Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.86 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Cho các phản ứng sau:
(1) CH3COOH + NaOH 
(2) CH3NH2 + HNO2 
(3) HCOOCH3 + NaOH 
(4) CH3CHO + [Ag(NH3)2]NO3 
(5) C5H5NH3Cl + NaOH 
(6) CO2 + C6H5ONa + H2O 
(7) C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 
(8) CH3CHO + H2 
(9) C6H5-CH3 + KMnO4 + H2SO4 
(10) CH2=CH2 + H2O 
Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là.
A. 7
B. 9
C. 10
D. 8
Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Có thể dùng CO2, H2O và SiO2 để tập tắt đám cháy magiê.
B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, lấy sản phẩm cho vào dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa
màu vàng.
C. Khí N2 rất trơ về mặt hóa học nên không tác dụng được với tất cả kim loại ở điều kiện thường.
D. CrO3 là một oxit axit và tự bốc cháy khi tiếp xúc với ancol etylic.
Câu 3. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
(2) Cho dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4.
(3) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch chứa HCl và NaNO2 đun nóng.
(4) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(5) Đun nóng NaCl với dung dịch H2SO4 đặc.
(6) Cho CuS vào dung dịch HCl đặc.
(7) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaAlO2.


(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là.
A. 8
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
0

t
(1) X (C6H10O6) + 2NaOH 
 2Y + Z
0

CaO, t
(2) Y + NaOH 
 T + Na2CO3
0

CuO, t
(3) T + [O] 
 P + H2O
0

t
(4) P + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
 Q + 4NH4NO3 + 4Ag
Biết rằng chất Z tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. Điều khẳng định nào
sau đây là sai?
A. Trong X có chứa 4 nhóm –CH2.

B. Hai chất T và chất P tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
C. Chất Q có tính chất lưỡng tính.
D. Đun nóng chất T với H2SO4 đặc ớ 1700C thu được một anken duy nhất.
Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(3) Cho dung dịch NaI vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và Fe2(SO4)3.
(6) Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa FeSO4.
(7) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(8) Cho bột Cu vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 và H2SO4.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là.
A. 7
C. 5
C. 8
D. 6
Câu 6. Cho các phản ứng sau:
0

0

t
(1) NaNO2 (dd) + NH4Cl (dd) 


t
(2) NH4NO2 



(3) NH3 + CrO3 

t
(4) NH3 + O2 (dư) 


0

t
(5) NH4Cl 


(7) NH3 (khí) + Cl2 (khí) 
Số phản ứng tạo ra nitơ đơn chất là.

0

0

t
(6) AgNO3 

0

t
(8) NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) 



A. 8

B. 7
C. 5
D. 6
Câu 7. Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối
lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z
gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He
bằng a. Giá trị gần nhất của a là.
A. 6,5
B. 7,0
C. 7,5
D. 8,0
Câu 8. Đốt cháy 44,8 gam hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở và không phân nhánh với lượng oxi vừa
đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 104,0 gam. Mặt khác đun nóng 44,8 gam E với 650 ml dung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối gồm x gam muối X và y
gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất a : b là.
A. 0,7
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,8
Câu 9. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl
(dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực
trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm
khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 116,85 gam
B. 118,64 gam
C. 117,39 gam
D. 116,31 gam
Câu 10. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở và có tổng số liên kết peptit là 10; trong mỗi phân tử peptit

có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 5. Thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa
glyxin và valin. Đốt cháy 50,64 gam E cần dùng 3,285 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được
dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 184,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm
35,24 gam. Biết rằng độ tan của nitơ trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của peptit có khối
lượng phân tử nhỏ nhất có trong hỗn hợp E là.
A. 18,36%
B. 29,38%
C. 22,04%
D. 14,69%
----------------------------------HẾT----------------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×