Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

tài liệu ôn tập ancol phenol (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.98 KB, 2 trang )

TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

M023. ANCOL: PHẢN ỨNG OXI HÓA
(Tư liệu học bài)

Ví dụ 1. (C7) ðốt cháy hoàn toàn một ancol X thu ñược CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích
khí oxi cần dùng ñể ñốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu ñược (ở cùng ñiều kiện). Công thức phân tử
của X là
A. C3H8O.

B. C3H8O3.

C. C3H4O.

D. C3H8O2.

Ví dụ 2. (C8) ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là ñồng ñẳng kế tiếp của nhau, thu ñược
0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu ñược chưa ñến
0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O2 và C3H8O2.

B. C2H6O và CH4O.

C. C3H6O và C4H8O.

D. C2H6O và C3H8O.

Ví dụ 3. (C7) Khi thực hiện phản ứng tách nước ñối với ancol X, chỉ thu ñược một anken duy nhất. Oxi hoá
hoàn toàn một lượng chất X thu ñược 5,6 lít CO2 (ở ñktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù
hợp với X ?
A. 2.



B. 4.

C. 3.

D. 5.

Ví dụ 4. (A9) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol ña chức, mạch hở, thuộc cùng dãy ñồng ñẳng. ðốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X, thu ñược CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol ñó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.

B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.

D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Ví dụ 5. (C7) Cho hỗn hợp hai anken ñồng ñẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu
ñược hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. ðốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau ñó hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu ñược dung dịch T trong ñó nồng ñộ của NaOH bằng 0,05M.
Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay ñổi không ñáng kể)
A. C4H9OH và C5H11OH.

B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C2H5OH và C3H7OH.

Ví dụ 6. (B7) X là một ancol no, mạch hở. ðốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu ñược hơi nước

và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H7OH.

B. C3H6(OH)2.

C. C3H5(OH)3.

D. C2H4(OH)2.

Ví dụ 7. (A10) ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol ñơn chức, thuộc cùng dãy ñồng ñẳng, thu ñược
3,808 lít khí CO2 (ñktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42.

B. 5,72.

C. 4,72.

D. 7,42.

Ví dụ 8. (B10) ðốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (ñều no, ña chức, mạch hở, có cùng số
nhóm -OH) cần vừa ñủ V lít khí O2, thu ñược 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí ño ở ñktc). Giá
trị của V là
A. 14,56.

B. 15,68.

C. 11,20.

D. 4,48.


Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)


TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

Ví dụ 9. (A9) Khi ñốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, ñơn chức, mạch hở thu ñược V lít khí CO2
(ở ñktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a −

V
.
22,4

B. m = 2a +

V
.
11,2

C. m = a +

V
.
5,6

D. m = a −

V
.
5,6


Ví dụ 10. (B12) ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa ñủ V1 lít khí O2,
thu ñược V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí ñều ño ở ñiều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị
V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 − 11,2a

B. V1 = V2 + 22,4a

C. V1 = V2 − 22,4a

D. V1 = 2V2 + 11,2a

Ví dụ 11. Xét tất cả các ancol no, ñơn chức, mạch hở có ≤ 4C. Số ancol khi oxi hóa bởi CuO tạo thành anñehit
và xeton lần lượt là:
A. 4; 2.

B. 5; 2.

C. 4; 3.

D. 5; 3.

Ví dụ 12. (C8NC) Oxi hoá ancol ñơn chức X bằng CuO (ñun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiñro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3.

B. CH3-CH2-CHOH-CH3.

C. CH3-CO-CH3.


D. CH3-CH2-CH2-OH.

Ví dụ 13. Oxi hóa 13,2 gam ancol ñơn chức X thu ñược 15,6 gam sản phẩm (gồm anñehit Y và H2O). Số ancol
thỏa mãn X là
A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Ví dụ 14. (B7) Cho m gam một ancol no, ñơn chức X qua bình ñựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu ñược có tỉ khối ñối với hiñro là 15,5.
Giá trị của m là
A. 0,64.

B. 0,46.

C. 0,32.

D. 0,92.

Ví dụ 15. Oxi hóa 4,0 gam ancol ñơn chức X bằng O2 (có mặt xúc tác) thu ñược 5,6 gam hỗn hợp H gồm
anñehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là
A. metanol; 80%.

B. etanol; 80%.

C. metanol; 75%.


D. etanol; 75%.

Ví dụ 16. (B10) Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt ñộ cao. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là
A. 0,60.

B. 0,36.

C. 0,54.

D. 0,45.

Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
ðăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: Moon.vn

Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)



×