c.
Sử dụng vốn
Hoạt động tín dụng
Trong các năm qua, hoạt động tín dụng của ACB luôn đạt mức tăng trưởng tốt. Tính đến
30/9/2010, tổng dư nợ cho vay của ACB (bao gồm dư nợ cho vay tổ chức tín dụng) đạt 80.907 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trưởng bình quân năm trong giai đoạn 2005-2009 là 59,8%. Các sản phẩm của ACB đáp
ứng nhu cầu đa dạng của mọi thành phần kinh tế, cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng như cho vay bổ
sung vốn lưu động, tài trợ và đồng tài trợ các dự án đầu tư, cho vay sinh hoạt tiêu dùng, cho vay sửa
chữa nhà, cho vay mua nhà, cho vay du học, cho vay cán bộ công nhân viên, tài trợ xuất nhập khẩu,
bao thanh toán, v.v.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
Năm 2008
Tỷ
Chỉ tiêu (*)
Giá trị
Tổ chức tín dụng
Khách hàng
Tổng cộng
Tỷ
Giá trị
trọng
-
Đơn vị tính: triệu đồng
30/9/2010
Năm 2009
0,00%
trọng
0,01%
4.000
Tỷ
Giá trị
trọng
0,00%
100
34.832.700
100,00%
62.357.978
99,99%
80.906.614
100,00%
34.832.700
100,00%
62.361.978
100,00%
80.906.714
100,00%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất năm 2008 và 2009 của Ngân hàng TMCP Á Châu. Riêng
số liệu 30/9/2010 là số liệu hợp nhất chưa kiểm toán.
Chi tiết dư nợ cho vay và tạm ứng cho khách hàng (không bao gồm các tổ chức tín
dụng) được thể hiện như sau:
Phân loại theo loại hình cho vay
Năm 2008
Tỷ
Chỉ tiêu
Giá trị
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung và dài
hạn
Cho vay đồng tài trợ
Cho vay từ nguồn tài
trợ chính phủ, các tổ
chức quốc tế và tổ
chức khác
Các khoản nợ chờ
xử lý
(*)
trọng
45,8%
15.937.627
50,3%
17.532.288
3,9%
1.362.785
Đơn vị tính: triệu đồng
30/9/2010
Năm 2009
Tỷ
Giá trị
trọng
57,1%
35.614.113
40,0%
24.921.334
2,9%
1.822.530
0,0%
-
Tỷ
Giá trị
42.806.894
35.923.883
2.175.837
trọng
52,9%
44,4%
2,7%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
-
-
Số liệu dư nợ tính trước dự phòng rủi ro tín dụng.
Trang 26
BẢN CÁO BẠCH
Ngân hàng TMCP Á Châu
Năm 2008
Năm 2009
Tỷ
30/9/2010
Tỷ
Tỷ
t
r
Chỉ tiêu
Tổ
ng
cộ
ng
Dự
phò
ng
rủi
ro
tín
dụ
g
Da
nh
mụ
c
cho
vay
(thu
ần)
n
ọ
Nguồn: Báo cáo
kiểm toán hợp nhất
g
h
a
ấ
y
t
n
năm 2008 và 2009
h:
triệ
u
đồ
ng
Ch
o
/
vay
2
b
Chỉ T T 0g
tiêu ỷ ỷ 1đồ
0
g
Vi
Na
m
g
của Ngân hàng
c
ắ
TMCP Á Châu.
h
n
R
ư
h
i
a
ạ
ê
t
n,
7
,
6 8
Tổng
2 0
.
cộng
9
0
6
.
6
1
4
r
ọ
k
ti
Ch
g
i
ế
o
ể
p
vay
m
đ
b
ế
g
t
n
Ngu
ng
l
ồn:
o
là
Báo
i
á
c
ệ
n
h
u
.
o
o
tệ
và
vàn
g
ố
3
0
/
0
9
/
2
0
1
0
l
à
s
ố
l
i
ệ
u
h
ợ
p
n
T
ăng
trưởng
nhanh
và
chiếm
tỷ
trọng
lớn
nhất
trong
cơ cấu
cho
vay
theo
thời
hạn
vay là
l
i
h
ì
n
h
c
h
o
v
kiể
m
n
a
hợp
y
nhất
tr
năm
u
200
n
8 và
200
g
ể
m
t
o
á
n
P
h
â
n
l
o
ạ
i
t
h
e
o
n
g
à
n
h
n
g
h
ề
9
v
à
của
Đ
Ngâ
ơ
d
n
ài
hàn
h
g
ạ
TM
v
CP
ị
n:
o
ạ
cáo
toá
v
i
.
1
0
0
,
0
%
n
s
k
Á
P
h
â
n
lo
ại
t
h
e
o
ti
ề
n
tệ
Châ
u.
Riê
ng
t
í
n
số
h
liệu
:
30/0
9/20
10
là
số
Đ
ơ
n
vị
tí
n
n
t
r
i
liệu
ệ
hợp
u
nhất
chư
a
đ
ồng
Chỉ tiêu
T
ỷ
T
ỷ
2
0
1
0
Dị
hv
cá
nhâ
n và
cộ
g
đồ
g
Th
ơng
mạ
G
i
2
2
1
9
1
1
2
.
1
.
Sả
xu
và
gia
côn
g
ch
biế
Xây
dự
g
1
6
6.
8
7
0
6
3
0.
7
6
6
Kho
bãi,
giao
thô
ng
vậ
tải,
và
thô
ng
tin
liên
lạc
Nôn
g
lâm
nghi
ệp
Dị
hv
tài
chín
h
Trang 27
BẢN CÁO BẠCH
Ngân hàng TMCP Á Châu
Năm 2008
Năm 2009
Tỷ
30/9/2010
Tỷ
Tỷ
t
r
Chỉ tiêu
Tư
vấ
kinh
doa
nh
bấ
độ
g
sả
Khá
ch
sạ
nhà
hàn
g
Giá
o
dụ
đào
tạo
Khá
c
ng
1,
3
%
1,
6
%
0,
6 8
2 0
.
cộng
9
0
6
.
6
1
4
Tổng
1
0
0
,
0
%
1
%
3,
0
%
Ngu
ồn:
Báo
cáo
kiểm
toán
hợp
nhất
năm
200
8 và
200
9
của
Ngâ
n
hàn
g
TM
CP
Á
Châ
u.
Riên
g
s
ố
l
i
ệ
u
3
0
/
9
/
2
0
1
0
l
ệ
o
ngành
nghề
là cho
vay
sản
xuất
gia
u
công
h
đ
Thà
nh
ph
Hồ
Chí
Minh
chế
à
ồ
Mi
biến,
n
n
Bắ
g
à
s
ố
li
h
ợ
p
k
h
h
:
á
tri
c
ệ
h
u
cá
g,
n
nhân
c
h
và
hí
ất
thươn
n
c
g mại.
h
h
Lý giải
s
ư
về sự
á
a
tăng
c
ki
trưởng
h
ể
ổn
tí
m
định
n
trong
d
t
dư nợ
ụ
o
của
n
á
ba
g
n
ngành
li
.
này
n
có thể
h
kể đến
h
các
o
đóng
ạt
góp từ
.
V
ị
tr
í
th
e
n
c
h
ốt
tr
o
n
g
d
a
n
h
m
ụ
c
c
h
o
v
a
y
p
h
â
n
th
e
chính
sách
lãi
suất
cho
vay
cạnh
tranh
của
ACB,
sự cải
Trun
g
Đồ
g
bằ
Sôn
g
Cử
Long
P
Đ
trong
ơ
chất
n
lượng
vị
phục
tí
vụ
Mi
2
0 Đôn
Ch T T 1 g
tiêu ỷ ỷ 0
Mi
h
â
n
lo
ại
t
h
e
o
k
h
u
v
ự
c
thiện
n
T
ỷ
2
9
.
7
7
7
9 %
% ,
%
4
7
1
3
9 , 4 %
,
4
7
tr
ọ
n
g
67,
Tổng cộng
%
ể
m
H
t
ồ
h
t
o
á
n
.
C
e
hí
o
34.832.700
100,0%
62.357.978 100,0%
80.906.614 100,0%
Nguồn: Báo cáo kiểm
toán hợp nhất năm
2008 và 2009 của
Ngân hàng TMCP Á
Châu. Riêng
s
ố
l
i
ệ
u
3
0
/
9
/
2
0
1
0
l
à
s
ố
l
i
ệ
u
h
ợ
p
n
h
ấ
t
c
h
ư
a
k
i
Tình
hình
biến
động
trong
dư nợ
cho
vay tại
năm
(05)
khu
vực
địa lý
vẫn đi
đúng
định
hướng
r
Giá trt
r
T
M
in
t
h
h
v
à
ẫ
n
n
h
là
đị
p
a
h
p
ầ
h
n
ư
ơ
k
n
i
chiến
g
n
lược
h
h
kinh
ấ
doanh
p
t
và
th
ế
phản
u
ánh
n
đúng
g
ơn vị
tiềm
u
tính:
năng
ồ
triệu
kinh
n
đồng
tế,
v
hoàn
ố
cảnh
n
cạnh
tí
tranh
n
ở từng
d
địa
ụ
bàn.
n
Với
g
vai trò
c
là hạt
a
nhân
o.
Đ
0
1
Chỉ T T 0
tiêu ỷ ỷ
P
kinh tế
của cả
h
nước,
â
khu
n
vực
lo
TP.
ại
BẢN CÁO BẠCH
Ngân hàng TMCP Á Châu
Năm 2008
Năm 2009
Tỷ
30/9/2010
Tỷ
Tỷ
t
r
Chỉ tiêu
Côn
g ty
cổ
ph
n và
TNH
H
Doa
nh
nghi
ệp
Nhà
nướ
c
Côn
g ty
100
%
vố
nướ
c
ngo
ài
Côn
g ty
liên
doa
nh
Hợ
tác
xã
Cá
nhâ
n,
nôn
g
dân
và
thàn
h
ph
n
khá
c
5
%
4
0
, 0
4
3 , 0
,
%
0
% 4 ,
4
%
% 5 ,
ng
49,
4%
Tổng
cộng
31
40
0
,
0
%
62.
35
7.9
78
10
0,0
%
80.
90
6.6
14
10
0,0
%
Nguồn: Báo cáo kiểm
toán hợp nhất năm
2008 và 2009 của
Ngân hàng TMCP Á
Châu. Riêng
h
ấ
t
c
h
ư
a
k
i
ể
m
s
ố
t
o
l
á
i
n
ệ
.
u
3
0
/
9
/
2
0
1
0
l
à
s
ố
l
i
ệ
u
h
ợ
p
n
n
g
d
ư
n
ợ
T
ỷ
l
ệ
n
ợ
x
ấ
u
(
n
h
ó
m
3
đ
ế
n
n
h
ó
m
5
)
t
r
ê
n
t
ổ
C
h
ỉ
ti
ê
u
Đ
V
T
N
ă
m
2
0
0
8
N
ă
m
2
0
0
9
3
0/
9/
2
0
1
0
4.
68
0
28
0.
70
0
p
1
d
n
0
ụ
T
ỷ
lệ
n
ợ
x
ấ
u
m
%
0
,
8
9
%
0
,
4
1
%
0
,
3
5
%
N
g
S
ố
d
ư
n
ợ
x
ấ
u
(
N
h
ó
m
35)
Tr
iệ
u
đ
ồ
n
g
3
0
8.
7
1
5
2
5
u
ồ
n
:
B
á
o
c
á
o
k
i
ể
m
t
o
á
n
h
ợ
h
ất
l
n
à
n
g
l
ă
s
u
ố
ô
2
0
l
0
i
8
ệ
v
u
n
đ
ư
ợ
c
à
2
h
đ
0
ợ
ả
0
p
m
9
c
n
ủ
h
b
a
ấ
ả
N
t
o
g
,
â
c
n
h
h
ư
à
a
c
ụ
t
h
n
g
k
ể
T
i
t
M
ể
C
m
r
o
P
Á
t
n
C
o
g
h
á
n
â
n
h
u
.
i
.
ề
R
iê
n
g
s
ố
li
ệ
u
3
0
/
9
/
2
0
T
ốc
độ
tăng
trưởn
g tín
dụng
cao
nhưn
g
tính
an
toàn
và
hiệu
quả
của
hoạt
động
tín
u
n
ă
m
q
u
a
,
t
ỷ
l
ệ
nợ xấu của ACB trên
chủ
tổng dư nợ luôn dưới
yếu
1%. Năm 2009, ACB
là
tiếp tục là ngân hàng
tiền
duy nhất trong nhóm
gửi
các NHTM cổ phần
có kỳ
hàng đầu có tỷ lệ nợ xấu
hạn
dưới 0,5%.
trong
khi
T
i
ề
n
tiền
gửi
tại
các
g
ử
i
TCT
D
t
ạ
i
nước
c
á
c
phần
T
C
T
D
ngoài
đa
là
khôn
g kỳ
hạn.
t
r
o
n
g
v
à
n
g
o
à
i
n
ư
ớ
c
Tốc độ tăng
tiền gửi của ACB tại các
TCTD trong và ngoài
nước năm 2009 đạt
52% nhưng đến 9
tháng đầu năm 2010 số
dư giảm 48% so với
đầu năm. Về cơ cấu,
nhìn chung tiền gửi tại
các TCTD trong nước
Trang 29
BẢN CÁO BẠCH
Ngân hàng TMCP Á Châu
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2008
Giá trị
Chỉ tiêu
Tiền gửi tại các
TCTD trong nước
Không kỳ hạn
Tỷ
trọng
288.324
20.708.049
.867.637
4.221.944
11,4%
Có kỳ hạn
83,2%
1.924.192
11,5%
1.658.875
1,7%
24.171.623
10,1%
283.755
4,5%
100,0%
Tỷ
trọng
5,2%
15.768.575
81,4%
2.760.360
414.890
30/9/2010
Giá trị
986.910
2,6%
85,7%
Tiền gửi tại các
TCTD nước ngoài
Tổng cộng
Tỷ
trọng
947.039
1,2%
Có kỳ hạn
Không kỳ hạn
Năm 2009
Giá trị
36.695.495 100,0%
1,5%
18.963.432 100,0%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất năm 2008 và 2009 của Ngân hàng TMCP Á Châu. Riêng
số liệu 30/09/2010 là số liệu hợp nhất chưa kiểm toán.
Đầu tư chứng khoán
Năm 2008, tổng giá trị chứng khoán mà ACB đang nắm giữ là 25.025 tỷ đồng, trong đó trái
phiếu của Chính phủ chiếm 50,1%, và chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành chiếm
33,7%. Đến năm 2009, tỷ trọng trái phiếu Chính phủ giảm nhẹ còn 41,3% trong khi chứng khoán do
các tổ chức tín dụng phát hành tăng tỷ trọng lên 45,8% trong tổng số 33.021 tỷ đồng chứng khoán
mà ACB nắm giữ.
Tính đến 30/9/2010, tổng giá trị đầu tư vào chứng khoán các loại là 56.385 tỷ đồng, trong đó
trái phiếu của TCTD khác, chủ yếu của các NHTMNN tăng tỷ trọng lên xấp xỉ 70%, trái phiếu chính
phủ chiểm tỷ trọng 20%. Phần còn lại là đầu tư vào trái phiếu của tổ chức kinh tế trong nước.
Đầu tư chứng khoán
Năm 2008
Tỷ
Chỉ tiêu 1
Giá trị
Trái phiếu chính
phủ
Tổ chức tín dụng
khác
Tổ chức kinh tế
trong nước
Tổng cộng
12.532.303
8.438.421
4.053.882
25.024.606
Đơn vị tính: triệu đồng
30/9/2010
Năm 2009
trọng
50,1%
33,7%
16,2%
100,0%
Tỷ
Giá trị
13.653.321
15.108.030
4.259.374
33.020.726
trọng
41,3%
45,8%
12,9%
100,0%
Giá trị
Tỷ trọng
11.252.732
20,0%
39.380.656
69,8%
5.751.870
10,2%
56.385.258
100,0%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất năm 2008 và 2009 của Ngân hàng TMCP Á Châu. Riêng
số liệu 30/09/2010 là số liệu hợp nhất chưa kiểm toán.