Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAN HÀNG ĐIỆN TỬ BÁN ĐỒ MAY MẶC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.42 KB, 25 trang )

I.

Giới thiệu về hệ thống
1. Mục đích
Hệ thống quản lý gian hàng điện tử bán đồ may mặc qua mạng
được tổ chức để đảm bảo:
Cung cấp cho khách hàng khả năng mua hàng trực tuyến với
các sản phẩm đã có trên cửa hàng, đảm bảo an toàn
tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá
trình đặt mua hay thanh toán.
• Cung cấp cho người quản trị có thể quản lý thông tin hàng hóa,
quản lý việc nhập hàng hóa, thông tin nhân viên, thông tin
khách hàng cũng như việc đăng kí, đăng nhập của khách hàng,
dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ
sung, cập nhật những tính năng mới.
• Cho phép các khách hàng có thể ghé thăm cửa hàng và mua
hàng trực tuyến mà không cần phải đi đến tận nơi. Khách hàng
có thể mua hàng ở bất cứ nơi nào, bất kỳ thời gian nào. Khách
hàng có thể ghé thăm website, tìm kiếm sản phẩm và xem sản
phẩm dễ dàng. Khách hàng có thể tạo ra một giỏ hàng và thêm
sản phẩm vào giỏ hàng hoặc xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng. Sau
đó, khách hàng chọn các hình thức thanh toán, địa điểm, thời
gian giao hàng.
• Các giao dịch sẽ được chăm sóc bởi hệ thống trong tất cả thời
gian. Lưu trữ dữ liệu là dễ dàng. Hệ thống này là thân thiện
với khách hàng và dễ sử dụng. Tất cả các dữ liệu quan trọng
của sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và tránh bất kỳ nhầm
lẫn trong khi giao dịch.
Phạm vi
• Quy mô hệ thống: Hệ thống quản lý gian hàng điện tử bán đồ
may mặc qua mạng là hệ thống phục vụ cho mọi khách hàng,


hoạt động trong phạm vi toàn quốc. Hệ thống có thể quản lý
khoảng hơn 5000 mặt hàng các loại ( quần, áo, mũ, giày dép
và nhiểu phụ kiện may mặc khác). Hệ thống quản lý hơn 300
nhân viên, quản lý hơn 10.000 thông tin tài khoản khách hàng
và cho phép nhiều khách hàng truy cập cùng một lúc.
• Phạm vi nghiệp vụ quản lý: Hệ thống quản lý việc đăng ký,
đăng nhập của khách hàng, quản lý việc mua bán, thanh toán,
giao hàng cho khách. Quản lý thông tin nhân viên. quản lý
việc đánh giá và đảm bảo chất lượng dịch vụ của hệ thống.
Thực hiện báo cáo thống kê lượng khách truy cập vào website,


2.


Phân tích và thiết kế hệ thống

3.

số lượng khách mua hàng. Báo cáo thống kê tình trạng các mặt
hàng và doanh thu của cửa hàng trong tháng/ quý/ năm cho
ban quản trị. Thực hiện các quy định và yêu cầu quản lý từ
phía nhân viên quản trị giao phó. Ngoài ra cho phép quản trị
mạng từ xa.
Cơ cấu tổ chức hệ thống.
NHÂN VIÊN QUẢN
TRỊ

Quản lý
đặt hàng


II.

Nhóm 11

Quản lý
giao hàng
và thanh
toán

Quản lý
thông tin
khách hàng

Quản lý
danh mục
sản phẩm

Quản lý
nhà cung
cấp

Mục tiêu dự án phần mềm
1. Mục tiêu của dự án phát triển phần mềm
Hiện tại cửa hàng đang có nhu cầu mở rộng quy mô buôn
bán ra toàn quốc nên ban quản trị của cửa hàng đã thành lập một
website bán hàng trực tuyến. Công việc quản lý hệ thống bán hàng
qua website của cửa hàng bao gồm quản lý danh mục hàng
hóa,quản lý hóa đơn đặt hàng, quản lý thông tin khách hàng, quản
lý việc giao hàng và thanh toán cũng như quản lý nhà cung cấp

hàng của cửa hàng qua website mới chỉ được thực hiện một cách
thủ công vì vậy quá trình quản lý gặp rất nhiều khó khăn, bất cập:
Khó khăn trong việc thêm mới danh mục hàng hóa, khó khăn trong
việc quản lý hóa đơn đặt hàng, khó khăn trong việc theo dõi tình
trạng phát triển của trang web của cửa hàng, khó khăn trong việc
quản lý thông tin khách mua; công việc của các nhân viên trong cửa
hàng là rất vất vả. Nguy cơ bị mất mát dữ liệu của khách hàng, dữ
liệu của cửa hàng là khá cao.Vì vậy việc phát triển một hệ thống
phần mềm quản lý gian hàng điện tử bán đồ may mặc qua mạng có
ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của
trang web, nâng cao hiệu năng quản lý của nhân viên các phòng
nhân sự đối với trang web nói chung và giảm bớt công việc cho
2
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

2.

3.

4.

Nhóm 11

nhân viên quản lý trang web của cửa hàng đồng thời tiện lợi hơn
cho khách hàng trong việc sử dụng trang web.
Phạm vi phần mềm
Phần mềm dự kiến tập trung làm những nhiệm vụ sau đây:

 Quản lý danh mục hàng hóa bao gồm việc thêm sản phẩm mới,
sửa đổi thông tin sản phẩm, những sản phẩm cửa hàng đang
giảm giá, sản phẩm nhiều người mua nhất, xóa sản phẩm cửa
hàng không còn bán…
 Quản lý việc đặt hàng: Quản lý các hóa đơn đặt hàng từ khách
hàng.
 Quản lý thông tin khách mua: Quản lý thông tin của khách,
quản lý việc mua hàng của khách…
 Quản lý giao hàng và thanh toán: Quản lý hình thức giao hàng,
hình thức thanh toán mà khách hàng chọn.
 Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm, xem thông tin sản
phẩm.
 Lưu trữ các thông tin để lập báo cáo thống kê hàng tuần, hàng
tháng, hàng quý, hàng năm.
Việc quản lý cơ sở vật chất của cửa hàng không do phần mềm quản
lý mà do phòng quản trị cơ sở vật chất đảm nhiệm. Ban quản lý của
cửa hàng là người trực tiếp đưa ra các nhiệm vụ quản lý nhưng
không trực tiếp thực hiện nghiệp vụ quản lý của phần mềm quản lý
bán hàng may mặc qua mạng.Chức năng này thuộc về nhân viên
quản trị.
Các giả định ràng buộc
Hệ thống vận hành trên một số máy tính kết nối mạng LAN
có kết nối Internet. Nhân viên quản trị là người quản trị các chức
năng của phần mềm. Khách hàng chỉ có quyền tìm kiếm thông tin
sản phẩm, đăng ký, đăng nhập, thêm sản phẩm vào giỏ hàng và
thực hiện giao dịch thanh toán. Chủ cửa hàng là người đưa ra các
quyết định quản lý nhưng không trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ
quản lý phần mềm.
Lớp người sử dụng
• Nhân viên quản trị: bao gồm nhân viên quản trị trang web,

nhân viên quản lý kho…là người điều hành, quản lý và theo
dõi hoạt động của hệ thống, xuất hàng, nhập hàng, đảm bảo
hoạt động tốt của hệ thống.
• Nhân viên giao hàng: là người trực tiếp giao hàng cho khách
khi khách có nhu cầu giao hàng tận nơi.
3
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

Khách thăm: là những ghé qua trang web, xem thông tin sản
phẩm.
• Khách hàng: là những khách đã đăng ký thành viên của hệ
thống, mua hàng, bình luận sản phẩm.
• Nhà cung cấp: là người cung cấp hàng cho cửa hàng.
Yêu cầu người dùng
Yêu cầu về chức năng
a. Quản lý danh mục hàng hóa
Khi đăng nhập vào hệ thống người quản lý có thể lựa chọn thực hiện
các thao tác cần thiết :


III.
1.

Xem danh sách các thông tin về danh mục hàng hóa :


-


Hệ thống cho phép người quản lý xem thông tin về toàn bộ
các sản phẩm có trong danh mục của cửa hàng.

-

Hệ thống sẽ cho phép người quản lý nhập tên sản phẩm ở ô
‘tìm kiếm’ để hiển thị sản phẩm.

-

Hệ thống sẽ cho phép người quản lý xem thông tin sản phẩm,
Form xem thông tin sản phẩm xuất hiện, hệ thống sẽ hiển thị
thông tin về sản phẩm đã chọn, sau đó người quản lý sẽ xem
được thông tin chi tiết của sản phẩm được hiển thị gồm tên,
hình ảnh, thông tin mô tả, giá tiền…
Thêm một sản phẩm vào danh mục hàng hóa :


-

Hệ thống có nút ‘Thêm mới ‘ trên màn hình danh sách các
danh mục hàng hóa để người quản trị thêm sản phẩm vào cửa
hàng khi có sản phẩm mới được nhập về. Sau đó hệ thống sẽ
hiển thị màn hình Form ‘Thêm mới danh mục sản phẩm’
gồm : Thuộc danh mục, Tên sản phẩm, mã sản phẩm, ảnh
sản phẩm, thông tin chi tiết về sản phẩm (giá, sản phẩm mới,
khuyến mãi, hot…)

-


Người quản trị nhập các thông tin cơ bản trên về danh mục
sản phẩm đang được thêm mới, sau khi hoàn tất thành công
lựa chọn một trong 3 cách sau để lưu thông tin sản phẩm:
+ Chọn Lưu để quay về trang danh sách sản phẩm

Nhóm 11

4
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

+ Chọn Lưu & Tiếp tục sẽ thêm mới sản phẩm và người
quản lý có thể tiếp tục chỉnh sửa thông tin về sản phẩm vừa
tạo.
+ Chọn Lưu & Thêm mới sẽ thêm mới sản phẩm và người
quản lý có thể thêm mới ngay sản phẩm tiếp theo.


T






Thêm mới hàng loạtHình
sản II.1

phẩm
: sản phẩm mới.
: Thêm
Hệ thống sẽ cho phép người quản lý đăng nhanh nhiều sản
phẩm cùng một lúc. Mỗi một ảnh được upload lên sẽ tự động
tạo ra một sản phẩm với tên sản phẩm trùng với tên ảnh được
upload.
Người quản lý có thể chọn nhiều file ảnh trên máy tính và
upload cùng một lúc, sau khi upload xong, người quản lý chọn
danh mục và ‘Lưu’. Dùng công cụ tải hình ảnh: Drag and
Drop. Browse tới thư mục chứa ảnh dùng chuột quét chọn ảnh
sau chọn Open

Nhóm 11

5
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

Hình II.2: Mở ảnh cần đăng

Click vào nút cần UpLoad

C
Hình II.3 : Upload ảnh lên Website.

Chọn ‘Lưu ‘để thêm mới các sản phẩm.
Cập nhật hoặc thay đổi nội dung thông tin một sản phẩm




vào danh mục hàng hóa :
-

Trên màn hình chứa danh sách các danh mục, hệ thống cho
phép người quản lý lựa chọn một danh mục sản phẩm cần cập
nhật hoặc thay đổi về nội dung.

-

Hệ thống sẽ hiển thị màn hình ‘Cập nhật sản phẩm’ ( Giống
như màn hình ‘Thêm mới sản phẩm’ nhưng đã có thông tin
của sản phẩm đã nhập trước đó )

Nhóm 11

6
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

-

Người quản lý chọn thông tin cần cập nhật và thay đổi theo
yêu cầu, sau khi hoàn tất thành công nhấn vào nút lưu thông
tin sản phẩm.Nếu sai hệ thống sẽ có thông báo việc nhập dữ
liệu thay đổi không hợp lệ, người quản lý nhập lại thông tin,

chu kỳ lặp lại khi nào hoàn tất và lưu trữ được thông tin sản
phẩm vào cơ sở dữ liệu.
Xoá một hay nhiều sản phẩm trong danh mục hàng hóa :



Người quản lý tìm kiếm và lựa chọn xóa một hay nhiều sản
phẩm cùng lúc.
-

Xóa một sản phẩm :Tại cửa sổ hiển thị danh sách sản phẩm
người quản lý ấn vào biểu tượng thùng rác để thực hiện loại
bỏ sản phẩm.

-

Xóa nhiều sản phẩm :Tại cửa sổ hiển thị danh sách sản
phẩmngười quản lý click chọn vào các ô Checkbox tương
ứng vớ các sản phẩm muốn xóa.
Hệ thống hiển thị hộp thông báo yêu cầu người quản lý xác
nhận khi xóa một sản phẩm hay nhiều sản phẩm.Nếu người
quản lý chọn OK để đồng ý xóa sản phẩm hoặc chọn Cancel
để hủy bỏ thao tác xóa sản phẩm.

Hình II.4 :Xóa sản phẩm
b.

Nhóm 11

Quản lý đặt hàng

• Chức năng chọn sản phẩm cần mua.
- Tác nhân: Khách hàng.
7
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống
-

-


-

-


-

Nhóm 11

Mô tả chức năng: Cho phép khách hàng chọn sản phẩm cần
mua để đưa vào giỏ hàng.
Tiền điều kiện: Sản phẩm khách hàng cần chọn phải tồn tại
trong hệ thống.
Tiến trình xử lý:
1. Khách hàng chọn danh mục sản phẩm cần mua.
2. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm trong danh mục
khách hàng lựa chọn.
3. Khách hàng xem thông tin về sản phẩm cần mua.

4. Nếu trong danh sách có sản phẩm khách hàng cần mua
thì khách hàng sẽ chọn sản phẩm cụ thể mình cần mua.
Nếu trong hệ thống không có sản phẩm khách hàng cần
mua thì thực hiện Tiến trình rẽ nhánh A1.
Tiến trình kết thúc.
Tiến trình rẽ nhánh A1:
+ Khách hàng chọn mua sản phẩm ở mục khác.
+ Quay lại bước 4 của Tiến trình xử lý.
Kết quả: Sản phẩm cần mua được chọn xong.
Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Tác nhân: Khách hàng.
Mô tả chức năng: Cho phép khách hàng thêm sản phẩm đã
chọn vào giỏ hàng.
Tiền điều kiện: Sản phẩm đã được chọn.
Tiến trình xử lý:
1. Chọn chức năng thêm vào giỏ hàng để đưa sản phẩm
đã chọn vào lưu trữ trong giỏ hàng. Nếu chưa chọn sản
phẩm mà chọn chức năng thêm vào giỏ hàng thì thực hiện
tiến trình rẽ nhánh A1.
2. Hệ thống hiển thị thông tin về sản phẩm được đưa vào
giỏ hàng.
3. Tiến trình kết thúc.
Tiến trình rẽ nhánh A1: Chưa chọn sản phẩm cần mua.
1. Hệ thống thông báo sản phẩm chưa được chọn.
2. Hiển thị sản phẩm để khách hàng chọn.
3. Quay lại bước 1 của Tiến trình xử lý.
Kết quả: Thông tin về sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng
cần phải được lưu trữ.
Chức năng loại sản phẩm khỏi giỏ hàng.
Tác nhân: Khách hàng.

Mô tả chức năng: Tiến trình cho phép khách hàng loại bỏ các
sản phẩm đã đưa vào giỏ hàng ra khỏi giỏ hàng của mình.
Tiền điều kiện: Giỏ hàng đã có sản phầm.
8
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống
-

-


-


-

Nhóm 11

Tiến trình xử lý:
1. Khách hàng chọn sản phẩm muốn loại bỏ khỏi giỏ
hàng.
2. Nhấn loại bỏ để đưa thông tin sản phẩm ra khỏi giỏ
hàng.
3. Nếu có sản phẩm được chọn thì hệ thống sẽ hiển thị
thông báo để khách hàng xác nhận lại. Ngược lại, thực
hiện tiến trình rẽ nhánh A1.
4. Nếu khách hàng chấp nhận thì sản phẩm sẽ bị loại bỏ.
Nếu không thực hiện tiến trình rẽ nhánh A2.

5. Hệ thống hiển thị đã loại bỏ thành công.
6. Tiến trình kết thúc.
Tiến trình rẽ nhánh.
Tiến trình rẽ nhánh A1: Sản phẩm chưa được chọn:
1. Hệ thống thông báo chưa chọn sản phẩm cần loại bỏ.
2. Quay lại bước 1 của Tiến trình xử lý.
Tiến trình rẽ nhánh A2: Quay lại giỏ hàng.
1. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm còn lại trong
giỏ hàng.
2. Tiến trình kết thúc.
Kết quả: Sản phẩm được chọn bị loại bỏ khỏi giỏ hàng.
Chức năng tiếp nhận đơn đặt hàng.
Tác nhân: Người quản lý.
Mô tả chức năng: Tiến trình cho phép người quản lý nhận các
thông tin về đơn đặt hàng của khách hàng.
Tiền điều kiện: Đã có đơn đặt hàng.
Tiến trình xử lý:
1. Hệ thống thông báo có đơn đặt hàng mới.
2. Người quản lý chọn xem đơn đặt hàng mới.
3. Hệ thống hiển thị thông tin về đơn đặt hàng mới mà
người quản lý muốn xem.
4. Người quản lý xem các yêu cầu của đơn hàng.
5. Tiến trình kết thúc.
Chức năng giao cho nhân viên thực hiện.
Tác nhân: Người quản lý.
Mô tả chức năng: Tiến trình cho phép người quản lý giao đơn
đặt hàng của khách hàng cho nhân viên thực hiện.
Tiền điều kiện: Người quản lý đã tiếp nhận đơn đặt hàng.
Tiến trình xử lý:
1. Người quản lý chọn nhân viên để thực hiện đơn hàng.

2. Giao đơn hàng cho nhân viên.
3. Chờ thông tin phản hồi từ nhân viên.
9
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

Nếu nhân viên chấp nhận chuyển hàng thì thay đổi tình
trạng của đơn hàng sang đã được nhân viên tiếp nhận.
Nếu không chấp nhận thì thực hiện tiến trình rẽ nhánh
A1.
5. Tiến trình kết thúc.
- Tiến trình rẽ nhánh A1:
1. Người quản lý chọn nhân viên khác để thực hiện đơn
hàng.
2. Giao đơn hàng cho nhân viên mới.
3. Trở lại bước 3 của tiến trình xử lý.
Quản lý giao hàng và thanh toán
• Chức năng thanh toán :
- Tác nhân : Khách hàng.
- Mô tả chức năng : Chức năng thanh toán cho phép khách
hàng tạo đơn hàng để tiến hành thanh toán giỏ hàng sản
phẩm.
- Tiền điều kiện : Khách hàng đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng.
- Tiến trình xử lí : Khách hàng nhấn nút thanh toán để tạo đơn
hàng. Có hai hình thức thanh toán là thanh toán trực tiếp cho
nhân viên và thanh toán online. Nếu khách hàng chọn thanh
toán online thì 1Form thanh toán xuất hiện, hệ thống hiển thị
đơn hàng và một số thông tin mặc định của đơn hàng. Khách

hàng nhập tiếp các thông tin : họ tên, số tài khoản, phương
thức thanh toán, địa chỉ giao hàng, thời gian giao hàng, địa
chỉ e-mail để thanh toán đơn hàng. Sau đó, khách hàng chọn
gửi đơn hàng. Nếu đơn hàng đã nhập đúng thì hệ thống sẽ
kiểm tra xem số tài khoản và phương thức thanh toán có hợp
lệ hay không. Nếu hợp lệ thì thông báo giao dịch thành công,
nếu không hợp lệ chuyển sang tiến trinh rẽ nhánh A2. Còn
nếu đơn hàng đã nhập không hợp lệ chuyển sang tiến trình rẽ
nhánh A1.
- Tiến trình rẽ nhánh A1 : Khi đơn hàng nhập sai, hệ thống sẽ
báo đơn hàng nhập không thành công. Hệ thống sẽ hiển thị
lại Form nhập thông tin và các mục nhập sai. Nếu khách hàng
muốn giao dịch tiếp thì sẽ nhập lại thông tin và thực hiện lại
các bước ban đầu. Nếu không chuyển sang tiến trình rẽ nhánh
A3.
- Tiến trình rẽ nhánh A2: khi thông tin tài khoản không hợp lệ,
hệ thống sẽ báo thông tin tài khoản không hợp lệ. Nếu khách
hàng muốn tiếp tục giao dịch thì yêu cầu khách hàng nhập lại
4.

c.

Nhóm 11

10
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống


-





d.

Nhóm 11

thông tin và thực hiện các bước tiếp theo như trong mô tả tiến
trình xử lí chính. Nếu không chuyển sang luồng rẽ nhánh A3.
Mô tả tiến trình rẽ nhánh A3 : Hủy bỏ đơn hàng. Nếu khách
hàng muốn hủy bỏ đơn hàng thì khách hàng nhấn nút hủy bỏ
và hệ thống sẽ hiển thị các sản phẩm để khách hàng tiến hành
giao dịch mới.
Chức năng kiểm tra đơn hàng : Hệ thống có bộ phận kinh
doanh cho phép các nhân viên trong kinh doanh kiểm tra và
xác thực đơn hàng, thông tin của khách đặt hàng. Nếu thông
tin thu thập được đúng như thông tin mà khách nhập thì mới
tiến hành giao hàng cho khách hàng.
Chức năng giao hàng : Sau khi bộ phận kinh doanh đã kiểm
tra xác thực đơn hàng là chính xác thì giao cho nhân viên thực
hiện đơn giao hàng, đồng thời chuyển tình trạng giao hàng
thành đang giao hàng. Khi hàng đã được giao cho khách thì
nhân viên thông báo kết quả giao hàng để cập nhật trang thái
giao hàng là đã thành công và xin chữ kí xác nhận của khách
hàng.

Quản lý thông tin khách mua

Nhóm chức năng quản lí thông tin khách mua bao gồm các chức
năng sau:
− Chức năng đăng kí.
− Chức năng đăng nhập, đăng xuất.
− Chức năng sửa đổi thông tin cá nhân của khách hàng.
− Chức năng xem thông tin cá nhân của khách hàng.
• Chức năng đăng kí làm thành viên trang web.
− Tác nhân: Khách xem.
− Mô tả chức năng: Cho phép khách xem trang web đăng kí
làm thành viên của hệ thống.
− Tiền điều kiện: Khách xem phải truy cập vào trang web.
− Tiến trình xử lý: Khi khách xem truy cập vào trang web của
cửa hàng, nếu muốn làm thành viên của hệ thống thì khách
xem nhấn chọn mục đăng kí. Form đăng kí làm thành viên
của trang web hiển thị. Khách xem đọc các mục và nhập
thông tin cần thiết vào form đăng kí như: tên tài khoản, mật
khẩu(phải lớn hơn 8 ký tự); họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
quê quán; nơi ở hiện nay; công việc; số chứng minh thư nhân
dân; tài khoản gmail. Lưu ý với mỗi tài khoản gmail và số
chứng minh thư nhân dân chỉ dùng để xác thực đăng kí cho
11
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống










Nhóm 11

một tài khoản làm thành viên của hệ thống. Sau khi đã nhập
đầy đủ thông tin vào form đăng kí, khách xem nhấn nút đăng
kí. Hệ thống sẽ thông báo kết quả quá trình nhập thông tin
của cá nhân. Nếu thông tin cập nhật chính xác thì hệ thống sẽ
cập nhật thông tin khách xem vào danh sách thành viên.Qúa
trình đăng kí hoàn tất và khách xem đã trở thành thành viên
của trang web. Hệ thống yêu cầu khách hàng cập nhật thêm
thông tin cá nhân ( hình đại diện, sở thích…). Nếu thông tin
nhập không chính xác thì hệ thống sẽ báo thông tin nhập
không chính xác và yêu cầu khách xem nhập thông tin lại.
Nếu khách xem đồng ý thì quay lại form đăng kí và nhập lại
thông tin. Nếu khách xem không đồng ý thì chức năng đăng
kí thành viên kết thúc, quay trở lại giao diện trang web.Hệ
thống sẽ báo thông tin nhập không chính xác khi thông tin về
tài khoản gmail hay số chứng minh thư nhân dân đã được
dùng cho tài khoản khác hoặc thông tin khách xem nhập vi
phạm các quy tăc mà trang web đặt ra.
Kết quả: Khách xem trở thành thành viên của hệ thống và có
thể đăng nhập vào hệ thốn để thực hiện giao dịch mua hàng.
Chức năng đăng nhập làm thành viên của hệ thống.
Tác nhân: Thành viên của hệ thống.
Mô tả chức năng: Hệ thống cho phép thành viên đăng nhập
vào hệ thống để sử dụng các chức năng mà hệ thống cung
cấp.

Tiền điều kiện: Khách hàng đã truy cập vào trang web và
chưa đăng nhập vào hệ thống.
Tiến trình xử lý: Khi khách hàng truy cập vào trang web, nếu
muốn đăng nhập vào hệ thống thì khách hàng chọn chức năng
đăng nhập. Khi đó form đăng nhập hiển thị ra màn hình,
khách hàng sẽ nhập tên và mật khẩu mà mình đã đăng kí vào
Form đăng nhập. Hệ thống sẽ kiểm tra xem tên tài khoản và
mật khẩu của khách hàng. Nếu đúng thì việc đăng nhập là
thành công và khách hàng có thể sử dụng các chức năng cảu
hệ thống. Nếu nhập sai tên tài khoản hay mật khẩu thì hệ
thống sẽ thông báo quá trình đăng nhập không thành công;
chọn đăng kí hay nhập lại hay kết thúc; nếu chọn đăng kí thì
chức năng đăng kí sẽ hiển thị; nếu chọn đăng nhập thì hệ
thống yêu cầu khách hàng nhập lại tên và mật khẩu; nếu
12
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

2.

Nhóm 11

khách hàng không muốn thì ấn nút kết thúc, chức năng đăng
nhập đóng và quay trở lại trang web đăng nhập.
− Kết quả: Thành viên đã đăng nhập thành công và có thể sử
dụng các chức năng của hệ thống.
• Chức năng xem thông tin cá nhân của khách hàng.
− Tác nhân: Nhân viên quản trị, khách hàng đã đăng kí làm

thành viên của hệ thống.
− Mô tả chức năng: Cho phép thành viên của hệ thống xem các
thông tin cá nhân của mình.
− Tiền điều kiện: Thành viên đã đăng nhập vào hệ thống.
− Tiến trình xử lý:Khi thành viên đã đăng nhập vào trang web
để xem thông tin cá nhân của mình thì thành viên chọn mục
xem thông tin cá nhân.Sau đó Form thông tin cá nhân xuất
hiện, hệ thống hiển thị thông tin cá nhân của thành
viên.Trong Form xem thông tin cá nhân, hệ thống cung cấp
liên kết để thành viên sửa đổi thông tin cá nhân của mình.
• Chức năng sửa đổi thông tin cá nhân của khách hàng.
− Tác nhân: Thành viên của hệ thống.
− Mô tả chức năng: Hệ thống cho phép thành viên thay đổi
thông tin đã đăng kí.
− Tiền điều kiện: Thành viên phải đăng nhập vào hệ thống.
− Tiến trình xử lý: Khi thành viên muốn thay đổi thông tin đã
đăng kí. Thành viên đăng nhập vào trang web, chọn mục sửa
đổi thông tin cá nhân. Hệ thống sẽ hiển thị Form thông tin
với các thông tin cũ của thành viên hiện tại. Thành viên nhập
các thông tin mới vào mục cần sửa đổi. Sau đó, nhấn nút lưu
thông tin. Nếu việc cập nhật thông tin thành công thì hệ
thống sẽ lưu thông tin mới của thành viên. Nếu không hệ
thống báo thông tin nhập không hợp lệ và yêu cầu thành viên
nhập lại thông tin. Nếu thành viên không muốn nhập lại thì
chọn nút kết thúc để quay lại giao diện của trang web.
− Kết quả: Nếu việc sửa đổi thông tin thành công thì thông tin
của thành viên sẽ được lưu vào hệ thống.
Yêu cầu giao diện
a. Yêu cầu quản lý danh mục hàng hóa
• Xem danh sách hàng hóa


13
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống



Nhóm 11

Thêm mới một hay nhiều sản phẩm vào danh mục hàng
hóa

14
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống
Lưu

ĐĂNG SẢN PHẨM

Lưu và tiếp tục

Lưu va thêm mới

Quay lại

Danh mục sản phẩm:


Tên sản phẩm:
Mã sản phẩm:
Mô tả sản phẩm:

Ảnh đại diện:
Browse…

Gía :
Khuyến mãi:
(Qùa tặng)
0

Thứ tự hiển thị:
Cho phép đặt hàng:

Hàng mới

Tình trạng:



Nhóm 11

Cho phép
X

Xóa một hay nhiều sản phẩm trong danh mục hàng hóa

15

Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

Danh sách sản phẩm

STT

Hình ảnh

Tên sản phẩm

Mã sản
phẩm

Lưu
Mô tả sản phẩm

Nạp
Gía(Vnđ)/Cái

Xóa

Chọn

Thoát
Ghi chú

Kiểu dáng trẻ trung cổ

tròn 3 phông màu tươi
1

Aó phông nam

Ap1

2

Aó phông nam

Ap2

120.000

trẻ….

Kiểu dáng trẻ trung cổ bẻ
phông màu tươi trẻ….

110.000

Kiểu mới hàng mới của hè
2015….
3

Aó nữ

An1


90.000

Kiểu tam giác ,100%

Đang

cotton…
4

Quần lót nam

KM

Ql1

35.000

Kiểu dáng trang nhã ,phù
hợp phù nữ hiện đại…….
5

Quần âu nữ

Nhóm

Lọc dữ liệu

Qan1

250.000


Chọn tất cả

Chọn danh mục:

b.

Nhóm 11

Yêu cầu quản lý đặt hàng
• Chức năng tiếp nhận đơn đặt hàng

16
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

PHIẾU ĐĂNG KÍ MUA HÀNG
TÊN SẢN PHẨM – MÃ SẢN PHẨM

Lượt xem:

Giá:
Giá mới: (Đã tính khuyến mãi)

Lượt mua:

Giá cũ: (Giá gốc)


SHOP THỜI TRANG
QH2Đ

Màu sắc:
www.qh2d.vn

Kiểu dáng:
Size:
S

M

L

XL

XXL

Số lượng:

Qua bưu điện
Vận chuyển:
Giao hàng đến:

Chuyển tận nơi
An Giang
Chiếcc

Hình thức:


Mua ngay



Nhóm 11

Thêm vào giỏ hàng

Loại khỏi giỏ hàng

Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
17
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

GIỎ HÀNG CỦA BẠN
SHOP THỜI TRANG

Tài Khoản:
QH2Đ
www.qh2d.vn
Số sản phẩm trong giỏ hàng:
Số lượng
Mã sản An Giang
phẩm – Tên
Hình
sản phẩm
ảnh Màu

sản sắc
phẩm Kích
thước

Đơn vị
tính

Đơn giá

Thành tiền

Bưu điên

Tổng:

Giao hàng đến:

Bằng

Với phí vận chuyển:
50,000 VNĐ
2 ngày
Thời gian giao hàng:
Quý khách sẽ được miễn phí vận chuyển nếu mua các sản phẩm có tổng giá trị
trên 500,000 VNĐ hoặc nhận giao hàng trong phạm vi 20km.
Thêm sản phẩm khác vào giỏ hàng
Nhóm 11

18


ĐẶT HÀNG
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống
c.

Yêu cầu chức năng quản lý thông tin khách mua
• Chức năng đăng nhập

Hình III.2.1: Đăng nhập thành viên

Giải thích giao diện :





Nhóm 11

Thành viên truy cập vào trang web sẽ nhập tên và mật khẩu mà
mình đã đăng kí.
Nếu thành viên muốn truy cập vào trang web thì ấn nút đăng nhập,
nếu không ấn nút trở lại để trở lại giao diện của trang web.
Ô logo chính là logo của trang web.
Đối với admin muốn đăng nhập vào hệ thống thì Form đăng nhập
cũng tương tự nhưng sẽ không có phần đăng kí và quên mật khẩu.
• Chức năng đăng ký

19

Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

Hình III.2.2: Đăng ký thành viên

Giải thích giao diện:



Nhóm 11

Chức năng đăng kí chỉ dành cho khách hàng đăng kí lam thành
viên, không dành cho admin của trang web.
Một số lưu ý trong Form đăng kí :
+ Tên tài khoản là một chuỗi kí tự có thể gồm cả số và chữ,
nhưng không bao gồm các kí tự đặc biệt.
+ Mật khẩu được mã hóa bằng dấu * và phải lớn hơn 8 kí tự,
nhưng không được chứa kí tự đặc biệt.
+ Số chứng minh thư và tài khoản ngân hàng phải phù hợp với
qui định của nhà nước.
• Chức năng xem thông tin cá nhân
Admin có thể xem thông tin của mọi thành viên và
thành viên chỉ có thể xem thông tin của tài khoản mà mình
đăng nhập. Nếu muốn sửa lại thông tin cá nhân thì thành

20
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND



Phân tích và thiết kế hệ thống

viên chọn mục sửa đổi thông tin tài khoản. Nếu không chon
nút quay lại, để trở lại giao diện trang web.

Hình III.2.3: Xem thông tin cá nhân


Nhóm 11

Chức năng sửa đổi thông tin tài khoản

21
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

Hình III.2.4: Sửa thông tin tại khoản

Giải thích giao diện:

-

d.

Sửa đổi thông tin tài khoản cá nhân thì chỉ có khách hàng được
phép sửa đổi.
Chỉ được sửa đổi những thông tin cá nhân như họ và tên, e-mail, số

tài khoản ngân hàng, số chứng minh thư, ngày sinh, giới tính. Mã
khách hàng là cái cố định không được phép thay đổi.
Yêu cầu quản lý giao hàng và thanh toán

Hóa đơn thanh toán online
Nhóm 11

22
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

Họ và tên:
Email:
Thành phố:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Địa chỉ nhận hàng:

Thông tin hàng
Mã hàng

size

Số lượng

Giá

Thành

tiền
(vnđ)

Giảm
giá
(vnđ)

Phí giao
hàng
(vnđ)

Tổng
tiền
(vnđ)

Hình thức thanh toán
THANH TOÁN TRỰC TIẾP

THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
ThẺ ATM
Visa/Master card
Chuyển khoản ngân hàng

ĐỒNG Ý

HỦY BỎ

Giải thích giao diện:



Nhóm 11

Hóa đơn thanh toán bao gồm hai phần một phần thông tin
khách hàng và thông tin hàng. Trong thông tin khách hàng
gồm họ tên, email, số điện thoại, thành phố, địa chỉ, địa chỉ
nhận hàng. Các địa chỉ khách mới địa chỉ nhận hàng không
trùng nhau nên có thêm mục địa chỉ nhận hàng. Thông tin
khách hàng sẽ được được tính theo hóa đơn đặt hàng.Chữ kí
người nhận và chữ kí người giao hàng sử dụng trong khi giao
23
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


Phân tích và thiết kế hệ thống

hàng. “đồng ý ” hay “không đồng ý” để khách hàng kết thúc
phần giao diện tạo hóa đơn thanh toán.

VI. Yêu cầu phi chức năng
1. Yêu cầu về môi trường vận hành
Khách hàng là người trực tiếp sử dụng hệ thống, thực hiện việc
truy cứu thông tin sản phẩm, tìm kiếm,thêm vào giỏ hàng cũng như
việc mua hàng phải thực hiện trong trang web của hệ thống. Hệ
thống sử dụng mô hình dữ liệu Client/Server( Client chạy các
chương trình ứng dụng, Server lưu trữ cơ sở dữ liệu). Ngôn ngữ lập
trình mạnh , hiện đại như SQL Server 2008 R2,VB.Net. quản trị
viên là người trực tiếp theo dõi hệ thống cập nhật thông tin về
khách hàng, hàng hóa cũng như nhân viên của mình. Hệ thống
chạy ổn định trên các hệ thong trình duyệt web phổ biến hiện nay
như Chrom, Firefox, Opera, IE… Hệ thống ngoài chạy trên các hệ

điều hành như Windown, Linux,Mac OS…thì có thể chạy trên điện
thoại Androi, máy tính bảng iPad hay điện thoại thông minh…Phần
mềm phải gọn nhẹ, không chiếm quá nhiều dung lượng của ổ cứng,
cấu hình máy không quá cao.
2. Yêu cầu về khả năng thực hiện
Hệ thống đảm bảo hoạt động liên tục 24 giờ/ ngày. Hệ thống đảm
bảo đáp ứng được lượng lớn khách hàng truy cập vào website trong
cùng một thời điểm mà không gây tắc nghẽn. Chương trình khi Load
lên không mất nhiều thời gian, tốc độ tra cứu thông tin phải nhanh
chóng , rõ ràng, chính xác. Phải cung cấp chức năng lưu trữ toàn bộ cơ
sở dữ liệu của hệ thống qua một máy tính khác, hệ thống phải được sao
lưu, cập nhật thường xuyên tránh những sự cố đáng tiếc. Độ tin cậy
phải tuyệt đối, tránh những sai xót không đáng kể, không để xảy ra
hiện tượng tính nhầm, Load sai sản phẩm cũng như việc sai thông tin
sản phẩm của khách hàng. Dịch vụ người dùng phải được an toàn;
thông tin thuộc về một người sử dụng sẽ được lưu giữ ở nơi an toàn.
3. Yêu cầu về bảo mật

Phải phân quyền rõ ràng giữa các tác nhân sử dụng. Chỉ có nhân
viên quản trị mới có quyền trực tiếp xem, sửa, cập nhật,xóa thông tin
nhân viên, thông tin khách hàng và thông tin sản phẩm. Dễ sử dụng,
đảm bảo chất lượng và Không để lộ thông tin khách hàng ra ngoài ,
phải có cơ chế bảo mật cho người dùng tránh người khác xâm nhập
ngoài nhân viên quản trị hệ thống. Phải có chính sách an ninh hợp lý,
Nhóm 11

24
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND



Phân tích và thiết kế hệ thống

4.

Nhóm 11

hệ thống sử dụng giao thức an ninh SSL trong tất cả các giao dịch cũng
như quản lý thông tin khách hàng. Hệ thống phải yêu cầu khách hàng
đăng nhập lại sau một thời gian không hoạt động và chỉ có nhân viên
quản trị mới có quyền xác thực. Dữ liệu nhạy cảm sẽ được mã hóa
trước khi được gửi qua các kết nối không an toàn như internet…
Yêu cầu về chính trị văn hóa
Có hệ thống tính lương, thưởng, các chế độ ưu đãi,chế độ xã hội, chế
đọ phụ cấp lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành của
Bộ lao động và thương binh xã hội. Cam kết không vi phạm bản
quyền, không đăng những thông tin mang tính chất phản động, bạo
lực. Không phát tán vi-rút, mã độc trong phần mềm.

25
Trường ĐH-KT Hậu Cần CAND


×