Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

HỒ SƠ MỜI THẦU HỢP ĐỒNG SỐ: P3/EPC/07, THIẾT KẾ, CUNG CẤP THIẾT BỊ VẬT TƯ VÀ XÂY LẮP TUYẾN 123ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.34 KB, 153 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO HẠNH PHÚC

CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ

HỒ SƠ MỜI THẦU
HỢP ĐỒNG SỐ: P3/EPC/07
THIẾT KẾ, CUNG CẤP THIẾT BỊ VẬT TƯ VÀ XÂY LẮP
TUYẾN 123ABC

THỰC HIỆN

DUYỆT

Công ty Tư vấn 123

CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ

Kỹ Sư Trưởng Thường Trú

Tổng Giám Đốc


Hồ sơ Mời thầu
Hợp đồng số: P3/EPC/07

iii

CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ
10/9 Phan Đình – Quận– TP. Hồ Chí Minh


THÔNG BÁO MỜI THẦU
CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ có kế hoạch tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu gói thầu EPC Thiết
Kế, Cung Cấp Thiết Bị Vật Tư và Xây Lắp TUYẾN 123ABC theo hình thức đấu thầu rộng rãi trong
nước, thuộc dự án Cấp nước Kênh Đông sử dụng nguồn vốn vay từ Ngân hàng Phát triển, Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh và vốn điều lệ.
Bên mời thầu mời các nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm và có điều kiện tới tham gia đấu thầu nêu
trên.
Nhà thầu có nguyện vọng tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thông tin chi tiết tại 10/9 Phan .... và sẽ
mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với giá là 1.000.000 (Một triệu đồng Việt Nam) tại ....
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ ….. giờ, ngày …. tháng …. năm…..... đến trước ….. giờ, ngày ….
tháng …. năm…....
Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá 7.000.000.000 VNĐ (bảy tỷ Việt Nam Đồng)
bằng bảo lãnh ngân hàng và phải được gửi đến 10/9 Phan Đình, Việt Nam, chậm nhất là trước …. giờ
(giờ Việt Nam), ngày …. tháng …. năm…......
Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào …giờ (giờ Việt Nam), ngày …. tháng …. năm….... tại 10/9
Phan Đình, Việt Nam.
CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ kính mời đại diện của các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu tới tham dự lễ mở
thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
Tổng Giám Đốc

Nguyễn Hòa Bình


Hồ sơ Mời thầu
Hợp đồng số: P3/EPC/07

iv

HỒ SƠ MỜI THẦU
Nội dung


Tập 1 – Hồ Sơ Mời Thầu
Chương I

Chỉ dẫn đối với Nhà thầu

Chương II

Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III

Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá

Chương IV

Các biểu mẫu dự thầu

Chương V

Yêu cầu chung của gói thầu về thiết kế, cung cấp và lắp đặt ống:
- Phần 1:

Các Yêu cầu về tư vấn thiết kế và Giám sát quản lý chất lượng.

- Phần 2: Yêu cầu chung về cung cấp và lắp đặt ống - Tiêu chuẩn kỹ thuật
Chương VI

Điều kiện chung của Hợp đồng


Chương VII

Điều kiện riêng của Hợp đồng

Chương VIII

Biểu mẫu Hợp đồng

Chương IV

Biểu khối lượng

Tập 2 – Bản vẽ Thiết kế sơ bộ


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I-5

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Mục lục

A. Tổng quát.........................................................................................................
1. Nội dung đấu thầu.......................................................................................7
2. Nguồn vốn 7
3. Tư cách hợp lệ của Nhà thầu.........................................................................7
4. Tính hợp lệ của hàng hóa.............................................................................7
5. Chi phí dự thầu............................................................................................7
6. HSMT và Giải thích làm rõ HSMT.................................................................7

7. Sửa đổi HSMT.............................................................................................7
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu...............................................................................
8. Ngôn ngữ sử dụng.......................................................................................7
9. Nội dung HSDT...........................................................................................7
10. Đơn dự thầu...............................................................................................8
11. Giá dự thầu và biểu giá..................................................................................8
12. Đồng tiền dự thầu.....................................................................................8
13. Tài liệu minh chứng tư cách hợp lệ, kinh nghi ệm và năng lực c ủa nhà
thầu............................................................................................8
14. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa . .9
15. Bảo đảm dự thầu.......................................................................................9
16. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu....................................................10
17. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT..............................................10
C. Nộp hồ sơ dự thầu......................................................................................
18. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT...............................................10
19. Thời hạn nộp HSDT................................................................................10
20. HSDT nộp muộn......................................................................................10
21. Sửa đổi hoặc rút HSDT............................................................................10
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.............................................................
22. Mở thầu 10
23. Làm rõ HSDT..............................................................................................11
24. Đánh giá sơ bộ HSDT.................................................................................12
25. Đánh giá về mặt kỹ thuật..........................................................................12
26. Đánh giá về mặt tài chính, thương mại và xác định giá đánh giá...................12
27. Sửa lỗi 12
28. Hiệu chỉnh các sai lệnh............................................................................13
29. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung.................................................14
30. Mặt bằng để so sánh HSDT.....................................................................14



Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I-6

31. Tiếp xúc với Bên mời thầu.........................................................................14
E. Trúng thầu......................................................................................................
32. Điều kiện được đề nghị trúng thầu.........................................................14
33. Quyền của Bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả
các HSDT...................................................................................14
34. Công bố kết quả đấu thầu......................................................................14
35. Thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng..................................................14
36. Bảo đảm thực hiệnhợp đồng.................................................................15
37. Xử lý vi phạm trong đầu thầu.................................................................15
38. Giải quết kiến nghị trong đấu thầu.......................................................16


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I-7

CHƯƠNG I. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. Tổng quát
1. Nội dung đấu
thầu

1.1

Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu để thiết kế, cung cấp thiết

bị vật tư và xây lắp (bao gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và
dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) cho gói thầu. Tên gói thầu và nội dung
cung cấp chủ yếu được mô tả trong chương II – Dữ liệu đấu thầu (BDL).

1.2

Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.

2. Nguồn vốn

2.1

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.

3. Tư cách hợp
lệ của Nhà
thầu

3.1

Nhà thầu phải có năng lực pháp luật dân sự, phải độc lập về tài chính như
quy định trong BDL.

3.2

Nhà thầu chỉ được tham gia một HSMT với tư cách là Nhà thầu độc lập
hoặc liên danh.

4. Tính hợp lệ
của hàng hóa


4.1

Tất cả các hàng hóa được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp
và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL.

4.2

Xuất xứ của hàng hóa được hiểu là nước (trong một số trường hợp có thể
là địa phương, nhà máy...) mà hàng hóa được khai thác, trồng, canh tác,
sản xuất, chế tạo hoặc tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ
sung để tạo thành một sản phẩm được công nhận về mặt thương mại
nhưng có sự khác biệc đáng kể về bản chất so với các chi tiết nhập khẩu
cấu thành nó..

5. Chi phí dự
thầu

5.1

Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu, kể
từ khi nhận HSMT cho đến khi công bố kết quả đầu thầu, riêng đối với
nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.

6. HSMT và
Giải thích
làm rõ
HSMT

6.1


HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này.
Nhà thầu cần kiểm tra, nghiên cứu kỹ các nội dung của HSMT để tránh
các rủi ro có thể xảy ra.

6.2

Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi
văn bản cho Bên mời thầu đến địa chỉ ghi trong BDL (nhà thầu có thể
thông báo trước cho Bên mời thầu qua fax, email...). Sau khi nhận được
văn bản yêu cầu làm rõ HSMT trong thời gian được quy định trong
BDL, Bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu
đã nhận HSMT.

7. Sửa đổi
HSMT

7.1

Trường hợp cần điều chỉnh phạm vi cung cấp hoặc do yêu cầu của nhà
thầu, Bên mời thầu có thể sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời
gian nộp HSDT nếu cần) bằng cách gửi tài liệu sửa đổi HSMT dưới dạng
văn bản. Tài liệu này là một phần của HSMT và sẽ được gửi đến tất cả
các nhà thầu (đã nhận HSMT) trước thời điểm đóng thầu một số ngày
nhất định được quy định trong BDL. Nhà thầu phải thông báo cho Bên
mời thầu bằng văn bản hoặc fax là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó.
Trường hợp nhà thầu thông báo bằng fax thì sau đó bản gốc phải được
gửi đến Bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu


8. Ngôn ngữ sử
dụng

8.1

HSMT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa Bên mời thầu và
nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như
quy định trong BDL.

9. Nội dung
HSDT

9.1

HSDT do nhà thầu sử dụng phải bao gồm những nội dung sau:
a.

Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 10 chương này.


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I-8

b.

Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 11 và 12 Chương
này.


c.

Tài liệu minh chứng tư cách hợp lệ và tính phù hợp (đáp ứng) của
hàng hóa theo quy định tại Mục 14 Chương này.

d.

Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 15 Chương này.

10. Đơn dự thầu

10.1 Đơn dự thầu do Nhà thầu chuẩn bị theo Mẫu số 1 Chương IV. Đơn dự
thầu phải do đại diện hợp pháp của Nhà thầu ký (là người đứng đầu của
nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ).
Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký. Trường hợp các thành viên ủy quyền cho
thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu thì phải nêu rõ trong văn
bản thỏa thuận liên danh.

11. Giá dự thầu
và biểu giá

11.1 Giá dự thầu là giá do Nhà thầu nêu trong đơn dự thầu sau khi trừ phần
giảm giá (nếu có). Nhà thầu chào giá cho toàn bộ hạng mục của gói thầu
theo loại hợp đồng được quy định trong BDL. Giá chào phải bao gồm
toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về
thiết kế, cung cấp thiết bị vật tư và xây lắp nêu tại Chương V của HSMT
này.
11.2 Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT
hoặc nộp riêng, song phải đảm bảo nộp tới Bên mời thầu trước thời điểm

đóng thầu. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung giảm giá và việc
phân bổ chi tiết giảm giá vào các hạng mục cụ thể trong biểu giá.
Trường hợp không nêu chi tiết thì việc giảm giá được hiểu là giảm đều
theo tỷ lệ cho từng hạng mục trong biểu giá.
11.3 Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu
theo từng phần như quy định trong BDL thì nhà thầu chào giá cho từng
phần hoặc cho tất cả các phần của gói thầu tùy theo sự tham gia của
mình.
11.4 Nhà thầu phải điền đầy đủ các thông tin vào biểu giá như đơn giá, giá trị
cho từng hạng mục và tổng giá dự thầu (theo Mẫu số 2 Chương IV và
biểu khối lượng trong Chương IX trên cở sở phù hợp với các hạng mục
do nhà thầu chào). Trong mỗi biểu giá, nhà thầu phải tách rõ các yếu tố
cấu thành giá chào theo quy định trong BDL.

12. Đồng tiền dự
thầu

12.1 Giá dự thầu sẽ được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.

13. Tài liệu minh
chứng tư
cách hợp lệ,
kinh nghiệm
và năng lực
của nhà thầu

13.1 Tài liệu minh chứng tư cách hợp lệ của Nhà thầu:
a.

Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư

cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.

b.

Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên
trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên, trong đó phải
nêu đầy đủ tên và chữ ký của các thành viên tham gia, nơi và ngày
ký thỏa thuận liên danh, nội dung công việc và giá trị tương ứng
của từng thành viên, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của
từng thành viên trong việc thực hiện gói thầu, tên thành viên đứng
đầu liên danh là đại diện làm đầu mối để giải quyết các vấn đề liên
quan đến quá trình đầu thầu. Trường hợp các thành viên ủy quyền


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I-9

cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu thì phải nêu rõ
trong văn bản thỏa thuận liên danh.
13.2 Tài liệu chứng minh kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu:
a.

Các hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện được liệt kê theo mẫu
số 5, và số 6; kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu trong lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh chính được liệt kê theo Mẫu số 7, năng lực tài
chính của Nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 8 Chương IV. Kinh

nghiệm và năng lực của Nhà thầu liên danh là tổng kinh nghiệm và
năng lực của các thành viên. Từng thành viên phải chứng minh
kinh nghiệm và năng lực của mình là phù hợp với yêu cầu của
HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b.

Các tài liệu khác được quy định trong BDL.

14. Tài liệu
chứng minh
tính hợp lệ và
tính phù hợp
(đáp ứng) của
hàng hóa

14.1 Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa (theo quy định tại Mục 4
Chương này), ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu chứng
minh kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa.

15. Bảo đảm dự
thầu

15.1 Khi tham gia dự thầu, nhà thầu phải nộp bảo đảm dự thầu theo nội dung
yêu cầu nêu trong BDL. Bảo đảm dự thầu được nộp cùng với HSDT
hoặc nộp riêng, song phải đảm bảo nộp tới Bên mời thầu trước thời điểm
đóng thầu. Trường hợp liên danh, bảo đảm dự thầu của Nhà thầu liên
danh phải nêu đầy đủ tên của tất cả các thành viên trong liên danh để
đảm bảo trách nhiệm tham dự thầu của nhà thầu liên danh.


14.2 Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp
ứng) của hàng hóa theo yêu cầu được quy định trong BDL.

15.2 Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ nếu: có giá trị thấp hơn,
không đúng đồng tiên qui định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp
đúng theo địa chỉ và thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên
nhà thầu, không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với bảo
lãnh của ngân hàng, séc).
15.3 Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời
gian quy định trong BDL. Nhà thầu trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm
dự thầu khi nộp bảo đảm thực hiệnhợp đồng.
15.4 Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp khi nhà
thầu:
a)

Rút HSDT trong khoảng thời gian HSDT còn hiệu lực;

b) Được thông báo trúng thầu nhưng trong thời gian quy định không
tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hoàn thiện hợp đồng,
hoặc đã thương thảo hoàn thiện xong nhưng từ chối ký hợp đồng,
hoặc đã ký hợp đồng nhưng không nộp bảo đảm thực hiệnhợp
đồng;
c)

Vi phạm quy định về đấu thầu và bị xử lý theo Mục 37 Chương
này.

d) Vi phạm quy định khác nêu trong BDL.



Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

16. Thời hạn
hiệu lực của
hồ sơ dự thầu

I - 10

16.1 Thời hạn hiệu lực của HSDT phải đảm bảo như quy định trong BDL và
được tính từ thời điểm đóng thầu. HSDT có thời hạn hiệu lực ngắn hơn
sẽ bị coi là không hợp lệ và bị loại.
16.2 Trong trường hợp cần thiết, bằng văn bản, Bên mời thầu có thể yêu cầu
nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT kèm theo việc gia hạn tương ứng
hiệu lực của bảo lãnh dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia
hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong
trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo lãnh dự thầu.

17. Quy cách của
HSDT và chữ
ký trong
HSDT

17.1 Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản sao HSDT được quy
định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và “bản sao” tương ứng. Nhà thầu
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp của bản sao so với
bản gốc.
17.2 HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang
theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá, biểu giá chào và các văn
bản bổ sung làm rõ HSDT của Nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của

nhà thầu ký.
17.3 Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc đè lên bảng đánh máy chỉ có giá
trị khi có chữ ký ở bên cạnh của người ký đơn dự thầu.
C. Nộp hồ sơ dự thầu

18. Niêm phong
và cách ghi
trên túi đựng
HSDT

18.1 HSDT được nhà thầu nộp cho Bên mời thầu bao gồm đề xuất về kỹ
thuật và đề xuất về tài chính. HSDT phải được đựng trong túi có niêm
phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu qui định).
Cách trình bày thông tin trên túi đựng HSDT được qui định trong BDL.
18.2 Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc
đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của
Bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh
thất lạc, mất mát. Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT
vào cùng một túi. Truờng hợp cần đóng gói thành nhiều gói nhỏ để dễ
vận chuyển thì trên túi nhỏ phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi
nhỏ để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ phải được thực hiện theo
đúng qui định tại Mục này.

19. Thời hạn nộp
HSDT

19.1 HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của Bên mời thầu
nhưng phải đảm bảo Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu
qui định trong BDL.
19.2 Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn cuối cùng của việc nộp HSDT

(thời điểm đóng thầu) khi thấy cần thiết trong trường hợp cần tăng thêm
số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 7 Chương này hoặc
theo yêu cầu của nhà thầu.

20. HSDT nộp
muộn

20.1 Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT kể cả thư giảm giá (nếu có) nộp sau thời
điểm đóng thầu đều được xem là không hợp lệ và được gửi trả lại cho
nhà thầu theo nguyên trạng.

21. Sửa đổi hoặc
rút HSDT

21.1 Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề
nghị và Bên mời thầu chỉ chấp nhận nếu nhận được đề nghị của nhà thầu
trước thời điểm đóng thầu.
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu

22. Mở thầu

22.1 Việc mở thầu phải tiến hành công khai. Bên mời thầu mời đại diện của
các nhà thầu đến tham dự buổi mở thầu qua việc thông báo cho nhà thầu
khi phát hành hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu cũng có thể sẽ mời đại diện


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I - 11


của các cơ quan quản lý có liên quan đến tham dự buổi mở thầu. Việc
mở thầu được thực hiện ngay sau thời điểm đóng thầu theo ngày, giờ và
địa điểm qui định trong BDL trước sự chứng kiến của các người có mặt
và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.
22.2 Bên mời thầu sẽ tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu (theo
thứ tự chữ các tên của nhà thầu). Bên mời thầu chỉ mở HSDT của các
nhà thầu có trong danh sách nhận HSMT và được nộp đến Bên mời thầu
trước thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả
hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo qui định trong HSMT như nhà thầu
không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình
chuyển tới Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng
HSMT theo hướng dẫn. HSDT của nhà thầu có văn bản xin rút (Bên mời
thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu) và HSMT của nhà thầu nộp
sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng
cho nhà thầu.
22.3 Bên mời thầu sẽ tiến hành mở HSMT của từng nhà thầu theo trình tự
như sau:
a)

Kiểm tra niêm phong HSDT.

b)

Mở HSDT

c)

Đọc và ghi vào Biên bản mở thầu các thông tin chủ yếu:
- Tên nhà thầu

- Số lượng bản gốc và bản sao HSDT
- Thời hạn hiệu lực của HSDT;
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu và giảm giá (nếu có);
- Giá trị, thời hạn hiệu lực và hình thức của bảo lãnh dự thầu;
- Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo qui định tại Mục
21;
- Các thông tin liên quan khác.

22.4 Biên bản mở thầu được đại diện các nhà thầu (nếu có mặt) và đại diện
của các cơ quan quản lý tham dự ký xác nhận.
22.5 Sau khi mở thầu, Bên mời thầu ký xác nhận vào từng trang bản gốc của
tất cả các HSMT và quản lý các HSMT này theo chế độ quản lý hồ sơ
“Mật”. Việc đánh giá HSMT được tiến hành theo bản sao. Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp của bản sao so với bản
gốc. Trường hợp bản sao có có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ
chữ, chụp thiếu trang, … thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở.
Trường hợp bản sao có nội dung sai khác so với bản gốc thì tuỳ theo
mức độ sai khác, Bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng
hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của
HSMT thì được coi là lỗi chấp nhận được, nhưng nếu sai khác đó làm
thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì được coi là gian
lận và HSDT sẽ bị loại cùng với việc xem xét không cho nhà thầu nhận
lại bảo lãnh dự thầu.
23. Làm rõ HSDT

23.1 Trong quá trình đánh giá HSDT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu
làm rõ một số nội dung của HSDT. Những đề nghị làm rõ của Bên mời
thầu, những ý kiến trả lời của nhà thầu đều được thể hiện bằng văn bản
và được coi là một phần của HSMT. Việc làm rõ HSDT được thực hiện



Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I - 12

bằng cách trực tiếp (Bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao
đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp
(Bên mời thầu gởi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng
văn bản). Khi làm rõ HSDT, Nhà thầu không được làm thay đổi nội
dung cơ bản của HSDT và không được làm thay đổi giá dự thầu.
24. Đánh giá sơ bộ
HSDT

24.1 Kiểm tra sự hợp lệ và tính đầy đủ của HSDT, gồm:
a)

Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo Mục 3, khoản 1 Mục 13 Chương
này;

b)

Tính hợp lệ, tính phù hợp của hàng hóa nêu tại Mục 4 và Mục 14
Chương này;

c)

Bản gốc HSDT theo quy định tại khoản 1 Mục 17 Chương này;

d)


Đơn dự thầu (Mẫu số 1 Chương IV) theo quy định tại Mục 10
Chương này;

đ)

Bảo đảm dự thầu (Mẫu số 9 Chương IV theo quy định tại mục 15
Chương này.

e) Giá dự thầu và biểu giá (Mẫu số 2 Chương IV và biểu khối lượng)
theo qui định tại Mục 11 Chương này.
f)

Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (Mẫu số 5, 6 và số 7
Chương IV) theo qui định tại Chương III ;

g)

Điền đầy đủ các mẫu khác nêu trong Chương IV;

h) Các yêu cầu khác được qui định trong BDL.
24.2 Loại bỏ các HSDT không đáp ứng được các điều kiện tiên quyết nêu
trong BDL.
25. Đánh giá về mặt
kỹ thuật

25.1 Bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá về mặt kỹ thật các HSDT đã vượt
qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSDT và TCĐG nêu tại
Chương III. Những HSDT được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật
sẽ được đưa vào danh sách ngắn và được đánh giá tiếp về mặt tài chính,

thương mại.

26. Đánh giá về mặt
tài chính, thương
mại và xác định
giá đánh giá

26.1 Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt tài chính, thương mại và xác
định giá đánh giá HSDT của các nhà thầu thuộc danh sách ngắn theo các
nội dung và trình tự sau: sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệnh; chuyển đổi
sang một đồng tiền chung (nếu có), đưa về một mặt bằng so sánh và xác
định giá đánh giá như nêu tại Chương III.

27. Sửa lỗi

27.1 Sửa lỗi là việc chuẩn xác những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học,
lỗi chính tả, lỗi đánh máy, lỗi nhầm đơn vị và được tiến hành theo
nguyên tác sau:
a)

Đối với lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì đơn
giá là cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá chào tổng hợp và
bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chào chi tiết làm cơ sở pháp lý
cho việc sửa lỗi.

b)


Đối với các lỗi khác:
- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I - 13

thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho
số lượng.
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ
được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng
bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung
bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường
hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng
nêu trong HSMT thì được coi là sai lệnh về phạm vi cung cấp và
được điều chỉnh theo qui định tại điểm a khoản 1 Mục 28
Chương này.
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” (dấu phẩy), dấu “.” (dấu
chấm) sai cũng được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt
Nam.
- Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc
vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
27.2 Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng
văn bản cho nhà thầu biết. Nhà thầu phải có văn bản thông báo cho Bên
mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp
nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp
HSDT có lỗi số học vược quá 10% so với giá dự thầu cũng sẽ bị loại.

Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối không phụ thuộc vào
việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
27.3 Quy định khác nêu trong BDL.
28. Hiệu chỉnh các sai
lệnh

28.1 Hiệu chỉnh các sai lệch là việc hiệu chỉnh các nội dung thiếu hoặc thừa
trong HSDT so với yêu cầu trong HSMT cũng như điều chỉnh những
khác biệt giữa các phần của HSDT (giữa đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài
chính), giữa con số và chữ viết, giữa nội dung trong đơn dự thầu và các
phần khác của hồ sơ dự thầu. Việc điều chỉnh sai lệch được thực hiện
như sau:
a)

Trường hợp có những sai lệnh về phạm vi cung cấp thì phần chào
thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo
nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà thầu
đang tiến hành sửa sai lệnh thì lấy mức giá chào cao nhất đối với
nội dung này (nếu chào thừa) trong số các HSDT vược qua bước
đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong trường hợp chỉ có một nhà thầu
duy nhất vược qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sữa
sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hoặc của
các hồ sơ dự thầu hoặc lấy mức giá trong dự toán, tổng dự toán
hoặc trong giá gói thầu được duyệt, theo nguyên tắc lấy mức nào có
giá trị cao nhất (đối với chào thiếu) hoặc thấp nhất (đối với chào
thừa) để áp dụng cho các nội dung nêu trên.

b)

Trường hợp có sai lệnh giữa nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội

dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ
là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.

c) Trường hợp không nhất quán giữa các con số và chữ viết thì lấy chữ
viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.
d) Trường hợp có sự sai khác giữa giá trị ghi trong đơn dự thầu (không
kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I - 14

lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong
biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá
chi tiết.
28.2 Hồ sơ dự thầu có tổng giá trị sai lệch vược quá 10% so với giá dự thầu sẽ
bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không
phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh
sai lệch.
28.3 Quy định khác nêu trong BDL.
29. Chuyển đổi sang
một đồng tiền
chung

29.1 Trường hợp cho phép các nhà thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác
nhau theo quy định tại Mục 12 Chương này, để có cơ sở cho việc đánh
giá và so sánh các HSDT, Bên mời thầu chuyển đổi giá dự thầu sang
một đồng tiền chung theo tỷ giá được quy định trong BDL.


30. Mặt bằng để so
sánh HSDT

30.1 Mặt bằng để so sánh HSDT bao gồm mặt bằng kỹ thuật, thương mại, tài
chính và các nội dung khác. Các yếu tố để đưa giá dự thầu về cùng một
mặt bằng so sánh được nêu tại Chương III.

31. Tiếp xúc với Bên
mời thầu

31.1 Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 23
Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với Bên mời thầu
về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói
thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến thời điểm công bố
kết quả đấu thầu.
E. Trúng thầu

32. Điều kiện được
đề nghị trúng
thầu

32.1 Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu nếu đáp ứng các điều kiện
sau:
a)

Được xếp thứ nhất theo giá đánh giá. Đối với gói thầu qui mô nhỏ
là có giá dự thầu (sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch) thấp nhất;

b) Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

32.2 Quy định khác nêu trong BDL.
33. Quyền của Bên
mời thầu được
chấp nhận, loại
bỏ bất kỳ hoặc
tất cả các
HSDT

33.1 Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ HSDT hoặc
huỷ đấu thầu vào bất kỳ thời điểm nào trong quá trình đầu thầu trên cơ
sở tuân thủ các quy định tại Luật đấu thầu.

34. Công bố kết
quả đấu thầu

34.1 Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đầu thầu của Người có
thẩm quyền, Bên mời thầu công bố kết quả đấu thầu qua việc thông báo
bằng văn bản cho các nhà thầu tham dự (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu
và nhà thầu không trúngg thầu). Đồng thời, Bên mời thầu gửi kết quả
đấu thầu để đăng tải trên Tờ thông tin và Trang Web về đấu thầu của
nhà nước nếu thuộc diện cần đăng tải theo quy định tại Luật đấu thầu.
34.2 Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng
thầu kèm theo mẫu hợp đồng (Chương VIII) đã được điền các thông tin
cụ thể của gói thầu, nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo
hoàn thiện hợp đồng và thông báo về thời gian mời vào thương thảo
hoàn thiện hợp đồng.

35. Thương thảo
hoàn thiện và
ký hợp đồng


35.1 Thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng thực hiện như sau:
a)

Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại
BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho Bên mời thầu thư chấp


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I - 15

thuận vào thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Quá trình nêu trên, nếu
Bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặc nhà thầu từ
chối vào thương thảo hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của
nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định. Đồng thời, Bên mời thầu sẽ
báo cáo để Người có thẩm quyền cho phép mời nhà thầu xếp hạng
tiếp theo tới thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
b) Theo thỏa thuận đã được thống nhất, Bên mời thầu và nhà thầu
trúng thầu tiến hành thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Nội dung
thương thảo hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại,
chưa hoàn chỉnh, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch
trong HSDT trên nguyên tắc đảm bảo giá ký hợp đồng không vượt
giá trúng thầu được duyệt. Việc thương thảo hoàn thiện hợp đồng
cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải pháp do nhà
thầu đề xuất, phương pháp thay thế (nếu có yêu cầu), chi tiết hóa
các nội dung còn chưa cụ thể .... Trong trường hợp đặc biệt, giá ký
hợp đồng vượt giá trúng thầu thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Người có
thẩm quyền xem xét, quyết định theo Điều 57 NĐ 111/2006/NĐCP ngày 29/9/2006.

c)

Sau khi đạt được kết quả thương thảo hoàn thiện, hai bên sẽ tiến
hành ký hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký
kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.

35.2 Quy định khác nêu trong BDL.
36. Bảo đảm thực
hiệnhợp đồng

36.1 Nhà thầu trúng thầu phải nộp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy
định tại Điều 4.2 Chương VI (Điều kiện chung của Hợp đồng) để đảm
bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
36.2 Trong vòng 28 ngày kể từ khi nhận được Thỏa thuận, đơn vị trúng thầu
phải ký vào Thỏa thuận và gửi trả lại cho Chủ Đầu tư, cùng với Bảo
đảm thực hiệnhợp đồng yêu cầu.
36.3 Sau khi hoàn thành Mục 36.2, Chủ Đầu tư sẽ nhanh chóng thông báo
cho các đơn vị dự thầu khác về việc hồ sơ dự thầu của họ đã không
trúng thầu và khoản bảo đảm dự thầu sẽ được trả lại càng sớm càng tốt,
chiếu theo Mục 15.3.

37. Xử lý vi phạm
trong đầu thầu

37.1 Trong quá trình tham dự thầu, nếu nhà thầu có các hành vi vi phạm dưới
đây thì Bên mời thầu sẽ báo cáo người có thẩm quyền xem xét quyết
định loại bỏ HSDT của nhà thầu và không cho nhận lại bảo lãnh dự
thầu, đồng thời khi có quyết định của người có thẩm quyền, Bên mời
thầu sẽ gửi đăng tải tên của nhà thầu và nội dung vi phạm trên Tờ thông
tin và Trang Web về đấu thầu của nhà nước. Theo đó, các hành vi vi

phạm của nhà thầu bao gồm:
a)

Gian lận trong báo cáo, cung cấp thông tin; kê khai sai sự thật về
năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật kinh nghiệm thực hiện cũng
như những nội dung khác (trong HSDT, văn bản làm rõ HSDT và
các tài liệu liên quan).

b) Đưa hối lộ cho cá nhân, tổ chức thuộc Bên mời thầu và các cơ quan
có liên quan đến quá trình đấu thầu.
c)

Thông đồng, móc ngoặc với nhau làm ảnh hưởng đến lợi ích của
Bên mời thầu.

d) Móc nối với cá nhân, tổ chức thuộc Bên mời thầu để mua bán thông
tin về nội dung HSMT (trước khi phát hành), thông tin liên quan


Hồ sơ Mời thầu, Chương I
Hợp đồng số:

I - 16

đến quá trình xét thầu (từ khi mở thầu đến khi công bố kết quả đầu
thầu).
37.2 Quy định khác nêu trong BDL.
38. Giải quết kiến
nghị trong đấu
thầu


Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị và trình tự giải quyết kiến nghị thực
hiện theo Nghị định 111/2006/NĐ-CP điều 47, 48, và 49.


Hồ sơ Mời thầu, Chương II
Hợp đồng số : P3/EPC/07

CHƯƠNG II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

II - 1


Hồ sơ Mời thầu, Chương II
Hợp đồng số : P3/EPC/07

II - 2

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu (BDL) bao gồm các nội dung chi tiết đối với một số Mục tương ứng trong
Chương I (Chỉ dẫn đối với Nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng
trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong chương này.
Mục

Khoản

1

1


Nội dung
Tên gói thầu:
THIẾT KẾ, CUNG CẤP THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ XÂY LẮP TUYẾN 123ABC
Số hiệu của hợp đồng:
P3/EPC/07

2

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Vốn vay từ Ngân hàng Phát và vốn khác.

2
3

Thời gian thực hiện hợp đồng: 18 tháng

1

Năng lực pháp luật dân sự và sự độc lập về tài chính của nhà thầu:
Phải có tư cách pháp nhân, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề
phù hợp để thực hiện gói thầu;
Phải hạch toán độc lập và có báo cáo tài chính độc lập.

4

1

Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hoá:
Không có

6


1

Tên gọi chính thức của Bên mời thầu:
CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ

2

3

Địa chỉ Bên mời thầu:
10/9 Phan Đình Giót, Quận Tân Bình, Tp.HCM, Việt Nam
Điện thoại : 844 0002
Máy fax : 844 5920
Email :
Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn
12
ngày trước thời điểm đóng thầu.

7

Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà
thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày.

8

Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt và tiếng Anh
Trong mọi trường hợp tiếng Việt sẽ là chủ đạo trong việc đánh giá HSDT.

11


1

Loại hợp đồng:
Hợp đồng trọn gói EPC

2

Nhà thầu phải thiết kế, cung cấp thiết bị vật tư và xây lắp và chịu hoàn toàn các
trách nhiệm nghiệp vụ của các công tác khảo sát, đo dạc, thiết kế chi tiết, giám
sát thi công, cung cấp thiết bị vật tư và xây lắp theo yêu cầu của gói thầu.

3

Các phần của gói thầu:
Đây là gói thầu hợp nhất. Các nhà thầu phải dự thầu trọn gói.

4

Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá theo các


Hồ sơ Mời thầu, Chương II
Hợp đồng số : P3/EPC/07

II - 3

yêu cầu sau:
(a) Chi phí lập thiết kế thi công, chi phí khảo sát...
(b) Chi phí quản lý giám sát thi công

(c) Chi phí vật tư, thiết bị
(d) Chi phí xây lắp
(e) Chi phí vận hành thử
Đồng tiền dự thầu:

12

Việt Nam Đồng
13

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
Bản sao có xác nhận của công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấp phép kinh doanh hợp lệ.

2

b) Các tài liệu khác chứng minh kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu:
Phải có thư xác nhận của Chủ đầu tư của các dự án đã thực hiện. Nếu công
trình đang thực hiện thì phải nêu rõ đã hoàn thành bao nhiêu %.

14

2

Tài liệu chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của hàng hoá:
Hồ sơ tiêu chuẩn kỹ thuật và quản lý chất lượng ống của nhà sản xuất

15


1

Nội dung yêu cầu về bảo lãnh dự thầu:
-

Hình thức bảo lãnh dự thầu: thư bảo lãnh của Ngân hàng có đăng ký kinh
doanh, giao dịch tại Việt Nam.

-

Giá trị và đồng tiền bảo lãnh dự thầu: 7.000.000.000 VNĐ ( Bảy tỷ đồng
Việt Nam).

-

Hiệu lực của bảo lãnh dự thầu: 210 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: trong vòng
30 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.

4

Vi phạm các qui định khác:
Không có

16


1

HSDT phải có hiệu lực tối thiểu trong 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

17

1

Số lượng HSDT phải nộp: Tiếng Việt và Tiếng Anh
01 Bản gốc tiếng Việt và tiếng Anh; và
04 Bản sao tiếng Việt và 1 bản sao tiếng Anh.
Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT:

18

Các phong bì bên trong và bên ngoài đều phải ghi:
(a) Tên và địa chỉ của nhà thầu;
(b) Địa chỉ của Bên mời thầu theo BDL;
(c) Ghi tên, số hiệu của Gói thầu này theo BDL; và
(d) Ghi yêu cầu không được mở trước ngày, giờ mở thầu theo BDL.
Nếu các phong bì không được niêm phong và đề chữ theo quy định, Bên mời
thầu sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc hồ sơ thất lạc hay bị mở sớm.
19

1

Thời điểm đóng thầu: ___giờ, ngày ___tháng ____ năm___

22


1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___tháng ____
năm___, tại 10/9 Phan Đình Giót, Quận Tân Bình, Tp.HCM, Việt Nam


Hồ sơ Mời thầu, Chương II
Hợp đồng số : P3/EPC/07

24

1

II - 4

h) Các yêu cầu khác:
Thư xác nhận của Chủ đầu tư của các dự án đã thực hiện mà nhà thầu nêu trong
HSDT.

27

3

Quy định khác về sửa lỗi: Không có

28

2

Quy định về hiệu chỉnh sai lệnh: Khi các sai lệnh không nằm trong nội dung đã

nêu trong Mục 28.1 và 28.2 thì Bên mời thầu sẽ có toàn quyền quyết định về
việc hiệu chỉnh HSDL bị sai lệnh này.
Đồng tiền chuyển đổi là: Việt Nam Đồng theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm mở thầu.

29
32

2

Quy định khác:
Giá trúng thầu là giá hợp lý nhất để thương thảo. Giá hợp lý nhất có nghĩa là:
1) Không vượt giá gói thầu đã được duyệt,
2) Không bất hợp lý so với hiện giá trên thị trường về nhân công, thiết bị, vật
tư, ...
3) Được tư vấn dự án và các bên liên quan kiểm tra và thống nhất là phù hợp
với yêu cầu của HSMT.

35

1

a) Nhà thầu phải gửi thư chấp nhận và thương thảo hoàn thiện hợp đồng trong
vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.
c) Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với Nhà thầu trúng thầu được chọn tại thời điểm
cuối cùng của quá trình thương thảo. Tuy nhiên Giá ký hợp đồng sẽ được điều
chỉnh dựa trên khối lượng cuối cùng tại thời điểm hoàn thành thiết kế hoàn
chỉnh. Đơn giá do Nhà thầu điền trong Biểu Khối lượng sẽ được sử dụng để tính
toán cho Giá ký hợp đồng chính thức sau khi điều chỉnh. Khi nhà thầu hoàn
thành giai đoạn thiết kế thì Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế để nhà thầu tổ chức

thực hiện các công việc tiếp theo; căn cứ thiết kế được duyệt và giá trúng thầu
nhà thầu lập dự toán công trình phù hợp với thiết kế đã được phê duyệt và giá
trúng thầu.

2

Qui định khác: Không có.


Hồ sơ Mời thầu, Chương III
Hợp đồng số: P3/EPC/07

III - 1

CHƯƠNG III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ

Chương này nêu rõ tất cả các điều kiện tiên quyết và các tiêu chí mà bên mời thầu sẽ sử dụng để
đánh giá các hồ sơ dự thầu. Căn cứ theo hướng dẫn tại Chương I, tất cả các hồ sơ dự thầu sẽ được so
sánh, đánh giá, chọn lựa theo các điều kiện, tiêu chí, cách thức nêu trong chương này.


Hồ sơ Mời thầu, Chương III
Hợp đồng số: P3/EPC/07

III - 2

1. Điều kiện tiên quyết
Tại bước đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu, Nhà thầu vi phạm một trong các điều kiện tiên quyết qui
định trong bảng dưới đây sẽ bị loại và hồ sơ dự thầu không được xem xét tiếp.
STT

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.

Danh mục các điều kiện tiên quyết
Nhà thầu không đảm bảo tư cách hợp lệ theo các yêu cầu nêu trong
mục 3, mục 4, Chương 1 Hướng dẫn dự thầu.
Hàng hóa do Nhà thầu cung cấp không đảm bảo tính hợp lệ, tính phù
hợp theo yêu cầu tại mục 4, Chương 1 Chỉ dẫn đối với Nhà thầu.
Nhà thầu không nộp bản gốc, chỉ nộp bản sao HSDT;
Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT, không đăng ký
tham gia đấu thầu;
Chữ ký trong đơn dự thầu không hợp lệ;
Hồ sơ dự thầu có hiệu lực ngắn hơn so với qui định của HSDT;
Hồ sơ dự thầu có giá dự thầu không cố định như chào theo hai giá, giá
dự thầu có kèm điều kiện trái với qui định của Hồ sơ mời thầu;
Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà
thầu độc lập hoặc liên danh;
Không có bão đảm dự thầu hoặc có bão đảm nhưng không hợp lệ: có
giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền qui định, thời gian hiệu lực
ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian qui định trong hồ sơ

mời thầu, không đúng tên nhà thầu, không phải là bản gốc và không có
chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng);
Hiệu lực của hồ sơ dự thầu không đảm bảo yêu cầu theo qui định trong
hồ sơ mời thầu
Các yêu cầu đặc biệt đối với gói thầu là điều kiện tiên quyết khác được
qui định trong hồ sơ mời thầu.

Vi phạm

Không


Hồ sơ Mời thầu, Chương III
Hợp đồng số: P3/EPC/07

III - 3

2. Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm, năng lực, kỹ thuật, tài chính
Tất cả các hồ sơ dự thầu hội đủ điều kiện sau khi đánh giá sơ bộ sẽ được tiếp tục xem xét, đánh giá
về mặt kỹ thuật và giá dự thầu. Các ứng viên phải đọc kỹ các Chương của Tiêu chuẩn kỹ thuật để
soạn thảo phần đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá và lập giá dự thầu.
Stt

Nội dung

Đánh giá
Đạt

I.


Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực thiết kế và giám sát
quản lý chất lượng

A.

Năng lực và kinh nghiệm
1.

Nhà thầu hoặc tư vấn của Nhà thầu phải có kinh nghiệm khảo
sát, thiết kế và giám sát các công trình cấp nước không dưói
5 năm (tính theo Giấy đăng ký kinh doanh)

2. Nhà thầu hoặc tư vấn của Nhà thầu phải có ít nhất 2 hợp đồng
thiết kế các công trình cấp nước DN 1000 trở lên hoặc 1 hợp
đồng thiết kế tuyến ống cấp nước DN 1500 trở lên trong thời
gian từ năm 2000 đến nay.
3. Nhà thầu hoặc tư vấn của Nhà thầu phải có ít nhất 2 hợp đồng
giám sát các công trình cấp nước DN 1000 trở lên hoặc 1 hợp
đồng giám sát tuyến ống cấp nước DN 1500 trở lên trong thời
gian từ năm 2000 đến nay.
4. Nhân sự thiết kế và giám sát phải có Chủ nhiệm thiết kế, Chủ
trì thiết kế, Tổ trưởng tổ tư vấn giám sát hoặc chức danh
tương đương, và tám (08) kỹ sư thiết kế và giám sát như: Kỹ
sư cấp thoát nước, Kỹ sư kết cấu, Kỹ sư trắc đạc. Trong đó
Chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế và các kỹ sư thiết kế phải
có chứng chỉ hành nghề thiết kế chuyên ngành. Tổ trưởng tổ
tư vấn giám sát và các kỹ sư giám sát phải có chứng chỉ hành
nghề giám sát. Các kỹ sư trên phải có hợp đồng lao động dài
hạn. Hồ sơ chứng minh phải kèm sao y bản chính có tổ chức
sao văn bản ký tên đóng dấu.

B.

Kế hoạch thực hiện thiết kế
1.

Chứng tỏ hiểu rõ mục đích của gói thầu được nêu trong
HSMT

2. Kế hoạch và chương trình công tác (tính hợp lý của sơ đồ tổ
chức, biểu đồ công tác, lịch bố trí nhân sự theo mẫu trong
chương IV): Phù hợp với HSMT, Chương V – Yêu cầu của
Chủ đầu tư.
3. Phương tiện làm việc: sự hợp lý về vị trí làm việc, trang thiết
bị, phương tiện đi lại: Đảm bảo việc thiết kế chi tiết triển khai
đúng tiến độ.
C.

Tiêu chuẩn về nhân sự
1.

Chủ nhiệm đồ án thiết kế: Là kỹ sư cấp thoát nước.
Đã từng tham gia thực hiện một công trình cấp nước đường

Không đạt


Hồ sơ Mời thầu, Chương III
Hợp đồng số: P3/EPC/07

Stt


III - 4

Nội dung

Đánh giá
Đạt

kính DN 1500 mm trở lên hoặc hai công trình cấp thoát nước
đường kính DN 1000 mm trở lên.
Có biên chế thường xuyên thuộc Nhà thầu, có từ 10 năm
công tác trở lên thuộc lãnh vực liên quan đến gói thầu, có
năng lực và kinh nghiệm thiết kế các công trình cấp nước.
2.

Chủ trì thiết kế: Là kỹ sư cấp thoát nước hoặc kỹ sư kết cấu
xây dựng, hoặc kỹ sư xây dựng công trình.
Đã từng tham gia thực hiện một công trình cấp nước đường
kính DN 1500 mm trở lên hoặc hai công trình cấp thoát nước
đường kính DN 1000 mm trở lên.
Có biên chế thường xuyên thuộc Nhà thầu, có từ 10 năm
công tác trở lên thuộc lãnh vực liên quan đến gói thầu, có
năng lực và kinh nghiệm thiết kế các công trình cấp nước.

3.

Tổ trưởng tổ tư vấn giám sát hoặc chức danh tương đương:
Là kỹ sư cấp thoát nước hoặc kỹ sư kết cấu xây dựng, hoặc
kỹ sư xây dựng công trình, biên chế thường xuyên thuộc Nhà
thầu, có từ 10 năm công tác trở lên thuộc lãnh vực liên quan

đến gói thầu, có năng lực và kinh nghiệm giám sát các công
trình cấp nước.

4.

Kỹ sư cấp thoát nước: Có từ 5 năm trở lên trong lĩnh vực
chuyên môn liên quan đến gói thầu, có năng lực và kinh
nghiệm thiết kế và giám sát các công trình cấp nước.

5. Kỹ sư kết cấu: Có từ 5 năm trở lên trong lĩnh vực chuyên
môn liên quan đến gói thầu, có năng lực và kinh nghiệm thiết
kế và giám sát các công trình cấp nước.
6. Kỹ sư trắc đạc: Có từ 5 năm trở lên trong lĩnh vực chuyên
môn liên quan đến gói thầu, có năng lực và kinh nghiệm thiết
kế và giám sát các công trình cấp nước.
II.

Tiêu chí đánh giá về cung cấp thiết bị vật tư

A.

Năng lực và kinh nghiệm
1. Nhà thầu phải có kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng cung
cấp ống bê tông cấp nước đã hoàn thành (kèm theo các biên
bản bàn giao). Nhà thầu phải cung cấp ít nhất 01 hợp đồng
cung cấp ống bê tông cấp nước DN 1500 trở lên hoặc 2 hợp
đồng cung cấp ống bê tông cấp nước DN 1000 trở lên mà họ
đã thực hiện được với tư cách là Nhà cung cấp chính thức từ
năm 2000 đến nay.
2. Nhà sản xuất phải có khả năng (kèm chứng minh) sản xuất

ống bê tông nòng thép đường kính DN 1800/2000, với công
suất phù hợp với tiến độ yêu cầu của dự án, đồng thời đã có
hợp đồng cung cấp ống bê tông cấp nước đường kính lớn (tối
thiểu 1 hợp đồng cung cấp ống bê tông cấp nước DN1500 trở

Không đạt


Hồ sơ Mời thầu, Chương III
Hợp đồng số: P3/EPC/07

Stt

III - 5

Nội dung

Đánh giá
Đạt

lên hoăc 2 hợp đồng cung cấp ống bê tông cấp nước DN1000
trở lên, trong thời gian từ năm 2000 đến nay).
Khả năng sản xuất hay khả năng cung cấp ống bê tông nòng
thép có đường kính ≥ 1000 mm tối thiểu là 12 km/ năm.
{Kèm theo chứng nhận của Nhà sản xuất – Nhà cung cấp hay
các hợp đồng cung cấp ống bê tông cấp nước trong thời gian
từ năm 2000 đến nay.
3.

Có tài sản ròng ≥ 100 tỷ Đồng Việt Nam.


4.

Có vốn lưu động, hợp đồng vay tín dụng của ngân hàng, các
nguồn vốn khác... phải từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc giấy cam
kết của ngân hàng cung cấp đủ vốn cho thi công.

5.

Nhà cung cấp có doanh thu đạt từ 100 tỷ đồng/năm trở lên
trong 3 năm liên tục gần đây (trong khoảng từ năm 2002 đến
nay). Hồ sơ chứng minh phải kèm theo bản sao báo cáo tài
chính đã được kiểm toán hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc có biên bản kiểm tra quyết toán thuế của cơ quan quản
lý thuế hoặc tờ khai nộp tại cơ quan quản lý thuế.

B.

Kế hoạch cung ứng vật tư
1. Có phương pháp tổ chức cung cấp ống phù hợp với tiến độ
xây lắp.
2. Có qui trình sản xuất, kiểm tra chất lượng, giao nhận hàng
hóa.
3. Có trụ sở, văn phòng đại diện hoặc đại lý bảo hành đặt tại
Việt Nam.

III.

Tiêu chí đánh giá về xây lắp


A.

Năng lực và kinh nghiệm
1.

Nhà thầu phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật, không dưới 3 năm (tính theo
Giấy đăng ký kinh doanh).

2.

Hợp đồng thi công xây lắp với tư cách là Nhà thầu chính thi
công ít nhất 01 công trình đường ống cấp nước đường kính từ
1500 mm trở lên hoặc 2 công trình đường ống cấp nước có
đường kính DN 1000 mm trở lên và có chiều dài công trình
từ 1 km trở lên trong thời gian từ năm 2000 đến nay (Sao y
bản chính có tổ chức sao văn bản ký tên đóng dấu).

3. Có tài sản ròng ≥ 100 tỷ Đồng Việt Nam.
4. Có vốn lưu động, hợp đồng vay tín dụng của ngân hàng, các
nguồn vốn khác... phải từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc giấy cam
kết của ngân hàng cung cấp đủ vốn cho thi công.
5.

Nhà thầu lắp đặt phải có doanh thu đạt từ 200 tỷ đồng/năm

Không đạt


Hồ sơ Mời thầu, Chương III

Hợp đồng số: P3/EPC/07

Stt

III - 6

Nội dung

Đánh giá
Đạt

trở lên trong 3 năm liên tục gần đây (trong khoảng từ năm
2002 đến nay). Hồ sơ chứng minh phải kèm theo bản sao báo
cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt hoặc có biên bản kiểm tra quyết toán thuế của cơ quan
quản lý thuế hoặc tờ khai nộp tại cơ quan quản lý thuế.
B.

Kỹ thuật
1.

Biện pháp thi công

1.1 Thi công lắp đặt ống: Phải có kế hoạch thi công tối thiểu phải
bố trí 6 mũi thi công, mỗi mũi thi công phải có khả năng thi
công 150m ống /tháng.
1.2 Chuẩn bị hiện trường: có bố trí hoặc thuê phòng thí nghiệm,
nhân lực thi công, xây dựng lán trại.
1.3 Biện pháp giám sát và quản lý chất lượng thi công lắp đặt
ống:



Bố trí lực lượng giám sát cho 6 mũi thi công.



Có biện pháp kiểm tra và quản lý chất lượng cho 6 mũi.

1.4 Có kế hoạch quản lý môi trường hợp lý và phù hợp với các
yêu cầu của gói thầu.
2.

Tiến độ thi công

2.1 Thời gian thi công: đảm bảo thời gian thi công, thử nghiệm
và bàn giao không quá 15 tháng có tính đến điều kiện thời
tiết.
2.2 Tính phù hợp:

3.



Giữa cung cấp ống và lắp đặt ống



Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công.




Giữa bố trí nhân lực và tiến độ thi công.

Danh mục thiết bị chủ yếu

3.1 Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu có sẵn hoặc có hợp đồng
thuê tối thiểu 12000m cừ larsen có chiều dài trung bình 10m
(không chấp nhận cừ nối) đủ bố trí cho 6 mũi thi công.

C.

3.2

Có ít nhất 6 cần cẩu chuyên dụng có tải trọng 15 tấn trong
phạm vi hoạt động 20 m.

3.3

Có ít nhất 6 máy đào dung tích ≥ 0.7 m3.
Nhân sự chủ chốt

1. Nhân sự Ban chỉ huy công trường: Có ít nhất 10 cán bộ quản
lý công trình có trình độ đại học trở lên và có từ 3 năm kinh
nghiệm trở lên. Trong đó có tối thiểu 02 kỹ sư chuyên ngành
cấp nước và 02 kỹ sư xây dựng hoặc có thời gian công tác
liên tục tối thiểu 5 năm, đã từng quản lý công trình có qui mô
tương tự. Các nhân sự phải có hợp đồng lao động dài hạn, Hồ
sơ chứng minh phải kèm theo bản sao y bản chính có tổ chức

Không đạt



×