Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài tập môn thuế có đáp án - Kinh tế Quốc Dân NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.88 KB, 57 trang )

Bài 1
Một cơ sở đại lý nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:






-

Lập bảng kê báo cáo tiêu thụ 1.000 sản phẩm may mặc với giá cha thuế GTGT 200.000 đ/SP. Đây là sản
phẩm nhận bán đại lý đúng giá cho công ty may mặc Đức Giang. Trong kỳ công ty may mặc Đức Giang sử
dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho đại lý 1.500 sản phẩm
may mặc. Hoa hồng đại lý đã thanh toán 5% trên giá bán cha có thuế GTGT khi đại lý trả tiền bán hàng trong
kỳ. (thu 133: 20.000.000; TK 3331: 1.000.000)
Nhận làm đại lý dịch vụ bu điện bán đúng giá theo quy định của công ty bu điện, doanh số tiêu thụ cha có
thuế GTGT trong kỳ 20 triệu đồng, hoa hồng đại lý 10%. (khong tinh thue)
Tiêu thụ 300 bộ bàn ghế với giá cha có thuế GTGT 700.000 đồng/bộ.
Tổng thuế GTGT đầu vào của chi phí mua ngoài khác tập hợp trên hóa đơn GTGT hợp pháp trong kỳ là
14.500.000 đồng. Trong đó, thuế GTGT đầu vào của một số vật t bị tổn thất không xác định đợc trách nhiệm
bồi thờng là 5 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT đại lý này phải nộp trong kỳ, biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%.
Các hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.
Thuế GTGT cha đợc khấu trừ hết kỳ trớc chuyển sang là 4 trđ.

Bài giải


Bài 2
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau:








-

Doanh thu tiêu thụ trong nớc 3 mặt hàng A, B, C theo giá cha thuế GTGT lần lợt nh sau: 2.000 trđ, 3.000 trđ
và 3.000 trđ.
Doanh thu xuất khẩu mặt hàng A: 2.000 trđ.
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT nh sau:
Phục vụ kinh doanh mặt hàng A và B: 80 trđ
Phục vụ kinh doanh mặt hàng C: 30 trđ.
Phục vụ kinh doanh cả 3 mặt hàng trên: 20 trđ.
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nguyên liệu để SX sản phẩm A đã kê khai thuế GTGT ở khâu nhập
khẩu nhng cha nộp thuế là 40 trđ.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật t nhập khẩu để SX sản phẩm B đã nhập khẩu tháng trớc:
20 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Biết:
Mặt hàng A chịu thuế GTGT 10%, mặt hàng B: 5%. Mặt hàng C không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Hàng hoá dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng trừ một lô hàng chịu thuế suất 10% mua để sản
xuất sản phẩm A và B có tổng giá thanh toán 19,8 trđ không thanh toán qua ngân hàng.
Mặt hàng A xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định.

Bài giải

Đã chữa ngày 15/6/2011



Bài 3
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:




Nhập khẩu sợi từ đối tác thuê gia công nớc ngoài để gia công vải xuất khẩu. Giá CIF của sợi nhập: 260 trđ.
Đơn giá gia công: 20.000đ/m.
Từ số sợi trên doanh nghiệp sản xuất đợc 10.000 m vải. Đến thời hạn trả hàng theo hợp đồng, doanh nghiệp
đã xuất khẩu đợc 5.000 m vải. Sau đó, doanh nghiệp xuất khẩu tiếp 2.000 m, số vải còn lại DN bán trong n ớc
với giá cha thuế GTGT: 40.000đ/m.
Thuế suất thuế NK sợi: 30%, thuế suất thuế GTGT sợi: 10%. Thuế suất thuế xuất khẩu vải: 1%. Giá tính thuế
nhập khẩu đợc xác định theo phơng pháp thứ nhất.

Yêu cầu:
1.
2.
-

Xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu xuất khẩu, nhập
khẩu có liên quan đến tình hình trên.
Giả sử doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của sợi nhập, hãy xác định thuế GTGT phải nộp kê khai với cơ
quan thuế, biết rằng:
Thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ khác đợc khấu trừ là 2 trđ.
Hàng hoá xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bài giải


Bài 4

Công ty Cổ phần A có trụ sở chính tại Hà Nội, có cơ sở hạch toán phụ thuộc, không có con dấu riêng và tài khoản
tiền gửi ngân hàng tại Hải Phòng. Trong kỳ tính thuế GTGT có tình hình sau:




Doanh thu bán hàng cha thuế GTGT của cơ sở chính tại Hà Nội trong kỳ tính thuế là 2.200 triệu đồng.
Doanh thu bán hàng cha thuế GTGT của cơ sở hạch toán phụ thuộc tại Hải Phòng là 500 triệu đồng.
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ của toàn bộ công ty là 150 triệu đồng;
trong đó có 15 triệu đồng là thuế đầu vào của lô vật t bị h hỏng do bị sét đánh.

Yêu cầu: Hãy cho biết công ty A phải thực hiện khai thuế và nộp thuế GTGT nh thế nào theo tình hình trên? Xác
định rõ số thuế phải nộp và các giả định cần thiết.Biết rằng:
-

Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng trên là 10%.
Hàng hóa mua vào có hoá đơn hợp pháp và thanh toán qua ngân hàng, trừ một lô hàng có giá thanh toán
27,5 triệu đồng thanh toán bù trừ.

Bài giải:


Bài 5
Một doanh nghiệp sản xuất trong kỳ tính thuế GTGT có tình hình sau:








Doanh thu bán hàng nội địa cha thuế GTGT: 2.000 trđ.
Nhận nhập khẩu ủy thác cho một doanh nghiệp khác, giá CIF của lô hàng nhập khẩu ủy thác là 4.000 trđ.
Doanh nghiệp đã trả hàng ủy thác và nhận hoa hồng ủy thác theo giá cha thuế GTGT 3% trên giá CIF.
Mua một xe ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ sản xuất, kinh doanh giá cha thuế GTGT: 2 tỷ đồng.
Cho một doanh nghiệp khu chế xuất thuê hội trờng với giá thuê cha thuế GTGT: 30 trđ.
Bán cho một doanh nghiệp chế xuất một số vật t sản xuất (không nằm trong doanh thu bán hàng nội địa), giá
cha thuế GTGT: 90 trđ.
Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ khác đợc khấu trừ là 20 trđ.

Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu và GTGT phải nộp trong kỳ. Biết rằng:
-

Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20% (giá tính
thuế nhập khẩu là giá CIF)
Hàng hoá mua vào, bán ra đều thanh toán qua ngân hàng và có hoá đơn hợp pháp.
Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp khu chế xuất có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bài giải:







Doanh thu bán hàng nội địa cha thuế GTGT: 2.000 trđ.
VAT u ra: 2000x10%= 200tr
Nhận nhập khẩu ủy thác cho một doanh nghiệp khác, giá CIF của lô hàng nhập khẩu ủy thác là 4.000 trđ.
Doanh nghiệp đã trả hàng ủy thác và nhận hoa hồng ủy thác theo giá cha thuế GTGT 3% trên giá CIF.

Doanh thu t hoa hng: 3%x4000=120tr
VATu ra: 120x10%=12tr
Thu XNK np h: 4000x20%=800tr
Mua một xe ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ sản xuất, kinh doanh giá cha thuế GTGT: 2 tỷ đồng.
VATu vo: 2000x10%=200tr
Cho một doanh nghiệp khu chế xuất thuê hội trờng với giá thuê cha thuế GTGT: 30 trđ.
K tớnh VAT, ch tớnh thu XK
Bán cho một doanh nghiệp chế xuất một số vật t sản xuất (không nằm trong doanh thu bán hàng nội địa), giá
cha thuế GTGT: 90 tr
K tớnh VAT, ch tớnh thu XK
VATpn= VATr- VAT v= 200+12-200-20= -8tr
Thu nhp khu: 800tr


Bài 6:
Một doanh nghiệp kinh doanh mua bán và chế tác vàng trong kỳ có tình hình sau:






Doanh thu kinh doanh vàng: 100 triệu đồng.
Doanh thu chế tác vàng (cha có thuế GTGT): 200 triệu đồng.
Trị giá vàng mua vào để bán ra 85 triệu đồng.
Mua vàng để chế tác với giá cha có thuế GTGT 120 triệu đồng.
Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác liên quan đến tình hình trên 9 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp trên phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng: thuế suất thuế GTGT của
hoạt động kinh doanh, chế tác vàng là 10%. Doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. Hàng

hoá mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.

Bài giải:
VATpn=VATr- VAT v= 10+20-8,5-12-0,9= 8,6tr


Bài 7
Một doanh nghiệp có trụ sở chính ở Hà Nội trong kỳ tính thuế có số liệu sau:








Mua 3.000 SP với giá cha có thuế GTGT 260.000 đồng/ SP.
Mua 100 sản phẩm của một hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, trị giá mua vào ghi trên
hoá đơn bán hàng 27.500.000 đồng.
Tiêu thụ 10.000 SP với giá cha có thuế GTGT 300.000 đ/ sp.
Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho cửa hàng trực
thuộc đóng trên địa bàn Hà Nội 500 sản phẩm, cuối kỳ cửa hàng báo về đã tiêu thụ đợc 400 sản phẩm với giá
cha có thuế GTGT 310.000 đ/sp.
Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho cơ sở hạch toán
phụ thuộc không có t cách pháp nhân, không có con dấu và tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ở Hải Phòng
2.000 sản phẩm. Cuối kỳ cơ sở báo về đã tiêu thụ đợc 1.500 sản phẩm với giá cha có thuế GTGT 310.000
đ/sp. Cơ sở trực thuộc đã kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế tại Hải Phòng.
Thuế GTGT đầu vào của các chi phí mua ngoài khác đợc khấu trừ trong kỳ của doanh nghiệp là 5.000.000
đồng.


Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp tại Hà Nội, và số thuế GTGT cơ sở trực thuộc phải nộp tại
Hải Phòng. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm tiêu thụ 10%. Hàng hóa mua vào có thanh toán qua ngân hàng.
Bài giải:
1.CF=840tr

VATv= 84tr

2. k c khu tr thu GTGT u vo
3.DT: 3000tr
4.DT: 124tr
5. DT : 465tr

VATr= 300tr
VATr= 12,4tr
np thu GTGT u ra ti Hi Phũng: 46.5tr

6. VATv= 5tr
VATcpn= 300+12,4-84-5= 223,4tr


Bài 8
Tại một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong tháng tính thuế có tình hình sau:








Tiêu thụ trong nớc 50 xe ô tô 5 chỗ ngồi, giá bán cha thuế GTGT: 450 trđ/chiếc.
Xuất khẩu 20 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá FOB 680 trđ/chiếc.
Bán cho một doanh nghiệp chế xuất 2 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá bán cha thuế GTGT: 600 trđ/chiếc.
Mua một số phụ tùng ô tô từ một doanh nghiệp sản xuất với giá cha thuế GTGT ghi trên hóa đơn: 1.200 trđ.
Nhập khẩu phụ tùng ô tô, giá CIF: 2.000 trđ. Thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu: 260 trđ.
Tổng số thuế GTGT đầu vào khác tập hợp trên các hóa đơn GTGT là: 110 trđ. Trong đó, một hóa đơn mua
một mặt hàng có thuế suất 5% nhng bên bán ghi nhầm thành thuế suất 10%, tiền thuế GTGT của hóa đơn này
là 20 trđ.

Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng, biết rằng:
-

Thuế suất thuế TTĐB của loại xe ô tô 5 và 7 chỗ mà doanh nghiệp sản xuất đều là 50%. Thuế suất thuế
GTGT: 10%.
Hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp mua vào đều thanh toán qua ngân hàng. Ô tô xuất khẩu có đủ hồ sơ theo
quy định.
Doanh nghiệp không lấy đợc xác nhận của cơ quan thuế nơi quản lý doanh nghiệp bán hàng về việc
kê khai theo thuế suất 10%.

Bài giải:
Đã chữa ngày 20/3/2011


Tiêu thụ trong nớc 50 xe ô tô 5 chỗ ngồi, giá bán cha thuế GTGT: 450 trđ/chiếc.

Giỏ tớnh thu TTB 450 : (1+50%) = 300tr
Thu TTBr= 300x 50 x 0,5= 7500tr
Thu VAT r= 450x50x0,1= 2250tr



Xuất khẩu 20 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá FOB 680 trđ/chiếc.

K tớnh Thu TTB
Bán cho một doanh nghiệp chế xuất 2 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá bán cha thuế GTGT: 600 trđ/chiếc
K thu TTB


Bài 9
Một doanh nghiệp nhà nớc kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế nh sau:





Mua 600 tấn gạo 5% tấm của công ty thơng mại để xuất khẩu với giá cha thuế GTGT 2,2 triệu đồng một tấn.
Đơn vị đã xuất khẩu toàn bộ số gạo này với giá xuất bán tại kho là 2,5 triệu đồng/tấn; chi phí vận chuyển, xếp
dỡ tới cảng xuất phải trả cho một công ty vận tải theo giá cha có thuế GTGT là 300.000 đồng/tấn
Nhập khẩu từ quốc gia N 300 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 120.000 BTU, giá FOB tại cảng N là 300
USD/chiếc, mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với phí bảo hiểm cha thuế gtgt là 1.200USD cho
toàn bộ lô hàng; tiền cớc vận tải hàng từ nớc N về cảng Sài Gòn trả cho một công ty vận tải nớc ngoài là
1.050 USD. Đơn vị đã bán đợc 180 chiếc với giá cha thuế GTGT 18 triệu đồng/chiếc.
Nhận uỷ thác nhập khẩu cho công ty A 2 xe vận tải theo hình thức đi thuê và 2.000 chai rợu Vodka. Giá CIF
trên hợp đồng ngoại thơng của rợu là 20 USD/chai, của xe là 125.000 USD/chiếc. Hợp đồng thuê công ty A
đã ký với nớc ngoài trong 1 năm với giá 5.200 USD (Bao gồm cả chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế do bên
nớc ngoài cung cấp). Toàn bộ hoa hồng uỷ thác cha thuế GTGT doanh nghiệp nhận đợc là 20 triệu đồng.

Yêu cầu: Tính thuế XNK, TTĐB và GTGT đơn vị phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng:
-

Thuế suất thuế nhập khẩu đối với rợu là 100%, điều hoà nhiệt độ là 40%, linh kiện xe máy là 100%, xe

vận tải là 10%; Thuế suất khẩu gạo là 1%.
Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5%, đối với các HHDV khác là 10%.
Thuế suất thuế TTĐB đối với rợu là 50%, đối với điều hoà nhiệt độ là 10%.
Tổng số thuế GTGT đầu vào khác đợc khấu trừ liên quan đến các hoạt động trên là 5.000.000 đồng. Hàng
hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.
Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu trong thời hạn quy định.
Giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu đợc xác định theo phơng pháp trị giá giao dịch thực tế của hàng hoá
NK.
Tỷ giá tính thuế: 1USD = 20.000 đồng Việt Nam.

Bài giải:


Bài 10






Một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong tháng tính thuế có tình hình sau:
Nhập khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá tính thuế nhập khẩu là 10.000.000.000 đồng. Cuối tháng, đã tiêu thụ đợc 1/2 lô hàng nói trên với giá bán cha thuế GTGT 9.000.000.000 đồng.
Mua 30.000 cây thuốc lá điếu từ một nhà máy sản xuất thuốc lá để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế, giá mua
cha thuế GTGT là 70.000 đ/cây. Do không đảm bảo tiêu chuẩn chất lợng theo hợp đồng nên chỉ xuất khẩu đợc 10.000 cây với giá bán tại cửa khẩu xuất 100.000 đ/cây. Số còn lại đã tiêu thụ trong n ớc với giá bán cha
thuế GTGT là 132.000 đ/cây.
Nhận uỷ thác nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô loại 5 chỗ ngồi. Giá tính thuế nhập khẩu đợc xác định là
400.000.000 đồng/chiếc. Hoa hồng uỷ thác cha thuế GTGT 4% trên giá tính thuế nhập khẩu.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK, GTGT, TTĐB mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng. Biết rằng:
-


Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%.
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá: 65%, của ôtô: 50%.
Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng: 20%, ôtô: 83%.
Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá là 1%
Lô hàng tiêu dùng nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế TTĐB.
Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế của hai lô hàng nhập khẩu nói trên.
Hàng hoá xuất khẩu đủ điều kiện đợc khấu trừ thuế GTGT.
Hàng hoá mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp.
Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác đợc khấu trừ: 50 triệu đồng.

Bài giải:


Bài 11
Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong tháng có tình hình sau:



Gia công cho doanh nghiệp B ở trong nớc 1000 cây thuốc lá, đơn giá gia công cha có thuế GTGT là 45.000
đồng/ cây (kể cả thuế TTĐB). Doanh nghiệp B đã nhận đủ hàng.
Sản xuất và bán ra 6.000 cây thuốc lá, trong đó: 4.000 cây xuất khẩu với giá FOB là 120.000 đồng/ cây; 2.000
cây bán trong nớc với giá bán cha có thuế GTGT là 93.000 đồng/cây.

Yêu cầu:
a.


b.


Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong tháng, biết rằng:
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá sản xuất và gia công là 55%; Thuế suất thuế GTGT của các hoạt động trên
đều là 10%; Thuốc lá sản xuất, gia công và bán ra là cùng loại. Giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán
thuốc lá trong nớc của cơ sở sản xuất tại thời điểm trả hàng gia công. Hàng xuất khẩu đủ các thủ tục, hồ sơ
theo qui định. Tổng số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ là 15 triệu đồng.
Giả sử số thuốc lá xuất khẩu dùng để cấn trừ khoản nợ cho bên nớc ngoài (các điều kiện khác không đổi).
Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB trong trờng hợp này và so sánh kết quả với trờng hợp (a).

Bài giải:

đã chữa ngày 27/3/2011


***Thêm trờng hợp: Bên giao gia công
Bên giao gia công nhận 1000 cây thuốc lá thuê gia công và bán số thuốc lá này với giá cha thuế gtgt là 108.500
đ/cây. Số thuốc lá nói trên, cơ sở nhận gia công đã kê khai nộp thuế TTĐB cho số thuốc lá này với giá ch a thuế
GTGT 93.000 đ/cây
đã chữa ngày 27/3/2011



Bài 12
Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp trong tháng tính thuế có tài liệu sau:









Doanh thu massage, tắm và xông hơi cha thuế GTGT: 780 trđ.
Doanh thu cho thuê phòng hát karaoke cha thuế GTGT: 260 trđ.
Doanh thu bán bánh kẹo, hoa quả trong phòng hát karaoke cha thuế GTGT: 130 trđ.
Doanh thu bán bia trong phòng hát karaoke cha thuế GTGT: 260 trđ.
Doanh thu bán vé xem đua ngựa cha thuế GTGT: 400 trđ.
Doanh thu bán vé đặt cợc đua ngựa cha thuế GTGT: 900 trđ.
Tiền trả thởng cho khách thắng cợc đua ngựa: 250 trđ.

Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên. Biết rằng:
-

Thuế suất thuế TTĐB của các dịch vụ trên đều là 30%.
Tổng số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ trong kỳ tính thuế là: 40 trđ.

Bài giải:


Bài 13
Một cơ sở kinh doanh trong tháng tính thuế có tình hình sau:






Tồn kho đầu kỳ: không có
Mua vào trong kỳ 20.000 lít rợu trắng, giá mua cha thuế giá trị gia tăng: 12.000đ/lít.
Dùng số rợu trắng mua vào để sản xuất rợu chai (rợu thuốc) và đã sản xuất ra 24.000 chai. Số rợu trắng còn
lại vẫn để trong kho, không đem bán.

Cuối kỳ còn tồn kho 8.000 lít rợu trắng và 4.000 chai rợu.
Giá bán rợu chai cha VAT là 42.000đ/chai, thuế suất thuế TTĐB của cả rợu nguyên liệu và rợu chai đều là
20%.

Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB cơ sở sản xuất này phải nộp trong tháng tính thuế.
Bài giải:


Bài 14
Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng tính thuế có tình hình sau:








Tiêu thụ trong nớc 100.000 cây thuốc lá, giá bán cha thuế GTGT: 132.000đ/cây.
Thuê một doanh nghiệp khác gia công 50.000 cây thuốc lá. Đã nhận đủ số thuốc lá giao gia công và trả tiền
công gia công (bao gồm cả thuế TTĐB) cho bên nhận gia công theo đơn giá 55.500đ/cây. Bên nhận gia công
đã kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo giá cha thuế GTGT 115.500đ/cây. Trong tháng, doanh nghiệp đã
tiêu thụ toàn bộ số hàng này với giá bán cha thuế GTGT: 132.000đ/cây.
Xuất khẩu 40.000 cây thuốc lá, giá FOB: 100.000đ/cây.
Bán cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nớc ngoài 30.000 cây
thuốc lá với giá bán cha thuế GTGT: 95.000đ/cây.
Mua một chiếc ô tô 5 chỗ ngồi để làm phơng tiện đi lại cho Ban Giám đốc, giá mua cha thuế GTGT: 3 tỷ
đồng.
Mua một số nguyên liệu phục vụ sản xuất từ một hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo ph ơng pháp trực tiếp,
giá thanh toán trên hóa đơn: 40 triệu đồng.


Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB và GTGT cơ sở sản xuất này phải nộp trong tháng tính thuế. Biết rằng:
-

Thuế suất thuế TTĐB: 65%; Thuế suất thuế GTGT: 10%.
Hàng hoá mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hoá đơn hợp pháp.
Thuế GTGT cha đợc khấu trừ hết tháng trớc chuyển sang: 50 trđ. Thuế GTGT đầu vào khác đợc khấu trừ:
30 trđ.

Bài giảI:

Chữa ngày 27/3/2011


Bài 15
Một doanh nghiệp nhà nớc trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp có tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000.000 đ):










Doanh thu bán hàng cha VAT: 219.000; trong đó: doanh số bán hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo là:
78.000; doanh số hàng xuất khẩu theo giá FOB là: 20.000 (Trong đó, có một lô hàng xuất khẩu trị giá 10.000
không đủ điều kiện đợc khấu trừ thuế).
Tài sản cố định trong doanh nghiệp đăng ký và đợc phép trích khấu hao theo cả 3 phơng pháp. Số khấu hao

theo phơng pháp đờng thẳng là: 13.550; số khấu hao theo phơng pháp số d giảm dần có điều chỉnh là: 10.000;
số khấu hao theo sản phẩm là: 3.000.
Chi mua vật t trong nớc cha có thuế GTGT: 115.050; đây là số vật t dùng để sản xuất hàng tiêu thụ trong kỳ,
trong đó có 1/5 giá trị số vật t trên chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế suất 30%) đợc dùng để sản xuất hàng
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra trong kỳ.
Các khoản chi cho con ngời: tiền lơng: 17.300; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải nộp
bằng 25% quỹ lơng; chi cho nghỉ mát: 120; trợ cấp ốm đau, hoàn cảnh khó khăn: 15.
Chi xây nhà để xe hết: 75 (nhà xe đã đa vào sử dụng); chi ủng hộ bão lụt (qua Đài THVN): 10
Chi phí bán hàng, chi phí mua ngoài đợc trừ là: 8.450
Các chi phí đợc trừ khác: 2.650.
Một số khoản thuế khác: thuế môn bài: 3; thuế đất: 9,5; thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp: 2.700; tổng số
thuế giá trị gia tăng đầu vào: 18.500 (trong đó có 500 là thuế giá trị gia tăng đầu vào của lô hàng xuất khẩu
không đủ điều kiện đợc khấu trừ và hoàn thuế).
Thuế suất: Thuế giá trị gia tăng là: 10%; thuế tiêu thụ đặc biệt là 30%; thuế xuất khẩu là 5%; các hàng hoá
doanh nghiệp kinh doanh đều chịu thuế giá trị gia tăng.

Yêu cầu: Xác định thuế GTGT, TTĐB, TNDN phải nộp liên quan đến tình hình trên. Biết rằng:
-

Doanh nghiệp này chịu thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất phổ thông.
Giả định rằng doanh nghiệp không có vật t tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Các khoản chi đều có đầy đủ hóa
đơn, chứng từ theo Luật định.
Vật t tiêu hao theo đúng định mức, tiền lơng chi trả theo đúng Luật định.
Hàng hóa mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.

Bài giải: Đã chữa ngày 3/4/2011.


Bài 16 (Phc tp)
Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau (Đơn vị tiền: trđ):








Doanh thu bán hàng: 10.000. Trong đó:
Doanh thu bán bàn ghế gỗ trong nớc theo giá cha thuế GTGT: 3.000
Doanh thu bán chân tay giả trong nớc: 2.000
Doanh thu xuất khẩu bàn ghế theo giá FOB: 4.000
Doanh thu xuất khẩu chân tay giả theo giá FOB: 1.000
Chi mua vật t theo giá cha thuế GTGT: 4.000. Trong đó:
2.800 đợc sử dụng để sản xuất bàn ghế;
1.200 đợc sử dụng để sản xuất chân tay giả.
Tổng số chi phí khác đợc trừ: 3.500
Tổng số thuế GTGT đầu vào khác phát sinh trong năm tập hợp trên các hoá đơn GTGT không hạch toán riêng
đợc cho từng hoạt động: 400
Thu nhập khác nh sau:
Thu nhập nhận đợc từ một nớc cha ký hiệp định với Việt Nam sau khi nộp thuế cho nớc này với thuế suất
30%: 210.
Thu nhập đợc chia từ một dự án đầu t trong nớc (bên liên doanh đã nộp thuế theo thuế suất 20%): 400
Thu nhập đợc chia từ hoạt động liên kết khác trong nớc (bên liên kết cha nộp thuế): 200
Số lỗ năm trớc đợc chuyển sang theo kế hoạch chuyển lỗ: 150

Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng:
-

Thuế suất thuế GTGT: 10%. Thuế suất thuế TNDN: 25%.
Hàng hoá mua vào đều thanh toán qua ngân hàng.

Hàng hoá xuất khẩu đủ điều kiện đợc khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật.
Các hoá đơn, chứng từ mua bán đều hợp pháp.
Doanh nghiệp không có tồn kho nguyên liệu và sản phẩm đầu và cuối năm.

ó cha ngy 10/4/2011


Bài 17
Một doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trong năm tính thuế có các số liệu sau:



-

Nhập khẩu 5.000 tấn xăng, giá mua tại cửa khẩu nhập: 5 triệu đồng/tấn.
Trong năm doanh nghiệp tiêu thụ 4.500 tấn xăng, giá bán cha có thuế GTGT: 10 triệu đồng/tấn.
Các chi phí kinh doanh khác đợc phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm:
Khấu hao TSCĐ: 4.000 triệu đồng, trong đó: khấu hao của kho hàng đã khấu hao hết nhng vẫn đang sử
dụng: 200 triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đa đón công nhân trích theo chế độ quy định: 300 triệu đồng.
Tiền lơng: 4.000 triệu đồng, trong đó: nợ lơng công nhân hết hạn nộp quyết toán năm cha chi: 500 triệu
đồng.
BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn: trích theo chế độ qui định.
Lãi vay vốn công nhân viên để SXKD: 480 triệu đồng với lãi suất vay 12%/năm.
Chi phí tiêu thụ sản phẩm: 200 triệu đồng, trong đó có 100 triệu là chi phí để xây dựng một nhà kho.
Chi phí tiếp tân, quảng cáo, tiếp thị...: 1.000 triệu đồng.
Các khoản thuế, phí phải nộp: Thuế môn bài: 3 triệu đồng, tiền thuê đất: 100 triệu đồng, thuế thu nhập cá
nhân: 200 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm. Biết rằng:
-


Đây là năm thứ 4 kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp có trích lập quỹ lơng dự phòng theo chế độ quy định.
Doanh nghiệp không tồn kho xăng đầu năm.
Lãi suất cơ bản do NHNN công bố: 7%/năm. Vốn điều lệ công ty còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 1.000
triệu đồng.
Các khoản chi phí của doanh nghiệp đều có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Thuế suất thuế NK xăng: 20%, Thuế suất thuế TTĐB của xăng: 10%, Thuế suất thuế GTGT của xăng:
10%, Thuế suất thuế TNDN: 25%.
DN đã nộp thuế ở khâu nhập khẩu.

ó cha ngy 6/4/2011


Bài 18

1)
2)
-

Tại một doanh nghiệp hoạt động sản xuất trong năm tính thuế thứ 7x kể từ năm bắt đầu hoạt động có tài liệu
sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120.000
Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai cha bao gồm chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân, tiếp khách (đều có hóa
đơn, chứng từ hợp pháp): 90.000. Trong đó:
Chi phí khấu hao nhà mẫu giáo do doanh nghiệp đầu t xây dựng trích đúng chế độ quy định: 500
Chi phí khấu hao một chiếc xe ô tô 7 chỗ ngồi 400. Đây là năm thứ 7 doanh nghiệp này trích khấu hao
chiếc xe này. Số khấu hao lũy kế 6 năm trớc đó là 1.400.-> KH 1 nm = 1400/6.
Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh vay từ công nhân viên 1.200 theo lãi suất 1,5%/tháng.
Chi ủng hộ động đất đóng góp qua Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Ninh Bình: 300
Chi đầu t xây dựng một khu nhà kho chứa sản phẩm: 300


Các khoản chi phí còn lại đều đợc trừ theo quy định của pháp luật.
3)
4)
-

Chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân, tiếp khách có hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 9.500; trong đó, chi tham gia
hội chợ triển lãm: 400.
Thu nhập chịu thuế khác:
Chênh lệch mua bán ngoại tệ: 100.
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại quốc gia M: 2.400.

Yêu cầu: Tính thuế TNDN doanh nghiệp này phải nộp tại Việt Nam trong năm tính thuế. Biết rằng:
-

Quốc gia M cha ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam. Thu nhập nói trên là thu nhập sau khi
đã nộp thuế thu nhập công ty tại quốc gia này với thuế suất 20%.
Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố là
0,8%/tháng.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp này là 25%. Doanh nghiệp không thuộc diện đ ợc u đãi
thuế TNDN./.

Bài giải:


Bài 19
Tại một doanh nghịêp sản xuất trong năm tính thuế (là năm thứ hai kể từ khi thành lập sau khi Luật thuế TNDN
năm 2008 có hiệu lực) có tình hình sau (Đơn vị tiền: triệu đồng):
1)
2)

-

Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 50.000
Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 40.000; trong đó:
Chi xây nhà văn phòng: 400.
Chi phí tiền lơng hết hạn nộp quyết toán năm thực tế cha chi: 1.050.
Chi phí khấu hao một nhà mẫu giáo do doanh nghiệp đầu t xây dựng trích theo chế độ quy định: 150.
Chi phí thuê cửa hàng trả trớc 2 năm theo giá cha thuế GTGT: 600.
Chi ủng hộ xây nhà tình nghĩa cho ngời nghèo cho địa phơng nơi doanh nghiệp đóng trụ sở (lập theo
chuẩn nghèo do Bộ Lao động và thơng binh xã hội quy định): 120
Chi ủng hộ Hội phụ nữ địa phơng tổ chức hội thi văn nghệ: 100
Chi phí quảng cáo, hội họp, tiếp khách: 5.400, trong đó: chi nghiên cứu thị trờng: 200.

Các khoản chi còn lại đều đợc trừ theo quy định của pháp luật.
3)

Thu nhập nhận đợc từ nớc X (cha ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam) sau khi đã nộp thuế thu
nhập cho nớc X là: 270. Thu nhập trớc thuế ở nớc X là 300. Thuế suất thuế TNDN của nớc X là 20%. Doanh
nghiệp này đợc nớc X cho giảm 50% thuế TNDN.

Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp này phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng:
-

Tất cả các khoản thu chi của doanh nghiệp đều có hoá đơn GTGT và chứng từ hợp pháp.
Quỹ tiền lơng thực hiện của doanh nghiệp là 5.000. Doanh nghiệp đã trích lập dự phòng quỹ lơng theo tỷ
lệ tối đa cho phép theo quy định của Luật thuế TNDN.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệp này là 25%. Doanh nghiệp không đợc u đãi thuế
TNDN./.

Bài giải:


Bài 20
Trong năm tính thuế, ông A - ngời Việt Nam có tài liệu sau:









Thu nhập từ tiền lơng sau khi trừ phí BHXH và BHYT: 130 trđ. Trong đó, tiền lơng đợc trả tăng thêm do làm
thêm giờ: 10 trđ.
Phụ cấp độc hại: 20 trđ
Tiền thởng tăng năng suất lao động: 25 trđ.
Lơng tháng thứ 13: 24 trđ
Trong năm, ông A đã góp quỹ ủng hộ đồng bào bão lụt qua Đài truyền hình Việt Nam: 3 trđ.
Tiền bán một căn nhà 1 tỷ đồng. Giá vốn của căn nhà là 500 trđ.
Đợc một ngời thân ở nớc ngoài gửi tặng 10.000 USD và một chiếc xe ô tô trị giá kê khai 40.000 USD.
Đợc nhận giải thởng sáng tạo kỹ thuật Quốc gia trị giá 20 trđ.

Yêu cầu: 1. Xác định thuế TNCN ông A phải nộp trong năm. Biết rằng:
-

Ông A bán căn nhà duy nhất của mình để mua một căn nhà mới.
Giá tính lệ phí trớc bạ của xe ô tô nói trên là: 45.000 USD.
Ông A có hai ngời phụ thuộc đủ điều kiện đợc giảm trừ.



2.

Tỷ giá ngoại tệ: 1 USD = 17.000 VND.
Giả sử căn nhà ông A không phải là căn nhà duy nhất mà ông có thì nghĩa vụ thuế của ông có gì thay đổi
không?


Bài 21
Một ngời Việt Nam làm việc tại một doanh nghiệp liên doanh trong năm tính thuế có tài liệu sau:












Tiền lơng: 140 triệu đồng, trong đó BHXH và BHYT phải nộp 8,4 trđ.
Tiền thởng do vợt doanh thu bán hàng: 6 trđ.
Tiền thởng đột xuất do kỷ niệm ngày thành lập doanh nghiệp: 4 trđ.
Tiền thởng cải tiến kỹ thuật đợc Sở KHCN công nhận: 20 trđ.
Thực hiện 2 hợp đồng chuyển giao công nghệ, tổng thu nhập nhận đợc là 40 trđ, trong đó thu nhập nhận đợc
từ mỗi hợp đồng tơng ứng là 8 trđ và 32 trđ.
Phụ cấp trách nhiệm: 24 trđ.
Trúng thởng sổ xố kiến thiết với giá trị giải thởng (cha trừ thuế thu nhập): 15 triệu đồng.
Lãi tiền gửi ngân hàng: 25 triệu đồng.

Cổ tức đợc chia sau khi đã khấu trừ thuế tại doanh nghiệp: 28,5 trđ.
Trong năm cá nhân này đi công tác ngắn hạn ở nớc ngoài, tiền công tác phí theo chế độ quy định là 60 trđ.
Cá nhân này có một con dới 18 tuổi và một con 20 tuổi đang học đại học không có thu nhập. Đủ hồ sơ theo
quy định.

Yêu cầu: Tính thuế TNCN mà cá nhân này phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng, 2 hợp đồng chuyển giao công
nghệ là hoàn toàn độc lập nhau./.
Bài giải:

Đã chữa


Bài 22
Ông B là công dân Việt Nam làm việc trong một công ty cổ phần trong năm tính thuế có tài liệu sau:
1)










Thu nhập trong thời gian 7 tháng làm việc ở Việt Nam:
Tiền lơng trớc khi trừ BHXH, BHYT: 100 triệu đồng. BHXH, BHYT ông B phải nộp đã đợc doanh nghiệp trừ
vào lơng: 6 triệu đồng.
Tiền lơng tăng thêm do làm việc ngoài giờ HC: 12 trđ.
Phụ cấp trách nhiệm: 15 triệu đồng.

Tiền bồi thờng bảo hiểm thân thể nhận đợc từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu đồng.
Tiền nhuận bút do xuất bản một tập hồi ký sau khi đã khấu trừ thuế tại NXB: 18 trđ.
Giải thởng một cuộc thi trên truyền hình sau khi đã khấu trừ thuế: 55 trđ.
Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, ông B bán căn nhà mình đang
ở đợc 1,5 tỷ đồng. Ông không có hồ sơ xác định đợc giá vốn của căn nhà này.
Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở nớc ngoài sau khi đã nộp thuế ở nớc ngoài theo thuế suất 10% là
180 triệu đồng. Nớc này cha ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có thu nhập và một ông bác ruột hết tuổi lao động không nơi nơng tựa, không có thu nhập. Ông bác này sống cùng với ông B (Có xác nhận của UBND phờng).

Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông B phải nộp và còn phải nộp sau khi quyết toán thuế năm. Biết rằng, số thuế thu
nhập từ tiền lơng mà công ty này đã khấu trừ và nộp đối với thu nhập của ông B là 6 trđ.
Bài giải:


Bài 23
Ông Kang, là ngời Hồng Kông, đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến
ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160 ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm
N+1 đến ngày 29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lơng ông nhận đợc ở Việt Nam là 180 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lơng ông nhận đợc tại Việt Nam là 80 triệu
đồng.
Trong quãng thời gian từ ngày 1/3/năm N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam 145 ngày. Thu nhập từ
tiền lơng trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng
Theo các chứng từ ông Kang xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N ở Hồng
Kông quy ra tiền Việt Nam là 180 trđ sau khi đã nộp thuế cho Hồng Kông 20 trđ; thu nhập trong quãng thời gian
từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1 ở Hồng Kông là 60 trđ sau khi đã nộp thuế cho Hồng Kông 3 trđ; thu nhập cho thời gian
còn lại của năm N+1 là 200 trđ sau khi đã nộp thuế cho Hồng Kông 25 trđ.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Kang phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng:
-


Ông Kang có xuất trình đợc giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi.
Việt Nam và Hồng Kông cha ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Bài giải:


×