Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng VINACOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.61 KB, 92 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, các cá nhân trong
và ngoài trường đại học Đại Nam.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Khoa Kế
toán & Quản trị kinh doanh – Đại học Đại Nam - người đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới THS Hàn Thị Thùy Linh
người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo, tập thể
cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Vinacom, đặc biệt
cô Nguyễn Thị Hạnh và chị Nguyễn Thị Nga tại phòng Kế toán tài chính đã tận
tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi làm việc, nghiên cứu để tôi hoàn
thiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động
viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành đề tài.
Tuy nhiên, khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,tôi rất
mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn để khóa luận tốt
nghiệp được hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Hồ Thị Hằng



SV: Hồ Thị Hằng
Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................1
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015..............................................................1

SV: Hồ Thị Hằng
Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

TỪ VIẾT TẮT
XDCB
BHYT
KPCĐ

NVL
MM
QT
BM
KHKT
HTQLCL
ĐHĐCĐ
HĐQT
BKS
SXKD
CBCNV
HTK
TT-BTC
TSCĐ
QĐ- BTC
TNDN
GTGT
BHXH
NVLTT
NCTT
SXC
HĐGTGT
CCDC
CP NVLTT
CP NCTT
CP SDMTC
CP SXC
CT : ĐCTCG
CT : CCVH


NỘI DUNG
Xây dựng cơ bản
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu
Máy móc
Quá trình
Biểu mẫu
Kế hoạch kỹ thuật
Hệ thống quản lý chất lượng
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Sản xuất kinh doanh
Cán bộ công nhân viên
Hàng tồn kho
Thông tư- Bộ tài chính
Tài sản cố định
Quyết định- Bộ tài chính
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trưc tiếp
Sản xuất chung
Hóa đơn giá trị gia tăng
Công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí sản xuất chung
Công trình đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình
Công trình chung cư Vân Hồ

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
BẢNG
SV: Hồ Thị Hằng
Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 1.1:

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 - 2014)
............................................................Error: Reference source not found

Bảng 1.2:

Tình hình lao động của công ty qua 3 năm....Error: Reference source
not found

Bảng 1. 3:

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty......Error: Reference source
not found

BIỂU ĐỒ

Biểu số 2.1:

Phiếu xuất kho...............................Error: Reference source not found

Biểu số 2.2:

Bảng kê xuất kho vật tư.................Error: Reference source not found

Biểu số 2.3:

Báo cáo nhập – xuất – tồn vật liệu Error: Reference source not found

Biểu số 2.4:

Sổ chi tiết tài khoản 621................Error: Reference source not found

Biểu số 2.5:

Chứng từ ghi sổ số 12.050.............Error: Reference source not found

Biểu số 2.6:

Sổ cái TK 621................................Error: Reference source not found

Biểu số 2.7:

Bảng chấm công tháng 2/2014......Error: Reference source not found

Biểu số 2.8:


Bảng thanh toán tiền lương tháng 2/2014Error: Reference source not
found

Biểu số 2.9:

Bảng thanh toán lương thợ thuê ngoài tháng 2/2014 Error: Reference
source not found

Biểu số 2.10: Sổ chi tiết TK 622..........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ số 12.051.............Error: Reference source not found
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 622................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.13: Mẫu hợp đồng thuê máy................Error: Reference source not found
Biểu số 2.14: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy tháng 12/2014........Error: Reference
source not found
Biểu số 2.15:

Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công tháng 12/2014.......Error:
Reference source not found

Biểu số 2.16: Sổ chi tiết TK 623..........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ số 12.052.............Error: Reference source not found
SV: Hồ Thị Hằng
Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

Biểu số 2.18: Sổ cái TK 623................................Error: Reference source not found

Biểu số 2.19: Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 12/2014..............Error:
Reference source not found
Biểu số 2.20: Bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung.........Error: Reference
source not found
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết TK 627..........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ số 12.053.............Error: Reference source not found
Biểu số 2.23: Sổ cái TK 627................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.24: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất CT: ĐCTCGError: Reference source
not found
Biểu số 2.25: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quí IV....Error: Reference source not
found
Biểu số 2.26: Bảng kiểm kê tính giá dự toán khối lượng xây lắp dở dang.......Error:
Reference source not found
Biểu số 2.27: Bảng kê chi phí dở dang cuối quí IV năm 2014........Error: Reference
source not found
Biểu số 2.28: Bảng tổng hợp chi phí dở dang cuối quí IV...Error: Reference source
not found
Biểu số 2.29: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.......Error: Reference source not
found
Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ số 12.054.............Error: Reference source not found
Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ số 12. 055............Error: Reference source not found
Biểu số 2.32: Sổ chi tiết TK 154..........................Error: Reference source not found
Biểu số 2.33: Sổ tổng hợp chi tiết quí IV............Error: Reference source not found
Biểu số 2.34: Sổ cái TK 154................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.35: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...........Error: Reference source not found
Biểu số 2.36: Bảng cân dối số phát sinh..............Error: Reference source not found
Biểu số 3.1:

Bảng kê vật tư tồn cuối kỳ.............Error: Reference source not found


Biểu số 3.2:

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ...............Error:

SV: Hồ Thị Hằng
Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

Reference source not found
Biểu số 3.3:

Bảng kê vật tư, phế liệu thu hồi.....Error: Reference source not found

SƠ ĐỒ
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................1
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015..............................................................1
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015..............................................................1

SV: Hồ Thị Hằng
Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển đi lên của nền kinh tế thị trường trong những năm gần
đây, bộ mặt đất nước khởi sắc đáng kể. Không thể bỏ qua vai trò của ngành xây
dựng trong công cuộc phát triển nước nhà, theo quá trình xây dựng và kiến thiết đất
nước, biết bao nhiêu công trình xây dựng đã mọc lên ở khắp nơi, phục vụ cho sản
xuất kinh doanh của các ngành nghề và cho nhu cầu ngày càng nhiều hơn của người
dân về ăn mặc, giải trí….
Trước sự phát triển đó, rất nhiều công ty xây dựng đã được thành lập, nhưng
trong nền kinh tế thị trường mà cạnh tranh là phương thức để hoạt động, thì để duy
trì sự tồn tại, thu được lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh và khẳng định vị trí của
mình trong ngành xây dựng thì các công ty xây dựng phải có một chính sách phát
triển và quản lý chi phí hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao ưu thế cạnh tranh cũng như gia tăng lợi nhuận cho mình.
Như chúng ta đã biết, hoạt động kế toán nắm giữ một vai trò quan trọng trong
quá trình hoạt động của một doanh nghiệp. Chức năng của kế toán là thu thập số
liệu, tổng hợp, phân tích đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp nhà
quản trị đưa ra được những quyết định quản trị hợp lý.
Là một phần hành nắm giữ vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp xây lắp,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là quá trình tập hợp chi phí phát
sinh liên quan đến các công trình để từ đó giúp cho nhà quản trị theo dõi sát sao tình
hình sản xuất và có các biện pháp đánh giá, phân tích nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, gia tăng lợi nhuận. Tìm hiểu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp giúp tìm ra được những ưu nhược điểm và
phương hướng hoàn thiện nhằm góp phần tích cực hơn vào quá trình quản lý, tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, góp phần giúp doanh nghiệp ngày càng phát
triển đi lên trong nền kinh tế.
Chính vì lý do đó mà em khi tham gia thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng
số 1 Hà Nội em đã đi sâu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng

VINACOM.

SV: Hồ Thị Hằng

1

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VA
XÂY DỰNG VINACOM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư
và xây dựng VINACOM
• Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Xây Dựng Vinacom
• Tên giao dịch viết tắt: VINACOM,CORP
• Nhãn hiệu thương mại:

• Trụ sở chính của Công ty: Quảng Phú Cầu, Ứng Hoà, Thành phố Hà Nội.
• Mã số doanh nghiệp: 0500605405 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp
lần đầu ngày 24/12/2008 và cấp thay đổi lần 2 ngày 04/12/2010.
• Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Duy Cường - Giám đốc.
• Số tài khoản: 10521336615011 tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ
thương Việt Nam - Chi nhánh Phương Mai (TECHCOMBANK Phương mai
Hà Nội)
• Ngành nghề kinh doanh:

 Xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
 Tư vấn quản lý dự án
 Tư vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói
thầu xây lắp và thiết bị
SV: Hồ Thị Hằng

2

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

 Lập dự án đầu tư xây dựng, triển khai các dự án quy hoạch vừa và nhỏ;
 Thẩm tra thiết kế, tổng dự toán đối với công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp
 Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, (lĩnh
vực: xây dựng và hoàn thiện).
 Tư vấn và thi công các công trình phòng chống mối mọt.
• Vốn điều lệ: 500.000.000.000 (Năm trăm tỷ đồng chẵn)
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VINACOM (Tên gọi cũ: Công ty cổ
phần xây dựng - Kiến trúc văn hoá Việt nam) được hoạt động theo Luật doanh
nghiệp và có Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số:
0500605405 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 24/12/2008 và cấp
lần thứ 2 ngày 04/12/2010. Là đơn vị có đầy đủ con dấu và tài khoản riêng và
hạch toán kinh tế độc lập.

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và xây

dựng VINACOM
Công ty với 14 cổ đông sáng lập, đồng thời là những kỹ sư, kiến trúc sư lành
nghề dầy dạn kinh nghiệm nhiều năm, được sự trợ giúp của nhiều tiến sĩ, thạc sĩ
giỏi đã tham gia nhiều dự án trên khắp mọi miền đất nước, góp phần không nhỏ
vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Bằng sự nỗ lực của chính mình, Công ty đã khẳng định được năng lực bằng
việc đã tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra, tư vấn quản lý dự án và thi công một số
công trình: dân dụng, công nghiệp, văn hoá thông tin, hạ tầng đô thị và nông thôn
đạt chất lượng kỹ, mỹ thuật cao, bảo đảm an toàn tuyệt đối và thích dụng trong sử
dụng được các đối tác tin cậy.
Ngoài ra, Công ty còn cung cấp cho xã hội những tác phẩm thiết kế đẹp, đáp
ứng được nhu cầu xã hội, phù hợp với yêu cầu sử dụng, đặc biệt là các công trình
phục chế, tôn tạo di tích lịch sử văn hoá. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tài chính
không ngừng tăng lên: Sản lượng, doanh thu, giao nộp nhà nước, tích lũy tài sản
xuất mở rộng và cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên, người lao động.
SV: Hồ Thị Hằng

3

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

1.3. Quy trình hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần
đầu tư và xây dựng VINACOM
Với lĩnh vực hoạt động kinh doanh là xây dựng công nghiệp qui trình công
nghệ sản xuất sản phẩm và cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty có nhiều điểm

khác biệt với doanh nghiệp sản xuất khác. Qui trình công nghệ sản xuất sản
phẩm của Công ty được mô tả qua sơ đồ sau:

hợp đồng
kinh tế

Thiết kế
biện pháp
tổ chức thi
công

Chuẩnbịbị
Chuẩn
nhân
lực,
nhân lực,
NVLvà

NVL
MM
MM

Thi công
các giai
đoạn của
dự án

Nghiệm
thu, bàn
giao


Hoàn
công

Lưu
hồ sơ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty

Một quá trình sản xuất thì được chia thành nhiều giai đoạn, trong mỗi giai
đoạn trách nhiệm của cấp quản lý, cán bộ các phòng ban được quy định rõ quyền
hạn và nghĩa vụ.
 Ký hợp đồng kinh tế
Quá trình này liên quan đến khách hàng được Công ty mô tả và diễn giải chi
tiết trong qui trình xem xét hợp đồng kinh tế được doanh nghiệp qui định rõ trong
QT72-01. Tất cả các yêu cầu liên quan đến sản phẩm của Công ty, bao gồm: các
yêu cầu của khách hàng(hợp đồng kinh tế - hồ sơ thiết kế), các yêu cầu của luật
pháp, các yêu cầu của Công ty đều được xác định rõ ràng, chính xác và lập thành
văn bản (xem hướng dẫn khả năng sản xuất: BM72-03 và các quảng cáo).
Khi khách hàng có yêu cầu, trưởng các phòng ban và thủ trưởng các đơn vị
(hoặc trưởng các phòng ban người được ủy quyền) sẽ tiến hành xem xét kỹ
lưỡng, đối chiếu với năng lực của Công ty. Trong trường hợp Công ty có đủ khả
năng đáp ứng, hợp đồng sẽ được ký kết với khách hàng. Ngược lại nếu Công ty
không có đủ năng lực đáp ứng, sẽ thông báo cho khách hàng biết.
Các hồ sơ liên quan đến quá trình xem xét hợp đồng đều được tổ chức lưu
trữ, sắp xếp khoa học để dễ tra cứu.
SV: Hồ Thị Hằng

4


Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

 Thiết kế biện pháp tổ chức thi công
Quá trình triển khai thực hiện sản xuất của Công ty được thực hiện theo
Qui trình thi công dự án: QT73-01.
Bước này nhằm mục đích bàn giao công việc về các đội triển khai thực hiện
thi công công trình theo hợp đồng với khách hàng.
 Chuẩn bị nhân lực, nguyên vật liệu và máy móc
Việc kiểm soát quá trình mua vật tư của Công ty được thực hiện theo Qui
trình mua vật tư (QT74-01). Tất cả các nhà cung cấp các vật tư chính phục vụ
sản xuất cho Công ty đều được đánh giá theo các tiêu chí phù hợp và phê chuẩn,
đưa vào danh sách trước khi tiến hành mua. Từng nhà cung cấp đều được theo
dõi quá trình cung cấp vật tư cho Công ty. Định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện
để xem xét sự tiếp tục duy trì quan hệ hoặc loại khỏi danh sách nhà cung cấp.
Các thông tin mua vật tư được xác định rõ ràng, cụ thể thông qua nhu cầu mua
vật tư của các đơn vị, số lượng vật tư tồn kho và tình hình các hợp đồng đã ký.
Tất cả các đề nghị mua vật tư đều được cấp có thẩm quyền phê chuẩn trước khi
gửi đi cho nhà cung cấp.
 Thi công các giai đoạn của dự án
Quá trình tổ chức sản xuất của Công ty được kiểm soát theo Qui trình kiểm
soát quá trình thi công xây lắp (QT75-01). Kế hoạch sản xuất của Công ty được
thiết lập dựa trên: Các hợp đồng kinh tế đã được ký kết với khách hàng; Các dự
án đầu tư của Công ty; Các hoạt động sản xuất và dịch vụ khác. Các kế hoạch
sản xuất sau khi xây dựng xong, được phân phôi đến các phòng chức năng, đội
xưởng đội để tổ chức thực hiện và theo dõi.

Qui trình thực hiện tại các đội nhận thực hiện dự án
- Tiếp nhận hồ sơ tài liệu các công trình xây lắp: Các đơn vị nhận hồ sơ tài
liệu của khách hàng xong nộp hồ sơ tài liệu có liên quan cho phòng KHKT để
kiểm soát hồ sơ theo qui định trong HTQLCL. Đội thi công dự án cần nộp cho
phòng KHKT các tài liệu sau: Bản vẽ thiết kế được quản lý, kiểm soát theo
SV: Hồ Thị Hằng

5

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

QĐ73-02, dự toán thi công, hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp, các tài
liệu có liên quan đến mặt bằng hiện trạng, công trình công, biên bản bàn giao
tim cốt…
- Lập biện pháp tổ chức thi công: Sau khi nhận hồ sơ thiết kế công trình
đơn vị thi công tiến hành lập biện pháp thiết kế tổ chức thi công. Phòng kế hoạch
kỹ thuật hướng dẫn, kiểm tra trước khi thông qua hội đồng xét duyệt biện pháp
kỹ thuật của Công ty. thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ, tổ chức thực hiện
và thông qua theo các nội dung trong QĐ73-03 đảm bảo chất lượng, thời gian.
Lập dự toán thi công và đăng ký các chỉ tiêu hạch toán của công trình. Lập bộ
máy tổ chức thi công, trình giám đốc phê duyệt. Bộ bản vẽ biện pháp thi công
được quản lý, kiểm soát theo QĐ73-02.
- Chuẩn bị mặt bằng và các điều kiện thi công: Căn cứ hồ sơ thiết kế, biện
pháp thi công đã được duyệt giám đốc đội, đội thi công triển khai thực hiện các
công việc sau: phối hợp với phòng kế hoạch kỹ thuật định vị giác móng công

trình, xác định các trục định vị, cao độ công trình theo bản vẽ thiết kế, phòng kỹ
thuật lập biên bản bàn giao tìm cốt cho công trình, công trình, chịu trách nhiêm
giữ gìn bảo quản hệ thống tìm cốt trong suốt quá trình thi công. Thi công hệ
thống kho tàng lán trại bao gồm: phòng làm việc của ban chỉ huy công trường,
phòng làm việc của bộ phận chuyên môn, kho chứa xi măng, sắt thép, nhà vệ
sinh, bảo vệ, nơi để xe, sân bãi gia công cấu kiện, cốp pha, bãi tập kết các vật
liệu rời,…thi công lắp dựng hàng rào bảo vệ tạo thành khu vực thi công riêng
biệt để đảm bảo an toàn, an ninh trật tự xã hội. Chuẩn bị nguồn vật tư, nhân lực,
nguồn điện thi công,…
- Thi công các công trình xây lắp: Căn cứ vào kế hoạch được giao và các
biện pháp đã được thông qua giám đốc đội, đội thi công phân công nhiệm vụ cho
từng cán bộ cụ thể, tổ chức triển khai việc thi công từng phần và toàn bộ công
trình. Về tiến độ các đội xây dựng có trách nhiệm thực hiện việc lập kế hoạch,
theo dõi và báo cáo theo qui định lập và theo dõi kế hoạch sản xuất. Về chất
SV: Hồ Thị Hằng

6

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

lượng các công trình giám đốc đội, đội thi công có trách nhiệm thực hiện theo
biện pháp thi công theo đúng bản vẽ thiết kế đảm bảo kỹ thuật chất lượng theo
các tiêu chuẩn hiện hành và các qui định liên quan đến công tác kỹ thuật chất
lượng, mua vật tư, thuê thầu phụ. Và đảm bảo công tác an toàn trong quá trình
xây dựng.

- Theo dõi, báo cáo trong quá trình thực hiện thi công xây lắp
 Nghiệm thu bàn giao: Tất cả các công việc sau khi hoàn thành đều phải
được nghiệm thu để thực hiện các công việc khác tiếp theo. Chỉ được nghiệm thu
các công việc xây lắp đã hoàn thành hoàn toàn phù hợp với bản vẽ thiết kế và
các bổ xung thay và chủ đầu tư phê duyệt.
 Hoàn công và lưu hồ sơ: Đây là công đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất. Sau khi hoàn thành và nghiệm thu bàn giao sản phẩm thì đội hoàn công và
lưu hồ sơ về dự án này tại đội và tại Tổng Công ty.

1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng VINACOM
Dù hoạt động kinh doanh trong bất kỳ lĩnh vực nào thì nguồn lực con người
cũng là yếu tố quan trọng nhất. Nhưng làm thế nào để phát huy thế mạnh của con
người một cách có hiệu quả nhất là câu hỏi đặt ra đối với những nhà lãnh đạo
của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Vinacom. Công ty luôn chú trọng kiện
toàn và ổn định bộ máy tổ chức. Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Vinacom
là doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp, có đội ngũ cán bộ chỉ huy,
quản lý, kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có bề dày kinh nghiệm trong công tác.
Trên cơ sở mô hình tổ chức hiện tại, Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng
Vinacom không ngừng củng cố và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Tăng
cường công tác quản trị điều hành theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, ứng dụng
công nghệ thông tin và điều khiển, xây dựng hệ thống quản trị doanh nghiệp,
duy trì hệ thống quản lý chất lượng (ISO) để nâng cao hiệu quả quản lý, phát
SV: Hồ Thị Hằng

7

Lớp: LTTCKT 03 - 02



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

triển công ty lên một tầm cao mới. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty được minh họa ở Sơ đồ 1.2
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc

Phòng Tổ
chức, Hành
chính

Phòng Kỹ
thuật, Kế
hoạch

Phòng Kế
toán

Phòng
Marketing

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Phòng
nghiệp vụ tư
vấn Tổng

hợp

 Chủ tịch hội đồng quản trị: Do Đại hội cổ đông bổ nhiệm, là người trực
tiếp tiến hành kiểm tra hoạt động của các phòng ban, các đội trực thuộc Giám đốc,
kế trách Xưởng
thiết
là người
đại diện cho Xưởng
công tythiết
và chịu
nhiệm thiết
trước ĐH cổXưởng
đông về
mọi hoạt
Các công
kế chuyên
kiến trúc dân
kế kết cấu
động trường
của công ty.
ngành
khoán
gọnkiểm soát: dụng,
 Ban
+ Kiểm soát toàn công
bộ hệnghiệp
thống tài chínhvăn
và hóa
việc thực hiện các quy chế của


công ty: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê
và lập báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài
chính theo các định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội
đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản
lý, điều hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc
theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm
SV: Hồ Thị Hằng

8

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

cổ đông.
+ Kiểm tra bất thường: Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông, Ban
Kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban
kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội
đồng quản trị và cổ đông và nhóm cổ đông có yêu cầu.
+ Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần: Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc
Đại Hội đồng Cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng Cổ đông,
Tổng Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý công ty phải thông báo ngay

bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt
hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
 Ban giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 1 phó Giám đốc. Giám đốc chịu trách
nhiệm chung trước Tổng công ty trong việc tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh và thực hiện các kế hoạch được giao.
 Phòng tổ chức hành chính: Văn phòng có nhiệm vụ giao dịch đối nội và
đối ngoại, thực hiện công tác hành chính, văn thư, y tế và quản trị văn phòng. Là
phòng chuyên tham mưu cho GĐ Công ty về công tác tổ chức sản xuất, quản lý và
sử dụng lao động. Phòng có nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, theo dõi
tình hình sản xuất, thực hiện chế độ chính sách với người lao động, xây dựng định
mức lao động và làm công tác thanh tra, bảo vệ và khen thưởng trong toàn công ty
 Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu cho GĐ Công ty tổ chức, triển
khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán
kế toán theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. Đồng thời kiểm tra, kiểm
soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo pháp luật.
 Phòng Kỹ thuật, kế hoạch: Lập và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty và kế hoạch giao cho các đơn vị trực thuộc công ty.
 Phòng Marketing: Công tác tiếp thị tìm kiếm việc làm, xây dựng các dự
án đầu tư, liên doanh liên kết phát triển sản xuất kinh doanh, đấu thầu, nhận thầu
SV: Hồ Thị Hằng

9

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh


công trình.
 Phòng nghiệp vụ tư vấn tổng hợp: Tham mưu, tư vấn các nghiệp vụ,
những vấn đề tổng hợp trong công ty
+ Các công trường khoán gọn: Là những công trình được khoán trọn gọi
+ Xưởng thiết kế kiến trúc dân dụng, công nghiệp: Chuyên xây lắp những
công trình như điện, đường, trường, trạm...
+ Xưởng thiết kế chuyên nghành văn hóa: Chuyên cải tạo,sửa chữa xây mới
các đền chùa chiền...
+ Xưởng thiết kế kết cấu: Chuyên đưa ra những phương án kết cấu hợp lý
cho những công trình
Các phòng ban chức năng chủ động giải quyết công việc theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được phân công. Khi giải quyết công việc liên quan đến lĩnh
vực Phòng ban khác, thì Phòng chủ trì phải chủ động phối hợp, Phòng liên quan
có trách nhiệm hợp tác, trường hợp có ý kiến khác nhau thì báo cáo TGĐ Công ty
xem xét giải quyết theo quy chế làm việc Văn phòng Công ty.
Các phòng ban trong công ty có mối quan hệ rất mật thiết chặt chẽ với nhau
nhằm mục đích cuối cùng là giúp giám đốc công ty giải quyết tốt những vấn đề
đang phát sinh hàng giờ, hàng ngày của công ty.
Theo cách tổ chức sản xuất này, bộ phận kế toán của công ty sẽ đảm nhiệm
vai trò quản lý toàn bộ về tài chính, chi phí của công trình. Kế toán công ty không
quản lý từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công trường mà quản lý theo các
chứng từ, hóa đơn dựa vào dự toán thiết kế thi công. Kế toán quản lý chi phí theo
chứng từ thông qua mục đích sử dụng các khoản tạm ứng của các đội thi công. Kế
toán công ty tập hợp toàn bộ hóa đơn, chứng từ của từng công trình rồi tiến hành
tập hợp chi phí. Để có thể theo dõi toàn bộ thì toàn bộ chi phí sẽ được bóc tách chi
tiết theo từng khoản mục và theo từng đối tượng.
1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư và xây

dựng VINACOM từ năm 2012 đến 2014
1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty

Tình hình Tài sản của công ty
Tài sản của doanh nghiệp là tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
SV: Hồ Thị Hằng

10

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

của công ty. Nó phản ảnh quy mô, kết cấu vốn đầu tư, năng lực và trình độ sử
dụng vốn của công ty. Để đảm bảo sản xuất kinh doanh, công ty cần có một lượng
vốn nhất định được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và vốn đi vay được thể
hiện dưới dạng các tài sản khác nhau. Quá trình sử dụng lượng vốn này phụ thuộc
vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và kế hoạch của từng giai đoạn cụ thể mà công
ty đề ra. Qua bảng 2.1 ta thấy:
Tổng tài sản của công ty qua các năm đều tăng với tốc độ tương đối mạnh.
Cụ thể: Ta thấy quy mô tài sản của công ty năm 2014 tăng lên hơn 1,9 lần so với
năm 2012, cơ cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản dài
hạn. TSNH của công ty chiếm phần lớn trong Tổng TS, cụ thể năm 2013 so với
năm 2012 tăng 89,8% còn năm 2014 so với năm 2013 tăng 10,72%.

SV: Hồ Thị Hằng

11

Lớp: LTTCKT 03 - 02



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

Bảng 1.1 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 - 2014)
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
TAI SẢN
A. Tài sản NH
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
3. Các khoản phải thu NH
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản DH
2. Tài sản cố định
4. Các khoản đầu tư TC dài hạn
5. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
1. Nợ NH
2. Nợ DH
B. Nguồn vốn CSH
1. Vốn CSH

SV: Hồ Thị Hằng
03 - 02

2012


2013

2014

70.979.298
50.654.666
8.322.567
30.002.356
10.765.632
1.564.111
20.324.632
2.233.022
6.690.800
11.400.810
70.979.298
60.235.362
50.236.231
9.999.131
10.743.936
10.743.936

135.144.212
96.144.236
70.326.254
20.235.254
4.232.005
1.350.723
38.999.976
15.203.322

13.232.256
10.564.398
135.144.212
91.704.332
75.691.931
16.012.401
43.439.880
43.439.880

136.726.284
85.836.543
25.829
65.394.380
15.971.063
4.445.271
50.889.741
15.225.458
10.203.000
25.461.283
136.726.284
90.198.136
70.686.169
19.511.967
46.528.148
46.528.148

12

So sánh (%)
2013/2012 2014/2013

(%)
(%)
190,4
101,17
189,8
89,28
845,01
0,04
67,45
323,17
39,31
377,39
86,36
329,1
191,89
130,49
680,84
100,15
197,77
77,11
92,66
241,01
190,4
101,17
152,24
98,36
150,67
93,39
160,14
121,86

404,32
107,11
404,32
107,11
Nguồn: Phòng kế toán tài chính

Lớp: LTTCKT


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

Bảng khái quát cho thấy công ty đã đầu tư nhiều vào TS lưu động và sản
xuất sản phẩm, sử dụng chúng có hiệu quả. Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp nên tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của công ty.
TSDH của công ty tăng qua các năm, TSCĐ của năm 2013 so với năm 2012
tăng 580,84% và năm 2014 so với năm 2013 tăng 0,15%. Các khoản đầu từ TC
dài hạn của năm 2013 so với năm 2012 tăng 97,77 còn từ năm 2014 so với năm
2013 lại giảm 22,89%. Còn về các khoản ký quỹ, ký cước dài hạn của năm 2013
so với năm 2012 lại giảm 7,34 % còn năm 2014 so với năm 2013 tăng 141,01%.
Điều này chứng tỏ nhu cầu về TSCĐ của công ty đang tăng lên.
Tình hình nguồn vốn tại công ty:
Xu hướng thay đổi cơ cấu nguồn vốn của công ty hiện nay là tăng tỷ trọng
vốn chủ sở hữu và giảm tỷ trọng nợ phải trả. Về phần nợ phải trả của năm năm
2013 so với năm 2012 tăng 52,24% còn năm 2014 so với năm 2013 giảm 1,64%.
Còn về nguồn vốn CSH của năm 2013 so với năm 2012 tăng 304,32% và năm
2014 so với năm 2013 tăng 7,11 %. Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ về tài
chính của Công ty ngày càng cao và đây cũng là biểu hiện tích cực để các chủ nợ
của Công ty phần nào yên tâm về khả năng trả nợ.

1.5.2. Tình hình lao động
Do đặc điểm tổ chức sản xuất riêng của ngành xây dựng cơ bản theo hình
thức khoán gọn nên lao động trong ngành có sự khác biệt với các ngành khác, lao
động chủ yếu là các cán bộ kỹ sư có tay nghề. Còn lao động trong đội chủ yếu là
các lao động thời vụ, nhân công thuê ngoài.
Nhìn chung tình hình lao động trong 3 năm của công ty hầu như không có sự
biến động nhiều ở bộ phận quản lý và lao động trực tiếp. Tại công ty có tỷ lệ lao
động nam nhiều hơn so với lao động nữ do đặc điểm của công ty xây dựng.

SV: Hồ Thị Hằng

13

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

Bảng 1.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm
ĐVT: Người
So sánh (%)
Chỉ tiêu
1. Phân theo trình độ học vấn
- Trên Đại học và Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp
- Lao động phổ thông
2. Phân theo giới tính

- Nam
- Nữ
Tổng

SV: Hồ Thị Hằng

2012

2013

2014

120
40
22
15

150
50
45
35

180
55
49
40

140
57
197


190
90
280

14

2013/2012 2014/2013
125
125
204,55
233,33

120
110
108,89
114,29

220
135,71
115,79
104
157,89
115,56
324
142,13
115,71
Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính

Lớp: LTTCKT 03 - 02



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1. 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

2012

2013

8.998.247.765

16.875.379.100

146.823.629

59.233.783

Doanh thu thuần

8.851.424.136

16.816.145.317

Giá vốn hàng ban


7.061.698.563

15.830.272.630

1.789.725.573

985.872.687

3.518.631
956.100.852
1.198.364.875

Tổng doanh thu

2014
20.640.932.26
8
45.845.766
20.595.086.50
2
19.644.140.00
2

So sánh (%)
2013/2012 2014/2013
187,54

122,31


40,34

77,4

189,98

122,47

224,17

124,09

1.530.672.500

55,09

155,26

1.847.832
397.468.418
860.376.528

1.510.539
594.743.357
952.873.900

52,52
41,57
71,8


81,75
149,63
110,75

361.221.523

270.124.431

16.897.465

74,78

6,26

15.857.332

-

-

-

-

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

345.364.191

234.965.432


15.434.218

68,03

6,57

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

367.678.876

345.678.445

15.434.218

94,02

4,46

Các khoản giảm trừ doanh thu

Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh
doanh
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài
chính
Lợi nhuận khác


SV: Hồ Thị Hằng
03 - 02

15

Lớp: LTTCKT


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

nghiệp

SV: Hồ Thị Hằng
03 - 02

16

Lớp: LTTCKT


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

Nhận xét
Tổng doanh thu qua các năm tăng tương đối mạnh và các khoản giảm trừ lại
giảm nhanh cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty rất tốt đặc biệt là
sau khi công ty tiến hành cổ phần hóa, đạt được kết quả như vậy là nhờ vào sự cố

gắng nỗ lực không nhừng của toàn thể nhân viên công ty nhất là sự lãnh đạo sáng
suốt của ban lãnh đạo công ty vượt qua những khó khăn trước mắt khi chuyển đổi
hình thức sở hữu nhà nước sang công ty cổ phần, ngoài ra công ty luôn chủ động
tìm hiểu nắm bắt và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, không ngừng nâng
cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm để nâng cao vị thế cạnh tranh và thu hút thêm
nhiều khách hàng.
Doanh thu thuần tăng do công ty đã tăng sản lượng tiêu thụ nâng cao chất
lượng sản phẩm chứng tỏ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm
đạt hiệu quả.
Về giá vốn hàng bán tăng vì do giá cả nhập nguyên vật liệu tăng lên đã đẩy
giá vốn hàng bán tăng qua các năm, sự gia tăng này cho thấy qua các năm công ty
đã sản xuất và tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn và công ty cũng đang mở rộng
quy mô nên đòi hỏi nguồn đầu vào cũng tăng cao.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng qua các năm chứng tỏ tình hình kinh
doanh tốt của doanh nghiệp đem lại cho công ty các khoản thu nhập tăng giảm
thiểu được chi phí do quản lý tốt.
Tóm lại có thể thấy mặc dù các công ty đang chịu tàn dư của cuộc khủng
hoảng kinh tế nhưng công ty vẫn đảm bảo tỷ lệ tăng trưởng về lợi nhuận cũng như
doanh thu. Công ty đã thực hiện hiệu quả công tác bán hàng tiêu thụ sản phẩm
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, ngoài ra công
tác quản lí tốt tiết kiệm tối đa chi phí cũng đã giúp cho công ty tăng lợi nhuận và
thúc đẩy tình hình kinh doanh ngày càng tốt hơn.

SV: Hồ Thị Hằng

16

Lớp: LTTCKT 03 - 02



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VA TÍNH GIÁ THANH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VA XÂY DỰNG VINACOM
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư và
xây dựng VINACOM

2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý nên công tác kế
toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung tại phòng kế toán của Công
ty. Tất cả các công tác kế toán sẽ được thực hiện tại đây, từ việc tiếp nhận xử lý
chứng từ, vào sổ, lập và phân tích báo cáo cho tới việc hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc công tác kế toán.
Kế toán trưởng

Kế
toán
vật tư

TSCĐ
Chú thích:

Kế toán
ngân
hàng và
thanh

toán

Kế toán
tổng
hợp và
tính giá
thành

Kế toán
tiền
lương và
thống kê

Kế toán
tiền mặt
và thủ
quỹ

Quan hệ mệnh lệnh
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán
Kếtoán
toántại
công
trình
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế
Công
ty
Kế toán trưởng: là người phụ trách chung phòng kế toán và chịu trách
nhiệm pháp lý trước mọi hoạt động của phòng sao cho phù hợp với luật định. Cụ

thể là xác định hình thức sổ kế toán, xác định niên độ kế toán.
Kế toán vật tư và TSCĐ: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hạch toán vật tư,
SV: Hồ Thị Hằng

17

Lớp: LTTCKT 03 - 02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Thùy Linh

phương pháp hạch toán vật tư là phương pháp thẻ song song.Căn cứ vào chứng từ
nhập xuất vật tư, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết theo định kỳ hàng tháng. Định kỳ
tiến hành kiểm kê và lập biên bản kiểm kê TSCĐ.
Kế toán tiền lương và thống kê: Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm
công kế toán tiến hành tính lương phải trả cho công nhân viên và trích BHXH,
BHYT, KPCĐ.
Kế toán ngân hàng và thanh toán: Có nhiêm vụ giao dịch với ngân hàng
để huy động vốn, mở tài khoản tiền gửi và tiền vay, mở tài khoản bảo lãnh các
hợp đồng... tiến hành các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán tiền mặt kiêm thủ quỹ: Quản lý và theo dõi tình hình tăng giảm
tiền mặt của công ty. Căn cứ vào chứng từ gốc: phiếu thu, phiếu chi..thu quỹ tiến
hành các hoạt động nhập xuất quỹ. Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn
của công ty.
Kế toán tổng hợp và tính giá thành: Căn cứ váo số liệu phản ánh trên các
sổ chi tiết của kế toán phần hành, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp và phân
bổ các khoản chi phí, tập hợp các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp và lập báo
cáo kế toán.

Kế toán công trình: Được bố trí tùy theo tình hình công việc của từng công
trình, có trách nhiệm theo dõi các hoạt động phát sinh như nhập, xuất vật tư, chấm
công, thu chi tiền mặt (tạm ứng tiền ăn ca cho bộ phận phục vụ, trả lương…), tập
hợp các chứng từ phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình nộp lên cho phòng
kế toán của công ty
2.1.3 Các chính sách kế toán chung tại Công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt
Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định kế toán hiện hành.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
Các chính sách kết toán áp dụng:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản
tiền gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao.
SV: Hồ Thị Hằng

18

Lớp: LTTCKT 03 - 02


×