Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.19 KB, 51 trang )

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TRUNG TÂM THÔNG TIN TƯ LIỆU
*****

DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN

Cần Thơ, tháng 12/2010


Mẫu B1-2-TMDAKHCN
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Thông tin chung về dự án
1. Tên dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đề tài, dự án .
2. Mã số
3. Thời gian thực hiện: 12 tháng ( từ tháng 128/2010 đến tháng 01/2012)
4. Cấp quản lý : Thành phố 
quận 
5. Kinh phí
Tổng số:
227.861.800 đồng
Trong đó, từ Ngân sách SNKH: 227.861.800 đồng
6. Thuộc chương trình (nếu có)
7. Chủ nhiệm dự án
Họ và tên: Bùi Phương Mai
Học hàm/học vị: Thạc sĩ
Chức danh khoa học:
Điện thoại : 0710 3821913 (CQ)/ 07103833 655
Fax: 07103820471


Mobile: 0918 867 366
Email:
Địa chỉ cơ quan: 02- Lý Thường Kiệt, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ
Địa chỉ nhà riêng: 32- Nguyễn Cư Trinh, Phường An Nghiệp, Quận Ninh Kiều,
TP Cần Thơ.
8. Cơ quan chủ trì dự án:
Trung tâm Thông tin tư liệu TP.Cần Thơ
Điện thoại: 07103 824031
Fax: 07103 812352
E-mail:
Địa chỉ: Số 2 - Đường Lý Thường Kiệt, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
II. Đặt vấn đề:
Đối với Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ thì việc quản lý các đề
tài/dự án khoa học công nghệ trên địa bàn thành phố là công việc chiếm khá nhiều
công sức. Nhiều khâu trong quy trình quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ
được thực hiện thủ công. Máy vi tính mới chỉ được ứng dụng ở cấp độ văn phòng
vì vậy công tác lưu trữ, quản lý thực hiện, thống kê, lập báo cáo, quản lý thông tin
về đề tài, dự án khoa học....phải tốn rất nhiều thời gian, độ chính xác và hiệu quả
chưa cao. Vì vậy cần phải tin học hóa hơn nữa công tác này để giúp cán bộ quản lý
đề tài, dự án khoa học công nghệ tra cứu, tổng hợp thông tin thống kê báo cáo,
hoạch định các kế hoạch... một cách nhanh chóng, chính xác, đạt hiệu quả cao.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các phần mềm quản lý khoa học
khác nhau, và thường được giới thiệu là có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu tự động
hoá công tác quản lý. Bản thân những tính năng tổng quát như vậy đã chứa đựng
một nhược điểm thường gặp, đó là thiếu tính chuyên sâu nghề nghiệp. Ở
góc độ xử lý số liệu đơn thuần thì các phần mềm quản lý khoa học hiện có, bằng
cách này hay cách khác đều tìm cách đáp ứng được các nhu cầu quản lý cũng như
quản trị của các đơn vị. Tuy nhiên điều mà hầu hết các phần mềm hiện có mắc phải
1



đó là: Các phần mềm quản lý khoa học nhưng rất ít "tính logic khoa học". Có
nghĩa là rất nhiều kết quả mà quản lý khoa học muốn đạt được ở những phần mềm
đó lại phải thực hiện thông qua những thao tác, hoặc những khái niệm rất xa lạ với
công tác khoa học .v.v. (Phạm Quang Sáng, 2006).
Để đáp ứng tốt yêu cầu của thực tế công tác quản lý khoa học tại Sở Khoa học
và Công nghệ thành phố Cần Thơ. Phần mềm quản lý đề tài dự án khoa học công
nghệ cần thiết phải được xây dựng với các chức năng chính như: Quản lý đề xuất,
Quản lý thông báo, Quản lý đăng ký, Quản lý hợp đồng, Quản lý kinh phí, Quản lý
báo cáo, Quản lý nghiệm thu, Quản lý thanh lý, Quản lý sau nghiệm thu, Thống kê
– Tổng hợp, Tìm kiếm, Quản lý hệ thống.
III. Nội dung khoa học và công nghệ của dự án
9. Mục tiêu của dự án:
9.1 Mục tiêu tổng quát
Xây dựng phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa
học, công nghệ của thành phố Cần Thơ.
9.2Mục tiêu cụ thể
Xây dựng quy trình quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ, dự án sản xuất
thử thử nghiệm phù hợp yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001: 2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước bao
gồm:
- Quản lý danh mục và thông tin các đề tài KHCN, đề tài XHNV, dự án
KHCN và dự án SXTN.
- Quản lý quá trình thực hiện các đề tài KHCN, đề tài XHNV, dự án KHCN
và dự án SXTN (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án): kinh phí, tiến độ thực hiện
đối với các đề tài, dự án, kết quả nghiệm thu, thanh lý và quản lý sau
nghiệm thu.
- Các tổ chức, cá nhân đăng đề xuất trực tuyến các đề xuất đề tài KHCN, đề
tài XHNV, dự án KHCN và dự án SXTN.
10.Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước:

• Tình trạng dự án:
 Mới
 Từ kết quả của đề tài NCKH&PT đã được nghiệm thu và kiến nghị áp
dụng. (Tên đề tài, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu, biên bản đánh giá nghiệm
thu).
• Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của dự án
Trong giai đoạn 1999 -2002, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cần Thơ viết
chương trình quản lý các đề tài, dự án đã được thực hiện và áp dụng tại đơn vị. Tuy
nhiên qua thời gian, chương trình này không còn phù hợp với yêu cầu thực tế trong
công việc quản lý các đề tài dự án khoa học công nghệ nữa. Một phần vì công nghệ
sử dụng để lập trình đã lạc hậu không tương thích với các hệ điều hành sau này. Do
2


nhiều thay đổi về tổ chức của đơn vị nên source phần mềm đã thất lạc. Một phần
khác là cơ chế quản lý các đề tài, dự án đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế thị
trường.
Trong giai đoạn 2003-2004, một số sinh viên thực tập tại Sở Khoa học và
Công nghệ đã viết chương trình quản lý các đề tài, dự án nhưng chưa giải quyết
được các yêu cầu đặt ra trong công việc.
Trung tâm Công nghệ Thông tin Thái Nguyên cũng phát triển một phần mềm
quản lý đề tài, dự án có các chức năng như: quản lý danh mục toàn văn đề tài dự án
đã và đang triển khai, quản lý các nguồn kinh phí thực hiện, quản lý tiến độ và
đánh giá kết quả, tổng hợp hệ, báo cáo theo nhiều tiêu chí của các đề tài, tra cứu
đề tài dự án theo nhiều tiêu chí, thống kê các đề tài dự án đang triển khai, thống kê
các đề tài dự án đã được nghiệm thu gồm báo cáo tóm tắt và báo cáo toàn văn. Dữ
liệu được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 đã được một số Sở Khoa
học và Công nghệ phía bắc áp dụng như Sở KH&CN Thái Nguyên, Sở KH&CN
Sơn La, Sở KH&CN Lào Cai, Sở KH&CN Vĩnh Phúc. Tuy nhiên để phù hợp với
yêu cầu quản lý của sở thì phần mềm này nhất thiết phải điều chỉnh, nâng cấp và

trong lúc áp dụng thì sẽ phải bảo trì như vậy khoảng cách địa lý là một bất lợi lớn.
Từ năm 2006, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai đã phát triển phần
mềm “Hệ thống Quản lý đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ và sản xuất
thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000:2000 online”. Các chức năng chính của
chương trình phần mềm như cho phép đăng nhập và thoát khỏi hệ thống; xem
thông tin chung về chương trình; xem danh sách các đề tài, dự án theo thời gian;
xem danh sách các đề tài, dự án đang thực hiện; xem danh sách các đề tài, dự án
tiêu biểu; theo dõi các thông tin nhắc việc; cho phép người dùng tải về các biểu
mẫu chuẩn… Chương trình được viết dựa trên môi trường Client/Server và sử
dụng công nghệ ASP kết hợp với Java và các công cụ phát triển khác để xây dựng
hệ thống quản lý đề tài/dự án nghiên cứu KH&CN và sản xuất thử nghiệm phù hợp
tiêu chuẩn ISO 9000:2000 online, hỗ trợ chức năng quản lý là một nhu cầu bức
thiết cần nghiên cứu triển để áp dụng vào thực tế (Sáng, 2006). Tuy nhiên, chương
trình này chưa phù hợp với yêu cầu quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ ở
thành phố Cần Thơ. (Phụ lục 1)
Hiện tại, Trung tâm Công nghệ Phần mềm Trường Đại học Cần Thơ đã phát
triển một chương trình phần mềm cho việc quản lý đề tài, dự án. Phần mềm này đã
được Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp áp dụng, đáp ứng một phần công
việc quản lý đề tài dự án tại Sở này. Tuy nhiên, quản lý đề tài, dự án khoa học
công nghệ của mỗi Sở Khoa học và Công nghệ ở mỗi địa phương khác nhau nên
chương trình này cần phải được sửa đổi và nâng cấp cho phù hợp với thực tế của
Sở KH&CNCần Thơ.
11.Nội dung thực hiện
11.1 Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất và thông tin, đề xuất yêu cầu
phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án khoa học, công nghệ (Phụ lục 2)
11.1.1 Đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất và thông tin
- Thực hiện việc khảo sát, hiện trạng hệ thống phần cứng
3



+ Hiện trạng hệ thống mạng:
. Hệ thống mạng của Sở Khoa học và Công nghệ.
. Hiện trạng đường truyền.
. Trang thiết bị mạng.
- Hiện trạng máy tính.
- Hiện Trạng nhân lực
.
11.1.2.Nghiên cứu hệ thống các biểu mẫu đăng ký đề tài, dự án, các biểu
mẫu báo cáo thống kê. (Phụ lục 3)
- Mẫu phiếu đề xuất
- Mẫu các loại thuyết minh.
- Mẫu hợp đồng.
- Các loại mẫu báo cáo tiến độ, thanh quyết toán kinh phí.
- Mẫu báo cáo tổng kết
- Các loại mẫu biên bản
Cơ sở pháp lý xây dựng biểu mẫu:
+ Quyết định 24/2006/QĐ-BKHCN ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Ban hành “Quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai
đoạn 2006-2010”.
+ Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Cần Thơ
Ban hành “Quy định việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành
phố”.
+ Quy định 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/05/2007 của Bộ KH&CN Ban hành
“Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học công nghệ cấp nhà nước”.
+ Quy định 11/2007/QĐ-BKHCN ngày 04/06/2007 của Bộ KH&CN Ban hành
“Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học
xã hội và nhân văn cấp nhà nước”.
+ Quyết định số 09/2010/QĐ- UBND, ngày 21 tháng 01 năm 2010 của UBND

thành phố Cần Thơ Ban hành “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức và cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố.
+ Thông tư 07/2009/TT-BKHCN ngày 03/04/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc Hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước.
+ Thông tư 12/2009/TT-BKHCN ngày 08/05/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản
xuất thử nghiệm cấp nhà nước.
+ Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/03/2007 của Bộ KHCN về việc ban
hành Quy chế đăng ký, lưu trữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN.
11.1.3 Đề xuất yêu cầu phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN
- Đề xuất đầu tư thiết bị để thực hiện dự án: (Phụ lục 4)
+ Máy trạm, UPS Santak TG 500: 03 máy.
+ Máy tính xách tay: HP Pavilion DV4-2114TX.
4


+ Máy in HP LaserJet P2055DN Printer.
+ Phần mềm Windows 7 Home Premium – 32 Bit.
- Nghiên cứu chọn lựa giải pháp khả thi về để xây dựng phần mềm phù hợp
với yêu cầu quản lý đặt ra.
+ Về ngôn ngữ để xây dựng phần mềm
 Công cụ phát triển: Visual Studio 2003, 2008
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Server 2000/ 2005
 .NET Framework 2.0 trở lên
 Ngôn ngữ : HTML, JavaScript, ASP.NET 2.0, AJAX, Jquery
 Công cụ xuất các báo cáo: Crystal Reports, MS Office XP, 2003,
2007
- Nghiên cứu và đánh giá lựa chọn Portal. (Phụ lục 5)
11.2 Nội dung 2: Xây dựng phần mềm chuyên dùng phục vụ quản lý đề tài, dự án
* Nghiên cứu mô hình nghiệp vụ

9.1.1

Quản lý đề xuất:

a.

Cho phép các đơn vị, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học
công nghệ.

b.

Cho phép cán bộ quản lý tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa
học công nghệ.
c.
Cho phép cán bộ quản lý cập nhật thông tin và trạng thái của
các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
d.
Cho phép cập nhật đánh giá và quyết định thông qua đề xuất
của hội đồng tư vấn:
 Quản lý phiếu tổng hợp đánh giá: Nhập kết quả tổng số người bỏ
phiếu, số phiếu đồng ý thực hiện, số phiếu không đồng ý thực hiện, số
phiếu trống.
 Quản lý ý kiến đánh giá của thành viên hội đồng: Thực hiện, không
thực hiện, không có ý kiến.
9.1.2

Quản lý thông báo:

e.


Thông báo tin tức về danh mục khoa học công nghệ, danh
mục khoa học công nghệ được xét chọn.
f.
Thông báo các tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ trì đề tài dự
án.
g.
Thông báo khác.
9.1.3

Quản lý đăng ký:

h.
i.

Cho phép các tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài dự án.
Cho phép quản lý hồ sơ đăng ký tham gia chủ trì đề tài dự án:
kiểm tra thông tin về tính đầy đủ của bộ hồ sơ đăng ký.
j.
Cho phép cán bộ quản lý cập nhật thông tin và trạng thái của
các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
k.
Cho phép cập nhật đánh giá và quyết định trúng tuyển của
hội đồng xét duyệt:
5





Quản lý số lượng đồng ý, không đồng ý, không ý kiến.

Cập nhật tình trạng trúng tuyển của đơn vị chủ trì đối
với dự án.

9.1.4

Quản lý hợp đồng:

l.

Cho phép cán bộ quản lý cập nhật thông tin liên quan đến
hợp đồng thực hiện đề tài, dự án: Quản lý các thông tin chính của hợp
đồng và cho upload bản scan của hợp đồng gốc.
m.
Cho phép cán bộ quản lý cập nhật thông tin liên quan đến
phụ kiện hợp đồng và gia hạn thời gian thực hiện.
n.
Quản lý thuyết minh:

Upload thuyết minh lên khi đã ký hợp đồng.

Lưu trữ các thông tin chính của thuyết minh.
9.1.5

Quản lý báo cáo:

o.
p.
q.

Cho phép chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo tiến độ thực hiện.

Cho phép cán bộ quản lý xem xét các báo cáo thực hiện.
Cho phép cán bộ quản lý cập nhật thông tin kiểm tra tình
hình thực hiện dự án.
r.
Cho phép cán bộ quản lý cập nhật thông tin thẩm tra quyết
toán.
9.1.6

Quản lý kinh phí:

s.

Cho phép cán bộ quản lý cập nhật kinh phí từ các nguồn khác
nhau.

t.

Cho phép cán bộ quản lý theo dõi tình trạng cấp kinh phí của
đề tài, dự án.
u.
Cho phép cán bộ quản lý theo dõi kinh phí thu hồi hàng năm
của đề tài, dự án.
v.
Cho phép cán bộ quản lý bổ sung hoặc cắt giảm kinh phí sự
nghiệp khoa học hàng năm.
9.1.7

Quản lý nghiệm thu:

w.

Quản lý nghiệm thu theo từng giai đoạn (kèm theo biên bản
nghiệm thu).
x.
Quản lý nghiệm thu cơ sở (kèm theo biên bản nghiệm thu).
y.
Quản lý nghiệm thu chính thức (kèm theo biên bản nghiệm
thu).
9.1.8
z.

Quản lý thanh lý hợp đồng:

Cho phép quản lý tình trạng thanh lý của đề tài dự án kèm
theo biên bản thanh lý.

9.1.9

Quản lý sau nghiệm thu:

aa.
thu.

Cho phép cán bộ quản lý theo dõi đề tài dự án sau nghiệm

6


bb.
Cho phép kết xuất ra danh sách đơn vị tiếp nhận theo địa
phương hoặc theo lĩnh vực.

9.1.10 Tìm kiếm thông tin:
cc.
i.
ii.
dd.
i.
ii.
iii.
iv.
v.
vi.
vii.
viii.

Tìm kiếm cơ bản
Theo tên đề tài, dự án.
Theo năm thực hiện.
Tìm kiếm nâng cao
Theo lĩnh vực nghiên cứu.
Theo loại hình nghiên cứu.
Theo tên đề tài dự án.
Theo thời gian (năm thực hiện, thời gian ký hợp đồng,
thời gian nghiệm thu).
Theo tên của chủ nhiệm đề tài, dự án.
Theo tên cơ quan chủ trì thực hiện đề tài dự án.
Theo số hợp đồng.
Theo số kinh phí thực hiện.

9.1.11 Thống kê – Tổng hợp:
ee.

Tổng hợp tình hình triển khai nhiệm vụ khoa học công nghệ
của năm.
ff.
Tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ của
năm.
gg.
Các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nổi
bật của năm.
hh.
Tình hình áp dụng các kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất của năm.
ii.
Danh mục chương trình đề tài cấp nhà nước và cấp thành phố
đưa vào kế hoạc thực hiện năm sau.
jj.
Danh mục dự án sản xuất – thử nghiệm cấp nhà nước và cấp
thành phố đưa vào kế hoạch thực hiện năm sau.
kk.
Danh mục các kỹ thuật tiến bộ kiến nghị đưa vào kế hoạch áp
dụng và chuyển giao công nghệ trong nước năm sau.
ll.
Biểu tổng hợp các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp thành
phố của năm.
mm.
Biểu tổng hợp các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà
nước có kinh phí trung ương hỗ trợ.
9.1.12 Quản trị hệ thống:
nn.
Tạo người dùng.
oo.
Cấp quyền người dùng.

pp.
Cấu hình hệ thống.
qq.
Quản lý lĩnh vực của đề tài dự án.
rr.
Quản lý danh mục hệ thống.
ss.
Cập nhật thông tin về thời gian tiếp nhận đề xuất, thời gian
tiếp nhận hồ sơ tham gia chủ trì đề tài, dự án.
* Nghiên cứu mô hình dữ liệu của hệ thống.
7


11.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đề tài dự án
- Xây dựng cơ sở dữ liệu các đề tài, dự án từ năm 1995 đến năm 2009 theo mô
hình dữ liệu đã được thiết kế.
- Mỗi hồ sơ đề tài, dự án được xem như một tập tin bao gồm các biểu mẫu
thống kê tại : (Phụ lục 3)
12.Phương pháp thực hiện, kỹ thuật sẽ sử dụng và phương án tổ chức thực
hiện
12.1 Phương pháp thực hiện: Một số phương pháp được sử dụng để thực hiện

dự án là:
- Thu thập số liệu thứ cấp, tham khảo các biểu mẫu, văn bản pháp lý.
- Khảo sát hiện trạng cơ sở vật chất công nghệ thông tin cho quản lý đề tài dự
án và yêu cầu của công việc quản lý đề tài dự án của Sở Khoa học và Công
nghệ Cần Thơ.
- Tham khảo các tính năng của các phần mềm quản lý khoa học, các cấu trúc
cơ sở dữ liệu của các đơn vị khác để tìm hiểu cấu trúc của hệ thống, đặc
điểm của cơ sở dữ liệu.

- Tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực phần mềm, và triển khai dự án
phần mềm.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu học nghiên cứu ngôn ngữ lập trình, hệ
quản trị cơ sở dữ liệu, hệ điều hành cho máy chủ và máy trạm, …nhằm
phục vụ cho việc thực hiện các nội dung dự án.
- Phương pháp đào tạo và chuyển giao: Tổ chức tập sử dụng phần mềm quản
lý đề dự án dựa trên nguyên tắc trực quan, sinh động, gần gủi với công việc
hàng ngày, và trực tiếp trên phần mềm cho các cán bộ quản lý đề tài dự án,
lãnh đạo Sở KH&CN.
12.2 Kỹ thuật sẽ sử dụng:

Kỹ thuật sẽ được ứng dụng trong thiết kế hệ thống, lập trình phần mềm, quản
trị cơ sở dữ liệu như: HTML, JavaScript, AJAX, JQUERY, ASP.NET 2.0,
Microsoft SQL server 2000/2005, Crystal Reports, MS Office 2007, Microsoft
Windows Server 2008, Microsoft Windows Xp, Vista….
12.3 . Phương án tổ chức thực hiện : dự án sẽ phối hợp
- Trung tâm Công nghệ Phần mềm Trường Đại học Cần Thơ xây dựng phần
mềm quản lý đề tài, dự án có chức năng hỗ trợ tốt công tác quản lý hoạt
động khoa học và Công nghệ.
- Trung tâm Thông tin tư liệu, Sở Khoa học và Công nghệ.
13. Tiến độ thực hiện dự án
T
T
1

Các nội dung, công
Sản phẩm
việc thực hiện chủ
phải đạt
yếu

Lập thuyết minh dự án Thuyết minh dự
án

Thời gian
(BĐ-KT)

Người, cơ quan
thực hiện

01-4/2009

Sở KH&CN Cần
Thơ,
8


2

3

Nội dung 1: Đánh giá
hiện trạng cơ sở vật
chất và thông tin, đề
xuất yêu cầu phục vụ
công tác quản lý đề
tài, dự án khoa học,
công nghệ
- Thực hiện việc khảo
sát, hiện trạng hệ
thống phần cứng.

- Nghiên cứu hệ thống
các biểu mẫu đăng ký
đề tài, dự án, các biểu
mẫu báo cáo thống kê.
- Đề xuất đầu tư thiết
bị để thực hiện dự án.
- Nghiên cứu chọn lựa
giải pháp khả thi về để
xây dựng phần mềm
phù hợp với yêu cầu
quản lý đặt ra.
Triển khai nội dung
2: Xây dựng phần
mềm chuyên dùng
phục vụ quản lý đề
tài, dự án

- Khảo sát các đối
tượng quản lý và xây
dựng thuật ngữ trong
hệ thống”

Báo cáo đánh giá 12/2010hiện trạng cơ sở 3/2011
vật chất và thông
tin, tình hình
quản lý đề tài, dự
án. Đề xuất yêu
cầu phục vụ công
tác quản lý đề tài,
dự án khoa học,

công nghệ.
Lựa chọn giải
pháp khả thi để
xây dựng phần
mềm quản lý đề
tài

Danh sách các
đối tượng sẽ
quản lý được
trong phần mềm,
bộ thuật ngữ sử
dụng trong hệ
thống
Nghiên cứu phân tích Báo cáo đặc tả
thiết kế hệ thống
yêu cầu người sử
- Nghiên cứu mô hình dụng
nghiệp vụ (trang chủ, Báo cáo thiết kế

12/20103/2011

Trung tâm Công
nghệ Phần mềm
Cần Thơ
(CUSC)
Văn phòng Sở
KH&CN Cần
Thơ,
Trung tâm Công

nghệ Phần mềm
Cần
Thơ
(CUSC), Trung
tâm Thông tin tư
liệu,

Văn phòng Sở
KH&CN Cần
Thơ,
Trung tâm Công
nghệ Phần mềm
Cần
Thơ
(CUSC), Trung
tâm Thông tin tư
liệu,
CUSC
Sở KH&CN Cần
Thơ

CUSC

9


đăng ký và theo dõi
xử lý, quản lý nghiệp
vụ, báo cáo thống kê,
tìm kiếm, quản trị hệ

thống)
- Nghiên cứu mô hình
dữ liệu của hệ thống
Xây dựng chương
trình phần mềm theo
hệ thống được thiết kế
Chạy thử nghiệm và
kiểm tra, đánh giá
phần mềm.
Hoàn chỉnh các chức
năng của phần mềm.
4

Nghiệm thu phần mềm

5

Nội dung 3: Xây dựng
cơ sở dữ liệu các đề
tài tự án từ năm 19952009 .

6

Xây dựng bộ tài liệu
hướng dẫn sử dụng
bằng tiếng Viêṭ.
Cài đặt và ứng dụng
phần mềm quản lý đề
tài, dự án tại Sở Khoa
học và công nghệ

thành phố Cần Thơ
Lập danh mục và đầu
tư trang thiết bị

7

8

hệ thống tổng
thể (mô hình
nghiệp vụ, mô
hình dữ liệu)
Báo cáo thiết kế
hệ thống chi tiết.
Các module của
chương trình

CUSC

Báo cáo đánh giá
quá trình thử
nghiệm
Các chức năng
phần mềm hoàn
chỉnh.
Phần mềm Thông 04/2011
qua HĐNT
Cơ sở dữ liệu các 1/2011đề tài, dự án thực 06/2011
hiện từ năm
1995-2009.


CUSC
Sở KH&CN Cần
Thơ
CUSC

Bộ tài liệu hướng 12/2010
dẫn sử dụng
Biên bản bàn 12/2010
giao và phần
mềm được đưa
vào sử dụng

Danh mục các 09/2010
thiết bị cần trang
bị.
9 Tập huấn các kiến Chứng
nhận 12/2010
thức sử dụng phần tham gia tập
mềm và quản trị hệ huấn.
thống
10 Xây dựng bộ cơ sở dữ Bộ cơ sở dữ liệu 12/2010liệu
các đề tài, dự án 8/2011

Văn phòng Sở
KH&CN Cần
Thơ,
Trung tâm Công
nghệ Phần mềm
Cần

Thơ
(CUSC), Trung
tâm Thông tin tư
liệu
CUSC
CUSC

Sở KH&CN Cần
Thơ
CUSC
Sở KH&CN Cần
Thơ
Sở KH&CN Cần
Thơ
10


thực hiện từ năm
1994-2009.
11 Hoàn chỉnh báo cáo Báo cáo
12/2012
tổng kết

12 Nghiệm thu và hoàn Biên bản nghiệm 12/2011
tất các thủ tục thanh thu và thanh lý
toán
hợp đồng thực
hiện.

Văn phòng Sở

KH&CN Cần
Thơ,
Trung tâm Công
nghệ Phần mềm
Cần
Thơ
(CUSC), Trung
tâm Thông tin tư
liệu,
Sở KH&CN Cần
Thơ CUSC

IV. Kết quả thực hiện dự án
14.Dạng kết quả dự kiến của dự án
Dạng kết quả I
Dây chuyền công nghệ

Dạng kết quả II
Quy trình công
nghệ

Dạng kết quả III
 Phần mềm máy tính
Số liệu, Cơ sở dữ liệu

Sản phẩm (có thể trở
thành hàng hoá, để
thương mại hoá)

Phương pháp


 Thiết bị, máy móc

Tiêu chuẩn

Báo cáo phân tích

Quy phạm

 Tài liệu dự báo
(phương pháp, quy trình,
mô hình,...)

Nguyên lý ứng
dụng

Đề án, qui hoạch triển
khai

Vật liệu

Giống cây trồng
Giống vật nuôi

Khác

Bản vẽ thiết kế

 Khác


Luận chứng kinh tếkỹ thuật, báo cáo nghiên
cứu khả thi
Khác

15.Yêu cầu khoa học, kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra
TT
1

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học

Chú
thích

Phần mềm quản - Hỗ trợ Unicode 100% .
lý đề tài dự án. - Phần mềm vận hành tốt trên môi trường
11


2
3

4
5

Internet.
- Đáp ứng các tiêu chuẩn của phần mềm như:
Tính quy chuẩn, tính mở, tính tích hợp, tính an
toàn thông tin, độ tin cậy, độ sẳn sàng, tính tối

ưu, tính hiệu quả (*).
- Hỗ trợ xuất kết quả ra các định dạng thông
dụng như *.doc, *. pdf *.xls.
Hệ thống cơ sở Đồng bộ và tương thích với phần mềm, đáp ứng
dữ liệu đề tài dự cho các yêu cầu truy suất, cập nhật, thống kê
án khoa học.
theo chức năng của phần mềm.
Quy trình cập
Phù hợp với thực tế tại Sở Khoa học và Công
nhật cơ sở dữ
nghệ Cần Thơ.
liệu đề tài, dự
án.
Tài liệu hướng - Bằng tiếng việt theo chuẩn unicode.
dẫn sử dụng
- Dễ hiểu, đầy đủ.
phần mềm
Báo cáo tổng
Theo quy định của Sở Khoa học và Công nghệ
kết đề tài
Cần Thơ.

(*) Tính quy chuẩn: phần mềm được thiết kế và vận hành dựa trên các chuẩn phù
hợp với đặc thù của Việt Nam.
- Tính mở: phần mềm có khả năng mở rộng để đáp ứng các nhu cầu mở rộng trong
tương lai.
- Tính tích hợp: phần mềm cần có khả năng tích hợp trong hệ thống thông tin tổng
thể của Sở Khoa học và Công nghệ Cần Thơ.
- Tính an toàn thông tin: đảm bảo thông tin trong phần mềm chỉ được khai thác
bởi người dùng hợp lệ. Do đó có cơ chế phân quyền, bảo mật rất chặt chẽ.

- Độ tin cậy: phần mềm cần được thiết kế nhằm đảm bảo khả năng vận
hành ổn định trong mọi tình huống.
- Độ sẵn sàng: đảm bảo người dùng có khả năng khai thác các thông tin một cách
thuận tiện.
- Tính tối ưu: đảm bảo việc xây dựng và vận hành đạt hiệu quả cao nhất với chi
phí thấp nhất.
- Tính hiệu quả: đảm bảo phần mềm thông tin phải đáp ứng được tối đa công tác
quản lý khoa học, khai thác thông tin phức tạp ở Sở Khoa học và Công nghệ Cần
Thơ.
16.Hiệu quả của dự án khoa học công nghệ
16.1 Hiệu quả về khoa học và công nghệ
Trong quá trình nghiên cứu triển khai phần mềm quản lý đề tài/dự án
sẽ tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đào tạo về sử dụng phần mềm , quản trị hệ
12


thống, đăng ký và theo dõi xử lý, xử lý nghiệp vụ, báo cáo thống kê. Qua đó cơ
bản sẽ đáp ứng yêu cầu về quản lý và nâng cao chất lượng công tác quản lý đề
tài dự án của đơn vị.
16.2 Hiệu quả kinh tế - Xã hội
- Giúp các cán bộ quản lý đề tài, dự án giảm đáng kể thời gian tìm kiếm, thống
kê, lập báo cáo, nâng cao chất lượng, độ chính xác trong công việc.
- Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ có thể xem được tiến trình thực hiện đề
tài dự án thông qua phần mềm mà không cần phải mất thời gian chờ đợi các
cán bộ quản lý lập báo cáo.
- Các tổ chức, cá nhân, các nhà khoa học có thể đăng ký tài khoản và đề xuất
đề tài, dự án online.
- Kết quả đề tài sẽ mang lại hiệu quả rất lớn cho xã hội như giảm được các thủ
tục trong nghiên cứu , là cầu nối có khả năng trao đổi trực tiếp giữa cơ quan
quản lý với đơn vị thực hiện và các nhà khoa học học .v.v.

17.Liên kết với sản xuất và đời sống
-

Phần mềm quản lý đề tài, dự án được sử dụng và hỗ trợ tốt cho việc
quản lý các đề tài dự án khoa học công nghệ tại Sở KHCN Cần Thơ, phù hợp
với tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
Thông qua phần mềm các tổ chức, cá nhân đăng đề xuất trực tuyến
các đề tài dự án;
Cơ sở dữ liệu đề tài, dự án đươc thường xuyên cập nhật và sẳn sàng
đáp ứng cho nhu cầu quản lý tại Sở KHCN Cần Thơ. Hỗ trợ xuất ra các định
dạng thông dụng như *.doc, *. Pdf *.xls.
18.Phương án phát triển sau khi kết thúc dự án
- Sau khi kết thúc giai đoạn I: Xây dựng phần mềm quản lý đề tài, dự án sẽ
được tiếp tục sử dụng tại Sở Khoa học và Công nghệ Cần Thơ. Có thể phát
triển mở rộng thêm các chức năng nâng cao đáp ứng yêu cầu thực tế vì phần
mềm được xây dựng trên cơ chế mở.
- Giai đoạn II: phần mềm quản lý đề tài, dự án sẽ được thực hiện triển khai cấp
cơ sở ( quản lý Khoa học và Công nghệ ) gồm các ban ngành và phòng kinh
tế, công thương quận huyện thành phố Cần Thơ .
- Cơ sở dữ liệu về đề tài dự án trong các năm sau khi dự án kết thúc sẽ được cập
nhật và phát triển theo thời gian sử dụng phần mềm.
STT
Tên sản phẩm
1.
Phần mềm quản lý
đề tài dự án
2.
Hướng dẫn sử dụng
phần mềm bằng
tiếng Việt


Địa chỉ
Thời gian
Sở Khoa học và Công Từ 2010
nghệ Cần Thơ
02- Lý Thường Kiệt, Từ 2010
Ninh Kiều, Cần Thơ

Ghi chú

13


3.
V.

Cơ sở dữ liệu về đề
tài, dự án.

Từ 2010

Các tổ chức/ cá nhân tham gia thực hiện dự án

19. Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện dự án
Nội dung hoạt
TT
Tên tổ chức
Địa chỉ
động/đóng góp cho dự
án

1 Trung tâm Công nghệ Khu 3 – Đại Xây dựng phần mềm
Phần mềm Đại học Cần học Cần Thơ
Thơ

Dự kiến
kinh phí

- Đội ngũ cán bộ thực hiện dự án
TT
A
1.
B

Họ và tên

Cơ quan công tác

Nhiệm vụ

Chủ nhiệm dự án
Ths. Bùi Phương Mai

Sở Khoa học và Chủ nhiệm dự án
Công nghệ Cần Thơ

Cán bộ phối hợp thực hiện

1.

Ths. Lê Hoàng Thảo


2.

Ks. Đinh Văn Tín

3.

Ks. Võ Đình Duy

4.

LTV. Nguyễn Lê Vi Quang

5.
6.

Cn.Nguyễn Thanh Tùng

7.

Cn.Trương Thị Xuân Thanh

Trung tâm Công
nghệ Phần mềm
ĐHCT
Trung tâm Công
nghệ Phần mềm
ĐHCT
Trung tâm Công
nghệ Phần mềm

ĐHCT
Trung tâm Công
nghệ Phần mềm
ĐHCT
Trung tâm Thông tin
tư liệu.
Trung tâm Thông tin
tư liệu

Xây dựng phần mềm
Xây dựng phần mềm
Xây dựng phần mềm
Xây dựng phần mềm
Thư ký dự án

Phối hợp thực hiện
nội dung 1 và nội
dung 2
Trung tâm Thông tin Kế toán dự án
tư liệu

14


VI. Kinh phí thực hiện dự án và nguồn kinh phí (giải trình chi tiết xin xem
Phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: 1,000 đồng
Trong đó
Thuê
Nguyê

Xây
TT Nguồn kinh phí
Tổng số
Thiết
khoán
n vật
dựng
bị
Chi
chuyên
liệu
sửa
máy
khác
môn
năng
chữa
móc
lượng
nhỏ
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng kinh phí
227.861, 178.761,

8
8
- 49.100
Trong đó:
Ngân sách SNKH: 227.861, 178.761,
1
8
8
- 49.100
Các nguồn vốn
2 khác
- Vốn tự có của cơ
sở
- Khác
(vốn huy động, ...)
Cơ quan quản lý

Cần Thơ, ngày tháng 11 năm 2010
Cơ quan chủ trì dự án
Chủ nhiệm dự án

Bùi Phương Mai

15


Tài liệu tham khảo
Trung tâm công nghệ thông tin Thái Nguyên, Phần mềm quản lý đề tài
/>Phạm Văn Sáng, 2006. Hệ thống quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học công
nghệ và sản xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 online. Sở Khoa

học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.

16


PHỤ LỤC KINH PHÍ 1
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ PHẦN MỀM
(Căn cứ thông tư số 3364/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17-10-2008 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc “Hướng dẫn xác định giá trị phần mềm”)
I.

Bảng dự toán chi tiết phần mềm
A. Xác định giá trị phần mềm
1. Bảng sắp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm

TT
Mô tả yêu cầu
Phần quản lý người dùng
1

Đăng nhập hệ thống

2

Người quản trị quản lý tài khoản người dùng

3
4

Người quản trị quản lý vai trò sử dụng của người

dùng
Người quản trị quản lý thông tin về thời gian tiếp
nhận đề xuất, thời gian tiếp nhận hồ sơ
tham gia chủ trì đề tài dự án

5

Người quản trị quản lý lĩnh vực của đề tài dự án

6

Người quản trị quản lý danh mục hệ thống

Quản lý thông báo
Cán bộ quản lý thông báo về danh mục khoa học
7
công nghệ được xét chọn
Cán bộ quản lý thông báo các tổ chức, cá nhân
8
trúng tuyển chủ trì đề tài dự án
Người dùng có thể xem thông báo đăng ký đề tài dự
9
án
Quản lý đề xuất
Cho phép các đơn vị, cá nhân đề xuất nhiệm vụ
10
khoa học công nghệ

Phân loại
Dữ liệu đầu

vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào

Mức độ
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản

Dữ liệu đầu

vào

Đơn giản

11

Cán bộ quản lý tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa Dữ liệu đầu
học công nghệ
vào

Đơn giản

12

Cho phép cán bộ quản lý cập nhật thông tin và trạng Dữ liệu đầu
thái của các nhiệm vụ khoa học công nghệ
vào

Đơn giản

13 Cho phép cán bộ quản lý cập nhật lý phiếu tổng hợp Dữ liệu đầu
đánh giá: tổng số người bỏ phiếu, số phiếu đồng ý
vào

Đơn giản

17


thực hiện, số phiếu không đồng ý thực hiện, số

phiếu trống
Cho phép cán bộ quản lý cập nhật quyết định ý kiến
14 đánh giá của thành viên hội đồng: Thực hiện, không
thực hiện, không có ý kiến
Quản lý đăng ký
Cho phép các tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài
15
dự án
Cán bộ quản lý có thể quản lý hồ sơ đăng ký tham
16 gia chủ trì đề tài dự án: kiểm tra thông tin về tính
đầy đủ của bộ hồ sơ
Cán bộ quản lý cập nhật thông tin và trạng thái của
17
các nhiệm vụ khoa học công nghệ (KHCN)
Cán bộ quản lý cập nhật đánh giá của hội đồng xét
18
duyệt: số của hội đồng xét duyệt: quản lý số lượng
Cán bộ quản lý cập nhật quyết định của hội đồng
19 xét duyệt về tình trạng trúng tuyển của đơn vị chủ
trì đối với dự án.
Quản lý hợp đồng
Cán bộ quản lý cập nhật thông tin liên quan đến hợp
đồng thực hiện đề tài, dự án: quản lý các thông tin
20
chính của hợp đồng và cho upload bản scan của hợp
đồng gốc
Cán bộ quản lý cập nhật thông tin liên quan đến phụ
21
kiện hợp đồng
Cán bộ quản lý có thể cập nhật thông tin về thời

22
gian gia hạn của hợp đồng
23 Người dùng lập thuyết minh cho đề tài dự án
Cán bộ quản lý cập nhật ý kiến của hội đồng khoa
học đối với các thuyết minh của các đề tài dự án
Quản lý kinh phí
Cán bộ quản lý cập nhật thông tin kinh phí từ các
25
nguồn khác nhau
Cán bộ quản lý theo dõi tình trạng cấp kinh phí của
26
đề tài, dự án
Cán bộ quản lý theo dõi kinh phí thu hồi hàng năm
27
của đề tài, dự án
Cán bộ quản lý bổ sung hoặc cắt giảm kinh phí sự
28
nghiệp khoa học hàng năm
Báo cáo
Người thực hiện đề tài dự án báo cáo tình hình thực
29
hiện đề tài dự án
30 Người thực hiện đề tài dự án báo cáo quyết toán đề
24

Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản


Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản
Đơn giản

Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu
vào

Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu

Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Trung
Bình
Trung
18



tài dự án
Cán bộ quản lý có thể cập nhật biên bản kiểm tra
31
tình hình thực hiện các các đề tài dự án
Cán bộ quản lý có thể cập nhật biên bản thẩm tra
32
quyết toán
Nghiệm thu - thanh lý
Cán bộ quản lý có thể quản lý thông tin nghiệm thu
33 của một đề tài dự án theo từng giai đoạn (kèm theo
biên bản nghiệm thu)
Cán bộ quản lý có thể quản lý thông tin nghiệm thu
34 cơ sở của một đề tài dự án (kèm theo biên bản
nghiệm thu)
Cán bộ quản lý có thể quản lý thông tin nghiệm thu
35 chính thức của một đề tài dự án (kèm theo biên bản
nghiệm thu)
Cán bộ quản lý có thể quản lý tình trạng thanh lý
36
của một đề tài dự án (kèm theo biên bản thanh lý)
Thống kê - Tổng hợp
Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể tổng hợp, theo dõi
37 tình hình triển khai nhiệm vụ khoa học công nghệ
của năm
Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể thống kê, theo dõi
38 tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học công
nghệ của năm
Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể tổng hợp, theo dõi

39 các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ nổi bật của năm
Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể tổng hợp, theo dõi
40 tình hình áp dụng các kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất
của năm
Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể thống kê danh mục
41 chương trình đề tài cấp nhà nước và cấp thành phố
đưa vào kế hoạc thực hiện năm sau
Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể thống kê danh mục
42 dự án sản xuất – thử nghiệm cấp nhà nước và cấp
thành phố đưa vào kế hoạch thực hiện năm sau
Cán bộ quản lý , Lãnh đạo có thể thống kê danh
mục các kỹ thuật tiến bộ kiến nghị đưa vào kế
43
hoạch áp dụng và chuyển giao công nghệ trong
nước năm sau
Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể lập biểu tổng hợp
44 các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp thành phố
của năm

vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào

Bình
Đơn giản

Đơn giản

Đơn giản

Dữ liệu đầu ra Đơn giản
Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản

Dữ liệu đầu
vào

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản


Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

19


Cán bộ quản lý, Lãnh đạo có thể lập biểu tổng hợp
45 các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước có

kinh phí trung ương hỗ trợ
Quản lý sau nghiệm thu
46 Cán bộ quản lý theo dõi đề tài dự án sau nghiệm thu
Cán bộ quản lý có thể kết xuất ra danh sách đơn vị
tiếp nhận theo địa phương hoặc theo lĩnh vực
Quản lý hội đồng
Cán bộ quản lý có thể quản lý hội đồng tư vấn xác
48
định sơ bộ nhiệm vụ KHCN
Cán bộ quản lý có thể quản lý hội đồng tư vấn xác
49
định nhiệm vụ KHCN
Cán bộ quản lý có thể quản lý hội đồng KHCN
50
thành phố
Cán bộ quản lý có thể quản lý tổ thẩm định nội
51
dung và kinh phí
Cán bộ quản lý có thể quản lý hội đồng nghiệm thu
52
giữa kỳ nghiệm thu tiến độ
Cán bộ quản lý có thể quản lý hội đồng nghiệm thu
53
cơ sở
Cán bộ quản lý có thể quản lý hội đồng nghiệm thu
54
chính thức
Quản lý hội đồng
Người dùng có thể xem thông tin đề tài theo tên đề
55

tài, năm thực hiện
Người dùng có thể xem thông tin đề tài theo lĩnh
56 vực, loại hình nghiên cứu, theo tên chủ nhiệm đề
tài, cơ quan thực hiện
Người dùng có thể xem theo số hợp đồng, kinh phí
57
thực hiện
47

Yêu cầu truy
vấn
Dữ liệu đầu
vào
Yêu cầu truy
vấn
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào
Dữ liệu đầu
vào


Đơn giản

Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

Yêu cầu truy
vấn

Đơn giản

2. Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng (usecase)
TT


Tên Usecase

1

Quản lý
người dùng

Tác
nhân
chính
Quản trị
hệ thống

Tác
nhân
phụ

Mô tả Use-case

Mức độ
cần thiết
Bắt buộc
(B)

Thêm mới người dùng
Sửa đổi thông tin người dùng
Xóa người dùng
2

Phân quyền

sử dụng

Quản trị
hệ thống

Bắt buộc
(B)
20


Thay đổi quyền sử dụng của
người dùng
Xóa bỏ các quyền của người
sử dụng

3

Đăng nhập
hệ thống

Quản trị
hệ thống

4

Thời gian
đề xuất

Quản trị
hệ thống


Cán bộ
quản lý,
Lãnh
đạo,
người
thực
hiện

Sử dụng username và pass để Bắt buộc
đăng nhập hệ thống
(B)

Bắt buộc
(B)
Thêm mới thời gian đề xuất
Sửa đổi thông tin đề xuất
Xóa bỏ thông tin đề xuất

5

Quản lý
lĩnh vực đề
tài

Quản trị
hệ thống

Bắt buộc
(B)

Thêm mới lĩnh vực đề tài dự
án
Sửa đổi lĩnh vực đề tài dự án
Xóa bỏ lĩnh vực đề tài dự án

6

Quản lý
danh mục
hệ thống

Quản trị
hệ thống

Bắt buộc
(B)
Thêm mới danh mục hệ
thống
Sửa đổi danh mục hệ thống
Xóa bỏ danh mục hệ thống

7

Quản lý hội Cán bộ
đồng tư vấn quản lý

Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý cập nhật hội
đồng: tư vấn xác định sơ bộ

nhiệm vụ KHCN, tư vấn xác
định nhiệm vụ KHCN, tư vấn
xét tuyển, KHCN thành phố,
thẩm định kinh phí
Cán bộ quản lý hiệu chỉnh
hội đồng: tư vấn xác định sơ
bộ nhiệm vụ KHCN, tư vấn
xác định nhiệm vụ KHCN, tư
vấn xét tuyển, KHCN thành
phố, thẩm định kinh phí
21


Cán bộ quản lý xóa hội đồng:
tư vấn xác định sơ bộ nhiệm
vụ KHCN, tư vấn xác định
nhiệm vụ KHCN, tư vấn xét
tuyển, KHCN thành phố,
thẩm định kinh phí
8

Quản lý hội
Cán bộ
đồng
quản lý
nghiệm thu

Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý cập nhật hội

đồng nghiệm thu: giữa kỳ, cơ
sở, chính thức
Cán bộ quản lý hiệu chỉnh
hội đồng nghiệm thu: giữa
kỳ, cơ sở, chính thức
Cán bộ quản lý xóa hội đồng
nghiệm thu: giữa kỳ, cơ sở,
chính thức

9

Quản lý
thông báo
danh mục
được chọn

Cán bộ
quản lý

Người
thực
hiện

Bắt buộc
(B)
Thêm mới thông báo danh
mục được chọn
Hiệu chỉnh thông báo danh
mục được chọn
Xóa danh thông báo danh

mục được chọn
Người thực hiện có thể xem
thông báo danh mục được
chọn

10

Quản lý
thông báo
Cán bộ
đơn vị trúng quản lý
tuyển

Người
thực
hiện

Bắt buộc
(B)
Thêm mới thông báo đơn vị
trúng tuyển
Hiệu chỉnh thông báo đơn vị
trúng tuyển
Xóa danh thông báo đơn vị
trúng tuyển
Người thực hiện có thể xem
thông báo đơn vị trúng tuyển

11


Đề xuất đề

Người

Cán bộ

Bắt buộc
22


tài dự án

thực hiện quản lý

(B)
Người thực hiện thêm mới đề
tài, dự án đề xuất
Người thực hiện hiệu chỉnh
đề tài dự án đề xuất
Người thực hiện xóa đề tài dự
án đề xuất

12

Lập danh
sách đề
xuất

Cán bộ
quản lý


Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý cập nhật các
đề tài dự án không hợp lệ
Cán bộ quản lý cập nhật
thông tin lĩnh vực cho đề tài
dự án

13

Lập danh
sách sơ bộ

Cán bộ
quản lý

Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý cập nhật phê
duyệt cho các đề tài dự án
Cán bộ quản lý cập nhật ý
kiến của hội đồng khoa học
cho đề tài dự án

14

Lập danh
sách dự
kiến


Cán bộ
quản lý

Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý lập danh sách
hoặc loại bỏ các đề tài không
được chọn
Cán bộ có thể cập nhật thông
tin đề tài dự kiến
Cán bộ có thể hiệu chỉnh
thông tin đề tài dự án dự kiến
Cán bộ có thể xem thông tin
đề tài dự án dự kiến

15

Cập nhật
phê duyệt

Cán bộ
quản lý
Cán bộ có thể cập nhật trạng
thái phê duyệt của đề tài dự
án

16

Đăng ký

chủ trì

Người
thực hiện

Bắt buộc
(B)
Người thực hiện đăng ký chủ
trì đề tài
Người thực hiện hiệu chỉnh
23


thông tin chủ trì đề tài
17

Cập nhật
xét tuyển

Cán bộ
quản lý

Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý cập nhật ý
kiến của hội đồng xét tuyển
Cán bộ quản lý cập nhật phê
duyệt của hội đồng xét tuyển

18


Lập hợp
đồng

Cán bộ
quản lý

Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý có thể cập
nhật hợp đồng
Cán bộ quản lý có thể gia hạn
hợp đồng
Cán bộ quản lý có thể cập
nhật phụ kiện hợp đồng
Cán bộ quản lý có thể hiệu
chỉnh phụ kiện hợp đồng
Cán bộ quản lý có thể xem
thông tin hợp đồng, phụ kiện
hợp đồng

19

Quản lý
Người
Cán bộ
thuyết minh thực hiện quản lý

Bắt buộc
(B)

Người thực hiện cập nhật
thuyết minh cho đề tài
Người thực hiện hiệu chỉnh
thuyết minh cho đề tài
Cán bộ quản lý có thể xem
các thuyết minh của đề tài do
người thực hiện lập

20

Cập nhật ý Cán bộ
kiến HĐKH quản lý

Bắt buộc
(B)
Cán bộ quản lý cập nhật ý
kiến của HĐKH
Cán bộ quản lý có thể hiệu
chỉnh ý kiến HĐKH

21

Phân bổ
kinh phí

Cán bộ
quản lý

Bắt buộc
(B)

Cán bộ quản lý cập nhật
thông tin kinh phí cho đề tài
Cán bộ quản lý hiệu chỉnh
kinh phí cho đề tài
Cán bộ quản lý xem chi tiết
kinh phí của đề tài

22

Báo cáo

Người

Cán bộ

Bắt buộc
24


×