CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM
Khái niệm
là hình thức cơ bản của tư duy phản ánh các dấu hiệu bản chất khác biệt các sự vật, hiện tượng trong thế giới
khách quan.
So sánh
là phương pháp logic dùng để tách đối tượng nghiên cứu ra khỏi các đối tượng khác
Phân tích
là phương pháp logic phân chia ĐTNC thành những bộ phận, yếu tố cấu thành nhằm phát hiện những dấu
hiệu của nó
Tổng hợp
là phương pháp logic liên kết các bộ phận, các đặc tính, các quan hệ đã được phát hiện nhờ phân tích về
thành một chỉnh thể và sắp xếp chúng theo một trật tự nhất định
Trừu tượng hóa
là phương pháp logic dùng để tách những dấu hiệu bản chất khác biệt của ĐTNC ra khỏi những dấu hiệu
khác
Khái quát hóa
là phương pháp logic đưa các SV,HT có chung những dấu hiệu bản chất vừa tách ra đó về 1 nhóm rồi đặt
tên cho chúng
Nội hàm
là dấu hiệu hay tập hợp những dấu hiệu bản chất của đối tượng hay lớp đối tượng cùng loại được phản ánh
trong khái niệm
‘Đối tượng mà khái niệm phản ánh là gì ?’
Ngoại diên
là đối tượng hay tập hợp đối tượng được khái quát trong khái niệm
‘Lớp đối tượng mà khái niệm đó phản ánh có bao nhiêu đối tượng ?’
Phân loại (nội hàm)
KN cụ thể
KN trừu tượng
Phản ánh những đối tượng xác định trong hiện thực
VD: ngọn núi, cái bàn, cánh đồng
Phản ánh các thuộc tính, quan hệ của đối tượng
VD: Dũng cảm, can đảm, yêu
Phân loại (nội hàm)
KN khẳng định
KN phủ định
Phản ánh sự tồn tại của ĐT, các thuộc tính hay quan hệ của ĐT
VD: có văn hóa, có tinh thần kỉ luật
Phản ánh sự không tồn tại của ĐT, các thuộc tính hay các quan hệ của ĐT
VD: vô văn hóa, vô gia cư
Phân loại (nội hàm)
KN tương quan
KN không tương quan
Quy định sự tồn tại của nhau
VD: cha-con ; thầy-trò
Tồn tại độc lập
VD: trái đất, tình bạn
Phân loại (ngoại diên)
KN tập hợp
KN không tập hợp
Các ĐT thuộc ngoại diên của nó dc xem như một thể thống nhất
VD: Sinh viên là tầng lớp tri thức
Mỗi ĐT được xem xét một cách độc lập
VD: Tôi là sinh viên
Phân loại (ngoại diên)
KN đơn nhất
KN chung
Ngoại diên của nó chỉ chứa một đối tượng duy nhất
VD: Sông Sài gòn
Ngoại diên của nó chứa từ hai ĐT trở lên
VD: sông
Phân loại (ngoại diên)
KN loại (giống)
KN chủng (loài)
Ngoại diên rộng hơn
VD: động vật
Ngoại diên hẹp hơn
VD: động vật có vú
QH đồng nhất
Hai KN có cùng ngoại diên
VD: Paris (A) – thủ đô nước Pháp (B)
A=B
QH bao hàm
Ngoại diên của KN này chứa trong nó ngoại diên của KN khác
VD: Học sinh (A) – học sinh TH (B)
A
B
QH giao nhau
Ngoại diên của chúng có phần trùng nhau
VD: Sinh viên (A) – Vận động viên (B)
A
B
QH tách rời
Ngoại diên vùa không có phần nào trùng nhau, vừa không cùng phụ thuộc vào
khái niệm loại chung
VD: Học giỏi (A) – sao Hỏa (B)
A
B
QH đối lập
Nội hàm của chúng có những thuộc tính trái ngược nhau, còn tổng ngoại diên
của chúng < ngoại diên của khái niệm loại chung gần nhất
VD: học giỏi (A) – học kém (B) –
A
học lực (C)
C
B
QH mâu thuẫn
Nội hàm phủ định nhau, tổng ngoại diên = ngoại diên của khái niệm loại chung
gần nhất
C
VD: Màu trắng (A) – không phải màu trắng (B) – màu sắc (C)
A
B
QH đồng thuộc
QH giữa các chủng trong cùng 1 loại
VD: Hà Nội (A1) – TP HCM (A2) – thành phố (A)
A
A2
A1
Mở rộng KN
Mở rộng KN
Thu hẹp KN
Là thao tác logic nhờ đó chuyển KN có ngoại diên hẹp sang KN có ngoại diên rộng hơn bằng cách bớt đi 1 vài dấu hiệu ở nội hàm của KN ban
đầu
VD: GV THPT (1)
GV phổ thông (2)
1
GV (3)
2
3
Là thao tác logic nhờ đó chuyển KN có ngoại diên rộng sang KN có ngoại diên
hẹp hơn bằng cách thêm vào nội hàm của KN ban đầu 1 vài dấu hiệu mới
Định nghĩa KN
Là thao tác logic vạch rõ nội hàm của khái niệm hoặc xác lập ý nghĩa của thuật
ngữ
VD: Ghế là vật được làm ra để ngồi
Dfd
Dfn
HẾT CHƯƠNG I