Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

chủ đề dịnh luật ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.91 KB, 21 trang )

Tiết 16-21 : CHỦ ĐỀ : ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn
25,26/9/201
5

Ngày dạy

Dạy lớp 11
11A3
11A6
11A10

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn
- Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
- Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch.
- Nắm được hiện tượng đoản mạch.
- Nắm được hiệu suất của nguồn điện.
- Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng.
- Hiểu được các bước giải một số dạng bài toán về toàn mạch.
2.Kỹ năng:
- Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch.
- Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn
mạch.
- Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép.
- Vận dụng định luật Ôm, công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng công
suất toả nhiệt của một đoạn mạch, công, công suất và hiệu suất của nguồn điện, công thức tính
suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải


các bài toán về toàn mạch.
2.Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê khoa học.
- Nghiêm túc học, chăm chỉ làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị một số câu hỏi tổng quát và phiếu học tập cho HS.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Định hướng câu hỏi về nhà, giao nhiệm vụ để học sinh tự tìm hiểu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Câu 1: Em hãy quan sát thiết bị điện trong - Học sinh ghi câu hỏi .
gia đình: Nồi cơm điện, bóng đèn, quạt - Học sinh nghiên cứu các bài 9,10 và 11 sách
điện, acquy đang nạp. Tìm hiểu xem điện giáo khoa .
năng đã được chuyển hóa thành các dạng - Học sinh về nhà tìm hiểu thêm các kiến thức
năng lượng nào?
cần thiết để trả lời các câu hỏi định hướng giáo
Câu 2: Tìm hiểu về các thông số ghi trên viên giao cho.
vỏ các dụng cụ đó?
Câu 3: Trong đèn pin, điều khiển từ xa
người ta có thể dung loại có 1 pin, loại 2
pin hoặc nhiều pin theo em nhằm mục đích
gì?


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ cụ thể
Hoạt động của giáo viên
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm
- Phân lớp thành 3 nhóm học tập
- Phân nhóm trưởng cho 4 nhóm
+ Nhóm 1 : Nghiên cứu về định luật Ôm
đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
+ Nhóm 2 : Nghiên cứu về định luật Ôm
cho toàn mạch.
+ Nhóm 3 : Nghiên cứu về định luật Ôm
cho đoạn mạch chứa nguồn điện( máy thu
điện)
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thực hiện
nhiệm vụ của mình
- Hướng dẫn tìm hiểu vấn đề sao cho sát
với thực tế.
- Hướng dẫn nhóm trưởng viết báo cáo

Hoạt động của học sinh
- Nhóm trưởng đọc phân công nhiệm vụ trước
lớp.
- Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến viết thành báo
cáo và nộp cho GV

Hoạt động 3: Sinh hoạt nhóm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên quan sát, lắng nghe và điều - Nhóm trưởng đọc lại phân công nhiệm vụ.
chỉnh.

- Từng thành viên trình bày phần nghiên cứu
của mình
Hoạt động 4+5: Báo cáo của các nhóm
Hoạt động của giáo viên
- GV đánh giá bằng các mặt
+ Hình thức chuẩn bị, sử dụng công nghệ
thông tin
+ Nội dung
+ Ứng dụng thực tiễn
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 1 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của
nhóm 1.

Hoạt động của học sinh
- Các nhóm trưởng trình bày báo cáo
- Sau báo cáo có giao lưu câu hỏi

- Nhóm trưởng nhóm 1 báo cáo
- Học sinh lắng nghe.

- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 2 lên
trình bày báo cáo.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Nhóm trưởng nhóm 2 báo cáo
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 2.
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 3 lên
trình bày báo cáo.

- Giáo viên quan sát và lắng nghe
- Nhóm trưởng nhóm 3 báo cáo
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 3.
2


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Giáo viên kết luận về các phần trình bày - Học sinh lắng nghe.
của các nhóm.
- Giáo viên giao phiếu bài tập cho học sinh. - Học sinh ở nhà nghiên cứu, làm bài tập trong
phiếu bài tập giáo viên giao để tiết 6 tiếp tục
báo cáo.
Hoạt động 6: Vận dụng làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
- Giáo viên giới thiệu về tiết học.

Hoạt động của học sinh
- Hs lắng nghe.

- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 1 lên
trình bày phần Bài tập về định luật Ôm
đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R,
định luật Jun- Len xơ, điện năng, công
suất tiêu thụ của đoạn mạch.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 1 và các thành viên lên
trưởng trình bày.

trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 1, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 1
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 2 lên
trình bày phần Bài tập về về định luật
Ôm cho toàn mạch, hiện tượng đoản
mạch, hiệu suất của nguồn điện.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 2 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 2, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 2
- Giáo viên gọi nhóm trưởng nhóm 3 lên
trình bày phần Bài tập về đoạn mạch
chứa nguồn điện, ghép các nguồn điện
thành bộ.
- Giáo viên quan sát và lắng nghe nhóm - Nhóm trưởng nhóm 3 và các thành viên lên
trưởng trình bày.
trình bày. Các thành viên khác và nhóm khác
lắng nghe.

3


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Giáo viên nhận xét về phần trình bày của - Học sinh lắng nghe.
nhóm 3, nhận xét về phần giải bài tập của
nhóm 3.
- Giáo viên kết luận về các phần trình bày - Học sinh lắng nghe.
của các nhóm.
- Giáo viên dặn dò chuẩn bị bài mới cho - Học sinh lắng nghe.
tiết sau.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:.................... ............................................................................................

4


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
Nhóm 1 : Nghiên cứu về định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.

Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở R?.
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
Câu 2: Nêu các công thức tính R,U,I của đoạn mạch chứa điện trở R mắc nối tiếp và mắc
song song?
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………

….
………………………………………………………………………………………………
….
Câu 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun-Len xơ?
………………………………………………………………………………………………
….
5


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
Câu 4: Giải 2 bài tập sau:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 2 Ω ,R 2 = 4 Ω
Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 12V
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch?
b) Tính cường độ dòng điện trên 2 điện trở R 1 và R 2?
c) Tính hiệu điện thế trên 2 điện trở R 1 và R 2?


………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
6


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 2 Ω ,R 2 = 4 Ω.
Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 6V
d) Tính cường độ dòng điện trong mạch?
e) Tính hiệu điện thế trên 2 điện trở R 1 và R 2?
f) Tính cường độ dòng điện trên 2 điện trở R 1 và R 2?
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

7



Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
Nhóm 2 : Nghiên cứu về định luật Ôm cho toàn mạch.
Câu 1: Làm rõ khái niệm toàn mạch, vẽ hình?.
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
Câu 2: Từ công thức 8.3 và 8.5 dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng chứng
minh công thức 9.4 và 9.5?

8


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
Câu 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc phải ghép nhiều nguồn điện thành bộ?
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………

….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
Câu 4: Nêu các công thức tính ξ b và r b của bộ nguồn mắc nối tiếp và mắc song song?
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
9


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………

….
Câu 5: Công thức tính hiệu suất của nguồn điện, giải thích các đại lượng có trong công
thức?
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….


10


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
Nhóm 3 : Nghiên cứu về định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện( máy thu điện)
Câu 1: Phân loại các dụng cụ tiêu thụ điện năng theo sự chuyển hóa năng lượng?.
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
11


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 2: Sử dụng công thức 9.4 và hình 10.2 xây dựng công thức 10.1 và nêu rõ quy ước
dấu của ξ và I(R+r)?
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………

….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
Câu 3: Bài tập vận dung công thức 10.1?

Cho mạch điện như hình vẽ:
Nguồn điện có suất điện động là 12V, điện
trở trong 1Ω, dòng điện chạy trong mạch là
1A.
Biết điện trở R = 3Ω, R 1 = 2Ω.
Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu A,B của đoạn
mạch?
12


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….

13


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
Nhóm 1 : Bài tập về định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R, định luật
Jun- Len xơ, điện năng, công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
Câu 1: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
A. hiệu điện thế hai đầu vật dận.
B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch.
D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
Câu 3: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng
điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch:
A. giảm hai lần.
B. tăng hai lần.
C. giảm bốn lần.
D. tăng bốn lần.
Câu 4: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 5: Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = ξIt.
B. A = UIt.
C. A = ξI.
D. A = UI.

Câu 6: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. P = ξIt.
B. P = UIt.
C. P = ξI.
D. P = UI.
Câu 7: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200(Ω), điện
trở của toàn mạch là:
A. R = 200 (Ω).
B. R = 300 (Ω).
C. R = 100 (Ω).
D. R = 400 (Ω).
.
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
14


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

…….
……………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…….

.
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
Câu 8: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(Ω), mắc song song với điện trở R2 = 300(Ω),
điện trở của toàn mạch là:
A. R = 100 (Ω).
B. R = 75 (Ω).
C. R = 150 (Ω).
D. R = 400 (Ω).
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
…….………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….…………………………………
Câu 9: Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6 V thì
cường độ dòng điện qua bóng là:
A. 36A.
B. 6A.
C. 1A.
D. 12 A.
.
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………
Câu 10: Nhiệt lượng tỏa ra trong hai phút khi một dòng điện 2A chạy qua điện trở thuần
100 Ω là:
A 48 kJ.
B. 24 J.
C. 24000 kJ.
D. 400J
15


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

.
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………

….
………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….……
Câu 11: Cho đoạn mạch có điện trở 10Ω, hiệu điện thế hai đầu mạch là 20V. Trong một
phút điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 2,4kJ.
B. 40J.
C. 120kJ.
D. 24 kJ..
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
…..

………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
Nhóm 2 : Bài tập về về định luật Ôm cho toàn mạch, hiện tượng đoản mạch, hiệu suất
của nguồn điện.
16


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế
mạch ngoài
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu 2. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
B. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
C. Không mắc cầu chì cho mạch điện kín.
D. Dùng pin (hay ác quy) để mắc một mạch điện kín.

Câu 3. Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch
ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với
cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
A. I =

E
R

B. I = E +

r
R

C. I =

E
R+r

D. I =

E
r

Câu 4. Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và
mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong
mạch I có giá trị.
A. I = ∞
B. I = E.r
C. I = r/ E
D. I= E /r

Câu 5. Đối với mạch điện kín dưới đây, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính
bằng công thức
Aco ich

U

A. H = A (100%) B. H = N (100%)
E
nguon

RN

C. H = R + r (100%)
N

r

D. H = R + r (100% )
N

Câu 6: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành
mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng
điện trong mạch là
A. I = 120 (A).
B. I = 12 (A).
C. I = 2,5 (A).
D. I = 25 (A).
………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………

…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế,ξ = 3V,
r = 1Ω, ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là:
A. 1Ω

B. 2Ω

C. 5Ω

D. 3Ω

R

A
ξ, r

17


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

………………………………………………………………………………………

………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………
Câu 8: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành
mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động
của nguồn điện là:
A. ξ = 12,00 (V).
B. ξ = 12,25 (V).
C. ξ = 14,50 (V).
D. ξ = 11,75 (V).
………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài
có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).
B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).
D. R = 6 (Ω).
………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………
Câu 10. Cho mạch điện kín, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn điện có điện trở trong
bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 90,9%
B. 90%
C. 98%
D. 99%
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
18


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

….

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….……………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Sở GD-ĐT Thái Bình
Trường THPT Thái Phúc

Nhóm Vật lý

PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
Nhóm 3 : Bài tập về đoạn mạch chứa nguồn điện, ghép các nguồn điện thành bộ.
Câu 1: Nếu đoạn mạch AB chứa nguồn điện có suất điện động ξ , điện trở trong r và điện
trở mạch ngoài R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức:
E

A.UAB = ξ – I(r +R) B. UAB = I(r +R) – ξ C. UAB = ξ + I(r +R) D. UAB = I ( r + R )
Câu 2: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r
giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức:
r
n

A.Eb = nE và rb = .

B. Eb = E và rb = nr .

C. Eb = nE và rb = nr .


r
n

D. Eb = E và rb = .

Câu 3. Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện
thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là
E, r
I R
A. UAB = E +I(R+r)
B. UAB = E – I(R+r)
A
B
Hình 3
C. UAB = - E + I(R+r)
D. UAB = - E – I (R+r)
Câu 4: Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 9V
thì:
A.phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
B. ghép ba pin song song.
C. ghép ba pin nối tiếp.
D. không ghép được.
Câu 5: Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 3V
thì:
A.phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
B. ghép ba pin song song.
C. ghép ba pin nối tiếp.
D. không ghép được.


19


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 6: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V và có điện trở
trong 1 Ω thành một bộ nguồn thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là :
A.9V và 3Ω.
B. 3V và 3Ω.
C. 9V và 1/3Ω.
D. 3V và 1/3Ω
.
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………
Câu 7: Nếu ghép song song 3 pin giống nhau, loại 9V - 1 Ω thì suất điện động và điện
trở trong của bộ nguồn là :
A.3V - 3Ω.
B. 9V - 3Ω.

C. 3V -1Ω.
D. 3V - 1/3Ω.
………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………
Câu 8: Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có
suất điện động 9V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là:
A.27V - 9Ω.
B. 9V - 3Ω.
C. 9V - 9Ω.
D. 3V - 3Ω.
………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………
…………….
……………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………
Câu 9. Cho mạch như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và
R1
điện trở trong của pin, E1=12V, E2=6V, R1=4Ω, R2=8Ω.Cường
Hình 9

E1
độ dòng điện chạy trong mạch là
R2
E2
A. 0,5A
B. 1A
20


Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

C. 1,5A
D. 2A
……………………………………………………………………………………………
…….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
E,r
R2
A R1
B
C
………………………………………………………………………………………………
….

………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 10: Có đoạn mạch như hình vẽ. Nguồn có suất điện động
ξ = 24V, điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở R1 = 5Ω, R2 = 3Ω.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 6V. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là:
A.18V.
B. 12V.
C. 10V.
D. 2V.
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………
….………………

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×