Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

BAO CAO TIEN LUONG VA CAC KHOAN TRICH THEO LUONG TRAM VAT TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.68 KB, 45 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

1

Líp: C§LT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán
Mục lục:

Phần thứ nhất:
1. Đặt vấn đề:

Trang:

2. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu:

Trang:

3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:

Trang:


4. Thực trạng hạch toán kế toán của chuyên đề.

Trang:

5. Kết luận.

Trang:

6. Tài liệu tham khảo

Trang:

Ghi chú: Một số danh mục viết tắt
BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

NN:

Nông nghiệp

TK:


Tài khoản

NKCT:

Nhật ký chứng từ

CT:

Công ty

TNHH 1 TV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
CP:

Cổ phần

SP:

Sản phẩm

Trơng Thị Duyên

2

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng


Kế toán

Lời nói đầu.
************

Trong xu thế hội nhập và phát triển của nền kinh tế nớc ta. Cơ chế quản lý
mới đã mở ra cho doanh nghiệp một môi trờng kinh doanh thông thoáng. Điều
đó vừa là thử thách phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay go, ác liệt và
không mệt mỏi giữa các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển cơ chế mới đòi
hỏi mỗi Doanh nghiệp phải có chiến lợc quản lý sản xuất xây dựng hợp lý mà
đặc biệt và cần quan tâm là vấn đền tiền lơng cho cán bộ công nhân viêc chức và
ngời lao động là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh, đối tợng lao động trực tiếp tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, nó
chiếm một phần chi phí không nhỏ trong việc hình thành giá bán sản phẩm trên
thị trờng. Vì vậy việc hoàn thành hay không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm của đơn vị yếu tố đầu tiên ảnh hớng tới là tiền lơng, tiền công của cán bộ
công chức, ngời lao động, nên muốn tiến hành sản xuất đợc đều đặn, đồng bộ,
liên tục thì doanh nghiệp phải đảm bảo việc chi phí trả tiền lơng, tiền công cho
cán bộ công chức, ngời lao động. Vì thế nên việc trả tiền lơng, tiền công, tiền thởng là yếu tố đầu tiên, đợc tiến hành khi kết quả kinh doanh thực hiện xong, nếu
quá trình tiêu thu sản phẩm vợt chỉ tiêu kế hoạch đề ra thì lợi nhuận nhiều, nên
vấn đề tiền lơng tiêu thụ sản phẩm cũng tăng cao, đó cũng là một yếu tố nhằm
cải thiện đời sống ngời lao động và tăng tích luỹ ngân sách Nhà nớc. Với kiến
thức tiếp thu đợc ở nhà trờng và thực tế tìm hiểu tại Công ty TNHH một thành
viên vật t nông nghiệp Đô lơng, đợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cô giáo
Phạm Thị Thanh Lê với sự giúp đỡ của các cô, chú, Phòng kế toán và lãnh đạo
của Công ty tôi đã hoàn thành báo cáo với đề tài "Tiền lơng và các khỏan phải
trích theo lơng tại CT TNHH 1 TV vật t nông nghiệp Đô Lơng - Nghệ An".
Do quá trình thực tập và viết báo quá ngắn ngủi, kiến thức còn hạn chế nên báo
cáo không khỏi sai sót. Vì vậy tôi rất mong đợc các thầy cô giáo và Trạm vật t
nông nghiệp Đô lơng đóng góp thêm những ý kiến quý báu để hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán Tiền lơng và các khoản phải trích theo lơng của Công ty.


1. Đặt vấn đề

Trơng Thị Duyên

3

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán

1.1 Tính cấp thiết của chuyên đề nghiên cứu:
Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp
phải chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình với mục tiêu
là thu lợi nhuận cao nhất để đa doanh nghiệp từng bớc phát triển. Để đạt đợc
mục tiêu đó thì nhiệm vụ đề ra đối với mỗi doanh nghiệp là phải tổ chức công tác
quản lý mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với kinh tế, tăng cờng phối
hợp kiểm tra, thúc đẩy nền kinh tế phát triển của đơn vị, quay nhanh vòng vốn,
tăng năng suất và hiệu quả lao động.
Quản lý lao động là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý toàn
diện của các đơn vị sản xuất kinh doanh. Ngời lao động chỉ phát huy hết khả
năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra đợc trả công xứng đáng để họ có
thể tái sản xuất sức lao động đồng thời có tích luỹ gọi là tiền lơng. Tiền lơng là
điều kiện thúc đẩy ngời lao động làm việc tốt, tăng năng suất lao động. Nếu có
hình thức trả lơng phù hợp sẽ kích thích ngời lao động hăng say làm việc, tăng
năng suất. Ngợc lại chọn hình thức trả lơng không phù hợp sẽ khiến ngời lao

động không thoả mãn với tiền lơng nhận đợc. Nh vậy tìm ra đợc hình thức hình
thức trả lơng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một
yêu cầu quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua 2 năm học tập tại trờng Cao đẳng Nông lâm Bắc Giang, là một sinh
viên chuyên ngành kế toán doanh nghiệp đợc thầy cô giáo trang bị cho những
kiến thức về mặt lý luận cùng với thời gian thực tập tại Trạm vật t nông nghiệp
huyện Đô lơng. Đợc sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, phòng kế toán và giáo
viên hớng dẫn chu đáo em đã mạnh dạn chọn đề tài Kế toán lao động tiền l ơng
và các khoản trích theo lơng.
1.2 Mục tiêu, đối tợng thực tập:
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty TNHH một thành viên vật t nông nghiệp Đô lơng.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận vào thực hiện về kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng.
Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoan trích
theo lơng.
T ìm hiểu về đối tợng nghiên cứu: là các chứng từ, sổ sách kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.3 Phạm vi, giới hạn nghiên cứu thực tập:

Trơng Thị Duyên

4

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán


Phạm vi về không giam: Tại Công ty TNHH một thành viên vật t nông
nghiệp Đô lơng.
Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu của năm 2009 - 2010.
Giới hạn nội dung nghiên cứu kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2. Đặc điểm, địa bàn nghiên cứu:
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
2.1.1 Sơ lợc về lịch sử phát triển
Công ty TNHH một thành viên vật t nông nghiệp huyện Đô lơng là đơn vị
kinh doanh trực thuộc công ty vật t nông nghiệp Nghệ An, nay là công ty cổ
phần vật t nông nghiệp Nghệ An. Đợc thành lập ngày 25 tháng 9 năm 1962 theo
quyết định số: 215/TC.
Là đơn vị cung ứng vật t phân bón trên địa bàn nông nghiệp huyện nhà với
phơng thức hạch toán kinh doanh độc lập. Tiền thân của nó là một trạm buôn
bán nhỏ lẻ và gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp. Từ một trạm buôn bán nhỏ lẻ đến nay đã phát triển thành
một Công ty kinh doanh phát triển nhiều mặt hàng phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp huyện nhà nói chung và các địa phơng khác nói riêng. Bởi nhờ những
chính sách hỗ trợ của Tỉnh và sự giúp đỡ của UBND huyện đã tạo điều kiện cho
Công ty phát triển ngày một mạnh mẽ và đã khẳng định đợc vị thế của mình trên
thị trờng. Đã tạo cho đời sống công nhân viên của Công ty ngày một nâng cao
hơn và địa điểm của Công ty đóng tại xã Yên sơn - huyện Đô lơng
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên vật
t nông nghiệp Đô lơng :
Công ty TNHH một thành viên vật t nông nghiệp Đô lơng là một đơn vị
cung ứng vật t phân bón trên địa bàn huyện nhà với phơng thức hạch toán kinh
doanh độc lập là một đơn vị kinh doanh phân bón phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp bao gồm các mặt hàng sau:
- Đạm Urê
- Kaly.
- NPK các loại.

- Lân Lâm Thao.
- Thức ăn công nghiệp.
- Các loại giống lúa.

Trơng Thị Duyên

5

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán

2.1.3 Cơ cấu ngành:
Là Công ty kinh doanh buôn bán phân bón phục vụ bà con nông dân cho
nên ngành nghề chủ yếu của công ty là kinh doanh.
Quá trình kinh doanh của công ty đợc khái quát nh sau:
Công
ty

Công ty
VTNN tỉnh

Các cửa hàng

Người tiêu dùng


- Công ty chuẩn bị cho quá trình sản xuất là tập hợp nguyên vật liệu để tạo
ra sản phẩm cung cấp cho trạm vật t.
- Công ty vật t: Là nơi nhận và giao hàng cho các cửa hàng kinh doanh
buôn bán phân bón trong huyện và các địa phơng khác.
- Cửa hàng: Là nơi đa những mặt hàng phân bón đến tận tay ngời tiêu dùng.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH một thành viên vật t nông nghiệp Đô lơng với nhiệm vụ
chính là cung ứng vật t phân bón trên địa bàn nông nghiệp Huyện nhà. Nhng
trạm cũng gặp rất nhiều khó khăn bởi một số hàng hoá tràn vào thị trờng tơng
đối lớn, một số t nhân mở xởng sản xuất phân bón cạnh tranh với công ty. Với
tình trạng quy cách, phẩm chất không đảm bảo Mẫu mã một đờng, chất lợng
một nẻo dẫn đến t nhân họ bán giá rẻ hơn giá bán của đơn vị, làm cho công ty
gặp khó khăn trong việc khẳng định đợc chất lợng phân bón của mình, làm cho
doanh số bán của trạm bị hạn chế.
* Cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Giám đốc

Kho quỹ

Cửa hàng
Yên Sơn
Thành

Trơng Thị Duyên

Kế toán trưởng

Cửa hàng
Thị trấn


Cửa hàng
Đà Sơn
Thành

6

Cửa hàng
Lạc sơn

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán

Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô hình 1 cấp. ở công ty,
giám đốc là ngời đứng đầu, là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm
chung về kết quả sản xuất kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nớc theo đúng
luật quy định.
Giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh theo chế độ 1 thủ trởng giúp việc
cho công ty là kế toán trởng giúp về lĩnh vực tài chính kế toán. Các cửa hàng
của công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và kế toán giúp việc cho
giám đốc để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc thông
suốt. Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban nh sau:
(1) Giám đốc: Là ngời vừa đại diện cho Nhà nớc vừa đại diện cho các
thành viên trong công ty, quản lý công ty theo chế độ một thủ trởng, có quyền
quyết định điều hành một hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trớc nhà nớc

và tập thể lao động về kết quả kinh doanh của công ty.
(2). Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán, thống kê theo đúng chế độ của
kế toán Nhà nớc, phản ánh một cách kịp thời chính xác và trung thực các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, giúp cho giám đốc nắm đợc tình hình cụ thể về hoạt động
sản xuất kinh doanh của trạm phục vụ tốt mọi yêu cầu của quản lý trong công ty.
(3). Phòng kho quỹ: Là ngời nắm giữ tiền của công ty. Phòng kho quỹ
cùng với phòng kế toán giúp cho giám đốc quản lý mọi hoạt động trong công ty.
(4). Các cửa hàng: Giúp cho quản lý một hoạt động buôn bán của công ty.
Giúp cho công ty đa các sản phẩm của mình đến tận tay ngời tiêu dùng.
2.3 Kết quả hoạt động của đơn vị:
Đợc thể hiện qua bảng biểu sau:
Các chỉ tiêu
Số CB CNVC
Trình độ:
+ Đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp
Doanh thu
Lợi nhuận
Nộp ngân sách

Trơng Thị Duyên

2007
8 ngời

2008
8 ngời

3 ngời

3 ngời
2 ngời
13.450.000.000
4.768.000.000
672.500.000

7

3 ngời
3 ngời
2 ngời
15.224.461.000
5.720.562.000
761.223.050

2009
8 ngời
3 ngời
3 ngời
2 ngời
20.106.013.000
6.270.000.000
1.005.305.150

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng


Kế toán

Nhìn vào bảng biểu ta thấy rằng:
Tuy số lợng công nhân viên không tăng nhng nhìn chung thì công ty kinh
doanh buôn bán ngày một phát triển nó thể hiện qua các năm:
- Doanh thu: Năm 2008 so với năm 2007 tăng lên: 1.774.461.000 đồng.
Năm 2009 so với 2008 tăng thêm : 4.881.552.000 đồng.
- Lợi nhuận: Năm 2008 so với năm 2007 tăng: 952.562.000 đồng
Năm 2009 so với năm 2008 tăng : 549.438.000 đồng
- Nộp ngân sách: Do doanh thu mỗi năm tăng nên nộp ngân sách cũng
tăng theo. Điều này chứng tỏ công ty đã có uy tín với bà con nông dân, chất lợng
sản phẩm đợc khẳng định.
Năm 2008 so với năm 2007 tăng : 88.723.000 đồng.
Năm 2009 so với năm 2008 tăng : 244.082.100 đồng.
Từ so sánh trên đã cho kết quả: Công ty TNHH một thành viên vật t Đô lơng kinh doanh buôn bán ngày một thuận lợi, có hiệu quả. Đã đem lại cho những
ngời lao động trong công ty có một cuộc sống ngày càng cải thiện hơn.
Tuy nhiên trong những năm qua công ty TNHH một thành viên vật t
huyện Đô lơng cũng gặp rất nhiều khó khăn là do địa bàn rộng dài trải có nhiều
đơn vị và t thơng lớn kinh doanh phân bón trên địa bàn cạnh tranh với công ty
với tình trạng quy cách phẩm chất không đảm bảo Mẫu mã một đờng, chất lợng
một nẻo dẫn đến t nhân bán rẻ hơn giá bán của đơn vị, làm hạn chế một phần
doanh số bán ra phục vụ của đơn vị.
2.4 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của đơn vị:
2.4.1 Thuận lợi: Do đơn vị đợc đóng trên địa bàn chủ yếu là sản xuất đất nông
nghiệp nên số lợng tiêu thụ về phân bón của trạm so với các đơn vị khác chiếm
tỷ lệ khá cao.
2.4.2: Khó khăn: Trong nền kinh tế thị trờng mở cửa nên sức cạnh tranh giữa
doanh nghiệp nhà nớc và các công ty t nhân, hộ t nhân, cá thể rất gay gắt. Nên
công ty cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
3.Tổng quan vấn đề nghiên cứu:


3.1. Những vấn đề chung về chuyên đề nghiên cứu:
3.1.1 Khái niệm và những lý luận chung về vấn đề nghiên cứu:
Lao động: Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm
biến đổi các đối tợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu
của con ngời.

Trơng Thị Duyên

8

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán

Tiền lơng (tiền công): Là số tiền thù lao lao động mà doanh nghiệp trả cho
ngời lao động theo số lợng, chất lợng và kết quả lao động mà họ đóng góp cho
doanh nghiệp nhằm tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
3.1.2. ý nghĩa của lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng của doanh
nghiệp sản xuất.
Lao động của con ngời cùng với đối tợng lao động và t liệu lao động hợp
thành 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong 3 yếu tố đó thì
lao động của con ngời là yếu tố quan trọng nhất, vì không có lao động của con
ngời thì t liệu lao động và đối tợng lao động cũng chỉ là những vật vô dụng. Để
quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao, việc phân công và sử dụng lao động hợp lý,

phát huy đợc khả sở trờng của từng (nhóm) ngời lao động. Đồng thời trên cơ sở
nắm chắc số lợng, chất lợng và kết quả lao động nhằm xác định số tiền lơng (tiền
công) cho từng ngời lao động một cách đúng đắn là điều kiện cần thiết và vô
cùng quan trọng. Bởi vì chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ
bản cấu thành nên giá thành sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp
lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí lao động sống, góp phần hạ thấp giá
thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho công nhân viên, cho ngời lao động
trong doanh nghiệp. Tiền lơng đợc sử dụng nh một đòn bẩy, kinh tế để kích
thích, động viên ngời lao động hăng hái sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm cho xã
hội.
3.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng: Gồm 3
nhiệm vụ
(1). Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian, số lợng, chất lợng và kết quả lao động
của ngời lao động. Tính đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lơng (tiền công)
và các khoản liên quan khác cho ngời lao động.
(2). Tính toán phân bổ chính xác chi phí về tiền lơng và các khoản bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tợng sử dụng.
(3). Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động, tình hình
quản lý và chi tiêu quỹ lơng, xây dựng các phơng án trả lơng hợp lý, cung cấp
các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.

Trơng Thị Duyên

9

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp

tiền lơng

Kế toán

3.1.4 Phơng pháp hạch toán:
Đối với TK 334 thì phơng pháp hạch toàn là
TK 334: Phải trả ngời lao động.
TK 334: Phải trả người lao động
TK 138,141,333,338

TK 622,627,641,642

(1)

(4)

TK 335

TK 111,112

(2)

(5)

TK 512

TK 431

(3)


(6)
TK 338 (3383)

TK 33311

(7)

Chú thích:
(1): Các khoản phải khấu trừ vào lơng và thu nhập của ngời lao động
(2): ứng và thanh toán tiền lơng và các khoản khác cho ngời lao động.
(3): Khi trả lơng, thởng và các khoản khác cho ngời lao động bằng sản
phẩm hàng hoá.
(4): Lơng và các khoản mang tính chất lơng phải trả cho ngời lao động.
(5): Phải trả tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất (nếu doanh
nghiệp trích trớc).
(6): Tiền lơng phải trả ngời lao động từ quỹ khen thởng.
(7): Bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên.

Trơng Thị Duyên

10

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán


3.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán tại đơn vị:
3.2.1. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán:
a). Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng sử dụng sổ chi tiết
các TK (Mẫu số S38-DN).
b) Sổ kế toán tổng hợp
*. Theo hình thức Nhật ký chung: Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích
theo lơng đợc thực hiện trên sổ Nhật ký chung và Sổ cái mở cho tài khoản 334,
338.
*. Theo hình thức chứng từ ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán tiến
hành lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ và sổ cái mở cho tài khoản 334, tài khoản 338.
c). Theo hình thức nhật ký chứng từ:
Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng đợc ghi chép vào
Bảng kê số 4,5,6 và phần I nhật ký chứng từ số 7 (Cột có TK 334, TK338, Nợ
các TK) và sổ cái TK 334, 388.
* Sơ đồ bộ máy kế toán đơn vị áp dụng:
sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trưởng

Kho quỹ

Kế toán
Yên Sơn

Kế toán
Tân
ThịThành
trấn


Kế toán
Đà Sơn

Kế toán
Lạc Sơn

Trong đó:
- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác hạch toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán theo pháp
lệnh kế toán thống kê đã đợc nhà nớc ban hành. Đồng thời làm nhiệm vụ kiểm
soát viên kinh tế tài chính của nhà nớc tại trạm.

Trơng Thị Duyên

11

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán

- Kho quỹ: Là ngời giúp kế toán trởng xuất tiền khi nhập, giao hàng. Đồng
thời kho quỹ nắm giữ tài chính của công ty. Mặt khác kho quỹ giúp những lúc
kế toán trởng đi vắng để kiểm tra đôn đốc mọi hoạt động của công ty.
- Kế toán các cửa hàng: Là những ngời vừa bán hàng kiêm kế toán cửa
hàng, giúp cho kế toán trởng thu thập và xử lý những hàng hoá đợc giao nhận,

giúp cho kế toán trởng thống kê đợc số hàng hoá đã bán ra ở cửa hàng. Cuối
tháng nộp số đã bán đợc và số cha bán đợc về trạm để kế toán ghi vào sổ quyết
toán.
d) Hệ thống tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng sử dụng TK 334, TK 338.
* Tài khoản 334: Phải trả ngời lao động.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho ngời lao động của
doanh nghiệp về tiền lơng (tiền công) tiền thởng bảo hiểm xã hội và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của ngời lao động.
- Tài khoản cấp 2: TK 334 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341: Phải trả công nhân viên.
+ TK 3348: Phải trả ngời lao động khác.
* Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải
trả, phải nộp khác ngoài nội dung để phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm
TK 33 (từ 331 - 337) tài khoản này dùng để hạch toán doanh thu nhận tr ớc về
các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đa
đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán,
thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
- Tài khoản cấp 2: Có 8 tài khoản cấp 2.
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế.
+ TK 3385: Phải trả về cổ phần hoá.
+ TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cợc ngắn hạn.
+ Tk 3387: Doanh thu cha thực hiện
+ TK 3388: Phải trả phải nộp khác.
3.3. Trình tự kế toán của công ty:


Trơng Thị Duyên

12

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán

3.3.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty:
công ty TNHH một thành viên vật t nông nghiệp huyện Đô lơng là đơn vị
trực thuộc công ty cổ phần vật t nông nghiệp Nghệ An hạch toán độc lập có t
cách pháp nhân đầy đủ, tổ chức hạch toán kế toán tập trung theo hình thức Nhật
ký chứng từ ở các cửa hàng có kế toán riêng, có nhiệm vụ lập các chứng từ phát
sinh và chi phí của mỗi cửa hàng tập hợp các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ
phát sinh báo cáo về phòng kế toán của trạm để kế toán vào sổ cuối tháng, còn
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại trạm thì kế toán ghi sổ hàng ngày.
Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Thẻ, sổ kế

toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra đối chiếu
3.3.2 Chế độ kế toán đơn vị áp dụng:
* Phơng pháp nộp thuế giá trị gia tăng.
công ty TNHH một thành viên vật t nông nghiệp huyện Đô lơng là một
trạm kinh doanh buôn bán với nhiệm vụ chính là cung ứng phân bón đến tận tay
ngời tiêu dùng đảm bảo đợc chất lợng sản phẩm. Có nh vậy mới lấy đợc sự tin t-

Trơng Thị Duyên

13

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng

Kế toán


ởng của bà con nông dân, và đợc hạch toán một cách độc lập. Hình thức nộp thuế
giá trị gia tăng của trạm nộp theo phơng pháp trực tiếp.
*. Phơng pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho của trạm đợc hạch toán theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Cuối tháng kế toán thu thập các số liệu và hạch toán.
Nh vậy cứ cuối tháng là kế toán hạch toán một lần với hàng hoá đang tồn
trong kho.
3.3.3 Hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách chứng từ mà đơn vị sử dụng:

Trơng Thị Duyên

14

Lớp: CĐLT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

15

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

16

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

17

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n


18

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

19

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

20

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

21

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

22

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n


23

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

24

Líp: C§LT - K4A1


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
tiÒn l¬ng

Tr¬ng ThÞ Duyªn

KÕ to¸n

25

Líp: C§LT - K4A1



×