BẢNG TUẦN HỒN
Bài 1: Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi B: Tỉ khối
C: Số lớp electron D: Số electron lớp ngoài cùng
Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn cho 1 electron trong các phản ứng hoá học?
A: Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn B: Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn
C: Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn D: Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.
Bài 3: Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình
electron, mà quyết đònh tính chất của nhóm?
A: Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử B: Số electron lớp K bằng 2.
C: Số lớp electron như nhau D: Số electron lớp ngoài cùng bằng 1
Bài 4: Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân?
A: Fe, Ni, Co B: Br, Cl, I C: C, N, O D: O, Se, S
Bài 5: Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự canxi?
A: C B: K C: Na D: Sr
Bài 6: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba theo chiều điện tích
hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều:
A: tăng dần B: giảm dần C: tăng rồi giảm D: giảm rồi tăng
Bài 7: Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất ?
A: Ca, Mg B: P, S C: Ag, Ni D: N, O
Bài 8: Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
biến đổi theo chiều nào
sau đây?
A: Tăng B: Giảm C: Không thay đổi D: Vừa giảm vừa tăng
Bài 9: Tính chất axit của dãy các hiđroxit: H
2
SiO
3
, H
2
SO
4
, HClO
4
biến đổi theo chiều nào sau
đây?
A: Tăng B: Giảm C: Không thay đổi D: Vừa giảm vừa tăng
Bài 10: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử
bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là:
A: 1s
2
2s
2
2p
3
B: 1s
2
2s
2
2p
5
C: 1s
2
2s
2
2p
4
D: 1s
2
2s
2
2p
6
Bài 11: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt
nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây?
A: Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA B: Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA
C: Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA D: Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Bài 12: Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với
dung dòch HCl dư thu được 4,48 l khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là:
A: Be và Mg B: Mg và Ca C: Ca và Sr D: Sr và Ba
Bài 13: Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính chất nào
sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A: Số khối B: Số electron ngoài cùng C: Độ âm điện D: Năng lượng ion hoá.
Bài 14: Các nguyên tố hoá học trong nhóm VIIIA có những đặc điểm chung nào sau đây ?
A: Phân tử chỉ gồm một nguyên tử B: Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
6
C: Lớp electron ngoài cùng bão hoà, bền vững D: A và C đúng.
Bài 15: Điều nhận đònh nào sau đây KHÔNG đúng?
A: Các nguyên tố nhóm B đều thuộc các chu kì lớn
B: Các nguyên tố thuộc chu kì lớn đều là các nguyên tố nhóm B
C: Các nguyên tố nhóm B là các nguyên tố d và nguyên tố f
D: Từ chu kì 4 trở lên, sau khi bão hoà phân lớp ns2, các electron tiếp theo được phân bố
vào phân lớp (n –1 )d thuộc lớp sát ngoài cùng.
Bài 16: Nguyên tố nào sau đây có công thức oxit cao nhất tương ứng là R
2
O
5
?
A: C B: N C: S D: Cl
Bài 17: Nhóm nguyên tố hoá học nào sau đây gồm các phi kim điển hình?
A: Nhóm VA B: Nhóm VIA C: Nhóm VIIA D: Nhóm VIIIA