Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Cách sử dụng trạng từ trong Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.35 KB, 6 trang )

TRẠNG TỪ
1. Định nghĩa:
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường
hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
2. Phân loại trạng từ
Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa
chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao, dùng để trả lời các câu hỏi với How.
Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có
tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. (không đúng), She speaks English well (đúng)
I can play well the guitar. (không đúng), I can play the guitar well (đúng)
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN. (Khi nào)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí
nhấn mạnh)
Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):
Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được
đặt sau động từ to be hoặc trước động từ chính.
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.
2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi
WHERE?
( Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above
(bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back
(đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.)


2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng
trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very
beautifully.
( Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn),
entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn),
slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).)


2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các
trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ),
surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?
2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)
Trạng từ liên hệ là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm
(where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị
trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adverbs
Adjective
Adjective









Adverbs

fast

fast

hard

hard

only

only

fair

fair

late

late


even

even

pretty

pretty

cheap

cheap

right

right

early

early

short

short

much

much

sound


sound

little

little

4. Cách hình thành trạng từ.
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
Quick -quickly
Kind - kindly
Bad - badly
Easy - easily
5. Vị trí của trạng từ.
5.1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually,
seldom....)
VD: They often get up at 6am.












5.2. Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have recently finished my homework.

5.3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj
Ex: She is very nice.
5.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks too quickly.
5.5. Trước “enough” : V + adv + enough
VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
5.6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
5.7. Đứng cuối câu
VD: The doctor told me to breathe in slowly.
5.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần
khác của câu bằng dấu phẩy(,)
VD: Last summer, I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy.
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often
visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng
Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu
tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ

Nơi chốn

Cách thức


Tần suất

Thời gian

/động từ

/địa điểm

by plane

everyday

yesterday

I went

to Bankok

by jet plane

once a week

last month

I walked

to the library

He flew


to London

last year

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc
Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in
1914-1918.


6. Hình thức so sánh của trạng từ
VD: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
VD: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.
VD:
Quickly - more quickly - most quickly
Beautiful - more beautifully - most beautifully
6.1. Gạch dưới các trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau:
The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then,
bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are
available in more than 200 countries and in more than 60 languages.
When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first
books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late
for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children
and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.
Đáp án:
Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:
Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)
to the bookstores

in more than 200 countries
in the bookstores
in 1997
Since then
at the magic hour of midnight
late
for hours
(for)days
in more than 60 languages.
in line

Nghĩa/nhóm
Trạng ngữ chỉ địa điểm
(Adverbials of place)

Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian
(Adverbials of time)

Trạng ngữ chỉ thể cách
(Adverbials of manner)

always
Usually
usually
sometimes

Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất
(Adverbials of frequency)

for the special event


Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích
(Adverbials of purpose)


6.2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có
trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào
Chú ý, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ.Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here
Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear...
An adverb is a word
(That's all it is! and there's a lot of them)
That modifies a verb,
(Sometimes a verb and sometimes)
It modifies an adjective, or else another adverb
And so you see that it's positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.
Father, son, and Lolly selling adverbs here.
Got a lot of adverbs, and we make it clear,
So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Đáp án:
Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here.
Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear...
An adverb is a word
(That's all it is! and there's a lot of them)
That modifies a verb,
(Sometimes a verb and sometimes)
It modifies an adjective, or else another adverb
And so you see that it's positively, very, very, necessary.

Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.
Father, son, and Lolly selling adverbs here.
Got a lot of adverbs, and we make it clear,
So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Trạng từ chỉ địa điểm: here.
Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very
Trạng từ chỉ nhận xét: positively
Trạng từ nối: and, so
- Thứ 3 là, chúng ta phải nhận diện được đâu là trạng từ hoặc cụm trạng từ, đâu là tính từ hoặc cụm
tính từ để xử lý bài tập là rất quan trọng khi làm bài.
Ví dụ:


(1) ..........., most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only
(2) ............. different.
(1)
A. Similarly
B. Similar
C. Similarity D. Dissimilar
(2)
A. slight
B. slightly
C. slighting D. slightless
Trong loại bài tập này ta chỉ cần phân biệt ở văn cảnh nào phải dùng loại từ gì.
Ở vị trí số (1), vị trí đầu câu là một trạng từ chứ không thể là một tính từ, ta chọn A (Similarly).
Số (2) có cấu tạo như sau:
... S
V
Complement
... that/which are

only slightly different
-Trong bổ ngữ này chỉ có thể có một tính từ different. Chúng ta không thể thêm một tính từ nữa để
bổ nghĩa cho tính từ này. Vậy chỉ có thể thêm một trạng từ nữa, cùng với trạng từ có sẵn là only để
bổ nghĩa cho different. Vậy chúng ta chọn B (slightly).
Bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.
Câu 1. The world's population will continue to rise we don't do anything about it.
A. however
B. how
C. unless
D. if
Câu 2. She didn't want to go she knew all her friends would be there.
A. even though
B. therefore
C. so that
D. wherever
Đáp án:
Câu 1, cả 4 đáp án cho sẵn đều là trạng từ nối, tuy nhiên, nghĩa và chức năng của chúng khác nhau.
Để xác định đáp án đúng, ta cần phân tích ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2
mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện có thật Nếu A…thì B.
Do đó, chỉ có đáp án D. if là phù hợp.
Các đáp án còn lại đều không có chức năng nối hai mệnh đề trong câu điều kiện.
Câu 2, ta xét thấy hai mệnh đề trong câu có quan hệ đối lập. Trong các đáp án đã cho, chỉ có even
though là nối hai mệnh đề có quan hệ đối lập.
Các trạng ngữ B. therefore (do đó) và C. so that (để) đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A
để B
Trạng ngữ wherever bắt đầu một mệnh đề liên hệ làm bổ ngữ, và không nối hai mệnh đề đối lập,
nên cũng không phù hợp.
Đáp án đúng là A. even though (mặc dù)




×