Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Các dạng bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Có hướng dẫn giải) Phụ đạo bồi dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.89 KB, 25 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
* Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn
Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, được chia thành 7 chu kỳ đánh STT từ 1 đến 7
và 16 nhóm chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B
Nhóm A gồm các nguyên tố s, p
Nhóm B gồm các nguyên tố d, f
Số thứ tự của ô = số Z = số electron
Số thứ tự của chu kỳ = số lớp electron
Số thứ tự của nhóm = số electron hoá trị
Đối với các nguyên tố nhóm A, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng
Đối với các nguyên tố nhóm B, số electron hoá trị = số electron lớp ngoài cùng +
electron ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hoà
Một số nhóm A:
- nhóm IA: nhóm kim loại kiềm
- nhóm IIA: nhóm kim loại kiềm thổ
- nhóm VIIA: nhóm halogen
- nhóm VIIIA: khí hiếm
- nhóm B: nhóm các nguyên tố chuyển tiếp (các nguyên tố nhóm B là các kim
loại chuyển tiếp)
? Tìm cấu hình electron tổng quát cho các nguyên tố nhóm A, các nguyên tố nhóm B?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm A: nsanpb
Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm B: (n-1)dansb
Dạng 1: Từ cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Lưu ý:
- Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong BTH
( không dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố )
- Từ vị trí trong BTH ⇒ cấu hình electron của nguyên tử
+ Từ số thứ tự chu kì => số lớp electron => lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy
+ Từ số thứ tự nhóm => số electron của lớp ngoài cùng ( với nhóm A) ⇒ cấu hình


electron.
Nếu cấu hình e ngoài cùng : (n-1)da nsb thì nguyên tố thuộc nhóm B và :
+ nếu a + b < 8

Số TT nhóm = a + b.
+ nếu a + b = 8, 9, 10 ⇒
Số TT nhóm = 8.
+ nếu a + b > 10

Số TT nhóm = a + b – 10.
Bài 1: Xác định vị trí nguyên tố có F (Z = 9), Ca (Z = 20), Cr (Z = 24), Fe (Z = 26);

Cu (Z = 29), Zn (Z = 30) trong bảng tuần hoàn.
Giải:
F (Z = 9): 1s22s22p5 => ô 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA
Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 => ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
Cr (Z = 24): 1s22s22p63s23p63d54s1 => ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 => ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Cu (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1 => ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB
Zn (Z = 30): 1s22s22p63s23p63d104s2 => ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIB


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
14
7

14
7

Số proton

Số notron
Số electron
Cấu hình e
Vị trí

N

7
7
7
2
1s 2s22p3
Ô 7, chu kì
2, nhóm VA

N

23

35

56

, 11 Na , 17 Cl , 26 Fe
a. Xác định số proton, số nơtron, số electron có trong nguyên tử các nguyên tố
trên.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.
c. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong HTTH.
Hướng dẫn:


Bài 2: Cho các nguyên tố sau:

23
11

35
17

Na

11
12
11
2
1s 2s22p63s1
Ô 11, chu kì
3, nhóm IA

Cl

56
26

Fe

17
26
18
30
17

26
2
2
6
2
5
2
2
6
1s 2s 2p 3s 3p 1s 2s 2p 3s23p63d104s2
Ô 17, chu kì 3, Ô 26, chu kì 4, nhóm
nhóm VIIA
VIIIB

Bài 3:

a. Cho nguyên tố A nằm ở chu kì 3 thuộc nhóm VA. Viết cấu hình electron
nguyên tử và xác định số electron có trong nguyên tử nguyên tố A. Điện tích
hạt nhân nguyên tử nguyên tố A bằng bao nhiêu?
b. Nguyên tử nguyên tố B có cấu hình electron tận cùng là 4p 4. Viết cấu hình
electron đầy đủ và xác định vị trí của B trong HTTH. Có thể xác định khối
lượng nguyên tử của B được không? Vì sao?
c. Nguyên tử nguyên tố D có 2 lớp electron và có 3 electron lớp ngoài cùng.
Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố D và xác định vị trí của D trong
HTTH.
Bài 4: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong HTTH.
Nguyên tử của nguyên tố A có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng.
Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố A.
Hướng dẫn:
Nguyên tố A thuộc chu kì 3 => A có 3 lớp e

A thuộc nhóm VIIA => A có 7 e lớp ngoài cùng
Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s23p5
Bài 5: Nguyên tố Cl ở ô số 17. Viết cấu hình electron của Cl-.

Hướng dẫn
Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5
Cl + 1e → Cl-: 1s22s22p63s23p6
Bài 6: Nguyên tố X ở ô số 22. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, xác định vị trí

của X trong bảng tuần hoàn, cho biết loại nguyên tố và viết cấu hình electron của các
ion X2+ và X4+
Hướng dẫn
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d24s2
X - 2e → X2+: 1s22s22p63s23p63d2
X - 4e → X4+: 1s22s22p63s23p6


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 7: Cho cấu hình electron của ion, xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn

X2-: 1s22s22p63s23p6
Y3+: 1s22s22p6
Z-: 1s22s22p6
T2+: 1s22s22p63s23p6
Giải:
X2-: 1s22s22p63s23p6
=> X: 1s22s22p63s23p4: => ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA
Y3+: 1s22s22p6
=> Y: 1s22s22p63s23p1: => ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA

Z-: 1s22s22p6
=> Z: 1s22s22p5: => ô 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA
T2+: 1s22s22p63s23p6
=> T: 1s22s22p63s23p64s2: => ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
Bài 8: Nguyên tử X, anion Y- và cation Z2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng

là 4s24p6. Các nguyên tố X, Y, Z là kim loại hay phi kim? Xác định vị trí của chúng
trong bảng tuần hoàn.
Bài 9: Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng nguyên tử các nguyên tố sau:

- Sn thuộc chu kỳ 5, nhóm IVA
- Cr thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB
- Ag thuộc chu kỳ 5, nhóm IB
- I thuộc chu kỳ 5, nhóm VIIA
- Cs thuộc chu kỳ 6, nhóm IA
- Mo thuộc chu kỳ 5, nhóm VIB
- Hg thuộc chu kỳ 6, nhóm IIB

(5s25p2)
(3d54s1)
(4d105s1)
(5s25p5)
(6s1)
(4d55s1)
(5d106s2)

Bài 10: Các nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Tìm vị trí các

nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
Giải: Các nguyên tố có cấu hình 4s1; 3d54s1 và 3d104s1

Bài 11: Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong nguyên tử một đồng vị bền của

nguyên tố X là 16.
a. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và xác định vị trí của nó trong
HTTH.
Hướng dẫn:
Tổng số hạt p, n, e là 16 => 2Z + N = 16
N
Áp dụng công thức: 1 ≤ Z ≤ 1,5

Giải ra được: 4,6 ≤ Z ≤ 5,3
=> Z = 5; N = 6 => A = 11
Cấu hình electron của A: 1s22s22p1
Vị trí: Ô 5, chu kì 2, nhóm IIIA
Bài 12: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 58 và số khối nhỏ hơn 40.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

a.
b.
c.
d.

Xác định tên ngun tố đó.
Viết cấu hình electron ngun tử của ngun tố đó.
Xác định vị trí của ngun tố đó trong HTTH.
Dự đốn khả năng đặc trưng của ngun tố đó khi nó tham gia pưhh.


Bài 13: Một ngun tố R có tổng số các hạt là 48. Cho biết tên và vị trí của R trong

bảng tuần hồn
Giải:
2Z + N = 48
N
áp dụng đối với Z ≤ 82: 1 ≤ Z ≤ 1,5

Nghiệm phù hợp: Z = N = 16 => lưu huỳnh.

Dạng 2: Xác định 2 ngun tố kế tiếp trong cùng một chu kì hoặc cùng nhóm
- Nếu A, B là 2 ngun tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì ⇒ ZB – ZA = 1
- Nếu A, B là 2 ngun tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có
thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 ngun tố. Lúc này cần xét bài tốn 3 trường hợp:
+ Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 ngun tố :
ZB – ZA = 8.
+ Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 ngun tố : ZB – ZA = 18.
+ Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 ngun tố :
ZB – ZA = 32.
Phương pháp :
Lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZA ⇒ ZB, ZA
Bài 14: A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống

tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 25. Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình
e của A, B.
Hướng dẫn
Hai ngun tố kế tiếp trong một chu kì (giả sử A đứng trước B)
ZB – ZA = 1
Tổng số p là 25: ZA + ZB = 25
Giải được: ZA = 12; ZB = 13

Bài 15: Hai ngun tố X, Y thuộc cùng nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng

tuần hồn. Tổng số điện tích hạt nhân của X, Y là 16. Xác định vị trí của X, Y trong
bảng tuần hồn và so sánh tính chất hố học của chúng.
Giải:
Atb = 8 => X, Y thuộc chu kì 1, 2 hoặc chu kì 2, 3
ZY – ZX = 2
ZY – ZX = 8
=> ZX = 4; ZY = 12.
Bài 16: A, B là 2 ngun tố ở cùng phân nhóm và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng

tuần hồn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân ngun tử bằng 32. Viết cấu hình electron
của A, B và của các ion mà A,B có thể tạo thành. Xác định vị trí ngun tố trong bảng
tuần hồn và tính chất hố học đặc trưng của 2 ngun tố này.
Giải:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

ZB – ZA = 2
ZB – ZA = 8
=> ZA = 12; ZB = 20.
ZB – ZA = 18
Bài 17: C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt.
Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác đònh vò trí và viết cấu hình
e của C, D.
Giải:
Hai ngun tố kế tiếp trong một chu kì: ZD - ZC = 1
Tổng số khối là 51: AC + AD = 51

 ZC + NC + ZD + ND = 51
Trong đó: ND = NC + 2
NC = ZC
=> 3ZC + ZD + 2 = 51
Giải hệ được ZC, ZD


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

MỘT SỐ NHÓM A TIÊU BIỂU
I. Nhóm IA: nhóm kim loại kiềm
Gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs (trừ H, không xét Fr vì là nguyên tố phóng xạ)
Có 1 e lớp ngoài cùng : ns1
- Có xu hướng nhường 1e để đạt cấu hình bão hoà bền vững, do đó các nguyên tố nhóm
IA là những kim loại điển hình.
- Trong hợp chất, chúng có hoá trị I.
- Một số tính chất:
+ tác dụng với oxi → oxit kim loại
2R + 1/2O2 → R2O
+ tác dụng với nước → bazơ
R + H2O → ROH + 1/2H2
+ tác dụng với phi kim (halogen) → muối
2R + X2 → 2RX
II. Nhóm IIA: nhóm kim loại kiềm thổ
Gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba (Ra là nguyên tố phóng xạ)
Có 2e lớp ngoài cùng : ns2
- Có xu hướng nhường 2e để đạt cấu hình bão hoà bền vững, do đó các nguyên tố nhóm
IIA là những kim loại điển hình.
- Trong hợp chất, chúng có hoá trị II.
- Một số tính chất:

+ tác dụng với oxi → oxit kim loại
2R + O2 → 2RO
+ tác dụng với nước → bazơ (chỉ có Ca, Sr, Ba tác dụng)
R + 2H2O → R(OH)2 + H2
+ tác dụng với phi kim (halogen) → muối
R + X2 → RX2
III. Nhóm VIIA: nhóm halogen
Gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I (At là nguyên tố phóng xạ)
Có 7 e lớp ngoài cùng : ns2np5
- Có xu hướng nhận 1e để đạt cấu hình bão hoà bền vững, do đó các nguyên tố nhóm
VIIA là những phi kim điển hình.
- Trong hợp chất, chúng có hoá trị I.
- Một số tính chất:
+ tác dụng với kim loại → muối
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
+ tác dụng với hidro → khí hidro halogenua
X2 + H2 → 2HX
HX tan trong nước được dung dịch axit halogen hidric
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Phương pháp:
- Gọi kim loại cần tìm là R (hoá trị n)
- Viết phương trình phản ứng


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

- Tính số mol sản phẩm theo dữ kiện đề bài
- Tính số mol kim loại dựa vào tỉ lệ phản ứng
- Tìm M kim loại => tên kim loại

- Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính.
Tìm

A=

mhhKL
n hhKL ⇒ M < A < M ⇒ dựa vào BTH suy ra 2 nguyên tố A, B.
A
B

Bài 1: Cho 7,8 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được 2,24 lit khí ở

đktc. Xác định kim loại đó.
Giải:
Gọi kim loại là R
Phương trình phản ứng:
R + H2O → ROH + 1/2H2↑
nH2 = 0,1 mol => nR = 0,2 mol
=> MR = 7,8/0,2 = 39 => R là kali
Bài 2: Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lit
khí hidro (đktc). Xác định kim loại đó.
Giải:
Gọi kim loại là R
Phương trình phản ứng:
R + 2H2O → R(OH)2 + H2↑
nH2 = 0,015 mol => nR = 0,015 mol
=> MR = 0,6/0,015 = 40 => R là Canxi
Bài 3: Cho 2,34 gam một kim loại kiềm tác dụng với 30ml nước, thu được 0,672 lit
khí (đktc) và dung dịch A.
a) Xác định kim loại đó

b) Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Giải:
Gọi kim loại kiềm là R
Phương trình phản ứng:
2R + 2H2O → 2ROH + H2↑
nH2 = 0,03 mol => nR = 0,06 mol
=> MR = 2,34/0,06 = 39 => R là Kali
mKOH = 0,06.56 = 3,36g
mdd = mR + mH2O – mH2 = 2,34 + 30.1 – 0,03.2 = 32,28 g
C% = 10,4%
Phương pháp trị số trung bình
- Gọi kim loại trung bình của 2 kim loại cần tìm là R (M1 < R < M2)
- Viết phương trình phản ứng
- Tính số mol sản phẩm theo dữ kiện đề bài
- Tính số mol kim loại dựa vào tỉ lệ phản ứng
- Tìm M kim loại => M1, M2 => tên kim loại


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 4: Cho 4,4 gam một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp và đều thuộc

nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với axit HCl dư thì thu được 3,36 lit khí hidro
(đktc). Hãy xác định 2 kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Giải:
Gọi kim loại trung bình là R
R + 2H2O → R(OH)2 + H2↑
VH2 = 3,36 lit => nH2 = 0,15 mol => nR = 0,15 mol
=> MR = 4,4/0,15 = 29,3 => Hai kim loại là Mg (24) và Ca (40)
Có: 24x + 40y = 4,4

x = 0,1
=> mMg = 2,4 g => %mMg = 54,5%
x + y = 0,15
y = 0,05
=> mCa = 2,0 g => %mCa = 45,5%
Bài 5: Hoà tan hết 5,4 gam kim loại R trong dung dịch HCl 0,5M thu được 6,72 lit
khí (đktc).
a) Tìm thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
b) Xác định R.
ĐS:
a) VddHCl = 1,2 lit
Kim loại là Al
Bài 6: X là hỗn hợp 2 oxit của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA của bảng tuần
hoàn. Hoà tan hoàn toàn 4,4g X trong dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được dung dịch
B. Thêm tiếp AgNO3 dư vào dung dịch B thu được 28,7 gam kết tủa
a) Tính thể tích dung dịch HCl
b) Xác định 2 kim loại và khối lượng mỗi oxit.
ĐS :
a) VddHCl = 0,1 (lit)
b) R = 28 => Mg và Ca
mMgO = 3,0g ; mCaO = 1,4g
Bài 7: Hoà tan 14,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau
trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lit
khí (đktc). Xác định CTPT 2 muối và % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 8: Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp 1 kim loại kiềm và oxit của nó vào nước thu được
250g dung dịch A. Để trung hoà 50g dung dịch A cần 80ml dd HCl 0,5M. Tìm kim
loại kiềm.
Giải:
Kim loại kiềm là R => oxit là R2O
Phương trình:

2R + 2H2O → 2ROH + H2↑
R2O + H2O → 2ROH
Dung dịch A là ROH
ROH + HCl → RCl + H2O
nROH = nHCl = 0,08.0,5 = 0,04 mol
Gọi nR = x mol; nR2O = y mol
=> mhh = Rx + (2R + 16)y = 5,4
nROH = x + 2y = 5.0,04 = 0,2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

5,4 − 16 y
Giải hệ được : R = 0,2
= 27 – 80y

Vì 0 < y < 0,2 => tìm được 11 < R < 27 => R = 23 (Na)
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp A gồm oxit và muối cabonat một kim loại
kiềm bằng H2SO4 loãng vừa đủ thu được V lit khí ở đktc và dung dịch B. Thêm tiếp
Ba(NO3)2 dư vào dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tìm V, công thức hoá học
của oxit và muối cacbonat.
Giải:
Kim loại kiềm là R => oxit là R2O, muối là R2CO3
Phương trình:
R2O + H2SO4 → R2SO4 + H2O
R2CO3 + H2SO4 → R2SO4 + CO2 + H2O
Dung dịch B là R2SO4
R2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2RNO3
nBaSO4 = 69,9/233 = 0,3 mol
Gọi nR2O = x mol; nR2CO3 = y mol

=> mhh = (2R + 16)x + (2R + 60)y = 23
nR2SO4 = x + y = 0,3
18,2 − 44 y
0,6
Giải hệ được : R =

Vì 0 < y < 0,3 => tìm được 8,3 < R < 30 => R = 23 (Na)
Bài 10: Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau
trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,896 lit CO 2. (đo ở
54,60C và 0,9atm) và dung dịch X.
a) Tìm nguyên tử khối của A, B và khối lượng mỗi muối trong X.
b) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
PV
Áp dụng CT: n = TR , trong đó:

n: số mol khí
P: áp suất
V: thể tích
T: nhiệt độ tuyệt đối (K)
PV 1(atm ).22,4(l ) 22,4
=
=
nT
1
(
mol
).
273
(

K
)
273 = 0,082 atm.lit/mol.K
R : hằng số, R =
760(mmHg).22400(ml ) 760.22,4
=
1
(
mol
).
273
(
K
)
273 = 62400 mmHg.ml/mol.K
R=

Bài 11: Cho 46 gam hỗn hợp X gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế

tiếp nhau vào nước thu được dung dịch Y và 11,2 lit khí (đktc). Nếu thêm 25,56 gam
Na2SO4 vào dung dịch Y thì vẫn chưa kết tủa hết bari. Còn nếu thêm 29,82 gam
Na2SO4 vào dung dịch Y thì dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư Na 2SO4. Xác định tên
2 kim loại kiềm.
Giải:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Gọi kim loại chung cho 2 kim loại kiềm là R
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

2R + 2H2O → 2ROH + H2↑
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Gọi x là số mol Ba và y là số mol 2 kim loại kiềm
25,56
29,82
=> 142 = 0,18 < x < 142 = 0,21 => 0,58 < x < 0,64

nH2 = x + y/2 = 0,5
22,5
lại có: 137x + My = 4,6 => y = 68,5 − M

Tìm được: 27,9 < M < 33,3 => 2 kim loại kiềm là Na và K


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ
- Tính kim loại: Tính kim loại được đặc trưng bằng khả năng của nguyên tử
nguyên tố dễ nhường electron để trở thành ion dương
- Tính phi kim: Tính phi kim được đặc trưng bằng khả năng của nguyên tử
nguyên tố dễ thu electron để trở thành ion âm
- Bán kính nguyên tử: khoảng cách từ hạt nhân đến electron lớp ngoài cùng
- Độ âm điện: Độ âm điện của nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron
của nguyên tử đó trong phân tử
Trong một chu kỳ, từ trái sang phải :
Tính kim loại giảm dần
Tính phi kim tăng dần
Bán kính nguyên tử giảm dần
Độ âm điện tăng dần
Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới :

Tính kim loại tăng dần
Tính phi kim giảm dần
Bán kính nguyên tử tăng dần
Độ âm điện giảm dần
- kim loại mạnh nhất là Cesi (Cs)
- phi kim mạnh nhất là Flo (F)
Ví dụ:
VD1 : So sánh tính chất các nguyên tố :
C (Z = 6) ; N (Z = 7) ; F (Z = 9) ; Si (Z = 14)
VD2 : So sánh bán kính nguyên tử các nguyên tố :
Be (Z = 4) ; O (Z = 8) ; F (Z = 9) ; K (Z = 19) ; Ca (Z = 20)
VD3 : So sánh độ âm điện các nguyên tố :
N (Z = 7) ; O (Z = 8) ; Na (Z = 11) ; Al (Z = 13) ; P (Z = 15) ; K (Z = 19)
+ Đối với các nguyên tố nhóm A
- Hoá trị trong oxit cao nhất = STT nhóm
- Hoá trị trong hợp chất khí với hidro = 8 – STT nhóm
=> tổng 2 hoá trị = 8
CT oxit
cao nhất
Hợp
chất khí
với H

IA

IIA

IIIA

IVA


VA

VIA

VIIA

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

RH4

RH3

RH2

RH

H3RO4

ROH
R(OH)2 R(OH)3 H2RO3
hoặc
H2RO4
HRO4
HRO3
Nguyên tố có tính kim loại thì oxit và hidroxit có tính bazơ. Tính kim loại của
nguyên tố càng mạnh thì tính bazơ của oxit và hidroxit càng mạnh.
Hidroxi
t


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Nguyên tố có tính phi kim thì oxit và hidroxit có tính axit. Tính phi kim của
nguyên tố càng mạnh thì tính axit của oxit và hidroxit càng mạnh.
Chú ý: Các nguyên tố nhóm IA, IIA, và IIIA cũng tạo được hợp chất với hidro (hidrua
kim loại – là chất rắn) có công thức tương ứng: RH, RH 2, RH3. Trong các hợp chất
này, số oxi hoá của H là -1.
VD: NaH: natri hidrua
CaH2: canxi hidrua
Trong một chu kì, từ trái sang phải :
Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm
Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng
Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới :
Tính bazơ của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng tăng
Tính axit của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng giảm
Bài 1: Hãy sắp xếp và giải thích các nguyên tố theo chiều:

Tăng dần tính kim loại của: K, Na, Li.

Giảm dần tính phi kim của: F, Cl, Br, I.
Tăng dần tính kim loại của: Na, Mg, Al.
Giảm dần tính phi kim của: N, O, F.
Giảm dần tính kim loại của: K, Ca, Mg, Al.
Tăng dần tính phi kim của: S, F, Cl.
Hướng dẫn
Tính kim loại: K, Na, Li cùng nhóm IA: Li < Na < K
Tính phi kim: F, Cl, Br, I cùng nhóm VIIA: F > Cl > Br > I
Tính kim loại: Na, Mg, Al cùng chu kì: Al < Mg < Na
Tính phi kim: N, O, F cùng chu kì: F > O > N
Tính kim loại: K, Ca cùng chu kì: K > Ca
Ca, Mg cùng nhóm: Ca > Mg
Mg, Al cùng chu kì: Mg > Al
 Thứ tự giảm dần tính kim loại: K > Ca > Mg > Al
Tính phi kim:
S, Cl cùng chu kì: S < Cl
Cl, F cùng nhóm: Cl < F
 Thứ tự tăng dần tính phi kim: S < Cl < F
Bài 2: So sánh tính bazơ hoặc axit (có giải thích) của các hợp chất sau:
NaOH, KOH, RbOH.
NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
H3PO4, H2SO4, HClO4.
H3PO4, H2SO4, HNO3.
Hướng dẫn
Tính kim loại: Na < K < Rb => Tính bazơ: NaOH < KOH < RbOH
Tính kim loại Na > Mg > Al => Tính bazơ: NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3
Tính phi kim: P < S < Cl => Tính axit: H3PO4 < H2SO4 < HClO4


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


Tính phi kim: P < S < N (dựa vào độ âm điện)
=> tính axit H3PO4 < H2SO4 < HNO3
Bài 3:

a. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Hãy so
sánh tính kim loại của chúng? Giải thích?
b. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17. Hãy so
sánh tính phi kim của chúng? Giải thích?
Hướng dẫn
- Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn. Nhận xét về vị trí,
so sánh tính chất và giải thích
a.
2
2
6
1
11X: 1s 2s 2p 3s => chu kì 3, nhóm IA
2
2
6
2
12Y: 1s 2s 2p 3s => chu kì 3, nhóm IIA
2
2
6
2
1
13Z: 1s 2s 2p 3s 3p => chu kì 3, nhóm IIIA
 X, Y, Z thuộc cùng một chu kì

 Tính kim loại trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân thì giảm dần, do đó tính kim loại X > Y > Z
b.
2
2
2
6X: 1s 2s 2p => chu kì 2, nhóm IVA
2
2
5
9Y: 1s 2s 2p => chu kì 2, nhóm VIIA
2
2
6
2
5
17Z: 1s 2s 2p 3s 3p => chu kì 3, nhóm VIIA
 X, Y thuộc cùng một chu kì => tính phi kim X < Y
 Y, Z thuộc cùng nhóm A => tính phi kim X > Z
Bài 4: Cho các nguyên tố sau: 19X, 11Y, 3Z, 16A, 17B, 15D, 13M.

a.
b.
c.
d.

2
3
4


So sánh độ âm điện của các nguyên tố X, Y, Z. Giải thích.
So sánh tính phi kim của các nguyên tố A, B, D. Giải thích.
So sánh tính kim loại của các nguyên tố X, Y, M. Giải thích.
So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố X, M, D. Giải thích.
Hướng dẫn
- Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X, Y, Z, A, B, D, M
- Biễu diễn các nguyên tử vào bảng tuần hoàn
IA
Z
Y
X

IIA

IIIA
M

IVA

VA

VIA

VIIA

D

A

B


- So sánh tính chất
a. So sánh độ âm điện của các nguyên tố X < Y < Z.
b. So sánh tính phi kim của các nguyên tố B > A > D.
c. So sánh tính kim loại của các nguyên tố X > Y > M.
d. So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố X > M > D.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 5: A, B, C là 3 nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết: oxit

của A khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. B phản ứng
được với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Còn C phản ứng được với cả
axit và kiềm. Hãy sắp xếp trật tự A, B, C theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử và giải
thích.
Hướng dẫn
Oxit của A khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng giấy quỳ tím
=> oxit của A là oxit có tính axit => A là phi kim
B phản ứng được với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím => B là kim
loại nhóm IA hoặc IIA
Còn C phản ứng được với cả axit và kiềm => hidroxit của C có tính lưỡng tính
Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại
giảm, tính phi kim tăng.
 Trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử: B, C, A
Bài 6: Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố R là 21. Tổng số hạt mang điện gấp đôi

số hạt không mang điện.
a) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
b) Tính % khối lượng của R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hidro.

Giải:
Tổng số hạt: p + e + n = 2Z + N = 21
Có:
p + e = 2n => 2Z = 2N
Tìm được: Z = 7 (Nitơ)
Cấu hình electron: 1s22s22p3
Vị trí: ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA
CT oxit cao nhất: N2O5
%N = ... = 25,926%
CT hợp chất khí với hidro: NH3
%N = ... = 82,353%
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG

Lưu ý : Đối với phi kim : hoá trị cao nhất với Oxi + hoá trị với Hidro = 8
- Xác định nhóm của ngtố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngoài cùng = hoá trị của ngtố
trong oxit cao nhất )
- Lập hệ thức theo % khối lượng ⇒ MR .
Bài 7: (BT2.40-SBT) Nguyên tố R hợp với H cho hợp chất RH 4. Oxit cao nhất của nó

chứa 53,3% oxi về khối lượng. R là nguyên tố nào?
Giải:
CT oxit cao nhất: XO2
2.16
%O = X + 2.16 .100% = 53,3%

X = 28 => X là Si.
Bài 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3. Trong hợp chất của R với hidro có
5,88% hidro về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Giải:
CT oxit cao nhất: RO3 => CT hợp chất khí với hidro: RH2
2
%H = R + 2 .100% = 5,88%

R = 32 => R là S.
Bài 9: Nguyên tố R hợp với H một hợp chất có công thức RH3. Trong oxit cao nhất, R
chiếm 25,83% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Giải:
CT hợp chất khí với hidro: RH3
=> CT oxit cao nhất: R2O5
2R
%R = 2 R + 5.16 .100% = 25,93%

R = 14 => R là N.
Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R
đối với hidro. Tỉ lệ khối lượng của R và oxi trong oxit cao nhất là 7 : 8. Xác định R.
Giải:
Hoá trị của R với oxi là n
Hoá trị của R với hidro là 8 – n = n
 n=4
CT oxit cao nhất: RO2
Tỉ lệ khối lượng: R : 32 = 7 : 8
=> R = 28; R là Silic
Bài 11: Hoá trị cao nhất của R đối với oxi bằng hoá trị của R đối với hidro. Phân tử
khối của oxit cao nhất bằng 2,75 lần phân tử khối hợp chất khí của R với hidro. Xác
định R.
Giải:

CT oxit cao nhất: RO2
CT hợp chất khí với hidro: RH4
MRO2 = 2,75MRH4
R + 32 = 2,75(R+ 4)
R = 12 => R là Cacbon.
Bài 12: R là nguyên tố phi kim ở nhóm chẵn. Tỉ số phân tử khối oxit cao nhất và hợp
chất khí với hidro là 2,353. Xác định R và vị trí của R.
Giải:
Xét 2 trường hợp:
+ R thuộc nhóm IVA => CT oxit cao nhất: RO2
CT hợp chất khí với hidro: RH4
MRO2 = 2,353MRH4
R + 32 = 2,353(R+ 4) => R = 16,7 nghiệm không thoả mãn
+ R thuộc nhóm VIA => CT oxit cao nhất: RO3
CT hợp chất khí với hidro: RH2
MRO3 = 2,353MRH2
R + 48 = 2,353(R+ 2) => R = 32 => R là Lưu huỳnh
Bài 10:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 13: A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm. A có 6 electron lớp ngoài cùng.

Hợp chất A với hidro có phần trăm khối lượng hidro bằng 5,88%. Số khối của A lớn
hơn B.
a) Xác định A, B và hợp chất của A, B với hidro
b) B tạo với halogen X một hợp chất X2B7 trong đó X chiếm 38,8% khối lượng.
Tìm halgen X.
Giải:

CT oxit cao nhất: AO3 => CT hợp chất khí với hidro: AH2
2
%H = A + 2 .100% = 5,88% => A = 32 => A là S.

 B là oxi
Trong X2O7:
2X
%X = 7.16 + 2 X .100% = 38,8% => X = 35,5 => X là Cl.

Bài 14: Nguyên tố R chiếm 91,176% về khối lượng trong hợp chất với hidro. Viết

công thức hoá học oxit cao nhất của R.
Giải:
+ Nếu R thuộc nhóm IA, IIA, IIIA.
Công thức hợp chất với hidro là RHn (n = STT nhóm = hoá trị của kim loại)
91,176n
R
%R = R + n .100 = 91,176 => R = 8,824

Thử từng trường hợp:
n=
1
2
3
R=
10,33
20,66
31
+ Nếu R thuộc nhóm IVA, VA, VIA, VIIA.
Công thức hợp chất với hidro là RH8-n (n = STT nhóm)


R
729,408 − 91,176n
8,824
%R = R + (8 − n) .100 = 91,176 => R =

Thử từng trường hợp:
n=
4
5
6
7
R=
31
=> nghiệm phù hợp: R ở nhóm VA, R = 31, R là photpho
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn, có công thức
oxit cao nhất là YO3.
a)
Xác định tên nguyên tố Y
b)
Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức MY2, trong đó M
chiếm 46,67% khối lượng. Xác định tên nguyên tố M.
Hướng dẫn
Công thức oxit cao nhất là YO3 => Y thuộc nhóm VIA
Y thuộc chu kì 3 => cấu hình e : 1s22s22p63s23p4
=> ZY = 16 => Y là S
Trong hợp chất MS2
%M = .100% = 46,67%
Bài 15:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

 M = 56 => M là Fe
Bài 16: R là nguyên tố phi kim thuộc chu kỳ 2. Hợp chất khí của R với hidro có công
thức RH2.
a) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
b) R phản ứng vừa đủ với 12,8 gam phi kim X thu được 25,6g XR2. Xác định
tên nguyên tố X.
Hướng dẫn
Hợp chất khí của R với hidro có công thức RH2 => Y thuộc nhóm VIA
R thuộc chu kì 2 => cấu hình e : 1s22s22p4
=> ZR = 8 => Y là O
PT :
X + O2 → XO2
12,8g
25,6g
BTKL :
mO2 = 25,6 – 12,8 = 12,8 gam
 nO2 = 0,4 mol
 nX = 0,4 mol
 MX = 32 => X là S
Bài 17: Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với
hidro là b. Biết a – b = 0.
a) R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
b) Cho 8,8 gam oxit cao nhất của R tác dụng với dung dịch NaOH thu được
21,2 gam một muối trung hoà. Xác định khối lượng nguyên tử của R.
Hướng dẫn
Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với
hidro là b. Biết a – b = 0 => R thuộc nhóm IVA

=> oxit cao nhất : RO2
RO2 + 2NaOH → Na2RO3 + H2O
8,8g
21,2g
 R = 12 => R là C
Bài 18: Oxit cao nhất của R chứa 60% oxi theo khối lượng. Hợp chất khí của R với
hidro có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 17. Xác định R, công thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất khí của R với hidro.
Hướng dẫn
Giả sử R thuộc nhóm n
16n
CT oxit cao nhất: R2On => %O = 2 R. + 16n .100 = 60

(1)
(2)

CT hợp chất khí với hidro: RH8-n => R + 8 – n = 2.17 = 34
(2) => n = R – 26
(3) => 1600(R-26) = 60[2R + 16(R-26)]
<=> 520R = 16640 => R = 32 => n = 6 => R thuộc nhóm VIA
R là S => CT oxit cao nhất: SO3; CT hợp chất khí với hidro: H2S


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

ÔN TẬP CHƯƠNG II
14
7

N


23

35

56

, 11 Na , 17 Cl , 26 Fe
a. Xác định số proton, số nơtron, số electron có trong nguyên tử các nguyên tố

Bài 1: Cho các nguyên tố sau:

trên.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.
c. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong HTTH.
Hướng dẫn:
14
7

N

23
11

Na

35
17

Cl


56
26

Fe

Số proton
Số notron
Số electron
Cấu hình e
Vị trí

7
11
17
26
7
12
18
30
7
11
17
26
2
2
3
2
2
6

1
2
2
6
2
5
2
2
6
1s 2s 2p
1s 2s 2p 3s 1s 2s 2p 3s 3p 1s 2s 2p 3s23p63d104s2
Ô 7, chu kì Ô 11, chu kì Ô 17, chu kì 3, Ô 26, chu kì 4, nhóm
2, nhóm VA 3, nhóm IA
nhóm VIIA
VIIIB
Bài 2: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng HTTH.
Nguyên tử của nguyên tố A có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng.
Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố A.
Hướng dẫn:
Nguyên tố A thuộc chu kì 3 => A có 3 lớp e
A thuộc nhóm VIIA => A có 7 e lớp ngoài cùng
Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s23p5
Bài 3: Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong nguyên tử một đồng vị bền của
nguyên tố X là 16.
a. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và xác định vị trí của nguyên tố trong
bảng HTTH.
Hướng dẫn:
Tổng số hạt p, n, e là 16 => 2Z + N = 16
N

Áp dụng công thức: 1 ≤ Z ≤ 1,5

Giải ra được: 4,6 ≤ Z ≤ 5,3
=> Z = 5; N = 6 => A = 11
Cấu hình electron của A: 1s22s22p1
Vị trí: Ô 5, chu kì 2, nhóm IIIA
Bài 4: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 58 và số khối nhỏ hơn 40.
a. Xác định tên nguyên tố đó.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
c. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong HTTH.
d. Dự đoán khả năng đặc trưng của nguyên tố đó khi nó tham gia phản ứng hóa
học.
Hướng dẫn
Tổng số hạt: 2Z + N = 58
Áp dụng: 1 ≤ ≤ 1,5
=> ≤ Z ≤


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

=> 16,5 < Z < 19,3
=> Z = 17, 18 hoặc 19
Nếu Z = 17 => N = 24 => A = 41 => loại
Nếu Z = 18 => N = 22 => A = 40 => loại
Nếu Z = 19 => N = 20 => A = 39 => thỏa mãn
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1
Vị trí: ô 19, chu kì 4, nhóm IA
Bài 5: Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro dạng RH 3. Thành phần % về khối
lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là 25,926%.
a. Xác định tên nguyên tố. Viết CTPT của oxit cao nhất của nguyên tố đó.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử.
c. Hòa tan hết 3,24g oxit cao nhất của R vào nước thu được dd A. Tính nồng độ
mol/l của dd A biết VddA = 150ml.
d. Tính thể tích dd NaOH 1M cần dùng để trung hòa hết 200ml dd A trên.
Hướng dẫn
a) Công thức hợp chất khí với hidro: RH3
=> công thức oxit cao nhất: R2O5
2R
%R = 2 R + 5.16 .100% = 25,926%

R = 14 (Nitơ)
b) N (Z = 7): 1s22s22p3
c) N2O5 + H2O → 2HNO3
nN2O5 = 0,03 mol => nHNO3 = 0,06 mol => CM = 0,4M
d) nNaOH = nHNO3 = 0,06 mol
=> VddHNO3 = 0,06 lit = 60 ml
Bài 6: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R 2O. Thành phần % về khối lượng của
R trong oxit đó là 74,19%.
a. Xác định R.
b. Hoà tan hết mg R vào nước thu được 500ml dung dịch A 1,2M (d = 1,05g/ml).
Tính m và nồng độ % các chất trong dd A.
Hướng dẫn
a) Công thức oxit cao nhất: R2O => R thuộc nhóm IA
2R
%R = 2 R + 16 .100% = 74,19%

R = 23 (Natri)
b) Hòa tan Na vào nước
Na + H2O → NaOH + ½ H2
nNaOH = 0,5.1,2222 = 0,6 mol

=> nNa = 0,6 mol => mNa = 0,6.23= 13,8 gam
mNaOH = 0,6.40 = 24 gam
mddA = 500.1,05 = 525 gam
=> C%NaOH = 4,57%
Bài 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5, với hidro nó tạo hợp
chất khí chứa 91,18% R.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

a. Định tên nguyên tố R từ đó xác định công thức hóa học của hợp chất khí với
hidro của R.
b. So sánh độ âm điện của R với F và O.
c. Hòa tan hoàn toàn 28,4g oxit trên vào 200g nước hãy xác định C% của dd thu
được.
Hướng dẫn
Công thức oxit cao nhất là R2O5 => CT hợp chất khí với hidro: RH3
%R = .100% = 91,18%
=> R = 31 => R là Photpho
CT hợp chất khí với hidro: PH3: photphin
b. Độ âm điện: P < N < O < F
c.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
28,4g 200g
0,2 mol
0,4 mol
mH3PO4 = 0,4.98 = 39,2 gam
mdd = 28,4 + 200 = 228,4 gam
=> C%H3PO4 = 17,16%
Bài 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức RO 3, với hidro nó tạo hợp chất

khí chứa 5,88% H.
a. Định tên nguyên tố R từ đó xác định công thức hóa học của hợp chất khí với
hidro của R.
b. Hòa tan hoàn toàn 32g oxit trên vào 200g nước hãy xác định C% của dd thu
được.
Hướng dẫn
Công thức oxit cao nhất là RO3 => công thức hợp chất khí với hidro: RH2
%H = .100% = 5,88%
=> R = 32 => R là S
=> Công thức hợp chất khí với hidro: H2S
b.
SO3 + H2O → H2SO4
32g 200g
0,4 mol
0,4 mol
mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2 gam
mdd = 32 + 200 = 232 gam
=> C%H2SO4 = 16,9%
Bài 9: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố ứng với công thức RH 3.Tỉ khối hơi
của oxit cao nhất của R với hidro bằng 54.
a. Định tên nguyên tố R từ đó xác định công thức hóa học của oxit trên.
b. Hòa tan hoàn toàn 21,6g oxit trên vào nước để được 200ml dd A. Hãy xác
định CM của các chất trong dd A. Nếu dddA = 1,37g/ml, hãy tính C% các chất
trong dd A.
Hướng dẫn
Công thức hợp chất khí với hidro là RH3
=> công thức oxit cao nhất: R2O5
MR2O5 = 2.54 = 108
=> 2R + 5.16 = 108 => R = 14 => R là Nitơ



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

N2O5 + H2O → 2HNO3
21,6 g
0,2 mol
0,4 mol
Dung dịch A là dung dịch HNO3
CM = 0,4/0,2 = 2M
Bài 10: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố ứng với công thức H 2R. Oxit cao
nhất của R chứa 60% nguyên tố oxi về khối lượng.
a. Xác định nguyên tố R.
b. So sánh tính phi kim của R với F và O.
Hướng dẫn
Công thức hợp chất khí là H2R
=> công thức oxit cao nhất là RO3
%O = .100% = 60%
=> R = 32
=> R là lưu huỳnh
So sánh tính phi kim: S < O < F
Bài 11: X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có khối lượng phân tử
là 183 đvC.
a. Xác định X.
b. Y là một kim loại hóa trị (III). Cho 1,344 lít khí X 2 (đktc) tác dụng với Y dư
thu được 5,34g muối. Tìm Y.
Hướng dẫn
X thuộc nhóm VIIA
=> Công thức oxit cao nhất là X2O7
MX2O7 = 2X + 7.16 = 183
=> MX = 35,5

=> X là clo
3Cl2 + 2Y → 2YCl3
0,06 mol
5,34 g
nmuối = 0,04 mol
=> Mmuối = 133,5 = MY + 35,5.3
=> MY = 27 => Y là Al
Bài 12: Nguyên tố X thuộc nhóm A trong HTTH. Hợp chất Y của X với hidro có
97,26% X về khối lượng. Xác định tên X.
B là kim loại nhóm A và có 2 electron lớp ngoài cùng. Cho 9,6g B tác dụng vừa
đủ với 200g dd Y 14,6% ở trên tạo ra khí C và dung dịch D. Xác định C% các chất
trong dung dịch D.
Hướng dẫn
+ Nếu R thuộc nhóm IA, IIA, IIIA.
Công thức hợp chất với hidro là RHn (n = STT nhóm = hoá trị của kim loại)
R
%R = R + n .100 = 97,26 => R = 97,26.n/2,74 = 35,5n

Thử từng trường hợp:
n=
1
2
R=
35,5
71

3
106,5

=> loại



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

+ Nếu R thuộc nhóm IVA, VA, VIA, VIIA.
Công thức hợp chất với hidro là RHn (n = 8 - STT nhóm)
R
%R = R + n .100 = 97,26 => R = 97,26.n/2,74 = 35,5n

Thử từng trường hợp:
n=
1
2
3
4
R=
35,5
71
=> nghiệm phù hợp: R ở nhóm VIIA, R = 35,5, R là clo
=> Y là HCl
mHCl = 29,2 gam => nHCl = 0,8 mol
Gọi hóa trị của B là x
2B + 2xHCl → 2BClx + xH2
9,6g
0,8 mol
=> MB = 12x
Thử hóa trị:
x
=
1

2
3
MB =
12
24
35
=> nghiệm phù hợp: x = 2; MB = 24; B là Mg
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp
nhau trong HTTH. A có 6 electron lớp ngoài cùng. Hợp chất M của A với hidro
chứa 11,1% hidro về khối lượng. Xác định A, B, M.
Hướng dẫn:
A có 6 electron lớp ngoài cùng => A thuộc nhóm VIA.
Hợp chất của A với hidro: AH2
Bài 13:

2
%H = A + 2 .100% = 11,1%

 A = 16 => A là Oxi => Công thức hợp chất M: H2O
 B cùng nhóm với A và ở chu kì liên tiếp
 B là lưu huỳnh
Bài 14: Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì
của bảng HTTH. Y thuộc nhóm II. Tổng số hiệu nguyên tử của X và Y là 23. Viết
cấu hình electron nguyên tử của X và Y.
Hướng dẫn:
Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì => Z 1 +
1 = Z2
Z1 + Z2 = 23
 Giải ra được: Z1 = 11; Z2 = 12
Z = 11: 1s22s22p63s1 => chu kì 3, nhóm IA => là X

Z = 12: 1s22s22p63s2 => chu kì 3, nhóm IIA => là Y
Bài 15: Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì
của HTTH. Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 31+. Viết cấu hình electron
nguyên tử của X và Y. X và Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao? Biết ZX >
ZY.
Hướng dẫn:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì => Z X =
ZY + 1
ZX + ZY = 31
 Giải ra được: ZY = 15; ZX = 16
X(Z = 16): 1s22s22p63s23p4 => X là phi kim vì có 6 e lớp ngoài cùng
Y(Z = 15): 1s22s22p63s23p3 => Y là phi kim vì có 5 e lớp ngoài cùng
Bài 16: Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp 1 kim loại kiềm và oxit của nó vào nước thu
được 250g dung dịch A. Để trung hoà 50g dung dịch A cần 80ml dd HCl 0,5M. Tìm
kim loại kiềm.
Giải:
Kim loại kiềm là R => oxit là R2O
Phương trình:
2R + 2H2O → 2ROH + H2↑
R2O + H2O → 2ROH
Dung dịch A là ROH
ROH + HCl → RCl + H2O
nROH = nHCl = 0,08.0,5 = 0,04 mol
Gọi nR = x mol; nR2O = y mol
=> mhh = Rx + (2R + 16)y = 5,4
nROH = x + 2y = 5.0,04 = 0,2

5,4 − 16 y
Giải hệ được : R = 0,2
= 27 – 80y

Vì 0 < y < 0,2 => tìm được 11 < R < 27 => R = 23 (Na)
Bài 17: Hoà tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp A gồm oxit và muối cabonat một kim
loại kiềm bằng H2SO4 loãng vừa đủ thu được V lit khí ở đktc và dung dịch B. Thêm
tiếp Ba(NO3)2 dư vào dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tìm V, công thức hoá
học của oxit và muối cacbonat.
Giải:
Kim loại kiềm là R => oxit là R2O, muối là R2CO3
Phương trình:
R2O + H2SO4 → R2SO4 + H2O
R2CO3 + H2SO4 → R2SO4 + CO2 + H2O
Dung dịch B là R2SO4
R2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2RNO3
nBaSO4 = 69,9/233 = 0,3 mol
Gọi nR2O = x mol; nR2CO3 = y mol
=> mhh = (2R + 16)x + (2R + 60)y = 23
nR2SO4 = x + y = 0,3
18,2 − 44 y
0,6
Giải hệ được : R =

Vì 0 < y < 0,3 => tìm được 8,3 < R < 30 => R = 23 (Na)
Bài 18: Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp
nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,896 lit
CO2. (đo ở 54,60C và 0,9atm) và dung dịch X.



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

a) Tìm nguyên tử khối của A, B và khối lượng mỗi muối trong X.
b) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
PV
Áp dụng CT: n = TR , trong đó:

n: số mol khí
P: áp suất
V: thể tích
T: nhiệt độ tuyệt đối (K)
PV 1(atm ).22,4(l ) 22,4
=
=
nT
1
(
mol
).
273
(
K
)
273 = 0,082 atm.lit/mol.K
R : hằng số, R =
760(mmHg).22400(ml ) 760.22,4
=
1(mol ).273( K )
273 = 62400 mmHg.ml/mol.K

R=

Cho 46 gam hỗn hợp X gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ
kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch Y và 11,2 lit khí (đktc). Nếu thêm 25,56
gam Na2SO4 vào dung dịch Y thì vẫn chưa kết tủa hết bari. Còn nếu thêm 29,82 gam
Na2SO4 vào dung dịch Y thì dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư Na 2SO4. Xác định
tên 2 kim loại kiềm.
Giải:
Gọi kim loại chung cho 2 kim loại kiềm là R
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
2R + 2H2O → 2ROH + H2↑
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Gọi x là số mol Ba và y là số mol 2 kim loại kiềm
Bài 19:

25,56
29,82
=> 142 = 0,18 < x < 142 = 0,21 => 0,58 < x < 0,64

nH2 = x + y/2 = 0,5
22,5
lại có: 137x + My = 4,6 => y = 68,5 − M

Tìm được: 27,9 < M < 33,3 => 2 kim loại kiềm là Na và K
Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A trong hai chu kì liên tiếp
của HTTH. Tổng số proton của X và Y là 32. Viết cấu hình electron nguyên tử của
X và Y. Xác định vị trí của X và Y trong HTTH. Biết ZX < ZY.
Bài 20:

Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của

HTTH. Tổng số điện tích hạt nhân là 25.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của hai nguyên tố trên
trong HTTH.
b. Viết công thức oxit cao nhất của hai nguyên tố trên.
c. Sắp xếp hai nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính kim loại.
Bài 22: Cho 4,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì kế tiếp nhau và đều thuộc
cùng nhóm IIA tác dụng với dd axit clohidric đu thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác
định tên các kim loại trên và vị trí của chúng trong HTTH.
Bài 21:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

X là hỗn hợp 2 oxit của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA của bảng
tuần hoàn. Hoà tan hoàn toàn 4,4g X trong dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được dung
dịch B. Thêm tiếp AgNO3 dư vào dung dịch B thu được 28,7 gam kết tủa
a) Tính thể tích dung dịch HCl
b) Xác định 2 kim loại và khối lượng mỗi oxit.
Bài 24: Hoà tan 14,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp
nhau trong nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4. Sau phản ứng thu được
3,36 lit khí (đktc). Xác định CTPT 2 muối và % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu.
Bài 23:


×