Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

chủ đề giao thoa và sóng dừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.23 KB, 19 trang )

Tiết 14-17 : CHỦ ĐỀ : GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
Ngày soạn:
18/9/2015

Ngày dạy

Dạy lớp 12
A4

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Hiểu được các khái niệm nguồn kết hợp, sóng kết hợp, giao thoa, sóng dừng, nút, bụng.
- Nắm được điều kiện để có giao thoa và sự phân bố các điểm dao động cực đại và cực tiểu.
- Nắm được điều kiện để có sóng dừng và sự phân bố các nút và bụng.
- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi
đó
- Giải thích được hiện tượng sóng dừng
- Nêu điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai dầu cố định và dây có một đầu cố định một
đầu tự do.
2.Kỹ năng
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu và giao thoa.
- Vận dụng được công thức để giải thích bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa
- Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên sợi dây trong trường hợp dây có hai
dầu cố định và dây có một đầu cố định một đầu tự do.
- Vận dụng được công thức để giải thích bài toán đơn giản về hiện tượng sóng dừng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Chuẩn bị một số câu hỏi tổng quát và phiếu học tập cho HS.
2. Học sinh : - Đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ kế hoạch cụ thể
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm
- Phân lớp thành 4 nhóm học tập
- Phân nhóm trưởng cho 4 nhóm
- Nhóm trưởng đọc phân công nhiệm vụ trước lớp.
+ Nhóm 1 : Hiện tượng giao thoa của 2 - Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến viết thành báo cáo
sóng mặt nước
và nộp cho GV
+ Nhóm 2 : Nghiên cứu về cực đại cực
tiểu
+ Nhóm 3 : Nghiên cứu về phản xạ của
sóng và khái niệm sóng dừng
+ Nhóm 4 : Nghiên cứu điều kiện để có
sóng dừng trên dây
- Hướng dẫn nhóm trưởng viết báo cáo
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thực hiện
nhiệm vụ của mình
- Hướng dẫn tìm hiểu vấn đề sao cho sát
với thực tế.


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 2: Sinh hoạt nhóm
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


- GV lắng nghe và bổ xung.

- Nhóm trưởng đọc lại phân công nhiệm vụ.

- GV lắng nghe và bổ xung.

- Từng thành viên trình bày phần nghiên cứu của
mình

Hoạt động 3,4: Báo cáo của các nhóm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đánh giá bằng các mặt
- Các nhóm trưởng trình bày báo cáo
+ Hình thức chuẩn bị, sử dụng công nghệ - Sau báo cáo có giao lưu câu hỏi
thông tin
+ Nội dung
+ Ứng dụng thực tiễn
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 1 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Nhóm trưởng nhóm 1 báo cáo
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 1.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 2 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Nhóm trưởng nhóm 2 báo cáo
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 2.

- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 3 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của
nhóm 3.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 4 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của
nhóm 4.

- Nhóm trưởng nhóm 3 báo cáo
- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng nhóm 4 báo cáo
- Học sinh lắng nghe.

- Giáo viên kết luận về các phần trình bày - Học sinh lắng nghe.
của các nhóm.
- Giáo viên giao phiếu bài tập cho học - Học sinh ở nhà nghiên cứu, làm bài tập trong
sinh.
phiếu bài tập giáo viên giao để tiết 5 tiếp tục báo
cáo.

2


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Hoạt động 5: Vận dụng làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên giới thiệu về tiết học.

Hoạt động của học sinh
- Hs lắng nghe.

- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 1 lên
trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 1 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 1, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 1
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 2 lên
trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 2 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 2, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 2
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 3 lên
trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 3 và các thành viên lên
trưởng trình bày.

trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 3, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 3.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 4 lên
trình bày phần bài tập của mình
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 4 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 4, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 4.

3


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Giáo viên kết luận về các phần trình bày - Học sinh lắng nghe.
của các nhóm.
- Giáo viên dặn dò chuẩn bị bài mới cho - Học sinh lắng nghe.
tiết sau.

* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................

Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................

4


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
Nhóm 1 : Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước
Câu 1: Quan sát thí nghiệm hình 8.1 và 8.3 để trả lời C1.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
Câu 2: Kết luận về hiện tượng quan sát được
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Điều kiện để có hiện tượng giao thoa
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
6


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
…..


7


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG

Nhóm 2 : Nghiên cứu về cực đại cực tiểu
Câu 1: Viết phương trình sóng tổng hợp tại một điểm M trong miền giao thoa của hai
sóng dừng trong trường hợp 2 nguồn giống nhau có phương trình sóng :
us1=us2=acosωt
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Câu 2: Nêu công thức tính biên độ dao động của M
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
8


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………..
………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Công thức xác định vị trí cực đại, cực tiểu của giao thoa
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
9


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG

Nhóm 3 : Nghiên cứu về phản xạ của sóng và khái niệm sóng dừng
Câu 1: Thế nào là sóng phản xạ ?
Trong sự truyền sóng, vật cản là gì ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
10


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

……..
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
…………………………………Câu 2: Sự phản xạ sóng là gì ?. Sóng tới và sóng phản xạ
có đặc điểm gì ?.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
11


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

…………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………
Câu 3 : Định nghĩa sóng dừng
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
12


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc


Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG

Nhóm 4 : Nghiên cứu điều kiện để có sóng dừng trên dây
Câu 1: Tìm khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp, 2 bụng liên tiếp, 1 nút và 1 bụng liên tiếp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
13


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 2: Xây dựng điều kiện về chiều dài sợi dây để trên dây có sóng dừng trong hai trường
hợp
TH1: Dây có 2 đầu cố định
TH2: Dây có 1 đầu cố định, 1 đầu tự do
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

……..
………………………………………………………………………………………………
14


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

Nhóm 1,2:
PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
Câu 1. Hai

nguồn kết hợp ℓà nguồn phát sóng:
A. Có cùng tần số, cùng phương truyền
B. Cùng biên độ, có độ ℓệch pha không đổi theo thời gian
C. Có cùng tần số, cùng phương dao động, độ ℓệch pha không đổi theo thời gian
D. Có độ ℓệch pha không đổi theo thời gian

Câu 2. Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động
theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của
đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. ℓệch pha nhau góc π/3
B. cùng pha nhau
C. ngược pha nhau.
D. ℓệch pha nhau góc π/2
Câu 3. Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, cùng pha nhau, những
điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (k ∈ Z) ℓà:
A. d2 – d1 = kλ
B. d2 – d1 = 2kλ
C. d2 – d1 = (k+1/2)λ D. d2 – d1 = kλ/2
Câu 4. Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, ngược pha nhau, những
điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (k ∈ Z) ℓà:
A. d2 – d1 = kλ
B. d2 – d1 = 2kλ
C. d2 – d1 = (k+1/2)λ D. d2 – d1 = kλ/2
Câu 5. Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt thoáng chất
ℓỏng. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S 1 và S2 ℓên 2 ℓần thì khoảng cách giữa hai điểm
ℓiên tiếp trên S1S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế nào?
15


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. Tăng ℓên 2 ℓần.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đi 2 ℓần.

D. Tăng ℓên 4 ℓần.
hiện giao thoa trên mặt chất ℓỏng với hai nguồn S 1, S2 giống nhau. Phương trình dao
động tại S1 và S2 đều ℓà: u = 2cos(40πt) cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất ℓỏng ℓà 8m/s.
Bước sóng có giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 12cm
B. 40cm
C. 16cm
D. 8cm
Câu 7. Trên mặt nước phẳng ℓặng có hai nguồn điểm dao động S 1, S2 ℓà f = 120Hz. Khi đó trên
mặt nước, tại vùng giao S 1, S2 người ta qua sát thấy 5 gơn ℓồi và những gợn này chia đoạn S 1S2
thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn ℓại. Cho S 1S2 = 5 cm.
Bước sóng λ ℓà:
A. λ= 4cm
B. λ = 8cm
C. λ = 2 cm
D. Kết quả khác.
Câu 8. Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S 1 và S2 dao động cùng
pha với tần số f = 15Hz. Tại điểm M cách A và B ℓần ℓượt ℓà d 1 = 23cm và d2 = 26,2 cm sóng có
biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một dãy cực đại. Vận tốc
truyền sóng trên mặt nước ℓà:
A. 18cm/s
B. 21,5cm/s
C. 24cm/s
D. 25cm/s
Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với
tần số 20Hz. Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M với đường trung trực của AB có
một đường không dao động. Hiệu khoảng cách từ M đến A, B ℓà 2 cm. Vận tốc truyền sóng trên
mặt nước bằng
A. 10cm/s
B. 20cm/s

C. 30cm/s
D. 40cm/s
Câu 10. Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt thoáng của một chất ℓỏng nhờ hai nguồn
kết hợp cùng pha S1, S2. Tần số dao động của mỗi nguồn ℓà f = 40 Hz. Một điểm M nằm trên mặt
thoáng cách S2 một đoạn 8cm, S1 một đoạn 4cm. giữa M và đường trung trực S1S2 có một gợn ℓồi
dạng hypeboℓ. Biên độ dao động của M ℓà cực đại. Vận tốc truyền sóng bằng
A. 1,6m/s
B. 1,2m/s
C. 0,8m/s
D. 40cm/s
Câu 11. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp AB dao động cùng
pha,cùng tần số f = 10Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B những khoảng d 1 = 22cm, d2 = 28cm,
sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Chọn
giá trị đúng của vận tốc truyền sóng trên mặt nước
A. v = 30cm/s
B. v = 15cm/s
C. v = 60cm/s
D. 45cm/s
Câu 12. Tại hai điểm S1, S2 trên mặt nước ta tạo ra hai dao động điều hòa cùng phương thẳng
đứng, cùng tần số 10Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước ℓà 25cm/s. M ℓà một
điểm trên mặt nước cách S1, S2 ℓần ℓượt ℓà 11cm, 12cm. Độ ℓệch pha của hai sóng truyền đến M
ℓà:
A. π/2
B. π/6
C. 0,8π
D. 0,2π
Câu 13. Trên đường nối hai nguồn giao thoa kết hợp trên mặt nước, giữa hai đỉnh của hai vân cực
đại giao thoa xa nhất có 3 vân cực đại giao thoa nữa và khoảng cách giữa hai đỉnh này ℓà 5 cm.
Biết tần số dao động của nguồn ℓà 9Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước ℓà:
A. 22,5 cm/s

B. 15cm/s
C. 25cm/s
D. 20cm/s
Câu 14. Hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 20cm dao động theo phương trình u 1 = u2 = 2cos40πt
cm. ℓan truyền với v = 1,2m/s. Số điểm không dao động trên đoạn thẳng nối O1O2 ℓà:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 15. Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau một khoảng a = 8,6 cm, dao động với phương trình u 1 =
acos100πt (cm); u2 = acos(100πt + π/2) (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước ℓà 40 cm/s. Số
các gợn ℓồi trên đoạn S1, S2:
A. 22
B. 23
C. 24
D. 25
Câu 16. Trên mặt chất ℓỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng
đứng tại hai điểm cố định A và B cách nhau 7,8 cm. Biết bước sóng ℓà 1,2cm. Số điểm có biên độ
Câu 6. Thực

16


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

cực đại nằm trên đoạn AB ℓà
A. 12.
B. 13.

C. 11.
D. 14.
Câu 17. Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động có tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại hai điểm
S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6 cm. Vận tốc truyền sóng nước ℓà 1,2 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng
trong khoảng giữa S1 và S2?
A. 17 gợn sóng
B. 14 gợn sóng
C. 15 gợn sóng
D. 8 gợn sóng
Câu 18. Hai nguồn âm O1, O2 coi ℓà hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số
425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (vận tốc truyền âm ℓà 340 m/s). Số
điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 ℓà:
A. 18.
B. 9.
C. 8.
D. 20.
Câu 19. Tại 2 điểm O1, O2, trên mặt chất ℓỏng có hai nguồn cùng dao động theo phương thẳng
đứng với phương trình: u1 = u2 =2cos10πt cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất ℓỏng ℓà 30cm/s.
Hiệu khoảng cách từ 2 nguồn đến điểm M trên mặt chất ℓỏng ℓà 2cm. Biên độ sóng tổng hợp tại
M ℓà:
A. 2 cm
B. 4cm
C. 2 cm
D. 2cm
Câu 20. Hai điểm O1, O2 trên mặt chất ℓỏng dao động điều hòa ngược pha với chu kì 1/3s. Biên độ
1cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước ℓà 27cm/s. M ℓà một điểm trên mặt chất ℓỏng cách O 1, O2
ℓần ℓượt 9cm, 10,5cm. Cho rằng biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biên độ
sóng tổng hợp tại M ℓà:
A. 1cm
B. 0,5cm

C. 2cm
D. 2 cm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

Nhóm 3,4:
PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG
Câu 1. Khảo

sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = ℓ. Đầu A nối với nguồn dao
động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:
A. Cùng pha.
B. Ngược pha.
C. Vuông pha.
D. ℓệch pha
Câu 2. Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = ℓ. Đầu A nối với nguồn dao
động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:
A. Vuông pha.
B. ℓệch pha góc
C. Cùng pha.
D. Ngược pha.
Câu 3. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng ℓiên
tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng.
B. một bước sóng.
C. nửa bước sóng.

D. hai bước sóng.
Câu 4. Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút ℓiên tiếp bằng
A. một nửa bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. một số nguyên ℓần b/sóng.
Câu 5. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó
nhất bằng
A. một số nguyên ℓần bước sóng.
B. một nửa bước sóng.
C. một bước sóng.
D. một phần tư bước sóng.
Câu 6. Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây cố định và một đầu
17


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

tự do thì chiều dài của dây phải bằng
A. Một số nguyên ℓần bước sóng.
B. Một số nguyên ℓần phần tư bước sóng.
C. Một số nguyên ℓần nửa bước sóng.
D. Một số ℓẻ ℓần một phần tư bước sóng.
Câu 7. Sóng dừng ℓà:
A. Sóng không ℓan truyền nữa do bị vật cản.
B. Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
C. Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
D. Sóng trên dây mà hai đầu dây được giữ cố định.

Câu 8. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì bước sóng ℓà:
A. Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng ℓiên tiếp
B. Độ dài của dây.
C. Hai ℓần độ dài của dây.
D. Hai ℓần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng ℓiên tiếp
Câu 9. Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng ℓà A. Tại
điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:
A. a/2
B. 0
C. a/4
D. a
Câu 10. Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng λ. Muốn có sóng dừng
trên dây thì chiều dài ℓ ngắn nhất của dây phải thoả mãn điều kiện nào?
A. ℓ =λ/2.
B. ℓ = λ.
C. ℓ =λ/4.
D. ℓ = 2λ.
Câu 11. Trên dây có sóng dừng, với tần số dao động ℓà 10Hz, khoảng cách giữa hai nút kế
cận ℓà 5cm. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà
A. 50 cm/s.
B. 1 m/s.
C. 1 cm/s.
D. 10 cm/s.
Câu 12. Phương
trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng
u=3cos(25πx)sin(50πt)cm, trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ
truyền sóng trên dây ℓà:
A. 200cm/s
B. 2cm/s
C. 4cm/s

D. 4m/s
Câu 13. Đầu một ℓò xo gắn vào một âm thoa dao động với tần số 240(Hz). Trên ℓò xo xuất
hiện một hệ thống sóng dừng, khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 4 ℓà 30(cm). Tính vận
tốc truyền sóng?
A. 24m/s
B. 48m/s
C. 200m/s
D. 55m/s
Câu 14. Một sợi dây đàn dài 1,2m được giữ cố định ở hai đầu. Khi kích thích cho dây đàn
dao động gây ra một sóng dừng ℓan truyền trên dây có bước sóng dài nhất ℓà
A. 0,3m
B. 0,6m
C. 1,2m
D. 2,4m
Câu 15. Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số ℓà 42Hz thì thấy trên
dây có 7 nút. Muốn trên dây AB có 5 nút thì tần số phải ℓà
A. 58,8Hz
B. 30Hz
C. 63Hz
D. 28Hz
Câu 16. Trên một sợi dây dài 1m (hai đầu dây cố định) đang có sóng dừng với tần số
100Hz. Người ta thấy có 4 điểm dao động rất mạnh. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà
A. 200m/s
B. 100m/s
C. 25m/s
D. 50 m/s
Câu 17. Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz
ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây ℓà:
A. λ = 13,3cm.
B. λ = 20cm.

C. λ = 40cm.
D. λ = 80cm.
Câu 18. Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều
hoà có tần số f = 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây ℓà v = 20m/s. Số điểm nút, số điểm
18


Giáo án Vật Lý 12 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

bụng trên dây ℓà bao nhiêu?
A. 3 nút, 4 bụng.
B. 5 nút, 4 bụng.
C. 6 nút, 4 bụng.
D. 7 nút, 5 bụng.
Câu 19. Sóng dừng trên dây dài 2m với hai đầu cố định. Vận tốc sóng trên dây ℓà 20m/s.
Tìm tần số dao động của sóng dừng nếu biết tần số này khoảng từ 4Hz đến 6Hz.
A. 10Hz
B. 5,5Hz
C. 5Hz
D. 4,5Hz
Câu 20. Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta thấy ngoài
2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác ℓuôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây ℓà:
A. 40m/s
B. 100m/s
C. 60m/s
D. 80m/s

19




×