Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

tài liệu hóa amin aminoaxit peptit (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.64 KB, 1 trang )

TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC và LUYỆN THI ðẠI HỌC – Thầy Lê Phạm Thành (0976.053.496)

M036. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VỀ PEPTIT – PROTEIN
(Tư liệu học bài)
Ví dụ 1. Biết mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe, với hàm lượng 0,4%. Phân tử khối gần ñúng
của một hemoglobin (hồng cầu của máu) là:
A. 1.396
B. 1.400
C. 13.963
D. 14.000
Ví dụ 2. Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu ñược 14,85 gam glyxin. Nếu phân tử khối của X là
500.000 thì số mắt xích glyxin trong X là:
A. 166.
B. 198.
C. 209.
D. 261.
Ví dụ 3. Một α-aminoaxit có công thức phân tử là C2H5NO2, khi ñốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ
α-aminoaxit ñó thì thu ñược 12,6 gam nước. Vậy X là
A. ñipeptit.
B. tetrapeptit.
C. tripeptit.
D. pentapeptit.
Ví dụ 4. Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này ñược tạo nên từ một amino axit X
mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Khối lượng mol của X là
A. 57,0.
B. 60,6.
C. 75,0.
D. 89,0.
Ví dụ 5. Thủy phân một tripeptit X sản phẩm thu ñược chỉ có alanin. ðốt cháy m gam X ñược 1,05 gam nitơ. Giá
trị của m là:
A. 4,725.


B. 5,775.
C. 5,125.
D. 5,725.
Ví dụ 6. (B10) ðipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y ñều ñược tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu ñược tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. ðốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu ñược cho lội từ từ qua nước
vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 60.
C. 30.
D. 45.
Ví dụ 7. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa ñủ với 8,9 gam alanin thu ñược m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở.
Giá trị của m là
A. 22,10.
B. 23,9.
C. 18,5.
D. 20,3.
Ví dụ 8. ðun nóng hỗn hợp gồm: 22,5 gam glyxin ; 17,8 gam alanin ; 11,7 gam valin, với xúc tác thích hợp,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược m gam hỗn hợp X gồm 6 tripeptit. Giá trị của m là:
A. 44,8 gam.
B. 52 gam.
C. 43 gam.
D. 41,2 gam.
Ví dụ 9. (A11) Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu ñược hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala–Ala và 27,72 gam Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là:
A. 111,74
B. 81,54
C. 90,6
D. 66,44
Ví dụ 10. (A11) Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai ñipeptit thu ñược 63,6 gam hỗn hợp X gồm các

amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacbonyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu ñược là
A. 7,09 gam.
B. 16,30 gam.
C. 8,15 gam.
D. 7,82 gam.
Ví dụ 11. (C12) Thủy phân hoàn toàn m gam ñipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa ñủ, thu
ñược dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu ñược 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22
B. 1,46
C. 1,36
D. 1,64.
Ví dụ 12. (B12) ðun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa ñủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu ñược 72,48 gam
muối khan của các amino axit ñều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72
B. 54,30
C. 66,00
D. 44,48
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
ðăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: Moon.vn
Liên hệ học offline tại Hà Nội: Thầy Lê Phạm Thành (E-mail: – Phone: 0976.053.496)



×