43
CÉC ß•N Vë
THÄNH VI£N,
LI£N DOANH
44
Kết quả hoạt động các đơn vị thành viên
49
Kết quả hoạt động của các đơn vị liên doanh
44
Kết quả
hoạt động
các đơn vị
thành viên
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV (BIC)
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
Tăng/giảm
2.498.436
1.813.014
37,8%
Tổng DT phí. Tr. đó:
553.067
406.703
36,0%
Doanh thu phí BH gốc
505.449
370.083
36,6%
38
44
31.549
80.680
(61%)
2,96
2,71
Tổng tài sản
Tỷ lệ bồi thường (%)
Lợi nhuận trước thuế
Thị phần (%)
Nguồn: báo cáo Kiểm toán Công ty
Năm 2010, công ty đã thực hiện cổ phần hóa thành công,
chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động sang công ty cổ
phần và đổi tên thành Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV từ tháng
10/2010.
Trong năm 2010, BIC đã nỗ lực đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh bảo hiểm, mở rộng thị phần. Tổng doanh thu phí bảo
hiểm đến hết ngày 31/12/2010 đạt 553 tỷ đồng, tăng 36%
so với năm 2009, cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của thị
trường bảo hiểm phi nhân thọ (25%). BIC tiếp tục đứng thứ
6/29 công ty bảo hiểm phi nhân thọ tại thị trường Việt Nam.
Lợi nhuận trước thuế đạt 31.5 tỷ đồng.
Năm 2010, BIC đã mở thêm 18 phòng kinh doanh khu vực,
đưa số lượng công ty thành viên của BIC lên 21 và phòng
kinh doanh lên 75, cơ bản bao phủ các tỉnh thành có tiềm
năng kinh doanh bảo hiểm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
mở rộng hoạt động kinh doanh, chăm sóc khách hàng trên
phạm vi toàn quốc. Không chỉ dừng ở đó, BIC đã bước đầu
phát triển mạng lưới kinh doanh bảo hiểm trên toàn khu vực
Đông dương thông qua việc thành lập Công ty Liên doanh
bảo hiểm Lào-Việt (LVI) vào tháng 6/2008 và được BIDV giao
quản lý hoạt động Công ty Bảo hiểm Campuchia – Việt Nam
(CVI) từ tháng 9/2009.
Song song với việc đẩy mạnh doanh thu khai thác qua các
kênh truyền thống, BIC đã triển khai thành công một số kênh
phân phối mới, và là công ty bảo hiểm đầu tiên thực hiện
bán bảo hiểm trực tuyến qua ATM, SMS, internet thông qua
các trang web thanh toán điện tử.
45
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH BIDV (BLC)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
2009
Tăng/giảm
Tổng tài sản
1.532.977
1.616.954
Dư nợ cho thuê
1.512.668
1.654.667
(8,6%)
2.747
8.427
(67,4%)
Lợi nhuận trước thuế
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II BIDV (BLCII)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
2009
Tổng tài sản
1.653.141
1.526.468
Dư nợ cho thuê
1.754.797
1.621.589
2.334
(29.927)
Lợi nhuận trước thuế
Năm 2010, kết quả hoạt động kinh doanh của hai Công ty CTTC Ngân hàng ĐT&PT Việt
Nam tiếp tục chịu ảnh hưởng của khó khăn chung trong nền kinh tế dẫn tới các doanh
nghiệp thuê tài chính (chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa) gặp khó khăn, đặc biệt là các
doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải biển.Bên cạnh đó, cơ chế, chính sách đối với hoạt động
của các Công ty cho thuê tài chính còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ dẫn tới hiệu quả hoạt
động của hai Công ty chưa cao, chất lượng dư nợ cho thuê có xu hướng giảm sút so với
năm 2009.Tuy nhiên, năm 2010 cả 02 Công ty hoạt động đều có lãi (LNTT của BLC là 2.7 tỷ
đồng, BLCII là 2.3 tỷ đồng).
Tăng/giảm
8,2%
46
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN BIDV (BSC)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
Tổng tài sản
Doanh thu HĐ KD CK và lãi ĐT, trđó:
- Doanh thu phí môi giới CK
- Doanh thu hoạt động đầu tư góp vốn
Lợi nhuận trước thuế
2009
Tăng/giảm
1.501.179
3.804.143
(60,5%)
423.392
619.572
(31,7%)
42.866
61.326
(30,1%)
124.470
233.398
(46,7%)
11.431
435.647
Nguồn: Báo cáo Tài chính kiểm toán của BSC năm 2009 và 2010
Trong bối cảnh nền kinh tế và thị trường tài chính, tiền tệ, chứng khoán có nhiều biến động,
hoạt động kinh doanh của BSC vẫn được duy trì ổn định, kinh doanh có lãi: Tổng doanh thu
kinh doanh chứng khoán đạt 423.4 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 11.4 tỷ đồng. Năm 2010,
BSC tiếp tục tập trung cải tiến và gia tăng chất lượng hoạt động dịch vụ, từng bước xác
lập lại thị phần ở các mảng hoạt động nghiệp vụ lớn trên thị trường, tăng năng lực cạnh
tranh. Năm 2010, BSC được trao giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” dành cho các
doanh nghiệp tiêu biểu trên thị trường chứng khoán Việt Nam và là một trong 03 công ty
chứng khoán đứng đầu về môi giới trái phiếu tại Sở Giao dịch CK Hà Nội. Bên cạnh mảng thị
trường trong nước, BSC đã được giao nhiệm vụ thành lập và chỉ đạo hoạt động của Công ty
Chứng khoán Campuchia - Việt Nam (CVS) tại Phnom Penh, Campuchia…
Năm 2010 cũng là năm đánh dấu cột mốc quan trọng trong hoạt động của BSC và chiến
lược dài hạn của BIDV, theo đó, BSC đã IPO thành công và chuyển đổi sang mô hình công ty
cổ phần từ 01/01/2011, hoàn thành một mắt xích quan trọng trong kế hoạch cổ phần hoá
BIDV trong năm 2011, góp phần khẳng định thương hiệu và uy tín của BSC nói riêng, cũng
như BIDV nói chung trên thị trường tài chính tiền tệ.
47
CTY QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN BIDV (BAMC)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
2009
Tổng tài sản
34.048
61.974
Nợ tiếp nhận
-
-
Thu nợ
-
883
-
5.042
3.576
141%
LNTT
Tăng/giảm
55 %
Nguồn: Báo cáo Kiểm toán Công ty 2010
BAMC được thành lập năm 2001, hoạt động trong lĩnh vực nhận và xử lý các khoản nợ ngoại
bảng. Vốn điều lệ ban đầu của BAMC là 30 tỷ đồng.
Năm 2008, sau 7 năm hoạt động, BAMC đã cơ bản hoàn thành công tác xử lý nợ xấu của
BIDV theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, góp phần lành mạnh
hóa cơ cấu nợ và tăng năng lực tài chính BIDV. Hiện BAMC được cơ cấu lại hoạt động theo
hướng duy trì pháp nhân, thu hẹp hoạt động kinh doanh. Năm 2010 tổng tài sản công ty ở
mức 34 tỷ đồng và và lợi nhuận trước thuế là 5.042 triệu đồng, tăng 41% so với năm 2009.
Trong năm 2010, BAMC đã hoàn thành các thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
sang công ty TNHH một thành viên theo quy định tại Nghị định 25/2010/NĐ-CP ngày
19/03/2010 của Chính phủ.
48
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ BIDV
TẠI HỒNG KÔNG (BIDVI)
BIDVI được Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài ngày
20/03/2008 và cơ quan chức năng Hồng Kông cấp Giấy phép hoạt động ngày 17/04/2008.
BIDVI có vốn điều lệ ban đầu 9 triệu USD, thuộc sở hữu 100% vốn của BIDV. Được thành lập
với mục tiêu chính là huy động và quản lý các quỹ đầu tư, cung cấp dịch vụ tài chính nhằm
huy động vốn tại thị trường quốc tế để đầu tư về Việt Nam, từ đó thúc đẩy hội nhập, khuếch
trương thương hiệu của BIDV tại thị trường tài chính quốc tế, qua đó góp phần tăng trưởng,
phát triển kinh tế đất nước.
Tuy nhiên, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, việc huy động
vốn thành lập quỹ đầu tư và triển khai các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư gặp nhiều khó khăn.
Năm 2010, BIDVI tiếp tục được duy trì ở trạng thái “ngủ đông” theo quy định của pháp luật
Hồng Kông. Trong thời gian tới, khi môi trường hoạt động thuận lợi hơn, BIDVI có thể sẽ kích
hoạt lại hoạt động để triển khai các nghiệp vụ đề ra khi thành lập.
Tại thời điểm hiện tại, triển khai Thỏa thuận hợp tác đầu tư giữa BIDV và Ngân hàng Ngoại
thương Nga (VTB) về thành lập Quỹ Đầu tư ký kết ngày 31/10/2010 tại Hà Nội trước sự
chứng kiến của Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết và Tổng Thống Nga Dmitry Medvedev,
trên cơ sở thống nhất của BIDV và VTB, BIDVI đang đàm phán với VTB Capital (công ty con
của VTB) để thành lập Công ty liên doanh quản lý quỹ BIDV-VTBC và Quỹ Đầu tư tại nước
ngoài để thu hút vốn quốc tế đầu tư vào Việt Nam. Quy mô huy động vốn đợt 1 dự kiến là
100 triệu USD.
49
Kết quả hoạt động các đơn vị liên doanh
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VID PUBLIC (VPB)
Đơn vị: nghìn USD
Chỉ tiêu
2010
2009
Tăng/giảm
Tổng tài sản
389.663
354.918
9,79%
Huy động vốn
309.373
275.987
12,10%
GTCG, TCKT, dân cư
252.871
241.056
4,90%
Dư nợ tín dụng
250.669
223.163
12,33%
Lợi nhuận trước thuế
9.592
9.164
4,67%
ROE
9,50%
9,30%
Năm 2010, VPB tiếp tục đạt tăng trưởng tại tất cả các chỉ tiêu hoạt động chủ yếu so với năm
2009. Trong năm 2010, VPB đã hoàn thành việc kết nối vào hệ thống Smartlink, tạo thuận
lợi hơn cho khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ Ngân hàng, triển khai thành công dịch vụ
Internet banking và tích cực phối hợp với hai ngân hàng mẹ tiếp thị và thực hiện các giao
dịch chuyển tiền kiều hối cho người lao động Việt Nam tại Malaysia. Cho đến nay, sau hơn
18 năm hoạt động, VPB tiếp tục được đánh giá là một trong những liên doanh trong lĩnh vực
ngân hàng hiệu quả nhất tại Việt Nam.
Tại thời điểm 31/12/2010, mạng lưới VPB bao gồm 01 Hội sở chính, 01 SGD, 06 chi nhánh và
01 Trung tâm chuyên doanh cho vay mua ô tô, tiếp tục giữ vững vị trí ngân hàng liên doanh
có mạng lưới hoạt động rộng nhất tại Việt Nam.
50
CÔNG TY LIÊN DOANH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ BIDV – VIETNAM PARTNER (BVIM)
Đơn vị: nghìn USD
Chỉ tiêu
2010
2009
Tăng/giảm
Tổng tài sản
2.031
1.977
3%
Tổng doanh thu
1.634
1.548
6%
Lợi nhuận trước thuế
407
148
175%
Lợi nhuận sau thuế
354
146
142%
ROA
18%
8%
125%
ROE
20%
9%
135%
Ghi chú: số liệu BCTC đã kiểm toán, tỷ giá năm 2010: 19.500 VND/USD
Năm 2010, hoạt động kinh doanh của BVIM tiếp tục ổn định, lợi nhuận trước thuế đạt 354
ngàn USD, tăng 42% so với năm 2009. Hiện tại, BVIM đang quản lý 2 quỹ đầu tư song song
tại Việt Nam là: Quỹ Đầu tư Việt Nam (“VIF”) và Quỹ Đầu tư Việt Nam II (“VIF II”). VIF với quy mô
1.358 tỷ đồng, là quỹ thành viên dạng đóng với 22 nhà đầu tư là các Tập đoàn, Tổng Công
ty lớn tại Việt Nam và một số nhà đầu tư Nhật Bản. Quỹ song sinh VIF II với số vốn đã cam
kết là 30 triệu USD, quỹ thành viên dạng đóng, có tư cách pháp nhân, được thiết kế riêng
cho các nhà đầu tư nước ngoài (Nhật Bản, Châu Âu và Hoa Kỳ) thực hiện đầu tư gián tiếp
tại Việt Nam. Năm 2010, do những khó khăn từ khủng hoảng kinh tế thế giới và diễn biến
không thuận lợi của kinh tế trong nước, giá trị tài sản ròng của VIF có sự giảm sút nhẹ so
với cuối năm 2009. Đối với VIFII, hoạt động huy động vốn cho Quỹ không được như mong
muốn của nhà đầu tư (kỳ vọng ở mức 100 triệu USD), do đó các nhà đầu tư đề xuất thanh
lý quỹ trước hạn trong năm 2011. Nhìn chung, các nhà đầu tư đều đánh giá tốt về kết quả
hoạt động của Quỹ VIFII (kết thúc năm 2010 giá trị tài sản ròng tăng trưởng khoảng 20% so
với mệnh giá).
51
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA (VRB)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2010
2009
Tăng/giảm
11.150.167
6.605.972
68%
Huy động vốn,trong đó:
8.551.020
5.393.220
58%
HĐV từ TCKT,dân cư
3.858.509
3.762.933
2,5%
Dư nợ tín dụng
6.284.694
4.673.776
34%
(33.369)
25.270
Tổng tài sản
Lợi nhuận trước thuế
ROE (%)
Ghi chú: Số liệu BCTC đã kiểm toán
Năm 2010, VRB tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức khá, đảm bảo tuân thủ các quy
định an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định pháp luật, từng bước xây dựng
thương hiệu và uy tín trong cộng đồng doanh nghiệp hai nước Việt Nam - Liên Bang Nga.
Đặc biệt, VRB đã nỗ lực thực hiện tốt vai trò cầu nối thúc đẩy quan hệ hợp tác đầu tư, thương
mại giữa hai nước thông qua tài trợ vốn cho các doanh nghiệp XNK với thị trường Nga; cung
cấp các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của cộng
đồng doanh nghiệp và kiều bào hai nước; giới thiệu, hỗ trợ cho một số Tập đoàn lớn của
Nga để xúc tiến đầu tư vào thị trường Việt Nam như Liên doanh KAMAZ, Công ty Noble Oil,
Tập đoàn năng lượng nguyên tử ROSATOM, RusHydro…
Trong năm 2010, VRB đã đưa Ngân hàng con tại Matxcơva chính thức đi vào hoạt động,
cung cấp các sản phẩm , dịch vụ phục vụ doanh nghiệp, kiều bào Việt Nam tại Nga và thành
lập thêm 1 Chi nhánh tại Hải Phòng. Tại 31/12/2010, mạng lưới hoạt động của VRB gồm: 1 Sở
Giao dịch, 5 Chi nhánh, 10 Phòng giao dịch và 1 ngân hàng con tại Matxcơva.
2,7%
52
CÔNG TY LIÊN DOANH THÁP BIDV
Công ty liên doanh Tháp BIDV (Công ty) được cấp giấy phép
thành lập ngày 02/11/2005 và khai trương hoạt động ngày
15/12/2005 với số vốn điều lệ 13.102.000 USD, trong đó BIDV
góp 55% và đối tác Bloomhill Holdings Pte. Ltd góp 45%. Mục
tiêu thành lập Công ty là xây dựng, vận hành khối văn phòng
làm việc hạng A và cung cấp các tiện ích, dịch vụ đạt tiêu
chuẩn quốc tế tại tòa tháp BIDV 194 Trần Quang Khải, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Đầu năm 2010, công tác xây dựng đã hoàn thành và dự án
tháp BIDV bắt đầu đi vào hoạt động khai thác. Hiện Công
ty đang tích cực thực hiện công tác marketing, nâng cao
thương hiệu và quảng bá hình ảnh tòa tháp đến các khách
hàng có nhu cầu thuê văn phòng. Đến cuối năm 2010, tòa
tháp đã đạt tỷ lệ lấp đầy ~85%.
Tòa tháp BIDV được đánh giá là công trình kiến trúc hiện đại,
tạo điểm nhấn cho khu vực trung tâm thành phố Hà Nội. Với
vị trí đẹp, trang thiết bị hiện đại, tòa tháp đang thu hút nhiều
Công ty lớn trong, ngoài nước đến thuê văn phòng làm việc,
góp phần làm môi trường kinh doanh Thành phố trở nên
hấp dẫn hơn trong thời gian tới.
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2010
2009
Tổng Tài sản
832,9
767,4
Nợ phải trả
670,4
592,8
Vốn chủ sở hữu
162,5
174,6
Doanh thu từ HĐKD
100,3
0
Lợi nhuận trước thuế
(8,9)
(12,5)
53
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO – VIỆT (LVB)
Đơn vị: nghìn USD
Chỉ tiêu
2010
2009
Tăng/giảm
Tổng tài sản
311.468
241.101
28%
Huy động TCKT & dân cư
179.295
138.018
30%
Dư nợ cho vay
228.147
178.480
28%
LN trước thuế
4.281
2.407
78%
20,27%
13,28%
ROE
Năm 2010, LVB tiếp tục đạt được những thành quả đáng
khích lệ trong hoạt động kinh doanh, các mặt hoạt động đều
tăng trưởng ở mức cao, đặc biệt hiệu quả kinh doanh tăng
mạnh với lợi nhuận trước thuế đạt gần 4,3 triệu USD, tăng
78% so với năm 2009. Doanh thu từ hoạt động thanh toán
đạt hàng nghìn tỷ Kip Lào, đáp ứng nhu cầu thanh toán và
dịch vụ của doanh nghiệp hai nước, góp phần tích cực vào
việc thúc đẩy quan hệ thương mại, đầu tư của các doanh
nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào.
Mạng lưới của LVB đến thời điểm 31/12/2010, bao gồm: Hội
sở chính và 4 chi nhánh tại các thành phố lớn của Việt Nam
và Lào đã tạo thành một mạng lưới thanh toán hoàn chỉnh,
phục vụ nhu cầu thanh toán cho cộng đồng doanh nghiệp
Việt Nam - Lào.
54
BÉO CÉO
KIÕM TOÉN
56
Các báo cáo tài chính theo VAS
65
Các báo cáo tài chính theo IFRS
69
Một số thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất theo IFRS
55
56
Các báo cáo tài chính theo VAS
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
Tiền mặt,vàng bạc,đá quý
3.253.384
2.875.773
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”)
8.109.792
5.679.704
57.788.691
40.197.495
Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD khác
12.951.269
11.238.483
Tiền gửi có kỳ hạn và cho vay các TCTD khác
44.959.642
29.226.736
(122.220)
(267.724)
1.336.207
948.629
1.367.462
1.089.186
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
(31.255)
(140.557)
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
32.910
-
Cho vay khách hàng
248.898.483
200.999.434
Cho vay khách hàng
254.191.575
206.401.908
(5.293.092)
(5.402.474)
31.020.304
31.477.251
29.540.332
29.214.664
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
1.773.270
2.406.414
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
(293.298)
(143.827)
2.497.449
3.228.124
1.534.921
1.603.974
Đầu tư vào các công ty liên kết
205.242
259.203
Đầu tư dài hạn khác
952.259
1.454.824
(194.973)
(89.877)
TÀI SẢN
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (“TCTD”) khác và cho vay các
TCTD khác
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác
Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán kinh doanh
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Góp vốn,đầu tư dài hạn
Vốn góp liên doanh
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
57
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
3.496.768
2.304.264
Tài sản cố định hữu hình
1.486.506
1.198.423
Nguyên giá tài sản cố định
2.874.952
2.207.336
(1.388.446)
(1.008.913)
Tài sản cố định thuê tài chính
451.961
407.640
Nguyên giá tài sản cố định
788.607
840.790
Hao mòn tài sản cố định
(336.646)
(433.150)
Tài sản cố định vô hình
1.558.301
698.201
Nguyên giá tài sản cố định
1.779.585
880.490
Hao mòn tài sản cố định
(221.284)
(182.289)
9.833.781
8.721.413
Các khoản phải thu
6.091.657
6.593.483
Các khoản lãi, phí phải thu
3.089.872
1.864.422
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
-
-
677.853
289.302
3.374
6.747
(25.601)
(25.794)
366.267.769
296.432.087
Tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Tài sản Có khác
Tài sản Có khác
Trong đó: Lợi thế thương mại
Dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác
TỔNG TÀI SẢN
58
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
Nợ phải trả
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
16.665.293
22.931.067
Tiền gửi và vay các TCTD khác
28.282.279
14.542.802
Tiền gửi không kỳ hạn của các TCTD khác
1.315.680
644.680
Tiền gửi có kỳ hạn và vay các TCTD khác
26.966.599
13.898.122
244.700.635
187.280.394
-
202.915
36.449.572
28.150.952
Phát hành giấy tờ có giá
7.223.089
16.017.821
Các khoản nợ khác
8.577.744
9.666.806
3.514.870
2.580.827
-
-
5.062.874
7.085.979
341.898.612
278.792.757
16.559.859
12.414.664
14.599.713
10.498.568
1.916.971
1.916.096
43.175
-
5.895.916
4.201.174
383.626
220.598
11.227
-
1.369.102
802.894
24.219.730
17.639.330
149.427
-
366.267.769
296.432.087
Tiền gửi của khách hàng
Các công cụ tài chính phái sinh và các công nợ tài chính khác
Phát hành trái phiếu tăng vốn và các nguồn vốn tài trợ, ủy thác
đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
Các khoản lãi, phí phải trả
Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Các khoản phải trả và công nợ khác
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn và các quỹ
Vốn của TCTD
Vốn điều lệ
Vốn mua sắm tài sản cố định
Vốn khác
Quỹ của TCTD
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ, VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ
59
Các báo cáo tài chính theo VAS
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
29.781.863
21.209.756
(20.590.477)
(14.235.364)
9.191.386
6.974.392
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
2.411.228
1.968.238
Chi phí từ hoạt động dịch vụ
(634.700)
(564.112)
1.776.528
1.404.126
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
288.675
208.866
Lãi/(Lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
(155.302)
608.611
Lãi/(Lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
(135.438)
113.031
(290.740)
721.642
800.517
905.633
Chi phí hoạt động khác
(413.168)
(294.692)
Lãi thuần từ hoạt động khác
387.349
610.941
134.601
233.998
TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG
11.487.799
10.153.965
Chi phí nhân viên
(3.076.075)
(2.708.988)
(396.596)
(344.320)
Chi phí hoạt động khác
(2.072.944)
(1.482.906)
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(5.545.615)
(4.536.214)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
5.942.184
5.617.751
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng cho vay khách hàng
(1.764.719)
(1.972.151)
(36.898)
(71.358)
-
(149.100)
485.001
180.327
4.625.568
3.605.469
(864.853)
(787.968)
-
-
Chi phí thuế TNDN
(864.853)
(787.968)
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
3.760.715
2.817.501
3.024
-
3.757.691
2.817.501
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
Thu nhập lãi thuần
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
Lãi/(Lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán
Thu nhập từ hoạt động khác
Thu nhập từ góp vốn,mua cổ phần
Chi phí khấu hao và khấu trừ
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng cho vay các TCTD khác
Chi phí dự phòng cho các cam kết ngoại bảng
Hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng
TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Lợi ích của cổ đông thiểu số
LỢI NHUẬN THUẦN CỦA CHỦ SỞ HỮU
60
Các báo cáo tài chính theo VAS
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
28.556.414
21.051.296
(19.656.434)
(15.606.684)
1.776.528
1.404.125
288.675
208.866
(290.740)
147.148
56.018
(21.300)
424.307
466.006
(5.008.485)
(4.131.535)
(713.812)
(423.728)
5.432.471
3.094.194
(4.779.654)
185.155
(Tăng)/Giảm các khoản về đầu tư chứng khoán
1.070.036
(3.305.319)
(Tăng)/Giảm các công cụ TC phái sinh và các TSTC khác
(235.825)
3.557
(47.789.667)
(45.419.388)
(1.425.999)
(384.736)
38.510
(1.779.180)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được
Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Thu nhập thuần từ chứng khoán kinh doanh và chứng khoán sẵn sàng
để bán
Thu/(Chi) từ hoạt động khác
Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn dự phòng
rủi ro
Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ
Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay
đổi về tài sản và vốn lưu động
Những thay đổi về tài sản hoạt động
(Tăng)/Giảm các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD khác
(Tăng)/Giảm các khoản cho vay khách hàng
(Tăng)/Giảm nguồn DP để bù đắp tổn thất các khoản nợ xấu
(Tăng)/Giảm khác về tài sản hoạt động
61
Đơn vị: triệu đồng
Những thay đổi về công nợ hoạt động
Tăng/(Giảm) các khoản nợ Chính phủ và NHNN
(6.715.205)
5.945.454
Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi,tiền vay các TCTD
13.739.476
5.778.989
Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả KBNN)
57.869.670
23.883.447
Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành
được tính vào hoạt động tài chính)
(8.794.732)
(1.632.871)
Tăng/(Giảm) phát hành trái phiếu tăng vốn và các nguồn vốn tài trợ,ủy
thác đầu tư,cho vay mà TCTD chịu rủi ro
8.298.620
13.020.583
-
202.915
(2.526.854)
(674.863)
(728.636)
(542.333)
13.452.211
(1.624.396)
(1.212.285)
(537.520)
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
5.992
-
Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(993)
-
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác
865.461
234.200
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác
(245.395)
(308.864)
140.114
156.896
(447.106)
(455.288)
3.344.300
1.696.700
Tăng vốn từ thu hồi nợ thương mại đã xử lý
225.954
-
Tăng vốn từ lãi trái phiếu Chính phủ đặc biệt
44.550
44.550
3.614.804
1.741.250
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
16.619.909
(338.434)
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ
40.365.392
40.703.826
-
-
56.985.301
40.365.392
Tăng/(Giảm) các công cụ tài chính phái sinh
Tăng/(Giảm) công nợ khác
Chi từ các quỹ của TCTD
Lưu chuyển tiền thuần từ/(sử dụng trong) hoạt động kinh doanh
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Mua sắm tài sản cố định
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn
dài hạn
Lưu chuyển tiền thuần sử dụng trong hoạt động đầu tư
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tăng vốn do Chính phủ cấp bổ sung trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ
62
63
64
Các báo cáo tài chính theo IFRS
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ
3.253.384
2.875.773
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”)
8.109.792
5.679.704
Tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng (“TCTD”) khác
12.951.269
11.238.483
Tiền gửi có kỳ hạn và cho vay các TCTD khác, sau khi trừ dự phòng rủi ro
45.030.263
29.070.790
1.361.683
939.438
29.664.750
29.766.004
1.613.270
2.246.414
32.910
-
247.732.592
198.979.088
Đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết
1.740.163
1.863.177
Tài sản cố định hữu hình
1.486.506
1.198.423
Tài sản vô hình
1.558.301
698.201
451.961
407.640
10.121
10.121
209.743
238.429
Tài sản Có khác
6.747.073
6.986.049
TỔNG TÀI SẢN
361.953.781
292.197.734
TÀI SẢN
Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
Cho vay và ứng trước khách hàng, sau khi trừ dự phòng rủi ro tín dụng
Tài sản cố định thuê tài chính
Lợi thế thương mại
Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
65
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
16.750.118
22.975.984
Tiền gửi không kỳ hạn của các TCTD khác
1.315.680
644.680
Tiền gửi có kỳ hạn và vay các TCTD khác
27.061.729
14.215.597
247.493.806
188.828.078
Phát hành giấy tờ có giá
7.389.429
16.462.471
Các nguồn vốn vay khác
36.805.605
28.373.883
-
202.915
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả
763.297
619.378
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
187.126
55.149
3.454.997
5.842.351
341.221.787
278.220.486
14.599.713
10.498.568
1.916.971
1.916.096
43.175
-
5.895.916
3.921.879
287.720
165.449
11.227
-
(265.632)
(351.703)
(1.906.523)
(2.173.041)
20.582.567
13.977.248
149.427
-
361.953.781
292.197.734
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
NỢ PHẢI TRẢ
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi khách hàng và các khoản phải trả khách hàng
Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
Các khoản nợ khác
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn điều lệ
Vốn mua sắm tài sản cố định (TSCĐ)
Vốn khác
Các quỹ dự trữ
Quỹ chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Quỹ đánh giá lại tài sản tài chính sẵn sàng để bán
Lỗ lũy kế
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Lợi ích của cổ đông thiểu số
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
66
Các báo cáo tài chính theo IFRS
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
29.614.234
21.183.619
(20.590.477)
(14.235.364)
9.023.757
6.948.255
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
2.411.228
1.968.238
Chi phí hoạt động dịch vụ
(634.700)
(564.112)
1.776.528
1.404.126
402.880
719.680
Lãi thuần từ đầu tư góp vốn liên kết,liên doanh
43.007
141.159
Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh khác
109.953
304.094
11.356.125
9.517.314
(1.924.083)
(1.250.470)
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng cho vay các TCTD khác
(36.898)
(71.129)
Hoàn nhập dự phòng cho vay các TCTD khác
182.402
-
Thu hồi nợ đã xử lý bằng nguồn dự phòng
395.769
466.006
-
(160.000)
(132.396)
(57.690)
Tổng thu nhập hoạt động thuần
9.840.919
8.444.031
Chi phí nhân viên
(3.614.450)
(3.480.790)
Chi phí khấu hao
(396.596)
(344.320)
Chi phí hoạt động khác
(1.951.154)
(1.423.084)
Tổng chi phí hoạt động
(5.962.200)
(5.248.194)
3.878.719
3.195.837
(864.853)
(787.968)
(91.216)
111.658
2.922.650
2.519.527
3.024
-
2.919.626
2.519.527
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự
Thu nhập lãi thuần
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
Lãi thuần từ mua/bán chứng khoán kinh doanh,ngoại hối
Tổng thu nhập hoạt động
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng cho vay khách hàng
Chi phí dự phòng giảm giá CK giữ đến ngày đáo hạn
Chi phí dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(Chi phí)/Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận thuần trong năm
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Lợi nhuận thuần của chủ sở hữu
67
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị: triệu đồng
2010
2009
28.556.414
21.051.296
(19.656.434)
(15.606.683)
1.776.528
1.404.126
288.675
208.866
79.538
173.285
424.307
466.006
56.018
122.105
(5.008.485)
(4.611.883)
(713.812)
(423.728)
5.802.749
2.783.390
(4.779.654)
3.844.098
69.368
821.693
(235.825)
3.557
(47.789.667)
(45.652.176)
(1.425.999)
-
(331.768)
(1.849.948)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được
Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Thu nhập thuần từ chứng khoán kinh doanh
Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý
Thu nhập khác
Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý công vụ
Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay
đổi về tài sản và vốn lưu động
(Tăng)/Giảm tài sản hoạt động
Tiền gửi và cho vay các TCTD khác
Đầu tư chứng khoán
Công cụ TC phái sinh và các TSTC khác
Cho vay và ứng trước khách hàng
Nguồn DP để bù đắp tổn thất các khoản nợ xấu
Tài sản khác