Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Vốn chủ sở hữu trong NHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 75 trang )

VỐN CHỦ SỞ HỮU
Xóm liều Group ©


Contents


Khái niệm và
Đặc điểm
của VCSH?


Vốn chủ sở hữu (VCSH)
của Ngân hàng là số vốn
do chủ sở hữu đóng góp
ban đầu và được bổ sung
trong quá trình kinh doanh.


 Đặc điểm VCSH của Ngân hàng:
• Chỉ chiếm 5% đến 10% tổng
nguồn vốn.
• Ổn định và luôn được bổ sung
trong quá trình phát triển.
• Có thể sử dụng lâu dài nhưng
có chi phí cao hơn nguồn vốn Nợ.
• Chủ sở hữu của nguồn vốn này
có thể tham gia vào các quyết
định của Ngân hàng một cách
trực tiếp (thông qua HĐQT) hay
gián tiếp (thông qua Đại hội đồng


cổ đông).


Các khoản mục của
VCSH?


 Vốn ban đầu.
 VCSH hình thành trong quá
trình hoạt động:
• Cổ phần phát hành thêm,
ngân sách cấp thêm.
• Lợi nhuận bổ sung VCSH.
• Các quỹ.
• Cổ phần ưu đãi có thời hạn
và Giấy nợ có khả năng
Sách giáo trình trang 286 - 290

chuyển đổi thành cổ phiếu.


CÁC KHOẢN MỤC

2007

2008

2009

Vốn điều lệ


4,429,337

Vốn khác

1,258,266

63,615

45,160

Các quỹ

7,343,422

612,159

1,283,539

Chênh lệch tỉ giá hối đoái

106,418

145,867

167,838

Chênh lệch đánh giá lại tài
sản


9,756

8,873

8,873

Lợi nhuận chưa phân phối

404,347

1,014,455

3,104,063

Tổng VCSH

2010

12,100,860 12,100,860 17,587,681

13,551,546 13,945,829 16,710,333


Vốn điều lệ
 Vốn điều lệ chiếm tỷ trọng lớn trong VCSH (75% - 85%).
 Vốn điều lệ của NHTM Nhà nước do Bộ Tài chính cấp từ
ngân sách Nhà nước.
 Vốn điều lệ của NHTM cổ phần do cổ đông, trong đó đại
cổ đông góp vốn, thể hiện bằng sở hữu một số lượng cổ
phiếu theo luật định.

 Đối với các Ngân hàng có vốn nước ngoài thì đó là phần
vốn liên doanh giữa các bên tham gia góp vốn.


Vốn điều lệ
1 số quy định đối với NHTM cổ phần:


Tổng giá trị mệnh giá của cổ phần ưu đãi tối đa là 20% vốn điều lệ.



NHTM cổ phần phải có tối thiểu 100 cổ đông và không hạn chế số lượng
tối đa.



Cổ đông là cá nhân được sở hữu tối đa 10% vốn điều lệ.



Cổ đông là tổ chức được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.



Cổ đông cùng những người có liên quan của cổ đông đó được sở hữu
tối đa 20% vốn điều lệ.




Vốn điều lệ của NHTM cổ phần sau khi trừ đi 70 tỷ đồng cho bản hiệu,
hiệu số còn lại, cứ 20 tỷ đồng vốn điều lệ, NHTM mới được thành lập 1
chi nhánh.


17,587,681

12,100,860

12,100,860

4,429,337

Vietcombank
Vốn điều lệ

2007
4,429,337

2008

2009

2010

12,100,860 12,100,860 17,587,681


Các khoản mục VCSH khác
 (1) Lợi nhuận giữ lại

• Lợi nhuận đc sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh
doan sau khi Ngân hàng tiến hành chia cổ tức.
• Đối với các Ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước thì việc tái
đầu tư còn phụ thuộc vào chính sách của nhà nước.
• Đối với các Ngân hàng cổ phần hay Ngân hàng liên doanh
phụ thuộc vào ban quản trị và các cổ đông.


3,104,063

1,014,455
404,347

Vietcombank
Lợi nhuận giữ lại

2007

2008

2009

404,347

1,014,455

3,104,063


Các khoản mục VCSH khác

 (2) Các quỹ trong VCSH

• Thường chiếm khoảng 15% VCSH, lớn hơn LNGL.
 Đảm bảo cho hoạt động của Ngân hàng an toàn trước
những rủi ro khi cho khách hàng vay vốn, khi tham gia
đầu tư chứng khoán, các dự án đầu tư dài hạn, sự thay
đổi của các chính sách tỷ giá…


7,343,422

1,283,539
612,159

Vietcombank
Các quỹ

2007

2008

2009

7,343,422

612,159

1,283,539



Các khoản mục VCSH khác
 (2) Các quỹ trong VCSH

• i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5% LNST hàng năm,
tối đa không vượt quá vốn điều lệ.
• ii) Quỹ dự phòng tài chính: 10% LNST, tối đa không
vượt quá 25% vốn điều lệ.
• iii) Quỹ khen thưởng phúc lợi.
• iv) Quỹ đầu tư phát triển.


Các khoản mục VCSH khác
 (3) Quỹ thặng dư vốn

• Gồm:
– Thặng dư vốn cổ phần (chỉ có ở các NHTM cổ phần).
– Chênh lệch đánh giá lại tài sản.

• Ngoài ra các NTHM không phải cổ phần vẫn có thể có
cổ phần góp tại các công ty con nên trên BCĐKT hợp
nhất vẫn có thể có khoản mục này.


Các khoản mục VCSH khác
 (3) Quỹ thặng dư vốn
• Thặng dư vốn cổ phần

o Là khoảng chênh lệch tăng, giảm giữa giá phát hành
cổ phiếu so với mệnh giá cổ phiếu và chênh lệch tăng
giảm giữa giá mua lại so với giá tái phát hành cổ

phiếu quỹ.


Các khoản mục VCSH khác
 (3) Quỹ thặng dư vốn
• Thặng dư vốn cổ phần
o Phần thặng dư vốn do phát hành cổ phiếu để thực hiện dự án
đầu tư thì chỉ được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm
kể từ khi dư án đã hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng.
o Trường hợp thặng dư vốn do chênh lệch giữa giá bán với mệnh
giá cổ phiếu phát hành thêm thì chỉ được sử dụng để bổ sung
vốn điều lệ sau 1 năm kể từ thời điểm kết thúc đợt phát hành.
 Quy định này giúp bảo vệ nguồn thặng dư vốn, nhằm vào mục
tiêu phát triển dài hạn.


Các khoản mục VCSH khác
 (3) Quỹ thặng dư vốn
• Chênh lệch đánh giá lại tài sản
o Giá trị các tài sản và nợ thường xuyên thay đổi theo
giá thị trường, đặc biệt là các chứng khoán, BĐS.
 Mặc dù chưa bán, Ngân hàng cũng đánh giá lại theo
giá thị trường.


Các khoản mục VCSH khác
 (4) Vốn khác
• Cổ phần ưu đãi có thời hạn  khi phát hành mang tính
chất của cổ phiếu, hết hạn loại cổ phiếu này bị loại ra
khỏi VCSH.



1,258,266

63,615

Vietcombank
Vốn khác

45,160

2007

2008

2009

1,258,266

63,615

45,160


Vai trò của VCSH trong
hoạt động của Ngân hàng


 Điều kiện bắt buộc để có giấy phép
hoạt động.

 Là tấm đệm chống lại rủi ro phá sản,
tạo niềm tin cho công chúng và đảm
bảo với chủ nợ về sức mạnh tài chính
của Ngân hàng.
 Quyết định quy mô hoạt động của
NHTM và xác định tỷ lệ an toàn, cung
cấp năng lực tài chính, điều tiết sự tăng
trưởng và phát triển của Ngân hàng.


Những nhân tố
ảnh hưởng


×