Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo đồ án : Thiết kế ứng dụng di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.24 KB, 33 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gian tiếp của những người xung
quanh. Trong suốt quá trình bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, chúng
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của quý Thầy cô, gia đình và bạn bè !
Để hoàn thành được bài cáo tốt nghiệp này, trước hết, với lòng biết ơn sâu
sắc nhất; chúng em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin
trường Genetic Bách Khoa Hà Nội; những người đã cùng với trí thức và tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em giúp chúng em hiểu
rõ hơn các lĩnh vực đã nghiên cứu để hoàn thành đề tài được giao.
Chúng em xin cảm ơn sâu sắc thầy giáo Nguyễn Cường – người đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình để chúng em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tuần.Những bước
đầu đi vào thực tế với kiến thức hạn chế và nhiều bỡ ngỡ. Do đó không tránh khỏi
những thiếu sót là điều chắc chắn, em mong nhận được ý kiếng đóng góp quý báu
của quý thầy cô và các bạn học cùng lớp.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô trong trường thật dồi dào sức khỏe
cùng nhiệt huyết luôn trong timđể tiếp tục thực hiện sứ mệnh Trồng Người của
mình.
Em xin trân trọng cảm ơn!
HN, ngày….tháng….năm 2015
Sinh viên thực hiện
(kí và ghi rõ họ tên)


CHAPTER 1: INTRODUCTION
1.1. Scenario
Trong thời đại ngày nay, đất nước chúng ta đang hội nhập vào WTO cùng với sự
phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin (CNTT) được áp dụng trên mọi
lĩnh vực của cuộc sống như kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội… Tất cả đều cần đến
sự hỗ trợ rất lớn từ CNTT hay còn gọi là Internet. Như hiện nay chúng ta đã biết


lập trình và thiết kế Ứng dụng di động có thể được coi là ngành nghề rất “hot” mà
hiện nay giới trẻ đang rất quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của Internet
cũng như nhu cầu tìm kiếm thông tin, giải trí xã hội, là sự ra đời của hàng loạt ứng
dụng di động cho các mục đích thương mại, giải trí, tin tức, thời sự…. Để đáp ứng
nhu cầu mua sắm hằng ngày của con người thì ứng dụng di động bán hàng trực
tuyến online là một nhu cầu tất yếu cũng như là một sự trải nghiệm cực kì tuyệt
vời.
Chính vì vậy, chúng em đã đưa ra quyết định sẽ Xây dựng và thiết kế Ứng
dụng di động Bán Điện Thoại Di Động – Gen Phone bằng cách vận dụng ngôn ngữ
PHP; MySQL và Dreamweaver. Hiện nay việc sử dụng Internet không còn quá xa
lạ với chúng ta, nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều cùng với đó các hình
thức kinh doanh trên mạng ngày càng đa dạng và phog phú; cho nên cũng đồng
nghĩa với việc yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng khắt khe hơn đòi hỏi phải
tiện lợi hơn. Cũng bởi lí do đó, khi xây dựng trang web này trên hệ thống trực
tuyến sẽ giúp khách hàng thuận lợi hơn trong việc mua các sản phẩm của công ty
mà không cần phải vất vả đến tận nơi để mua hàng như lúc trước.
Ứng dụng di động sẽ được xây dựng dựa trên một công ty với đầy đủ cơ cấu tổ
chức cũng như cách thức hoạt động của một công ty

QUẢN LÍ NHÂN VIÊN
QUẢN LÍ KHÁCH HÀNG


NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
SHIPPER
(GIAO HÀNG)
NHÂN VIÊN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
CHỦ CỬA HÀNG

Sơ đồ tổ chức công ty

Ngày nay, chúng ta đang sống trong kỳ nguyên của CNTT, trong đó CNTT đã và
đang làm thay đổi mạnh mẽ tới các hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư cũng như
doanh nghiệp.Với sự ra đời của Internet, sự thay đổi này diễn ra ngày càng nhanh
chóng làm thay đổi cơ bản các chiến lược và tổ chức của các công ty. Sự xuất hiện
của Internet đã làm thay đổi hoàn toàn cuộc sống cũng như hoạt động kinh doanh
của con người. Internet đang tác động trực tiếp đến lợi nhuận, hoạt động thương
mại và quảng bá hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp lớn cho đến doanh nghiệp
nhỏ.
Cùng phát triểu song song với Internet là sự ra đời của hàng loạt các hoạt
động thương mại điện tử như mua bán hàng hóa, dịch vụ, thông tin, thời báo…
đang tăng trưởng với tốc độ chóng mặt, với doanh số tăng trưởng hàng năm rất
lớn. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, thương mại điện tử
(TMÐT) được đánh giá là công cụ thiết yếu nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp.Hoạt động TMÐT không chỉ là quá trình mua bán thông thường mà còn là
dịch vụ khách hàng, kết nối các đối tác kinh doanh, thực hiện giao dịch điện tử. Do
đó, số lượng các doanh nghiệp trên cả nước tham gia ứng dụng TMÐT ngày càng
tăng, từng bước tiếp cận việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên mạng internet.
Nhiều giao dịch đã thành công, nhiều hợp đồng được ký kết với trị giá cao.Cùng
với việc hội nhập với thị trường quốc tế như hiện nay, việc sử dụng TMĐT là vô
cùng quan trọng và cần thiết đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam. Có thể nói
như sau:
- Đối với DN: Thương mại điện tử hiện nay hỗ trợ DN rất tốt trong việc
marketing và tìm kiếm cơ hội kinh doanh, nhất là trên thị trường quốc tế.Tương lai


không xa, Thương mại điện tử sẽ giúp DN tiết kiệm nhiều chi phí hoạt động vì đa
số các hoạt động kinh doanh đều được hệ thống CNTT quản lý.
- Đối với cá nhân hay cộng đồng: Thương mại điện tử mang lại rất nhiều lợi
ích cho cá nhân như:
. Quyền chọn lựa dịch vụ, sản phẩm để có thể an tâm khi mua (vì Thương

mại điện tử buộc các DN phải cạnh tranh bằng chất lượng, giá cả, dịch vụ nên cuối
cùng là người tiêu dùng có lợi)
. Truy cập nguồn thông tin, kiến thức phong phú, bổ ích
. Được hưởng lợi ích từ cộng đồng trực tuyến – như những người bạn “ảo”
sẵn sàng giúp nhau khi một ai đó có nhu cầu cần được hỗ trợ
. Đối với quốc gia: Thương mại điện tử sẽ góp phần rất lớn vào việc phát
triển nền kinh tế quốc gia, phục vụ lợi ích cộng đồng (chủ yếu là thông tin, kiến
thức, dịch vụ) để giúp Việt Nam nâng cao dân trí, phát triển kinh tế, sớm sánh vai
cùng các nước trong khu vực.
-Các DNVVN VN nên suy nghĩ về việc áp dụng Thương mại điện tử để làm
tăng lợi thế cạnh tranh của mình, trước thềm những thay đổi to lớn về môi trường
kinh doanh.
Do phần nào đã hiểu được tầm quan trọng của thương mại điện tự tác động trực
tiếp tới hoạt động kinh doanh cho nên việc tạo ra Ứng dụng di động giới thiệu và
bán điện thoại là rất cần thiết. Được sự đồng ý và hướng dẫn của thầy giáo, chúng
em đã chọn được đề tài “Xây dựng và phát triển ứng dụng di động bán điện thoại
di động”
1.2 Project scope :
Ứng dụng di động mua bán điện thoại di động là một trang web, mà khách
hàng có thể xem thông tin và truy cập trực tiếp để mua bán sản phẩm trong một
thời gian tương đối ngắn.Xu thế thời đại ngày nay càng phát triển đặc biệt là về
công nghệ thông tin và ứng dụng di động mà chúng tôi muốn xây dựng là một
minh chứng. Thay vì chúng ta phải ra các cửa hàng thì chỉ cần với một chiếc máy
tính được nối mạng ta có thể truy cập vào các trang web mình muốn để có thể tìm


kiếm thông tin và mua sản phẩm ưa thích một cách nhanh nhất mà không gặp bất
kì khó khăn nào. Ứng dụng di động mua bán điện thoại di động cung cấp cho các
bạn thông tin, cùng với các tính năng, về giá cả của các mẫu điện thoại hiện có trên
thị trường. Giúp khách hàng lựa chọn một cách dễ dàng để tìm được sản phẩm mà

họ ưng ý.
Bài toán được tạo ra trên nền công nghệ web sử dụng ngôn ngữ PHP kết hợp
HTML và Javascipt với cơ sở dữ liệu phpMyadmin.
Cụ thể bài toán sẽ được chia làm các phần chính sau đây:
- Quản lí bán hàng: Bao gồm việc giới thiệu sản phẩm, chọn và đặt hàng,
cập nhật chỉnh sửa, thêm bớt nội dung hàng, thống kê danh sách khách hàng
đã đặt, tìm kiếm sản phẩm, thống kê các sản phẩm bán chạy…
- Quản lí thông tin: Bao gồm việc giới thiệu đôi nét về công ty, liên hệ, tư
vấn hỗ trợ kĩ thuật, giari trí, hỗ trợ các dịch vụ, thông tin thị trường…
- Quản trị hệ thống: Quản lý thành viên quản trị, thông tin góp ý của các
khách hàng, quản lý menu và liên kết, quản lý quảng cáo, quản lý thống kê
các sản phẩm bán chạy và được nhiều khách hàng quan tâm…


CHAPTER 2 :Introduction to Technologies/Developing Technologies
Trong kỹ thuật phần mềm , một ứng dụng máy tính để bàn là một chương
trình máy tính chạy cục bộ trên một thiết bị máy tính, chẳng hạn như máy tính để
bàn hoặc máy tính xách tay máy vi tính. Trái ngược với một ứng dụng web, mà là
giao cho một thiết bị địa phương trên Internet từ một máy chủ từ xa.Môi trường sử
dụng khác nhau có thể ảnh hưởng đến việc một máy tính để bàn hoặc một ứng
dụng web là giải pháp tốt nhất cho nhu cầu của bạn.
2.1. Technologies Assessment :
Một số công nghệ : ASP.Net, PHP, Java, C#,C++....

- ASP.Net :


Ưu điểm

+ Thiết kế web Asp. net được hỗ trợ mạnh với bộ thư viện phong phú của

.NET Framework.
+ Thiết kế web Asp. net giải quyết được hiện tượng nghẽn cổ chai, tối ưu hệ
thống khi có nhiều nguồn truy cập.
+ Quá trính thiết kế web Asp. net phù hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu lớn,
các ứng dụng web lớn.
+ ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng,
giao diện riêng.Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.


Nhược điểm :

+ Không thể chạy trên Linux
+ Không có Visual Studio thì khó có thể viết code cho ASP.net

- PHP :


Ưu điểm :


+ Mã nguồn mở (open source code)
+ Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.
+ Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết.
+ Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ
Windows, Linux, Unix
+ Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ như :
MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, dBase,
Empress, FilePro….



Nhược điểm :

+ Mã nguồn không đẹp
+ Chỉ chạy trên ứng dụng web

- Java :


Ưu điểm :

+ Mã nguồn rõ ràng, mã nguồn tách biệt với giao diện HTML.
+ Chạy chậm hơn PHP & ASP.NET nhưng có thể cải thiện bằng hardware
+ Visual Studio có thể sinh mã, tiết kiệm thời gian viết code.
+ Dựa vào XAMP + Tomcat plugin (dễ cấu hình).
+ Đi cặp Oracle.


Nhược điểm :

+ Tốc độ hơi chậm
Lý do khi chúng em lựa chọn PHP là vì trang web dùng mã nguồn mở, có
nhiều khách hàng, bảo trì rẻ, đơn giản, gọn nhẹ, không mất nhiều chi phí phù hợp
với các cửa hàng vừa và nhỏ.


2.2.Tóm tắt các công nghệ được chọn:
-Dreamweaver là :Phần mềm Dreamweaver MX do hãng macromedia sản
xuất là 1 công cụ biên sọan HTML chuyên nghiệp nhằm để thiết kế và quản lý các
Ứng dụng di động
- Ngôn ngữ PHP là ngôn ngữ rất phổ biến trong việc phát triển và viết

web trên toàn thế giới. PHP là mã nguồn mở nên chúng ta không mất gì khi sử
dụng chúng và miễn phí. Ngoài ra ngôn ngữ PHP còn hỗ trợ tối đa phần mềm và
hỗ trợ tối đa cho Database.Facebook là web rất nổi tiếng sử dụng PHP
- Mã nguồn mở : PHP là một sản phẩm mã nguồn mở (Open-source) nên
việc cài đặt và tùy biến PHP là miễn phí và tự do.
- Vì có ưu thế nguồn mở nên PHP có thể được cài đặt trên hầu hết các Web
Server thông dụng hiện nay như Apache, IIS
- Tính cộng đồng của PHP :Là một ngôn ngữ mã nguồn mở cùng với sự
phổ biến của PHP thì cộng đồng PHP được coi là khá lớn và có chất lượng.
- Cập nhật các phiên bản vá lỗi của PHP rất nhanh chóng
- Thư viện phong phú :Ngoài sự hỗ trợ của cộng đồng, thư viện script PHP
cũng rất phong phú và đa dạng. Từ những cái rất nhỏ như chỉ là 1 đoạn code, 1 hàm
(PHP.net…) cho tới những cái lớn hơn như Framework (Zend, CakePHP, CogeIgniter,
Symfony…) ,ứng dụng hoàn chỉnh (Joomla, WordPress, PhpBB…)
- Với thư viện code phong phú, việc học tập và ứng dụng PHP trở nên rất dễ
dàng và nhanh chóng. Đây cũng chính là đặc điểm khiến PHP trở nên khá nổi bật và
cũng là nguyên nhân vì sao ngày càng có nhiều người sử dụng PHP để phát triển web.
- Tính bảo mật :PHP là mã nguồn mở và cộng đồng phát triển rất tích cực
nên có thể nói PHP khá là an toàn.
- PHP cũng cung cấp nhiều cơ chế cho phép bạn triển khai tính bảo mật cho
ứng dụng của mình. Kết hợp với các kỹ thuật bảo mật ở các tầng khác thì ứng dụng
PHP sẽ trở nên chắc chắn hơn và đảm bảo hoạt động cho ứng dụng di động.


- Khả năng mở rộng cho PHP : Bằng việc xây dựng trên nền ngôn ngữ C
và là mã nguồn mở nên khả năng mở rộng cho ứng dụng PHP có thể nói là không có
giới hạn
- Với thư viện phong phú và khả năng mở rộng lớn, ứng dụng PHP có thể
tương tác với hầu hết các loại ứng dụng phổ biến như xử lý hình ảnh, nén dữ liệu, mã
hóa, thao tác file PDF, Office, Email, Streaming…

2.3. Database Management System Assessment :
- Một số hệ quản trị : SQL, MYSQL , ORACLE ........




SQL :là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ
liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
I.
Ưu điểm :
i.
Vấn đề an ninh rất tốt cho người sử dụng.
ii.
Truy vấn đơn giản có thể lấy các dữ liệu từ các bảng
khác nhau.
iii.
Hiệu suất khá tốt cho người dung.
II.
Nhược điểm :
i.
Có mức giá đi kèm khá là cao.
ii.
Khả năng sử dụng : sử dụng một ngôn ngữ cốt lõi nên
các lập trình viên phải học một ngôn ngữ và thiết lập
khác nhau cho SQL.
iii.
Phần cứng : phiên bản cũ có thể cài đặt trên phần cứng
cũ nhưng phiên bản mới đòi hỏi công nghệ tiên tiến hơn
và đắt đỏ hơn.
MySQL : là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất

thế giới và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát
triển ứng dụng

I.

Ưu điểm :


Cơ sở dữ liệu MySQL rất dễ quản lý và có tốc độ
xử lý cao hơn tới ba bốn lần so với các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu khác.
ii. MySQL là một hệ quản trị nhỏ, bảo mật, và rất dễ
sử dụng, thường được sử dụng cho các ứng dụng
nhỏ và trung bình.
iii. MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mô hình
quan hệ, nó có mã nguồn mở. Nó được cung cấp
miễn phí trên các máy chủ UNIX, OS/2 và cả trên
Windows
iv. MySQL sử dụng hoàn toàn miễn phí
Nhược điểm:
i.
Độ bảo mật chưa cao và quá trình restore có phần
chậm chạp
i.

II.



Oracle là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tập hợp các tiến trình ngầm và cấu

trúc bộ nhớ để truy cập vào dữ liệu trọng CSDL. Được phát triển và
phân phối bởi tập đoàn Oracle.
I.

Ưu điểm :
i.
ii.
iii.
iv.

II.

Quản lý dữ liệu dư thừa.
Đảm bảo tính nhất quán cho dữ liệu.
Tạo khả năng chia sẻ dữ liệu .
Cải tiến tính toàn vẹn cho dữ liệu .

Nhược điểm :
i.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle khá phức tạp.
ii.
Chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ.
iii.
Dùng để quản trị CSDL nhỏ thì lãng phí dung lượng.

- Lý do chúng em chọn MySQL là vì : MySQL rất nhanh, đáng tin cậy và dễ
dàng để sử dụng. MySQL cũng có một tập các đặc điểm rất thiết thực được phát triển


trong một sự hợp tác rất chặt chẽ với người sử dụng. Sự kết nối, tốc độ và sự bảo mật

đã làm cho MySQL trở nên thích ứng cao cho việc truy cập các CSDL trên internet.

CHAPTER 3 :SYSTEM ANALYSIS
3.1. System requirement analysis :
System Ứng dụng di
động

1. Management
User
Pass
Login
Signword
up
in


2. Management
Product

3. Management
sales

Update Category

Tạo invoice

Update product

Xử lý invoice


Update List product

3.2 Architecture

Tier 1
Presentation Tier

User Interface –
GUI component


Database Access

Tier 2
Databacse Tier

Two Tier Architecture of the Project
3.3. Data Requirement Analysis
3.3.1. Administration login
Table 3.1 Administration login.
Description

Input

Using the administrator login account .
Login Information
+ Username
+ Password

Process


Connect to the database and compare credentials.
Creating access to the user log

Output

Announced results login .

3.3.2. Information management functions ( add , delete , edit )
+ Add
Table 3.2 Add
Description

Add new product.

Input

+ Code Products


+ Product Name
+ Properties
+ Price
+ Quantity
+ Product Information
Process

Check data.

Output


Show information about the product.

+ Edit
Table 3.4 Edit
Description

Used to change the product information .

Input

Select the necessary changes

Process

Check data.

Output

Show information about the product.

+ Delete


Table 3.5 Delete
Description

Used to delete product information

Input


Select products should be deleted .

Process

Connect to the database for data deletion

Output

Show notification

3.3.4. Manage orders.
Table 3.6 Manage orders
Description

List of orders

Input

Order information

Process

Connect to the database

Output

Show information about orders and new orders

3.3.5. Customer.

3.1. Register account
Table 3.7 Register account
Description

Allows registered account

Input

Once registered , customers should complete the
following information:
+ Name
+ Username


+ ID
+ Address
+ Password
+ Password level 2
+ Phone numbers
+ Email
+ Fax
Process

Check validity .
Database connectivity ,check authentic or not
Save customer information in the database if
successfully registered .

Output


Notification of the registration was successful or
not .

3.2 Login.
Table 3.8 Login
Description
Input

Login to have an account .
Login information
+ Username
+ Password


Process

Connect database comparison login information
true or false
Creating access to the user log .

Output

Show results login .

3.3.6. Make invoice
Table 3.9 Make invoice
Description

After customers select purchases


Input

Information products selected customers such as
products code , quantity , unit price, Amount .

Process

Check the validity of the product .
Save the information in the database if the
transaction is successful.

Output

Notify customer invoices created successfully or
not .

3.4. Function Requirement analysis
3.4.1. Data Flow Diagram
Flow

Process

Data


Store

External

Data


3.4.2. Context Diagram :

Liên Hệ

Sản phẩm
TT sản phẩm
Cập nhật SP

Đặt hàng

Tìm kiếm
Giao dịch

Khách hàng

Yêu cầu

Quản trị

Hóa Đơn
TT phản hồi
TT Hóa đơn

Khách hàng

Hình 3.4.1 :Sơ đồ luồng dữ liệuMức đỉnh


Đăng nhập

Yêu cầu xem TT sản phẩm

Xem TT sản phẩm

Tài khoản
khách hàng
Khách hàng

Khách hàng

Sản phẩm

Yêu cầu hóa đơn
TT khách hàng

Đăng ký

Đặt hàng

Hóa đơn

Đơn hàng

Hình 3.4.2 : Chức năng giao dịch


QL tài khoản

Cập nhật


TT nhà sản xuất

Khách hàng

Sản phẩm

Tài khoản
Mua SP
TT đơn hàng

khách hàng
Đơn hàng

Cập nhật đơn hàng

Hình 3.4.3 : Chức năng quản trị

QL TT điện thoại


Sản phẩm

Liên Hệ

Đặt hàng
Cập nhật SP

Giao dịch

Quản trị


Khách hàng

Yêu cầu
Hóa Đơn

TT phản hồi
TT Hóa đơn
Khách hàng

Hình 3.4.4 : Chức năng cập nhập khách hàng


CHƯƠNG 4 :SYSTEM DESIGN
4.1. Database design :

Table Design :
Fields
CategoryID
CategoryName

Data Type
int
Varchar(50)

Category
Is Null
References
Not null
Primary key

Not null

Product

Description
Category ID
Category Name


Fields
ProductID
Product Name
Description
Price
Quantity
CategoryID

Data Type
int(11)
Varchar(50)
Varchar(200)
Varchar(50)
int(11)
int(11)

Fields
CustomerID
CustomerName
CustomerPhone
CustomerAddress


Data Type
int(11)
Varchar(50)
Varchar(50)
Varchar(50)

Is Null
Not null
Not null
Not null
Not null
Not null
Not null
Customer
Is Null
Not null
Not null
Not null
Not null

References
Primary key

Foreign key
References
Primary key

Description
Product ID

Product Name
Description
Price
Quantity
Category ID
Description
Customer ID
Customer Name
Customer Phone
Customer Address

Fields
InvoiceID
ProductID
Quantity

Detailed Invoice
Data Type
Is Null
References
int(11)
Not null
Primary key
int(11)
Not null
Foreign key
int(11)
Not null

Description

Invoice ID
Product ID
Quantity

Fields
InvoiceID
Date
Payment
CustomerID

Data Type
int(11)
date
Varchar(50)
int(11)

Invoice
Is Null
References
Not null
Primary key
Not null
Not null
Not null
Foreign key

Description
Invoice ID
Date
Payment

Customer ID

Data Type
int(11)
Varchar(50)
Varchar(50)

Invoice
Is Null
References
Not null
Primary key
Not null
Not null

Description
User ID
User Name
Pass word

Fields
UserID
UserName
Pass word


Type_of_user

Varchar(50)


4.2. Interface design :
* Giao diện trang chủ :

Not null

Type_of_user


* Giao diện sản phẩm :


×