Tổng Công ty XDCTGT 1
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Công ty cổ phần t vấn đầu t
việt nam
XDCTGT 1 Cienco 1
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hà Nội, ngày
tháng năm
Thuyết minh
Dự án cảI tạo, nâng cấp quốc lộ 3
đoạn: Bờ Đậu Tà Lùng ( Km82+100.00 Km44+436.00)
Bớc: thiết kế bản vẽ thi công
Hạng mục: Bền vững hoá công trình và khắc phục hậu quả bão
lụt năm 2006 và năm 2007
---------------------------------------
I: Tình hình chung:
- Quốc lộ 3 đoạn Bờ Đậu Tà lùng ( Km82+100.00 Km44+436.00) đã đợc thi
công xong từ lâu.
- Hiện nay qua mùa ma lũ năm 2006 và năm 2007 trên tuyến có nhiều đoạn có hiện tợng sạt lở ta luy âm và ta luy đờng làm h hỏnghệ thống nền mặt đờng và các công trình
phụ trợ gây ách tắc giao thông. Vì vậy để đảm bảo tuyến đờng đợc an toàn tại vị trí sạt
lở cần thiết kế và các giải pháp bền vữ hóa công trình.
II: Những căn cứ thiết kế:
2.1Các văn bản :
- Luật xây dựng ngày 26/11/2003 của Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam .
- Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- Nghị định số 16/2005NĐ - CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình.
- Quyết định 135/QĐ - BGTVT của Bộ giao thông vận tải ngày 15/01/2008 v/v Phê
duyệt thiết kế kỹ thuật gói 9A: Bền vững hoá công trình và khắc phục hậu quả bão lũ
năm 2006 và năm 2007, Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3 Đoạn Bờ đậu Cửa khẩu Tà
Lùng (giai đoạn đầu t bổ sung).
- Báo cáo kết quả thẩm định số 64/CGĐ - TĐ1 của Cục giám định và QLCT CTGT
ngày 14/01/2008 hồ sơ thiết kế gói thầu số 9A Bền vững hoá công trình và khắc phục
hậu quả bão lũ năm 2006 và năm 2007, Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3 Đoạn Bờ đậu
Cửa khẩu Tà Lùng:
- Thông báo nhiệm vụ số: 3950/BGTVT CGĐ, ngày 03/08/2004 của Bộ GTVT v/v
khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công bền vững hoá công trình Dự án cải tạo nâng cấp QL3,
đoạn Bờ Đậu Thuỷ Khẩu (Km82+100.0 Km339+0.00).
- Quyết định số: 840/GĐ, ngày 18/03/2005 của Cục giám định QLCT CTGT v/v duyệt
đề cơng dự toán khảo sát thiết kế KT TC bền vững hoá công trình Dự án cải tạo nâng
cấp QL3, đoạn Bờ Đậu Thuỷ Khẩu.
- Thông báo số 1647/GĐ ngày 02 tháng 06 năm 2005 của Cục giám định và quản lý
chất lợng công trình giao thông về việc kiểm tra hiện trờng các gói thầu trên QL3.
- Thông báo số: 381/TB BGTVT ngày 23/08/2006. Nội dung kết luận của Thứ trởng Ngô Thịnh Đức về việc khắc phục hậu quả do bão lũ gây ra Quốc Lộ 3, Quốc Lộ
4A và Quốc lộ 28.
- Biên bản thống nhất giải pháp xử lý kỹ thật trong cuộc họp ngày 05/09/2006 tại
phòng họp của Ban QLDA 5 (PMU5).
- Công văn số 1917/KT2 ngày 20 tháng 09 năm 2006 của Ban QLDA 5 (PMU5), về
việc khảo sát thiết kế kỹ thuật - thi công các hạng mục bền vững hoá công trình và khắc
phục hậu quả bão lụt trên Quốc lộ 3.
- Quyết định số: 2587/QĐ - BGTVT ngày 28/11/2006 của Bộ GTVT v/v Duyệt đề cơng và dự toán chi phí khảo sát thiết kế: Bền vững hoá công trình và khắc phục hậu quả
bão lũ năm 2006 Dự án cải tạo nâng cấp QL3, đoạn Bờ Đậu Thuỷ Khẩu
(Km82+100.00 Km339+0.00).
- Căn cứ công văn số 815/TĐ1 ngày 20/8/2007 của Cục Giám Định & QLCLCTGT về
việc thẩm định hồ sơ và kiểm tra hiện trờng xử lý sụt trợt QL3, Bờ Đậu Thuỷ Khẩu.
- Hợp đồng kinh tế số
/HĐKT ngay
tháng
năm 2004 giữa Công ty t vấn
XDCTGT4 và Công ty T vấn XDCTGTI về việc khảo sát, thiết kế kỹ thuật - thi công các
hạng mục bền vững hoá công trình trên QL3, đoạn Km176 Km250.
- Kết quả khảo sát địa hình các vị trí sụt trợt do Công ty cổ phần t vấn đầu t XDCTGT
1 Cienco 1thực hiện tháng 09/2006.
2.2 Qui phạm thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ôtô
TCVN 4054 85
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm
22TCN211 - 93
- Quy trình thiết kế áo đờng cứng
22TCN 223 95
- Qui trình thiết kế cầu tính theo trạng thái giới hạn
22TCN18 - 79
- Qui trình tính toán các đặc trng dòng chảy lũ
22TCN 220 95 Bộ GTVT
- Qui phạm thiết kế tờng chắn đất
QP 23 65
- Điều lệ biển báo hiệu đờng bộ
22TCN 237 01
- Các thiết kế điển hình cống tròn, cóng bản, tờng chắn.
Ngoài ra còn tham khảo một số quy trình, quy phạm khác của nớc ngoài hiện có ở
Việt Nam.
2.3Tiêu chuẩn kỹ thuật :
*Thiết kế tiêu chuẩn đờng cấp IV miền núi (theo TCVN 4054 5 )
với Ey/c = 1150 da N/cm2 có các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu nh sau:
- Tốc độ thiết kế:
40km/h
- Bán kính tối thiểu:
40m (châm trớc 25)
- Độ dốc dọc tối đa:
9% (châm trớc 10%)
- Chiều dài dốc tối thiểu:
70m (châm trớc 50)
- Bán kính đờng công lồi lim: 1000m (châm trớc 600)
- Bề rộng nền đờng:
7.50m
- Bề rộng mặt đờng:
5.5m (cha kể mở rộng trong đờng cong)
- Lề gia cố :
2x0.5 m
- Chiều dài tầm nhìn hai chiều: 80m (châm trớc 40)
- Độ dốc siêu cao lớn nhất:
6%
- Tần suất thiết kế:
4%
* Kết cấu mặt đờng đợc thiết kế nh sau:
- Lớp áo : BTN hạt trung rải nóng dày 5cm trên lớp nhựa dính bám 1.00kg/m2.
- Lớp móng trên : Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm, có Eđh = 300 daN/cm2.
- Lớp móng dới: Cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm, có Eđh =2500 daN/cm2.
* Kết cấu lề gia cố đợc thiết kế nh sau:
- Lớp 1: Láng nhụa 2.0cm TCN 3.0kg/m2
- Lớp 2: Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm, có Eđh = 300 daN/cm2
III - Địa chất:
*Địa chất: ( Có hồ sơ riêng và theo hồ sơ cũ)
+ Theo tài liệu khoan thăm dò địa chất, vị trí tuyến chủ yếu có các lớp đất đá sau:
- Lớp 1b: Đất lấp, sét pha, lẫn dăm sạn
- Lớp 2b: Lớp sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ lẫn dăm sạn , trạng thái nửa cứng đến
cứng.
- Lớp 3: Phiến sét, xám ghi, xám nâu bị phong hoa mạnh thành đất dăm san.
- Lớp 4: Bộ kết phong hoá vỡ dăm, mềm bở.
IV Phơng án thiết kế:
Tại những vị trí sụt trợt hệ thống kết cấu đờng không thay đổi nhiều về kích thớc
hình học mà chỉ h hỏng chiều dày kết cấu mặt đờng phía trên.
Vì vậy khi thiết kế bản vẽ thi công toàn bộ những vị trí mặt đờng h hỏng trên
tuyến chỉ đợc xử lý nh sau:
Mặt đờng:
Thảm BT nhựa hạt trung dày 5cm trên lớp nhựa dính bám 1.00kg/m2
Lớp KC1: Là lớp cấp phối đá dăm loại 1 có chiều dày 15cm.
Lề đờng:
Giống kết cấu mặt đờng 2 lớp trên.
Điểm sụt ta luy dơng ( Km177+781.16 Km177+900.00)
*Địa chất:
- Dự vào kết quả mô tả quan sát vết lộ, đo vẽ ở hiện trờng địa tầng trong khu vc đợc
cấu tạo bởi các lớp địa chất sau:
+ Lớp 1c: Sét pha cát lẫn dăm sạn, lẫn hữu cơ, dày trung bình 0.3 1.0m.
+ Lớp 4a: Đá bộ kết phong hoá vỡ dăm, mềm bở.
*Hiện trạng:
- Phần đất sụt đổ xuốg mặt đờng đã đợc đơn vị thi công hót đi để đảm bảo an toàn
giao thông. Hiện tại ta luy dơng đã đảm bảo ổn định địa chất lộ rõ phần đất C4 mầu nâu
đỏ, trạng thái cứng đến cứng nhng vẫn tiềm ẩn sụt trợt khi găp thời tiết ma. Vết nứa trên
ta luy dơng vẫn còn kéo dài ăn sâu.
- Mặt đờng tại khu vực đất sụt xuống không có hiện tợng h hỏng, rãnh dọc tuyến
cũng đảm bảo ổn định về thoát nớc.
*Biện pháp xử lý:
+ Tiến hành cắt cơ và sửa lại độ dốc mái ta luy.
+Xây hố tiêu năng bằng đá hộc xây vữa XM M100.
+ Bố trí rãnh dọc hình thang bằng đá hộc xây vữa Xm M100 dày 25cm từ
Km177+785 Km177+900 chiều dài L=115m, kích thớc 0.4*0.4*1.2.
V Công tác thi công và đảm bảo giao thông:
-Toàn bộ những vị trí xử lý cần thi công 1/2 nền mặt đờng trớc.
- Cách 50m đầu và cuối đoạn xử lý đặt biển báo hiệu công trờng đang thi công
và biển báo 5km/h có ngời điều hành xe để đảm bảo an toàn giao thông.
- Nhũng vị trí có khối lợng đào dắp, xử lý nhỏ dùng lao động thủ công để tiến
hành thi công còn những vị trí có khối lợng đào đắp, xử lý lớp dùng máy móc thi công.
1. Đoạn Km xử lý nền mặt đờng và hót sụt:
- Hót sụt và vân chuyển đất đổ đi.
- Đào rãnh đất, xây dựng hệ thống rãnh dọcbằng đá hộc và hệ thống an toàn
giao thông nếu có.
2.Đoạn xử lý đào ta luy dơng :
- Cắt cơ và đào và bạt mái ta luy dơng.
- Hót đất và vận chuyển đất đổ đi.
- Xây dựng hố thu.
- Xây dựng hệ thống rãnh dọc bằng đá hộc hoặc kè chân ta luy dơng.
- Xây dựng hệ thống an toàn giao thông.
VI Kết luận
-Thiết kế xử lý mới toàn bộ các vị trí từ gói thầu 9A thoả mãn yêu cầu về kỹ
thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật. Theo nội dung báo cáo kết quả thẩm định số 64/CGĐ TĐ1 của Cục Giám Định & QLCL CTGT ngày 14/01/2008 và Quyết định số 135/QĐ BGTVT của Bộ giao thông vận tải ngày 15/1/2008.
(chi tiết xem bản vẽ trong hồ sơ thiết kế xử lý)
Ngời viết thuyết minh
Công ty cổ phần t vấn đầu t
XDCTGT