Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài tập nhận định có đáp án môn luật lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.06 KB, 16 trang )


A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động.
B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động.
C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền,
nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động.
Đáp án: A (Điều 26 Bộ luật lao động)

A. 2 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác
định thời hạn.
B. 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động 1 năm
và hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến 3 năm.
C. 3 loại, gồm: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác
định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Đáp án: C (Điều 27 Bộ luật lao động)
 !"#$%&'&()'"*
A. Không quá 30 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao.
B. Không quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao.
C. Không quá 90 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao.
Đáp án: B (Điều 32 Bộ luật lao động)
+,"-'!'&".
A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp
luật quy định.
B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam. C. Cả A và B
Đáp án: C (Điều 35 Bộ luật lao động)
/ -"-'!0"-'!'12&34"



A. Người lao động bị kết án tù giam. B. Người lao động bị tam giữ, tạm giam.
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự. D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: A (Điều 36 Bộ luật lao động)
5 -"-'!'!'&(61'1&34"

A. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện
hợp đồng.
B. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm
giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.
C. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
D. Cả ba trường hợp A, B và C.
Đáp án: D (Điều 37 Bộ luật lao động)
7 -"-'!'!0#38'&(61'1
&34"
A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
B. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
Đáp án: A (Khoản 1 Điều 38 Bộ luật lao động)
9:6;%<'!0#381'1&34"

A. Trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động
phải trao đổi, nhất trí với Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
B. Người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước một khoảng thời
gian luật định.
C. Cả hai điều kiện A và B
Đáp án: C (Khoản 2, khoản 3 Điều 38 Bộ luật lao động)
= -"-'!"'!0#38;>'&1
'1&34"
A. Người lao động nữ đang nuôi con từ đủ 12 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi.
B. Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ

khác được người sử dụng lao động cho phép.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B (Điều 39 Bộ luật lao động)
?@(ABC"-"-'!'!1'1&
34""-BB@"
A. Người lao động không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử
dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
B. Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động.
C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng
lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong
những ngày không báo trước.
D. Cả A, B và C đều đúng
Đáp án: D (Điều 41 Bộ luật lao động)
,'!$%&$D2'&"-A'1'"*
A. Được trả thêm ít nhất bằng 10% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền
lương của công việc đang làm theo ban ngày.
B. Được trả thêm ít nhất bằng 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền
lương của công việc đang làm theo ban ngày.
C. Được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền
lương của công việc đang làm theo ban ngày.
Đáp án: C (khoản 2 Điều 61 Bộ luật lao động)
,'!$%&"-;A"!0"'&
&$%&$D2
A. Từ 20 giờ đến 5 giờ sáng hoặc từ 21 giờ đến 6 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính
phủ quy định.
B. Từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ
quy định.
C. Từ 21 giờ đến 6 giờ hoặc từ 22 giờ đến 7 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ
quy định.
Đáp án: B (Điều 70 Bộ luật lao động)

,'!"2!$EF&'G'1"
'&"-A'1'"*
A. Ít nhất bằng 150% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của
công việc đang làm.
B. Ít nhất bằng 200% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của
công việc đang làm.
C. Ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của
công việc đang làm.
Đáp án: C (Điều 61 Bộ luật lao động)
+ !!$%&'&()'"*
A. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
B. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
C. Không quá 10 giờ trong một ngày hoặc 50 giờ trong một tuần.
Đáp án: B (Điều 68 Bộ luật lao động)
/ H0I!"2'&()'"*
A. Không quá 4 giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt
được làm thêm không quá 300 giờ trong một năm.
B. Không quá 4 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm.
C. Trường hợp đặc biệt không quá 6 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm.
Đáp án: A (Điều 69 Bộ luật lao động)
5JA&10GA'&"@"-3
%
A. Doanh nghiệp có sử dụng từ 10 lao động trở lên.
B. Doanh nghiệp có công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời.
C. Tất cả các doanh nghiệp đều phải thành lập Hội đồng hòa giải lao động cơ sở.
Đáp án: B (Điều 162 Bộ luật lao động)
7,'!$%&"B""3%"-6;%
D"'!"'&FK'G2'1D2
A. 10 ngày làm việc. B. 12 ngày làm việc. C. 14 ngày làm việc.
Đáp án: B (Điều 74 Bộ luật lao động)

9,'!'&F$6$%&-2$L'G2'1
"-"-'!
A. Kết hôn, nghỉ 3 ngày. B. Con kết hôn, nghỉ 1 ngày.
C. Bố mẹ (cả hai bên chồng và vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Đáp án: D (Điều 78 Bộ luật lao động)
=M@"()"4&N#C;O@"
A. Cảnh cáo, kéo dài thời gian nâng lương và sa thải.
B. Khiển trách, hạ bậc lương hoặc chuyển sang làm công việc khác có mức lương
thấp hơn và sa thải.
C. Khiển trách; kéo dài thời gian nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm
công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách
chức; sa thải.
Đáp án: C (Điều 84 Bộ luật lao động)
?"4&;O@"0"A'&B38"-"-'!
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh
hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.
B. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công
việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách
chức mà tái phạm.
C. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng
dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.
D. Cả 3 trường hợp trên
Đáp án: D (Điều 85 Bộ luật lao động)
 !%N#C$;O@"'&()'"*
A. Tối đa là ba tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá
sáu tháng.
B. Tối đa là bốn tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được
quá chín tháng.
C. Tối đa là năm tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được

quá chín tháng.
Đáp án: A (Điều 86 Bộ luật lao động)
,P$8&4"-N#C;O@""&$6'!
A. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi.
B. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ chứng minh lỗi của người lao động.
C. Tổ chức Công đoàn có nghĩa vụ bảo vệ người lao động, chứng minh người lao
động không có lỗi.
Đáp án: B (khoản 1 Điều 87 Bộ luật lao động)
 -"-'!&>$%&Q$R&A$$S6&T
"2&U"<&S"'!0#38A'"2"<38'!

A. Người nhiều tuổi hơn. B. Người lao động nữ.
C. Người lao động nam. D. Người đưa ra mức lương thấp hơn.
Đáp án: B (khoản 2 Điều 111 Bộ luật lao động)
+ !!$%&&T'!&'"2'&()
'"*
A. Không quá 6 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
B. Không quá 7 giờ trong một ngày hoặc 42 giờ trong một tuần.
C. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Đáp án: B (khoản 1 Điều 122 Bộ luật lao động)
/:"H<NB&)'!&"H'&()'"*
A. Lao động nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi. B. Lao động nam trên 65 tuổi, nữ trên
60 tuổi.
C. Lao động nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.
Đáp án: A (Điều 123 Bộ luật lao động)
50#38'!""@""2!$%&D2"-
"-'!
A. Người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.
B. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
C. Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên.

Đáp án: A (khoản 2 Điều 127 Bộ luật lao động)
7 -&'&A(*""V2"W&
A. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi
phát sinh tranh chấp.
B. Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên
tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật.
C. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; có sự
tham gia của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong quá
trình giải quyết tranh chấp.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
Đáp án: D (Điều 158 Bộ luật lao động)
9 -(B"-A(*""-&D2"-&&
(6
A. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình tham gia quá trình giải quyết
tranh chấp
B. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp
C. Yêu cầu thay người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp, nếu có lý do chính
đáng cho rằng người đó không thể bảo đảm tính khách quan, công bằng trong việc
giải quyết tranh chấp.
D. Tất cả các quyền trên
Đáp án: D (khoản 1 Điều 160 Bộ luật lao động)
= -(B"-A(*""-&D2"-&&
P$8
A. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết
tranh chấp lao động;
B. Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đã đạt được, biên bản hoà giải thành,
quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động, bản án
hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân.
C. Tất cả các nghĩa vụ trên.
Đáp án: C (khoản 2 Điều 160 Bộ luật lao động)

?"-S"3&1("@
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập. B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
C. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành lập.
Đáp án: B (khoản 1 Điều 164 Bộ luật lao động)
1("H&4&&"U(6A(*""-&&B

A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động;
B. Toà án nhân dân. C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 165 Bộ luật lao động)
,"-&&B3 B3A(*"
;>DW"D&A(A"&10GX
A. Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
B. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
C. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
D. Cả ba trường hợp trên
Đáp án: D (khoản 2 Điều 166 Bộ luật lao động)
 !%2&YA(*""-&&B$6D"'!
"%"'!$R3%''!$%&G
'R&"V'&()'"*
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích của mình bị vi phạm.
B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
của mình bị vi phạm.
C. Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
của mình bị vi phạm.
Đáp án: C (khoản 3 Điều 167 Bộ luật lao động)
+1("H&4&&"U(6A(*""-&"@
"<$6(6
A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
C. Tòa án nhân dân. D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D (Điều 168 Bộ luật lao động)
/1("H&4&&"U(6A(*""-&"@
"<$6Z&
A. Tòa án nhân dân.
B. Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên
lao động.
C. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B (Điều 169 Bộ luật lao động)
5 !%2&YA(*""-&"@"<'&()
'"*
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi
ích của mình bị vi phạm.
B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi
ích của mình bị vi phạm.
C. Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi
ích của mình bị vi phạm.
Đáp án: B (Điều 171a Bộ luật lao động)
7:&>
A. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động
để giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
B. Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ làm việc để gây sức ép buộc người
sử dụng lao động đáp ứng những yêu cầu mà họ đưa ra.
C. Đình công là hình thức người lao động đấu tranh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của mình.
Đáp án: A (Điều 172 Bộ luật lao động)
9&&>'"*D"B
A. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể.
B. Không do những người lao động cùng làm việc trong một doanh nghiệp tiến hành.

C. Khi vụ tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức
giải quyết theo quy định của pháp luật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D (Điều 173 Bộ luật lao động)
=,'!0&"U(6(*").&>
A. Thủ tướng Chính phủ. B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Đáp án: A (Điều 176 Bộ luật lao động)
+?1(&"U(6N[""ZB&T&&&>
A. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi diễn ra cuộc đình công.
B. Liên đoàn lao động cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công.
C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công.
Đáp án: C (Điều 177 Bộ luật lao động)
-W&%\0 0
 !$%&+?DW"D&B38I$R&B&3%,
'R&
a, Sai, Nhà nước chỉ quy định tối đã 48h.tuần chứ quy định phải là bao nhiêu giờ một
ngày (Điều 68 Luật LĐ)
D -&B&]%"&S"Y;"*,'!0#38^:
'&(6"_'-"'1DA'1
b, Sai, Doanh nghiệp Nhà nước Người sử dụng LĐ ko được tự ý đưa ra thang lương
bảng lương.
&`D)"YY'!0#38A"-AS&Z
'1$&B&&Z&"-)&'!&A"-"-'!
'!&a
c, Đúng, VD: trường hợp người LĐ bị tai nạn suy giảm đến 81% mặc dù có lỗi vẫn
phải trợ cấp = 12 tháng lương và phụ cấp. Và luật cũng quy đinh phải trả tòan bộ.
Chỉ thế thôi.
X&T'!\$%&"&"<
;*"Db%

Trả lời:sai
Hợp đồng lao động của người lao động giúp việc gia đình thì có thể giao kết bằng
miệng (trừ trường hợp làm công việc trông coi tài sản phải ký kết bằng văn bản theo
khoản 1 điều 139 BLLĐ)
X,'!'&"Db;Z&T'!0#38
*1'1&34"&'T"!'.
"c"@"AD"'!&Z"
Đúng
Căn cứ khoản 3 điều 41 BLLĐ và khoản 1 điều 8 Nghị định 44, và Điều 3.4 mục III
thông tư 21/2003.
+X&"!"-25"B;>NB&
)"!
đúng
Theo khoản 1 điều 4 Nghị định 44 thì hợp đồng không xác định thời hạn áp dụng cho
những công việc không xác định đươc thời hạn kết thúc hoặc những công việc có thời
hạn trên 36 tháng.
/X"*""-6;A&1DA
$>%
Sai
Căn cứ theo điều 29 BLLĐ và khoản 4 điều 166
5X "-&1(3"&"U(6N#C
$>%
Sai
Theo khoản 4 điều 166 BLLĐ thì tòa án cũng có thẩm quyền giải quyết hợp đồng lao
động vô hiệu.
7X;;*""\&"!".'!0#38&
"-B&%DI"-Z&'!&>$%&&d
Sai.
Căn cứ theo khoản 1 điều 10 nghị định 44 không nhất thiết người sử dụng lao động
phải bố trí công việc cũ cho người lao động sau khi hết thời gian tạm hoãn lao động,

vì nếu như công việc đó đã hoàn thành thì người sử dụng lao động chỉ cần bố trí công
việc cho người lao động.
9X,'!0#38&(61'1&34"
I$R'!&T")&D&&>&10G*S
"'!N2;>"&>$%&"V
Sai
Căn cứ theo khoản 1 điều 12 Nghị định 44 thì người sử dụng lao động chỉ quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động thường xuyên không hoàn
thành định mức lao động hoặc nhiệm vụ được giao do yếu tố chủ quan và bị lập biên
bản hoặc nhắc nhở bằng văn bản ít nhất hai lần trong một tháng, mà sau đó vẫn
không khắc phục. Mức độ không hoàn thành công việc được ghi trong HĐLĐ
=X,'!0#381'1&34"I
$R'!&""-BB@"
Sai
Trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì người sử dụng lao động có
thể đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
Căn cứ theo khoản 3 điều 111 BLLĐ
?X,'!0#381'1&34""
A"-A"-&">$%&&'!.$%&"'!N2"-
1$)"eT"B"-G2
Đúng.
Căn cứ theo điều 42 BLLĐ và khoản 1 điều 14 nghị định 44 thì người sử dụng lao
động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động đã làm việc từ đủ 12
tháng trở lên quy định tại các điều 36, 37 các điểm a, c , d và điểm đ khoản 1 điều 41,
điểm c khoản 1 điểu 85 BLLĐ sửa đổi.
X,&T*&T^^:f%",&B&$KDA&4_(
B@"$"0I$KDAD&T'!0#38
,@)"-20vì: Văn bản nội bộ của người sử dụng lao động chỉ được áp
dụng trong nội bộ của doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng lao động phù hợp với đặc
thù của doanh nghiệp, tổ chức đó. Vì vậy, không phải là nguồn chủ yếu của LLĐ VN,

không có tính bắt buộc chung.
X,'!";*"'!T/"H
"-G2
,@)"-20$:
- Thứ nhất, theo điều 6 bộ LLĐ :”Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có
khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động”.Như vậy ở đây còn thiếu một
yếu tố là”người có khả năng lao động”.
- Thứ hai, khoản 3 Điều 5 NĐ 44/2003/NĐ-CP quy định :“ Đối với ngành
nghề và công việc được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc theo quy định tại
Điều 120 của Bộ luật Lao động, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải có sự đồng ý
bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó mới có giá trị.”
Như vậy trẻ em chưa đủ 15 tuổi vẫn có thể tham gia giao kết hợp đồng với điều kiện
có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
X$KDA"c"@'!$'!
0#38$66;%(6$P$8&T&B&D2"-
(%
,@)"-20$X
- Thứ nhất : theo điều 28 BLLĐ ngoài văn bản còn có hình thức hợp đồng miệng
với những công việc dưới 3 tháng hoặc lao động giúp việc gia đình.
- Thứ hai : theo Điều 26 BLLĐ : “ Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao
động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động ” . Vậy hợp đồng lao
động như trên còn thiếu 1 yếu tố đó là việc làm có trả công.
+X&"!+9"B&NB&
)"!
,@)"-20$: Điểm b khoản 1 Điều 27 BLLĐ có ghi: “ Hợp đồng lao
động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng”.
Vậy hợp đồng lao động có thời hạn 48 tháng là hợp đồng lao động không xác định
thời hạn.

/X c'R&&%_&;<"eK;Z
,@)"-20$X theo khoản 2 điều 47 BLLĐ thì thỏa ước có hiệu lực từ
ngày 2 bên có thỏa thuận trong thỏa ước, nếu không có thỏa thuận thì s€ có hiệu lực từ
ngày kí.
5X`F@"$"-B&%;F@""
,@)"-20$X
- Kỉ luật lao động là những quy định vê việc tuân theo thời gian, công nghệ, điều
hành sản xuất, kinh doanh và những biện pháp xử lí đối với những người không chấp
hành hoặc chấp hành không đầy đủ những quy định trên.
- Trách nhiệm kỉ luật lao động là một loại trách nhiệm pháp lí mà người sử dụng
lao động áp dụng với người lao động bằng cách bắt họ phải chịu một trong các hình
thức kỉ luật do nhà nước quy định.
Như vậy trách nhiệm kỉ luật lao động áp dụng đối với từng cá nhân cụ thể khi họ
không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ những quy định được viết trong kỉ luật
lao động.
7X]%;0#38A&(
,@)"-2&'&ZNB&$X
- Mọi doanh nghiệp nói chung ( không phần biệt hình thức, nguồn vốn, thành
phần kinh tế …vv) – mà ở đó Người sử dụng lao động và người lao động làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động – đều phải có và đăng ký Nội qui lao độngg;A
69h
- Theo khoản 1 điều 82 thì doanh nghiệp có từ 10 lao động trở lên nhất thiết phải
có Nội qui lao động bằng văn bản.
- Nếu doanh nghiệp dưới 10 người không cần phải đăng kí nội quy lao động bằng
văn bản.Tuy nhiên giữa họ phải có thỏa thuận miệng với nhau và khi có tranh chấp lao
động xảy ra thì s€ xử lí theo những điều đã nêu trong thỏa thuận và theo chương VIII
về kỉ luật lao động trong BLLĐ.
9X>D2&T"<&T(%
,@)"-2\$:
Trong quá trình xác lập, duy trì chấm dứt quan hệ pháp luật lao động, việc tham gia

của đại diện lao động là rất cần thiết.Nhu cầu này xuất phát từ sự chênh lệch địa vị
kinh tế giữa cá bên làm cho quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động
không giữ được thế cân bằng trên thực tế.Chính vì vậy, xuất phát từ tính chất, vai trò,
đặc điểm của công đoàn là người đại diện cho tập thể lao động, công đoàn là một bên
chủ thể của quan hệ lao động trong các tranh chấp lao động tập thể,các cuộc đình
công…
=Xi6"H&4&I""@"<$R'!0#38
j"H&4&&>(6&T>
,@)"-2\$:
- Thứ nhất : theo điều 10 trong chương 2 luật công đoàn về quyền và trách nhiệm
của công đoàn có quy định “Khi cần thiết, công đoàn tổ chức đối thoại giữa tập thể lao
động với thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức hữu quan để giải quyết các vấn đề liên
quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động”
Công đoàn có quyền tổ chức đối thoại giữa tập thể lao động với người sử dụng lao
độngđể giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao
động.
- Thứ hai:Theo quy định tại Điều 172a BLLĐ thì việc đình công do Ban chấp
hành công đoàn tổ chức và lãnh đạo ( chỉ những nơi chưa có một tổ chức công đoàn
thì tập thể lao động cử đại diện tổ chức lãnh đạo)
?XF&'!0#38R&(6D&B&(*");O
@".
,@)"-2\$X
Theo Điều 10NĐ 41quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số điều của BLLĐ về
kỉ luật lao động và trách nhiệm vật chất có quy định: Người có thẩm quyền xử lý vi
phạm kỷ luật lao động, kể cả tạm đình chỉ công việc theo Điều 8, Khoản 1 Điều 87 và
Khoản 1 Điều 92 BLLĐ là người sử dụng lao động; người được người sử dụng lao
động uỷ quyền thì chỉ được xử lý kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách.
Theo khoản 3 điều 11 thì Khi xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải, người sử dụng lao
động phải trao đổi, nhất trí với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở. Trong trường hợp
không nhất trí thì Ban Chấp hành công đoàn cơ sở báo cáo với Công đoàn cấp trên

trực tiếp, người sử dụng lao động báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sau 30 ngày kể từ ngày báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, người sử
dụng lao động mới có quyền ra quyết định kỷ luật và chịu trách nhiệm về quyết định
của mình.
XJA$2&%&"U(6A(*"&B&"-
&$6S&6
,@)"-2\$: Theo điều 163 BLLĐ thì Hòa giải viên lao động cấp
huyện có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về lao động quy định tại Điều 157 của
Bộ luật này,khi có tranh chấp)
XkA(*"""-S"(B"-DW"D&"-
(B"-A(*""-&"@"<
,@)"-20$X
-Thứ nhất, khoản 2 Điều 170 có ghi : “ Trong trường hợp hoà giải không thành hoặc
hết thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 1 điều 165a của Bộ luật này mà Hội
đồng hoà giải lao động cơ sở hoặc hoà giải viên không tiến hành hoà giải thì mỗi bên
tranh chấp có quyền yêu cầu chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết đối với
trường hợp tranh chấp lao động tập thể về quyền hoặc yêu cầu Hội đồng trọng tài lao
động giải quyết đối với tranh chấp lao động tập thể về lợi ích ”.
- Theo khoản 4 điều 164 thì . Hội đồng trọng tài lao động tiến hành hoà giải các tranh
chấp lao động tập thể về lợi ích quy định tại khoản 3 Điều 157 và tranh chấp lao động
tập thể quy định tại Điều 175 của Bộ luật này. Tức là Hội đồng trọng tài lao động
không cần thiết phải giải quyết tất cả các trường hợp tranh chấp lao động tập thể.
X*F3'l04&8&04&;cV&F'&B38&
*04&;cV0"!F"0A.
m K1 Đ12 NĐ152/2006/NĐ-CP 22/12/2006: “Người lao động sau thời gian
hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội mà sức khoẻ
còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.” Tại Đ 23 Luật BHXH: Thì tất
cả người L/động đều có chế độ nghỉ dưỡng sức để phục hồi sức khỏe.
+X "&A&B&3%&0#38"e?"-G2A
DA<n&'!^o

m. K1 Đ141 Luật LĐ: “Loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng đối
với những doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao động trở lên. ở những doanh nghiệp
này, người sử dụng lao động, người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy
định tại Điều 149 của Bộ luật này và người lao động được hưởng các chế độ trợ cấp
bảo hiểm xã hội ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí và tử
tuất.” Tại K1 Đ149 quy định: “Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ các nguồn
sau đây:
a) Người sử dụng lao động đóng bằng 15% so với tổng quỹ tiền lương;
b) Người lao động đóng bằng 5% tiền lương;
c) Nhà nước đóng và hỗ trợ thêm để bảo đảm thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội
đối với người lao động;
d) Các nguồn khác.”
/Xio%n'!^oj'!0#38^oj&1(Mn
io%&2("-_&"*"Rio%^o
:\ Q/hệ này thuộc đối tượng điều chỉnh của LLĐ, đượch quy định r„ tại
Chương XII của Luật L/đ.
5X -&B&&1(&Z0_%;B38
m. Theo điểm c khoản 1 Điều 2 của NĐ44/2002/NĐ-CP ngày 9-5-2003 của
Chính phủ Quy định. Thì: “Các cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng lao động
không phải là công chức, viên chức nhà nước” vẫn phải thực hiện giao kết hợp đồng.
7X,'!^:;A:$2"-1$)0#38^:;&
%$8"_&%"c'R&3"o&4&&>;C;*"
m Tại K1 diều 49 BLLĐ thì: “Khi thỏa ước LĐ có hiệu lực, người sử dụng
LĐ phải thông báo cho mọi người LĐ trong DN biết. Mọi người trong DN, kể cả
người vào làm việc sau ngày ký kết đều có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thỏa ước tập
thể”.
A. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
I. NHẬN ĐỊNH
1. Người lao động có thể ủy quyền cho người khác thay mình ký hợp đồng lao động
với người sử dụng lao động

2. Khi tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác trái nghề, người sử
dụng lao động phải có sự thỏa thuận với người lao động
3. Hợp đồng lao động được giao kết không đúng hình thức mà pháp luật quy định thì
vô hiệu
4. Các bên được thỏa thuận về căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của
người sử dụng lao động trong hợp đồng lao động
5. Hợp đồng lao động có thời hạn từ ba tháng trở lên thì các bên phải giao kết bằng
hình thức văn bản
6. Người lao động làm việc đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt hợp đồng lao động theo
quy định tại Điều 36 BLLĐ thì được hưởng trợ cấp thôi việc
7. Đối với công việc không xác định được thời điểm kết thúc thì các bên chỉ có thể ký
loại hợp đồng lao động không xác định thời hạn
8. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba tháng thì không bắt buộc phải giao
kết bằng hình thức văn bản
9. Các bên có thể tự soạn mẫu hợp đồng lao động nhưng phải có đầy đủ những nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 29 BLLĐ
10. Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày các bên thỏa thuận, nếu không thỏa
thuận thì từ ngày giao kết
13. Người lao động có thể ủy quyền cho người khác thay mình ký hợp đồng lao động
với người sử dụng lao động
B. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG-TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 6 tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm.
2. Người sử dụng lao động có quyền dùng hình thức cúp tiền lương thay cho việc xử
lý kỷ luật lao động.
3. Ở doanh nghiệp có tổ chức công đoàn cơ sở thì khi xử lý kỷ luật lao động phải có
sự tham gia của Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
4. Người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động có hành vi trộm cắp tài
sản của doanh nghiệp.
5. Người sử dụng lao động không có quyền xử lý kỷ luật lao động khi vắng mặt
người lao động.

6. Người lao động gây thiệt hại cho tài sản của người sử dụng lao động thì chỉ phải
bồi thường không quá 3 tháng tiền lương.
7. Một người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời thì được
áp dụng các hình thức kỷ luật tương ứng với những hành vi vi phạm đó.
8. Người sử dụng lao động chỉ được ủy quyền cho người khác thay mình xử lý kỷ
luật lao động theo hình thức khiển trách.
9. Người sử dụng lao động có quyền ra quyết định sa thải Chủ tịch công đoàn của
doanh nghiệp khi họ có hành vi tự ý nghỉ 5 ngày làm việc trong một tháng mà không
có lý do chính đáng.
10. Thời gian xóa kỷ luật đối với hình thức kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm
công việc khác có mức lương thấp hơn, cách chức là 6 tháng.
11. Người lao động bị áp dụng trách nhiệm vật chất phải bồi thường toàn bộ thiệt hại
đã gây ra.
C. TIỀN LƯƠNG
1. Hình thức trả lương do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong
hợp đồng lao động.
2. Người lao động phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động thì được người
sử dụng lao động trả đủ tiền lương.
3. Người lao động đi làm vào ngày chủ nhật thì được trả ít nhất là 200% lương.
4. Tiền lương của người lao động do Nhà nước quy định.
5. Tiền lương tối thiểu theo quy định của pháp luật hiện hành là 730.000/tháng
D. BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội thì khi bị tai nạn s€ được hưởng chế
độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
2. Người lao động bị suy giảm 25% khả năng lao động do bị tai nạn lao động thì
được hưởng chế độ tai nạn lao động do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
3. Mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội là cơ sở tính hưởng chế độ ốm
đau là mức tiền lương, tiền công bình quân của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ ốm.
4. Tai nạn xảy ra đối với người lao động ngoài giờ làm việc và ngoài nơi làm việc
không phải là tai nạn lao động.

5. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên
phải tham gia loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc.
6. Người lao động mắc bệnh trong quá trình làm việc được công nhận là bị bệnh nghề
nghiệp.
7. Người lao động có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và 15 năm làm công việc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại trở lên là đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng mà
không cần căn cứ vào tuổi đời.
8. Số lượng thân nhân hưởng chế độ tuất hàng tháng tối đa là 4 người.
9. Người lao động được hưởng nguyên lương trong thời gian điều trị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
10. Đối tượng hưởng trợ cấp thai sản là lao động nữ có tham gia bảo hiểm xã hội.
11. Đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội phải là người lao động tham gia bảo
hiểm xã hội.
12. Trong thời gian lao động nữ nghỉ để sinh con và được hưởng chế độ thai sản thì
người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng phí bảo hiểm xã hội và
thời gian này không được tính là thời gian tham gia bảo hiểm xã hội.
E. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
1. Nếu Tòa án kết luận cuộc đình công là hợp pháp thì người lao động được trả
nguyên lương trong thời gian đình công.
2. Đình công là một biện pháp giải quyết tranh chấp lao động tập thể do tập thể lao
động tiến hành.
3. Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình
công thì không được trả lương ngừng việc.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận huyện có quyền giải quyết tranh chấp lao động
tập thể về lợi ích.
5. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp lao
động phát sinh trong doanh nghiệp.
6. Hội đồng trọng tài lao động khi giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
chỉ có quyền hòa giải.
NHẬN ĐỊNH

×