Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm MCSA 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.5 KB, 44 trang )

1. Liệt kê theo thứ tự 7 lớp của mô hình OSI
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Datalink
Physical

2. Liệt kê theo thứ tự 3 lớp của mô hình Internet
Application
TCP/IP
Physical

3. Diễn giải khác biệt chủ yếu giữa TCP và UDP
TCP: Truyền tin có bảo đảm. Máy tính nhận tin sẽ xác nhận với máy tính phát tin khi nhận đủ thông tin
hoặc yêu cầu bổ sung nếu nhận chưa đủ.
UDP: Truyền tin không bảo đảm. Máy tính nhận tin không có hồi báo đến máy tính phát tin cho dù nhận
đủ thông tin hay không.

4. Vẽ hình minh họa BUS topology


5. Vẽ hình minh họa nguyên lý RING topology

6. Vẽ hình minh họa nguyên lý STAR topology


7. Vẽ sơ đồ vật lý STAR topology

8. Trình bày công dụng của MAC / physical address


Định danh một thiết bị mạng

9. Trình bày khác biệt cơ bản giữa hub và switch


- Hub: Vùng xung đột do thông tin đến 1 port (của hub) sẽ phát tán đến mọi port còn lại.
- Switch: Sau khi tạo bản ghi ánh xạ giữa số port và địa chỉ MAC của thiết bị mạng, switch truyền thông
tin trực tiếp từ port đến port chứ không phát tán.

10. Trình bày khác biệt cơ bản giữa cáp UTP và cáp STP
- STP: Có lưới đồng bảo vệ để chống nhiễu
- UTP: Không có lưới đồng bảo vệ

11. Vẽ sơ đồ bấm cáp thẳng. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
12. Vẽ sơ đồ bấm cáp chéo. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
13. Phải dùng cáp thẳng hay cáp chéo trong các trường hợp sau:
a. Để nối 2 máy tính -> Chéo.
b. Để nối máy tính và switch -> Thẳng.
c. Để nối 2 switch -> Chéo.
d. Để nối máy tính và modem ADSL -> Chéo.

14. Hệ thống mạng gồm: 04 máy tính Windows XP, 01 switch 08 port, 01 modem ADSL 01 port. Vẽ sơ đồ
kết nối để các máy tính có thể liên lạc được nhau và truy cập được internet.

15. Công dụng của địa chỉ IP và subnet mask
- Địa chỉ IP: định danh thiết bị mạng
- Subnet mask: tách địa chỉ IP thành network ID và host ID

16. Xác định Network ID, Host ID và địa chỉ broadcast của các máy tính sau:
a. PC1: 134.215.3.5 / 16



Network ID: 134.215.0.0
Host ID: 0.0.3.5
Broadcast: 134.215.255.255
b. PC2: 192.168.1.25 / 24
Network ID: 192.168.1.0
Host ID: 0.0.0.25
Broadcast: 192.168.1.255
c. PC3: 192.168.215.258 / 24
Không phải là địa chỉ IP
d. PC4: 18.22.13.215 / 8
Network ID: 18.0.0.0
Host ID: 0.22.13.215
Broadcast: 18.255.255.255

17. Liệt kê 5 lớp địa chỉ IP
A,B,C,D,E

18. 02 tên gọi của địa chỉ 127.0.0.1 là gì?
LoopBack và LocalHost
19. Liệt kê các khoảng địa chỉ Private
10.x.x.x
172.16.x.x -> 172.31.x.x
192.168.x.x

20. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và
nhận thông báo “Destination host unreachable”. Giải thích (các) nguyên nhân.



Không có Default Gateway

21. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và
nhận thông báo “Request timed out”. Giải thích (các) nguyên nhân.
Sai Default Gateway / không có router
Địa chỉ không tồn tại.
Máy tính 210.245.22.171 không trả lời
22. Trình bày ý nghĩa của thông số Default Gateway
-Là nơi mà gói tin phát xuất từ một thiết bị mạng sẽ được chuyển đến khi gói tin đó có địa chỉ mục tiêu
và địa chỉ nguồn không cùng network ID.
-Thông số DG là 1 đ/c ip của thiết bị sẽ làm cửa ngõ định tuyến cho các pc hay thiết bi trong cùng 1 mạng
muốn liên lạc với các pc hay thiết bị khác ở ngoài mạng hay internet.
đ/c DG phải củng lớp mang với các thiết bị trong mạng của mình

23. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Chọn các địa chỉ có thể là default gateway của máy tính A:
a. 172.19.1.25
b. 172.19.1.255
c. 172.18.255.254 -> Default Gateway
d. 172.18.251.256

24. Trình bày ý nghĩa của thông số Preferred DNS server
-Là mục tiêu của gói tin truy vấn DNS. Truy vấn DNS là gói tin yêu cầu phân giải từ tên ra địa chỉ IP hoặc
ngược lại.
-Thông số perferred dns là 1 địa chỉ ip của 1 pc hay thiết bị đãm nhiệm vai trò của một DNS server , có
nhiêm vụ phân giãi từ tên ra đia chỉ ip hay ngược lại cho 1 thiết bị hay 1pc ,giúp cho các thiết bị hay các
pc giao tiếp với nhau dễ dàng hơn ( thay vi sử dung địa chỉ ip rất khó nhớ).
Khi sử dụng mạng nhả cung cấp dịch vụ (isp) , thì ta trỏ về ip preferred dns của nhà cung cấp dịch vụ đó,
để có thể truy cập internet, và cá dịch vụ khác (bàng tên) . còn ip preferred dns trong domain mang nội
bộ thi no giúp phân giải các pc lẫn nhau trong mạng nội bộ



25. 02 user account luôn luôn tồn tại?
Guest và Administrator

26. Tất cả các user account của máy tính A đều bị disable. Trình bày một cách (có khả năng thành công
cao nhất) để đăng nhập tại máy tính A.
Khởi động máy tính ở chế độ Safemode. vào enable lại user account.

27. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User must change password at next log on”
. ý nghĩa là user cần phải thay đổi password cho lần đăng nhập kế tiếp.
. công dụng để tăng cường tính bảo mật cho user.
28. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User cannot change password” và “Password never expired”
. user không đươc thay đổi pass >>tài khoản user dung chung
. Password không bao giờ hết hạn >>tài khoản để thưc thi một job nào đó
theo lịch trình (scheduled task).

29. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “Account is disable”
Account đã bị cấm.

30. Khi chỉnh Local Policy ở phần Computer Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào? Khi
chỉnh Local Policy ở phần User Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào?
- có hiệu lực ngay lập tức: gpupdate /force.
-Log on/off : đối với policy trong phần user
-Restart máy đối với policy trong phần computer
31. Cho ví dụ 05 (năm) mật khẩu phức tạp
1. Viết thường + hoa + ký tự đặc biệt : passWord!


2. Viết thường + số + ký tự đậc biệt : p@ssword1
3. Viết hoa + số + ký tự db : PAD123#

4. Viết thường + viết hoa + số : pAssWord123
5. Viết thường + viết hoa + số + ký tự: P@ssword123.
32. Mục tiêu: Buộc người dùng phải sử dụng tối thiểu 05 (năm) mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các) chính
sách mật khẩu nào, giá trị?
Security Policy > Account Policy > Password Policy
- Enforce Password History: 4

33. Mục tiêu: Khóa tài khoản vô thời hạn sau 10 (mười) lần nhập sai mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các)
chính sách mật khẩu nào, giá trị?
Security Policy > Account Policy > Account Lockout Policy
- Account Lockout Threshold: 10
- Account Lockout Duration: 0

34. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security
settings > Security options > Account: Limit local account use of blank passsword to console log on only
- Không cho phép user xử dụng pass trắng để logon vào máy tính .
-Giới hạn tài khoản sử dụng password trắng chỉ được truy cập cục bộ (không cho phép truy cập qua
mạng)

35. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security
settings > Security options > Interactive logon: Do not display last user name
Ở màn hình logon không hiển thị user name của tài khoản cuối cùng đăng nhập vào hệ thống

36. Share Permission có bao nhiêu lựa chọn?
Full Control ; Change ; Read


37. Trình bày câu lệnh tạo ổ đĩa mạng.
Ánh xạ ổ đĩa: Net use [tên ổ đĩa]: [đường dẫn tuyệt đối đến shared folder]


38. Mục đích: Liệt kê tất cả shared folder và vị trí của chúng trên một server. Trình bày cách thực hiện.
Computer Management: System Tools > Shared Folders > Shares

39. Trình bày cách hủy inheritable NTFS permission trên một tài nguyên.
[Tài nguyên] Properties > tab Security -> Advanced > bỏ check ô “Allow inheritable permissions …”

40. Trình bày cách áp NTFS permission của một thư mục lên mọi tài nguyên trong thư mục đó.
[Tài nguyên] Properties > tab Security -> Advanced > check ô “Replace permission entries …”

41. Liệt kê các standard NTFS permission
Full Control ; Modify ; Read & Execute ; List Folder Content ; Read ; Write

42. Khi truy cập tài nguyên qua mạng, người dùng phải chịu các loại permission nào, kết quả tổng hợp là
gì?
share permission và NTFS permission, kết quả là phấn giao của 2 permission này.

43. Trên thư mục ABC, permission được thiết lập: Shared permission: Everyone allow read; NTFS
permission: KT1 allow write. Cho biết KT1 có quyền gì khi truy cập ABC qua mạng.
Không có quyền vì giao 2 cái ra tập hợp rỗng.
44. Trình bày cách thiết lập quyền giữa NTFS permission và Share permission trên tài nguyên sao cho
NTFS permission được bảo toàn trong cả 2 trường hợp truy cập tại chỗ và truy cập qua mạng.
- share permision : full control
- NTFS permission : cấu hình theo yêu cầu người sử dụng..


45. Creator Owners là gì?
User toàn quyền truy cập cục bộ trên tài nguyên do chính mình tạo ra

46. Special permission là gì?
Chi tiết hóa Standard Permissions có 13 special.


47. Cách xác định NTFS permission của một user trên một tài nguyên.
Sử dụng Effective Permission ([Tài nguyên] Properties > tab Security -> Advanced > tab Effective
Permissions >add vào user mình muốn xem quyên vào .
48. Trình bày sự khác biệt giữa hai NTFS permission: Full control và Modify.
Full control = 13 quyền.
Modify mất 3 quyền.
Modify + 3 quyền = Full control.

49. Hệ thống mạng ngang hàng gồm 08 (tám) máy trạm Windows XP và 01 (một) file server Windows
server 2003. File server có 2 thư mục HoSoKeToan và HopDong. Trình bày các bước cấu hình tối giản để
mọi nhân viên có thể đọc dữ liệu trong HopDong, giám đốc và phó giám đốc có thể đọc, ghi, xóa, sửa dữ
liệu trong HoSoKeToan và HopDong.
Tại file server:
- Tạo 2 user NV / 123, BGD / 456
- Set NTFS permission trên HopDong: Remove Users, NV: read & execute, BGD: Modify
- Set NTFS permission trên HoSoKeToan: Remove Users, BGD: Modify
- Share full HopDong & HoSoKeToan
- Thông báo NV / 123 cho các nhân viên, thông báo BGD / 456 cho giám đốc và phó giám đốc dùng khi
truy cập.


50. Trình bày tóm lược các bước để xây dựng AD domain gồm 01 domain controller và 01 domain
member.
Tại Server:
- Chỉnh Preferred DNS về IP chính mình
- Start > Run > DCPromo > lần lượt thực hiên các yêu cầu trong quá trinh nâng cấp.(dặt tên domain
abc.com:…….) restart PC
Tại WorkStation:
- Chỉnh Preferred DNS về Server

- System Properties > tab Computer name > Change > Domain > nhập DNS Domain name (abc.com) >
ok…restart PC

51. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể được xây dựng thành domain controller?
Windows Server NT, 2000, 2003, 2008

52. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể gia nhập AD domain?
Windows > 95, NT4.0, XP, Vista, 2k3, 2k8.

53. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local user và domain user.
- Local user: Tồn tại trên từng máy đơn, User thuộc máy nào chỉ có thể 3 logon tại máy đó.
- Domain user: Lưu trữ tại DC, mặc định có thể logon tại mọi domain member.

54. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local administrators và domain administrators.
- Local admin: Toàn quyền trên từng máy đơn.
- Domain admin: Toàn quyền trên Domain Controller và mọi domain member.

55. Một single domain gồm 20 (hai mươi) domain member và 02 (hai) domain controller. Single domain
đó có bao nhiêu built-in administrator?


21 built in administrator (20 local admins + 01 domain admin)

56. Domain user HuyTV thuộc domain NhatNghe.com.vn. Viết 02 loại tên của domain user HuyTV (uPN –
user Pricipal Name và Pre-Windows 2000 name)
User Principal Name:
Pre-Windows 2000 Name:

nhatnghe/HuyTV


57. Domain Administrator làm việc tại một domain member Windows XP phải làm gì để có thể quản lý
domain users và domain computers?
Cài Adminpak.msi

58. Trình bày cách cấu hình home folder cho 01 domain user
1 . tạo 1folder home data trên file server vd : C:\homedata
2 . share permisson folder homedata : everyone > full control
3. Phân quyền NTFS: Remove group Users
4. vào ad user & computer > chon user propetites > profile > home folder >
Conect “tên ổ đỉa” to : \\ tên máy file server (hoặc ip)\homedata\%username%
Ok là xong .
59. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày
cách điều chỉnh chính sách mật khẩu của domain thông qua giao diện Active Directory Users and
Computers.
Logon với tư cách admin
Ta vào ADUC > chạy run as (shift+ phải chuột) > với tư cách là administrator > tạo 1 OU chứa các users
acount.> new 1GPO trong ou>edit > computer configuration>windows setting>security setting>account
policies>password policy >> roi làm viêc
60. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày
cách điều chỉnh chính sách để cho phép một group (ví dụ group ITDept) log on tại domain cotroller.
Logon với tư cách admin


Vào domain controller security policy> local policy > use rights assignment>allow logon on locally> add…
group it dept

61. Khi một domain computer start thành công hoặc một domain user logon thành công thì phải chịu các
lớp policy nào, độ ưu tiên thuộc về lớp nào?
1. OU, 2. Domain. 3. Local Policy … độ ưu tiên OU cao nhất.


62. Làm cách nào để một organizational unit chỉ chịu ảnh hưởng của các policy liên kết trực tiếp với nó?
Ta ngăn chận tính thừa kế từ OU cha :
Vào propetites của OU > tab GPO > chọn dấu “block policy inheritance” > ok.

63. Không thay đổi vị trí của một domain user, làm cách nào để domain user đó không chịu ảnh hưởng
của một policy đang áp đặt lên OU chứa nó?
Right click ou> propetites> tab gpo> chon policy > propetites> tab security > add user > deny

64. Trình bày cách deploy software cho computer account.
- trước tiên ta làm 1 folder có chứa soft mà ta muốn deploy (.msi), rồi share mặc định folder đó.
- Vào AD Tạo OU > có chứa computer mà ta sẽ áp GPO lên đó
- Vào propetites của OU > tab Group policy >new > tao 1group tên deploy softwave > edit > trong group
policy editor > computer configuration > softwave setting > R.click softwave installation > new > package
> browse đến soft ta muốn deploy > assginned > ok > gpupdate /force.

65. Trình bày cách cấu hình folder redirection cho một domain user.
- Tạo OU
- Move user vào OU
- Trên file server tạo 1 folder share permision full control (everyone) : vd : c:\fr
- Vào ad R.click OU > propetites >group policy > new > tao 1group tên folder redirection > edit > trong
group policy editor > user configuraiotn > windows setting > folder redirection > R. click thư mục cần


định hướng (my document) > propetites > target > trong phần setting: “basic redirect everyone: folder to
same location” > root path : \\ ip của file server\fr .> ok
Kt : logoff admin > logon user > R.click my document > target > \\pc server\fr .
Chú ý : thêm phần setting
66. Trình bày nội dung 05 kiểu sao lưu: copy, daily, normal, differential và incremental.
- copy : backup tất cả folder và file , nhưng ko xóa thuộc tính A
- Daily : backup các folder và file thay đổi trong ngày , ko xóa thuộc tính A

- Normal : backup tất cả folder và file , xóa thuộc tính A
- Differential : backup các folder và file thay đổi kể từ sau lần backup normal or incremential < xóa thuộc
tính A
- Incremential :backup các folder và file thay đổi trong lần backkup cuối cùng trước đó , ko xóa thuộc tính
A.

67. Những user nào có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu?
- Các User thuộc group: Administrators, Backup Operators, đều Backup và Restore được.

68. Trình bày cách cấu hình để cho phép một người dùng kết nối đến một server Windows 2003 bằng
terminal service.
- máy server : bật chức năng remote desktop (my computer> propetites > tab remote > enable remote
desktop on this computer)
- Add user vào group remote desktop users.
- máy client : accessories > communication > remote desktop connection > nhập user name , pass > ok.

69. Giải thích ý nghĩa 03 permission trên một printer: print, manage printer và manage document.
- Print: In dữ liệu
- Manage printer: Quản lý máy in
- Manage document: quản lý tài liệu in (cancel. Pause. Resume) tư liệu in, sắp xếp thứ tự tư liệu in.


70. Trình bày cách cấu hình để print job của một user luôn luôn được thực hiện trước print job của các
user khác.
B1. Tạo 1 printer vật lý cho nhiều print logic device.
B2. Phân quyền thích hợp cho user trên các printer.
B3. Cấu hình priority trên các printer. (1-99, số càng lớn độ ưu tiên càng cao)

71. Trình bày cách cấu hình cân tải (chia đều print job) tự động trên 05 print device HP Laser 2000.
sau khi đã có 5 máy in vật lý HP laser 2000 rối thì ta làm như sau:

- ta chỉ add 1 printer logic sẽ đại diện cho 5 máy in vật lý trên.(enable chức năng printer pooling)
- [Printer] Properties > tab Ports > check ô “Enable printer pooling”> chọn lần lượt các port của 5 máy in
HP >ok (default printer chỉ nhận 1 port của 1 máy in vật lý thôi)
Vậy là khi users in thì printer sẽ điều phối cho các tài liệu in đươc dàn trải trên các máy in

72. Thuộc tính nén (hoặc không nén) của dữ liệu sẽ thay đổi thế nào khi di chuyển hoặc sao chép. Cho ví
dụ minh họa các trường hợp.
- Không phụ thuộc nơi đến: move (cut / paste) cùng volume
- Phụ thuộc nơi đến: Mọi trường hợp còn lại

73. Liệt kê 04 object, 05 counter và 05 giá trị chuẩn cần triển khai khi giám sát hiệu năng của một server
(monitoring server performance)
Perf. Obj.

Counter

1. Memory

1. Pages / sec. <= 20

2. Network interface

Standard

2. Bytes total / sec.

3. Physical drive 3. % Disk time <= 50
4. Avg. Disk queue length
4. Proccessor


5. % Proccessor time

<= 2
<= 85

>= base line


74. Trình bày cách áp đặt giá trị disk quota giống nhau lên mọi volume trên một server.
Policy “Default Quota Limit and Warning Level” (Local Policy > Computer Configuration > Administrative
Templates > System > Disk Quota)

75. Giải thích ý nghĩa của driver signing.
Đoạn code do Microsoft chèn vào software để xác nhận rằng Microsoft đã thử nghiệm khả năng tương
thích của software với Windows.
76. Trình bày cách cấu hình một hardware profile.
B1. Copy 1 profile có sẵn ra.
B2. Restart chọn profile mới. Dùng Device Manager để enable / disable thiết bị.
70-291

77. Trình bày mục đích của việc chia subnet.
Giảm broadcast & tiết kiệm địa chỉ IP
Tăng tốc độ truy nhập.
Lọc dữ liệu bằng cách dùng filter.

78. Trình bày bản chất của việc chia subnet.
Mượn1 số bit đầu tiên của phần Host ID để làm Network ID

79. Trình bày các bước chia subnet.
B1. Số subnet: 2n – 2 (n: số bit mượn của phần Host ID)

B2. Số host / subnet: 2m – 2 (m: số bit còn lại của phần Host ID)
B3. Tính subnetmask mới: SM’
B4. Bước nhảy: b = 256 – SM’


B5. Các network ID: network thứ i: i x b
B6. Các host ID:

Host đầu tiên

: Network ID + 1

Host cuối cùng : Network ID kế - 2
Broadcast

: Network ID kế - 1

80. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
SM: 255.255.255.1110 0000 => m = 5
82 chuyển sang số thập phân: 0101 0010
Chuyển tất cả bit Host về 0 ta có Network ID: 0100 0000
Chuyển tất cả bit Host về 1 ta có Broadcast: 0101 1111
=> Network ID: 192.168.64.64/27
Broadcast: 192.168.64.95

81. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 10.0.0.82
- Subnet mask: 255.255.255.240

SM: 255.255.255.1111 0000 => m = 4
82 chuyển sang số thập phân: 0101 0010
Chuyển tất cả bit Host về 0 ta có Network ID: 0101 0000
Chuyển tất cả bit Host về 1 ta có Broadcast: 0101 1111
=> Network ID: 10.0.0.80/28
Broadcast: 10.0.0.95


82. Một máy tính được cấu hình IP:
- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
- Default gateway: 192.168.64.124
Xác định giá trị không hợp lệ và giải thích. Nêu ra một giá trị hợp lệ.
Default Gateway không hợp lệ vì khác Network ID với IP address
Giá trị hợp lệ:
- 192.168.64.65 -> 192.168.64.81
- 192.168.64.83 -> 192.168.64.94

83. Hệ thống mạng gồm 03 (ba) network. Network 1: 40 PCs, Network 2: 30 PCs, Network 3: 20 PCs. Chia
subnet sao cho cả 3 network có địa chỉ IP dạng 172.16.0.X.
40 PCs  2m – 2 >= 40  m = 6  n = 16 – 6 = 10
 SM: 255.255.1111 1111 1100 0000 = 255.255.255.192
 b = 256 – 192 = 64


- Network 1: 172.16.0.64/26
- Network 2: 172.16.0.128/26
- Network 3: 172.16.0.192/26

84. Một tổ chức cần sở hữu tối thiểu 04 (bốn) địa chỉ IP public. Yêu cầu: Nêu ra 01 network ID (& subnet

mask) phù hợp nhu cầu, liệt kê các địa chỉ IP của network.
Lấy địa chỉ thuộc lớp C. Mặc định: X.Y.Z.0/24
2m – 2 >= 4  m = 3  n = 8 – 3 = 5
 SM: 255.255.255.1111 1000 = 255.255.255.248  b = 256 – 248 = 8
 Network 1: A.B.C.8/29  Các đc IP: A.B.C.9 -> A.B.C.15


85. Một routing table bao gồm 4 route như sau:
Destination

Subnet mask

Interface

Gateway

Metric

192.168.0.4

255.255.255.252

LAN

192.168.0.254 1

192.168.0.5

255.255.255.252


LAN

192.168.0.254 1

192.168.0.6

255.255.255.252

LAN

192.168.0.254 1

192.168.0.7

255.255.255.252

LAN

192.168.0.254

1
Các Route 192.168.0.5 / 30, 192.168.0.6 / 30 & 192.168.0.7 / 30 là bất hợp lệ, sẽ không thể khai báo =>
không thể tồn tại trong routing table

86. Giải thích ý nghĩa các thông số của một route.
- Destination : đ/c đích của gói tin cần đến
- Subnet mask: xác đinh net id của đ/c chỉ đích , hổ trợ dường đi của gói tin
- Interface : giao tiếp của gói tin
- Gateway : chặng tiếp theo của gói tin (đường ra của gói tin trong bảng route)
- Metric: mức độ ưu tiên


87. Trình bày ý nghĩa của route to host.
Đường đi đến 1 trạm làm việc cụ thể

88. Trình bày ý nghĩa của default route.
Đường đi đến tất cả các Network

89. Trình bày chi tiết 02 (hai) cách cấu hình default route (Giả sử interface là LAN và gateway là a.b.c.d)
C1. Bật phần cấu hình TCP/IP card LAN điền Default Gateway a.b.c.d
C2. routing and remote access >ip routing>static route > new > nhập vào


Interface: LAN
Destination: 0.0.0.0
Subnet Mask: 0.0.0.0
Gateway: a.b.c.d

90. IP Port là gì? Liệt kê 03 (ba) well known port.
Port là 1 số hiệu đại diện cho 1 ứng dụng, dịch vụ đang chạy trên máy tính
Có tổng cộng 65536 port (0 -> 65535) trong đó các port từ 0 -> 1023 gọi là Well Known Ports. Vd: HTTP
port 80, DNS port 53, POP3 port 110

91. Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối và ghi các giá trị đại diện của một hệ thống mạng trên cơ sở các thông số
sau:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router 1 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24

2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.253 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24

92. Vẽ sơ đồ kết nối vật lý và ghi chú các thành phần của một hệ thống mạng theo mô tả sau đây:


- 03 (ba) network:
1. Net 1 gồm 02 máy server nối váo switch 1 (8 port)
2. Net 2 gồm 05 máy trạm nối váo switch 2 (24 port)
3. Net 3 gồm 40 máy trạm nối váo switch 3 và 4 (24 port / switch)
- Software router kết nối các thành phần mạng thông qua 4 interface:
1. NIC 1: kết nối Net 1
2. NIC 2: kết nối Net 2
3. NIC 3: kết nối Net 3
4. NIC 4: kết nối router ADSL
- Router ADSL kết nối software router.

93. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm các server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm các máy của ban giám đốc
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm các máy nhân viên
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông qua 4 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối software router.

Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối. Trình bày nguyên lý cấu hình ngăn chặn các máy trong net 2 và net 3 truy cập
nhau.


Sử dụng IP Packet Filter

94. Vì sao phải triển khai NAT outbound?
Giúp cho các máy trong mạng LAN truy cập Internet
Triển khai NAT outbound giúp các client trong 1 mạng LAN có thể chuyển đổi Private IP sang thành Public
IP của Router mà nhà cung cấp dịch vụ cấp phát cho router của chúng ta mỗi khi kết nối vào Internet.
Nhờ đó có thể giúp cho các máy tính trong mạng LAN có thể kết nối ra Internet.

95. Trình bày, lập bảng mô tả quá trình biên dịch địa chỉ và port của một phiên truy cập internet: Bắt đầu
khi một máy tính thông qua router ADSL để truy cập internet server có địa chỉ a.b.c.d, kết thúc khi máy
tính đó nhận được thông tin đáp ứng từ server a.b.c.d.

96. Vì sao NAT inbound thường được gọi là “publish server”?
NAT Inbound mục đích giúp cho Client bên ngoài Internet có thể truy cập vào các server bên trong. Hay
nói cách khác là chúng ta đưa tài nguyên trong mạng LAN ra ngoài Internet. Hành động này được gọi là
“Public Server”.

97. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm 02 máy server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm 05 máy trạm
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm 20 máy trạm
- Software router 1 (Windows server 2003) kết nối net 1 và net 2 thông qua 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) kết nối net 2 và net 3 thông qua 2 interface:

1. NIC 1: 192.168.2.254 / 24


2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
- Router ADSL kết nối net 1 thông qua interface có IP: 192.168.1.1 /24
Mục tiêu triển khai: - 03 network có thể truy cập nhau. - 03 network có thể truy cập internet Yêu cầu
thực hiện: - Xác định default gateway của các máy tính trong 03 network - Cấu hình routing table trên các
router 1 & 2 - Có cần cấu hình NAT outbound trên router 1 và (hoặc) router 2 không? Nếu có thì chỉ định
rõ các private interface và public interface.
- Routing table của router 1 & 2: Thêm 1 static route to network & 1 default route
- NAT outbound trên router 1: NIC 1: Public, NIC 2: Private

98. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông qua 4 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24 kết nối net 1
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24 kết nối net 2
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24 kết nối net 3
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24 kết nối router ADSL
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối software router.
Mục tiêu triển khai: - 03 network có thể truy cập nhau. - 03 network có thể truy cập internet Yêu cầu
thực hiện: - Xác định default gateway của các máy tính trong 03 network - Cấu hình routing table trên
software router - Có cần cấu hình NAT outbound trên software router không? Nếu có thì chỉ định rõ các
private interface và public interface.
- LAN routing
- NAT outbound: NIC 4: Public, NIC 1, 2, 3: Private


99. Trình bày khác biệt cơ bản giữa modem ADSL và router ADSL.


- modem ADSL là một bộ điều phối traffic giữa ISP và PC . Loại này được thiết bị để dùng cho một máy
tính đơn lẻ kết nối Internet. Muốn chia sẻ kết nối Internet cho nhiều máy tính khác thì cần có phần mềm
chia sẻ kết nối. Có các loại lắp trong dùng giao tiếp PCI, lắp ngoài dùng giao tiếp USB hoặc Ethernet RJ45.
- Router ADSL thì tích hơp tính năng của modem và thêm các dịch vụ khác như dns , dhcp , routing ,
NAT ... Loại này được thiết kế để cho phép nhiều người dùng (nhiều PC) cùng chia sẻ một đường kết nối
Internet một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất

100. Để một DHCP domain member server có thể cấp phát thông số IP thì cần phải thực hiện hành động
gì trước tiên, với quyền hạn của ai?
Authorize với quyền Domain Admins

101. Trên một DHCP scope, khi nào cần khai báo các địa chỉ loại trừ (exclusion)?
Khi 1 trong các địa chỉ IP static nằm trên scope đã được sử dụng bởi 1 máy tính, máy in… trong hệ thống
mạng

102. Liệt kê code, name của 03 (ba) DHCP option. Scope từ 192.168.1.1 đến 192.168.1.200 có thể nhận
các giá trị scope thế nào?
003: Router
006: DNS Server
044: WINS Server

103. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client và DHCP server để DHCP client nhận được thông số
IP.
B1. DHCP Client phát gói tin DHCP Discover
B2. DHCP Server broadcast gói tin DHCP Offer
B3. DHCP Client broadcast gói tin DHCP Request
B4. DHCP Server phát gói tin DHCP ACK



104. Administrator vừa cấu hình thêm 01 (một) option tại DHCP server. Cách đơn giản nhất để một máy
trạm nhận được thông số mới?
Restart lại máy Client

105. Xác định ưu thế giữa 3 cấp option: reservation, server và scope.
3.Server < 2.Scope < 1.Reservation

106. Phân tích phát biểu này: “Không nên cấu hình option 003 ở cấp server option.”
Như ta đã biết 003 chính là option dùng để điều chỉnh thông số về Default Gateway cho các clients.
Nhưng khi ta cấu hình ở cấp độ Server Option. Nó sẽ tác động lên toàn bộ các scope có trong DHCP
server. Do đó có thể dẫn tới 1 số Scope có thông số Default Gateway không cùng subnet dẫn đến việc
Default Gateway của scope đó sẽ bị sai lệch và ảnh hưởng đến khả năng kết nối của scope đó.

107. Khi nào cần triển khai DHCP relay agent?
Khi cần cấp địa chỉ IP cho các máy Client ở khác Network

108. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client – DHCP relay agent - DHCP server để DHCP client
nhận được thông số IP.
- Khi trên 1 subnet không có DHCP server thì DHCP client sẽ truyền 1 gói tin global broadcast để kiếm
server cung cấp cho nó. Khi đấy DHCP relay agent sẽ tiếp nhận gói tin này và gửi đến DHCP server để yêu
cầu được cấp IP cho subnet của nó. Khi đó DHCP server sẽ tìm và cấp cho DHCP relay agent các IP tương
ứng với subnet mà DHCP relay agent đó đang cần. Sau đó DHCP agen sẽ gửi gói tin ACK để cấp phát IP
cho các client trong subnet của mình.

109. Hệ thống mạng domain bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24

3. Net 3: 192.168.3.0 / 24


×