Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu pen i n3 vũ khắc ngọc (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.17 KB, 7 trang )

/>Hocmai.vn – Website
học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 08

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

ĐỀ SỐ 08
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC

oc
01

Đây là đề thi tự luyện số 08 thuộc Khoá học luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc).
Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
trong video bài giảng (phần 1, phần 2, phần 3)

ai
H

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:

O
nT
hi

D

H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Rb = 85,5; K = 39;
Li = 7; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; F = 19; Mg = 24; P = 31; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Br = 80; I =
127; Au = 197; Pb = 207; Ni = 59; Si = 28; Sn = 119.



s/
T

ai
Li
eu

Câu 1: Cho 1,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thu được 3,455 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl
đã dùng là
A. 0,25M.
B. 0,27M.
C. 0,36M.
D. 0,5M.
Câu 2 : Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với
H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50% lượng ancol có
khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 ancol trong X là
A. pentan-1-ol và butan-1-ol.
B. propan-1-ol và butan-1-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. metanol và etanol.
Câu 3 : Cho các phản ứng sau:

w

w

w


.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

(1) Ure + dung dịch Ca(OH)2
(2) Xôđa + dung dịch H2SO4
(3) Đất đèn + dung dịch H2SO4
(4) Phèn chua + dung dịch BaCl2
(5) Nhôm cacbua + H2O
(6) Đá vôi + dung dịch H2SO4
(7) Phèn chua + dung dịch Ba(OH)2
(8) Xôđa + dung dịch AlCl3
Số phản ứng vừa tạo thành kết tủa, vừa có khí thoát ra là
A. 4
B. 6
C. 7

D. 5
Câu 4: Kim loại nào dưới đây trong thực tế được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện
và điện phân?
A. Na.
B. Al.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 5 : Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R, X, Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1. Phân tử
hợp chất ion đơn giản giữa X và R, giữa Y và R lần lượt có số hạt mang điện là
A. 40 và 40
B. 40 và 60
C. 60 và 100
D. 60 và 80
Câu 6 : Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với
nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần
vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 33,4
B. 24,8
C. 21,4
D. 39,4
Câu 7 : Cho sơ đồ phản ứng:
C2H2  X  Y  CH3COOH.
Biết X, Y đều là các hợp chất hữu cơ. Trong số các chất: C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH=CH2, số
chất phù hợp với chất X trong sơ đồ trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 8: Nung nóng chất nào dưới đây trong không khí không thu được oxit kim loại?
A. Fe(OH)3.

B. Cu(NO3)2.
C. FeCO3.
D. Ag2S.
Câu 9 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

/>
- Trang | 1 -


/>Hocmai.vn – Website
học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 08

ai
H

oc
01

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

w

w

w

.fa


ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/
T

ai
Li
eu

O
nT
hi

D


Trong bình cầu chứa khí A có cắm ống dẫn khí vào cốc đựng chất lỏng B. Khi mở khóa K, dung dịch B
phun ngược vào trong bình cầu. Nếu chất lỏng B là dung dịch NaOH thì trong số các khí sau: H2, N2, HCl,
CO2, SO2, H2S, Cl2, C2H4, C2H2. Số khí phù hợp với A là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 10 : Lấy 15,66 gam amin X no, bậc I, đơn chức, mạch hở trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia
lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0oC, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước
thì có thể tích là 156,912 lít. Số công thức cấu tạo của X là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
Câu 11 : Khi cho ankan A (ở thể khí trong điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một
số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn
hợp sản phẩm có tối đa bao nhiêu dẫn xuất brom?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 12 :Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho brom dư vào
dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05
gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy
khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là
A. 35,9%
B. 47,8%
C. 33,99%
D. 64,3%
Câu 13 : Cho các phát biểu sau:

(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối
và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt: H2SO4 đặc) là phản ứng thuận
nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt: H2SO4 đặc), nguyên tử O của
phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu
được (m + 6,2) gam hỗn hợp gồm 3 muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Nung muối này tới
khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. (m + 1,6) gam
B. (m + 3,2) gam
C. (m) gam
D. (m + 0,8) gam
Câu 15 : Hòa tan hết m gam Na vào 200 ml dung dịch H2SO4 aM. Kết thúc phản ứng được 1,568 lít khí
H2 (đktc), khi cô cạn dung dịch được 8,7 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,15M
B. 0,35M
C. 0,4M
D. 0,25M
Câu 16 : Cho các phát biểu sau:
1, Trong nguyên tử kim loại, các electron lớp ngoài cùng liên kết với hạt nhân yếu nhất.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


/>
- Trang | 2 -


/>Hocmai.vn – Website
học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 08

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/
T


ai
Li
eu

O
nT
hi

D

ai
H

oc
01

2, Liên kết kim loại được tạo thành bởi lực đẩy tĩnh điện của các electron tự do với các
cation kim loại tại các nút mạng.
3, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.
4, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.
5, Các tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính
ánh kim đều do các electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
6, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa
học đều là các kim loại.
7, Tất cả các nguyên tố thuộc phân nhóm chính các nhóm I, II, III trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố Hóa học đều là các kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5

C. 6
D. 3
Câu 17 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,25.
B. 1,40.
C. 1,00.
D. 1,20.
Câu 18 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Mg + HNO3 đặc  Khí (A) + ….
CaOCl2 + HCl đặc  Khí (B) + ….
Ba + H2O  Khí (C) + ….
Ca3P2 + H2O  Khí (D) + ….
Các khí (A), (B), (C), (D) lần lượt là
A. N2O, Cl2, H2, P2H4.
B. NO2, Cl2, H2, PH3.
C. NO2, HCl, H2, P2H4.
D. NO, Cl2, H2, PH3.
Câu 19 : Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,10M và AgNO3 0,20M. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai ion kim loại và chất rắn có khối lượng là (m + 1,60) gam. Giá trị
của m là
A. 0,28
B. 0,92
C. 2,8
D. 0,56
Câu 20 : Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng?
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
B. Aminoaxit thiên nhiên là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.
C. Muối đinatriglutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)

D. Các aminoaxit (có nhóm -NH2 ở vị trí số 6, 7, ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
Câu 21 : Mùa đông, các gia đình ở nông thôn thường hay sử dụng than tổ ong để sưởi ấm. Tuy nhiên, có
một thói quen xấu là mọi người thường đóng kín cửa để cho ấm hơn. Điều này có nguy hại rất lớn đến sức
khỏe, như gây khó thở, tức ngực, nặng hơn nữa là gây hôn mê, buồn nôn thậm chí dẫn đến tử vong. Khí là
nguyên nhân chính gây nên tính độc trên là

w

w

w

.fa

A. COCl2.
B. CO2.
C. CO.
D. SO2
Câu 22: Chất hữu cơ nào dưới đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi trong phân tử?
A. glixerol.
B. axit etanoic.
C. axit ađipic.
D. glucozơ.
Câu 23 : Cho hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A thu
được a mol H2O. Mặt khác a mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,4a mol CO2.
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong A là
A. 43,4%.
B. 56,6%.
C. 25,41%.
D. 60,0%.

Câu 24 : Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dd H2SO4 loãng thì sản phẩm thu
được đều có phản ứng tráng gương
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

/>
- Trang | 3 -


/>Hocmai.vn – Website
học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 08

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam
đậm.

w

w

w

.fa

ce


bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/
T

ai
Li
eu

O
nT
hi

D

ai
H


oc
01

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit,
chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng fructozơ với Cu(OH)2/NaOH thu được Cu2O
(f) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 25 : Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên
tử có trong hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối
lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu?
A. 1,688 lần.
B. 1,488 lần.
C. 1,588 lần.
D. 1,788 lần.
Câu 26 : Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2.
B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4.
Câu 27 : Có các phát biểu:
1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.
2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).
4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).
5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.

6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 28: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có 1 nối đôi C=C, Y và Z là 2 axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kết tiếp (MY < MZ). Cho 23,2 gam hỗn hợp A gồm X,
Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được m gam
chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư thu được Na2CO3 và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Hấp
thụ toàn bộ E vào bình đựng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng
bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng của Z trong hỗn hợp A gần nhất với
A. 2,5 gam
B. 3,5 gam
C. 6,6 gam
D. 7,5 gam
Câu 29 : Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam
kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 38,82 gam
B. 36,42 gam
C. 36,24 gam
D. 38,28 gam
Câu 30 : Dãy nào dưới đây gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca2+, K+, Cu2+, NO3-, OH-, Cl-.
B. Na+, NH4+, Al3+, SO42-, OH-, Cl-.
+
2+
+
2C. Na , Mg , NH4 , SO4 , Cl , NO3 .

D. H+, Cu2+, NH4+, Fe2+, SO42-, NO3-.
Câu 31 : Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,84.
D. 31,68.
Câu 32: Cho hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no và
có một nối đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thì thu được 0,43 mol khí CO2
và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

/>
- Trang | 4 -


/>Hocmai.vn – Website
học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 08

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

dung dịch sau phản ứng thì thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỷ khối
hơi của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 46,5%.
B. 48,0%.
C. 43,5%.
D. 41,5%.

Câu 33 : Dung dịch Y có chứa các ion: NH 4 , NO3 , SO24 . Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/
T

ai

Li
eu

O
nT
hi

D

ai
H

oc
01

dịch Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y
cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở
đktc). Giá trị của V là
A. 1,87.
B. 2,24.
C. 1,49.
D. 3,36.
Câu 34 : Cho các chất: p-crezol, anilin, benzen, axit acrylic, axit fomic, anđehit metacrylic, axetilen. Số
chất tác dụng với dung dịch Br2 (dư) ở điều kiện thường theo tỷ lệ mol 1:1 là
A. 5.
B. 6.
C. 2
D. 3
Câu 35: Hòa tan 1,34 gam hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước rồi thêm vào đó dung dịch NH3 và
AgNO3 được tạo nên từ 20 ml dung dịch AgNO3 34% (d = 1,25/ml). Đun nóng nhẹ cho kết tủa lắng

xuống. Dùng dung dịch HNO3 để trung hòa nước lọc rồi thêm vào đó dung dịch KCl dư thì sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,87 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 40,82% và 59,18%.
B. 66,66% và 33,33%.
C. 32,84% và 67,16%.
D. 22,84% và 77,16%.
Câu 36 : Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nilon7. Số tơ thuộc loại tơ nhân tạo là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 37 : Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2
gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian sau
đó đưa về 0 oC thấy áp suất trong bình bằng 7/9 atm. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken
bằng nhau và thể tích của bình không đổi. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 40%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 77,77%.
Câu 38 :Cho các mệnh đề sau:
(1) Nước cứng là nguồn nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
(2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch Na2CO3.
(3) Có thể phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
(4) Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số mệnh đề đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1

Câu 39 : Cho 18 gam bột Mg vào 600 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 0,75x mol/l thu
được dung dịch X và 48,24 gam hỗn hợp rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch
HNO3 loãng vừa đủ thu được 8,4 lít NO (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 171,24.
B. 121,74.
C. 117,99.
D. 144,99.
Câu 40 : Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau (điều kiện phản ứng coi như có
đủ): H2, Na, NaOH, Na2CO3, NaHCO3, HNO3, HBr, HCHO?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Câu 41 : Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều phản ứng với muối sắt (III) trong dung dịch nhưng
không đẩy được sắt ra khỏi muối?
A. Fe, Ni, Cu.
B. Mg, Al, Zn.
C. K, Ca, Al.
D. Cu, Mg, Ni.
Câu 42: Cho hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn
toàn 35,97 gam E thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (với A và B là 2 amino axit
no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử). Biết tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

/>
- Trang | 5 -


/>Hocmai.vn – Website
học trực tuyến số 1 tại Việt Nam


Đề số 08

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/
T

ai
Li
eu


O
nT
hi

D

ai
H

oc
01

X, Y, Z là 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thì thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị
gần nhất của m và a lần lượt là
A. 24 và 0,72
B. 18 và 0,67
C. 18 và 0,72
D. 24 và 0,67
Câu 43: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 trong khí trơ thu được
hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc) là sản phẩm khử
duy nhất của H2SO4. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
A. 10,3
B. 8,9 gam
C. 8,3 gam
D. 9,8 gam
Câu 44 : Có các kết luận sau đây:
1) Các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng gương.
(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.

(3) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương
ứng.
(4) Crezol có tính axit mạnh hơn phenol.
(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trường
kiềm đều cho sản phẩm hữu cơ là muối và ancol.
(6)Trong môi trường kềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.
Số kết luận không đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 45 : Công thức nào dưới đây không thể là đipeptit (không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết
peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH)?
A. C5H10N2O3
B. C8H14N2O5
C. C7H16N2O3
D. C6H13N3O3
Câu 46 : Cho phương trình hoá học:
FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của các chất có trong phương trình phản ứng là
A. 54
B. 52
C. 40
D. 48
Câu 47 : Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dung dịch NaOH dư vào,
sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm lượng dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành
phần % khối lượng của AlCl3 và CrCl3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 45,7% và 54,3%
B. 68,58% và 31,42%
C. 57,05% và 42,95%

D. 34,29% và 65,71%
Câu 48 : Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 và
2NaBr + Cl2 → NaCl + Br2
Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Cl-mạnh hơn Br-.
B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2.
2+
C. Tính khử của Br mạnh hơn Fe .
D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 49 : Cho sơ đồ chuyển hóa:


w

KCN
H 3O
 Y
 X 
CH3CH2Cl 
t0

w

w

Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO
B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH
C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4

D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH
Câu 50: Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau
đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch D chỉ chứa các muối trung hòa và có 2,016 lít
(đktc) hỗn hợp khí E gồm 5 khí có tổng khối lượng là 1,84 gam thoát ra, trong đó về thể tích H2, N2O,

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

/>
- Trang | 6 -


/>Hocmai.vn – Website
học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Đề số 08

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-I: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)-N3

oc
01

NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9 thể tích của hỗn hợp. Cho BaCl2 dư vào dung dịch D thấy xuất hiện
356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc

Hocmai.vn

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/
T

ai

Li
eu

O
nT
hi

D

ai
H

Nguồn:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

/>
- Trang | 7 -



×