy Next.
+ Chỉ ra cách bố trí các bản ghi và các
trường trên báo cáo cũng như chọn kiểu
trình bày cho báo cáo. Nháy Next để tiếp
tục.

+ Bước cuối cùng. Gõ tiều đề cho báo
cáo trong ô What title do you want for
your report (H. 50) rồi chọn một trong
hai tùy chọn :
+ Xem báo cáo (Preview the report).
+ Sửa đổi thiết kế báo cáo (Midify the
report’s design).
- Sau cùng nháy Finish để kết thúc việc
tạo báo cáo.
- Có thể chỉnh sửa và bổ sung thêm nội
21


dung cho báo cáo do thuật sĩ tạo ra thành
báo cáo theo ý muốn bằng cách mở báo
cáo ở chế độ thiết kế rồi sử dụng hộp
Toolbox như khi thiết kế Biểu mẫu. Một
báo cáo được tạo như ở phần đầu đã cho
các em quan sát.
- Khởi động Access và thực hiện tạo báo
cáo trên Access cho HS quan sát.
- Yêu cầu 1 em HS lên trực tiếp tạo Báo
cáo: Thống kê theo GT điểm trung bình
mơn văn.
Chú ý: Để xem kết quả của báo cáo nháy
- Quan sát để nhớ rõ hơn
nút Preview
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm báo cáo và các bước để thực hiện một báo cáo.

- Nêu các ưu điểm của báo cáo.

V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

22


23


Tuần …
Ngày soạn … / …/ ……
Tiết PPCT: …

Chương 2:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8

TẠO BÁO CÁO (2T)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Cách tạo báo cáo và thực hành tạo báo cáo.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện kỹ năng tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra các thiết bị.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
C. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Chuẩn bị
Ổn định chổ ngồi
Kiểm tra hoạt động của phịng
máy,
Bố trí lại vị trí chổ ngồi của HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Hướng dẫn:
Thực hiện:
Bài thực hành số 8
Khởi động máy
Khởi động máy
- Tạo báo cáo để in ra
Mở Access
Mở Access
danh sách học sinh gồm:

Mở CSDL QLHS.
Mở CSDL QLHS
họ tên, ngày sinh, địa chỉ,
(Nếu khơng cịn CSDL thì tạo
Thực hiện theo u cầu
nhóm theo giới tính, đếm
CSDL mới)
SGK.
Hs nam, nữ
Hướng dẫn: Chọn các trường
họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giới
tính, tạo báo cáo bằng thuật sĩ,
Thực hiện theo hướng
chọn trường giới tính để nhóm, dẫn
sau khi tạo xong báo cáo, dung
hàm =Count(gioitinh]) để đếm
số Hs nam(nữ).
Tạo mẫu hỏi in danh sách học
sinh khá với điều kiện điểm
trung bình của mỗi mơn >=6.5
Từ mẫu hỏi vừa tạo để tạo báo
cáo.
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
24


Kiểm tra quá thình thực hiện,
nhận xét hướng dẫn những
điểm HS chưa nắm rõ.
Chỉ rõ vấn đề tạo báo cáo từ

bảng, từ mẫu hỏi.

Thực hiện chỉnh sửa

IV. Củng cố:
Học bài, nắm lại cách thiết kế mẫu hỏi, cách tạo liên kết từ nhiều bảng, xem trước bài
thực hành 9
V. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Chơn Thành, ngày … tháng … năm 20…

TT. Ký Duyệt

Trần Xuân Trình

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×