Tải bản đầy đủ (.ppt) (199 trang)

Bộ slide bài giảng thanh toán quốc tế phần (3) NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 199 trang )

ch­¬ng­IV
C¸c ®iÒu kiÖn thanh to¸n
quèc tÕ qui ®Þnh trong
hîp ®ång mua b¸n ngo¹i
th¬ng
1


I. Điều kiện về tiền tệ.
1. Đặc điểm về tình hình tiền tệ trong thanh toán và tín
dụng quốc tế.

1.1. Hiện nay trên thế giới không còn một chế độ
tiền tệ thống nhất bao trùm toàn bộ hành tinh.
- Thay cho một đồng tiền chuẩn quốc tế đã ra đời các
đồng tiền khu vực nh sau:
a) Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): cho ra đời đồng SDR
(Quyền rút vốn đặc biệt - Special Drawing Right).

2


b) Khu vực tiền tệ EEC nay là EMU (Liên minh tiền tệ Châu
Âu) cho ra đời đồng tiên ECU (European Currency Unit) - đơn
vị tiền tệ Châu Âu nay là EURO

Tiến trình nhất thể hoá tiền tệ của Châu Âu
- Từ 1/7/90 đến 31/12/1993
- Từ 1/1/1994 đến 1/1/1997
- Từ 1/1/1997 đến 1/1/1999
- Giá trị ECU không thay đổi 1ECU = 1 Euro


- Đổi tên ECU -> Euro
3


- Tỉ giá giữa các quốc gia với đồng Euro sẽ đợc ấn định
vào ngày 31/12/1998
+ Chính sách tiền tệ và dự trữ ngoại hối bằng Euro.
+ Các khoản nợ đợc quy đổi và thanh toán bằng đồng
Euro.
+ Các đồng tiền quốc gia vẫn tồn tại hợp pháp.
- Từ 1/1/2002: Phát hành tiền giấy và tiền xu bằng đồng
Euro và Euro bắt đầu đợc lu thông song song với các
đồng tiền quốc gia.
- Đến 30/6/2002: Quá trình chuyển sang đồng tiền duy
nhất hoàn tất.
4


c) Khối SEV: tạo ra đồng Rúp chuyển nhợng
(Transferable Rouble), 1963-1991.
RCN có 3 chức năng sau:
+ Làm phơng tiện thanh toán và thể hiện giá cả.
+ Chức năng thanh toán giữa các thành viên khối SEV.
+ Chức năng phơng tiện tích luỹ dới dạng là tiền gửi
trên tài khoản mở tại ngân hàng MBES (ngân hàng hợp
tác kinh tế quốc tế: Interbank for Economic
Cooperation - IBEC).
- Đến nay đồng RCN, không còn phát huy đợc chức năng
của nó.
5



1.2/ Các đồng tiền quốc gia đợc quy định trên
bàn đàm phán theo nguyên tắc thoả thuận

- Thanh toán quốc tế trong thời đại ngày nay là
thanh toán bằng đồng tiền quốc gia.

6


Các đặc điểm của các đồng tiền quốc gia:
+ Các đồng tiền quốc gia đều không đợc đổi ra vàng.
+ Hầu hết các đồng tiền quốc gia đều không ổn định
+ Khi chọn đồng tiền quốc gia nào làm đồng tiền thanh
toán thì cần dựa vào hạ tầng cơ sở của đất nớc đó.
+ Khi lựa chọn đồng tiền cần lu ý đến các phơng thức
giao dịch theo hợp đồng mua bán
Ví dụ: Phơng thức buôn bán hàng đối ứng (counter
purchase) có phơng thức thanh toán tài khoản Escrow
(Escrow account).
7


1.3/ Trªn thÕ giíi cã 2 chÕ ®é qu¶n chÕ
ngo¹i hèi kh¸c nhau:
- C¸c níc TB c«ng nghiÖp ph¸t triÓn
thùc hiÖn chÕ ®é ngo¹i hèi tù do.
- C¸c níc cßn l¹i: thùc hiÖn chÕ ®é
qu¶n chÕ ngo¹i hèi nghiªm ngÆt .

8


2. Các loại tiền tệ trong thanh toán và tín dụng
quốc tế

2.1. Căn cứ vào phạm vi lu thông tiền tệ, có 3 loại:
Tiền tệ thế giới (World Currency), Tiền tệ quốc tế
(International Currency), Tiền tệ quốc gia (National
Currency).
Tiền tệ thế giới: là vàng.
- Không dùng vàng thể hiện giá cả.
- Không dùng vàng để thanh toán theo từng chuyến hàng
giao dịch trong năm, theo từng hợp đồng.
- Vàng đợc dùng làm phơng tiện thanh toán cuối cùng giữa
2 ngân hàng trung ơng của 2 nớc với nhau.
9


2.2. Căn cứ vào tính chất chuyển đổi của tiền tệ
Có 3 loại:
- Tiền tệ tự do chuyển đổi (freely convertible
currency): là đồng tiền quốc gia mà luật của nớc đó
cho phép họ đợc tự do chuyển đổi đồng tiền này ra
đồng tiền khác ở trong nớc hoạc ngoài nớc. Đó thờng
là đồng tiền của các quốc gia TB phát triển.
Tự do chuyển đổi có 2 loại:
- Tự do chuyển đổi đầy đủ (full).
- Tự do chuyển đổi từng phần (partial).
10



- Đồng tiền chuyển nhợng (Transferable currency)
+ Là đồng tiền hiệp định:
-Đồng tiền này không thay đổi hình thái tiền tệ.
-Chuyển quyền sở hữu từ ngời này sang ngời khác qua hệ
thống tài khoản Ngân hàng.
+ Nó có thể chuyển từ tài của ngân hàng ngày sang tài khoản
của ngân hàng khác:
-Khi kết thúc năm quy đổi ra vàng để thanh toán.
-Trong thanh toán quốc tế ngời ta không muốn dùng.
- Đồng tiền ghi sổ (clearing currency):
+ Có tác dụng ghi sổ trên 1 tài khoản trong một nớc không
chuyển ra nớc ngoài đợc. Đồng tiền chỉ có chức năng tính
11
toán, không có chức năng thanh toán.


2.3. Căn cứ hình thái tồn tại của tiền tệ, có:
- Tiền mặt (Cash): Là đồng tiền bằng giấy của các quốc gia
riêng biệt mà con ngời cầm nó trong tay để lu thông.
- Ngoại tệ tín dụng (Credit currency): Là đồng tiền chỉ tồn
tại trên tài khoản của ngân hàng. Khi sử dụng bằng cách ghi
có vào tài khoản nớc này đồng thời ghi nợ vào tài khoản của
ngân hàng nớc kia.
+ Tỷ trọng trong thanh toán quốc tế chiếm 90% là tiền tín
dụng.
+ Hình thức tồn tại của đồng tiền tín dụng là phơng tiện
tín dụng nói chung hay phơng tiện thanh toán quốc tế
nói riêng bao gồm: Hối phiếu, Séc, T/T, M/T...

12


2.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong
hợp đồng mua bán ngoại thơng hay hợp đồng tín
dụng.
- Tiền tệ tính toán (account currency): là đồng tiền
thể hiện giá cả trong hợp đồng mua bán hay tổng trị
giá hợp đồng. Đồng tiền phát huy chức năng thớc đo
giá trị.
- Đồng tiền thanh toán (Payment currency): là đồng
tiền ngời mua trả cho ngời bán, có thể dùng đồng tiền
tính toán hay một đồng tiền khác do 2 bên mua và
bán thỏa thuận.
13


3. Đảm bảo hối đoái trong hợp đồng mua bán
ngoại thơng

Đảm bảo hối đoái là những biện pháp mà ngời mua và
ngời bán đề ra nhằm đảm bảo giá trị thực tế của các
nguồn thu nhập khi đồng tiền có khả năng lên hoặc
xuống giá.
Trong buôn bán quốc tế hiện nay ngời ta có thể lựa
chọn các cách bảo đảm sau đây:
3.1. Dựa vào thị trờng mua bán vàng quốc tế: Đồng
tiền tính toán và thanh tóan trong hợp đồng là một đồng
tiền. Đồng thời, thống nhất giá vàng theo đồng tiền này
dựa trên một thị trờng nhất định.

14


Những điểm cần chú ý:
- Các đồng tiền đợc lựa chọn trong hợp đồng mua bán
ngoại thơng phải có liên hệ trực tiếp với vàng.
- Hai bên phải thống nhất cách lấy giá vàng, bao gồm:
+ Giá vàng lấy ở đâu.
+ Lấy lúc nào.
+ Ai công bố.
+ Mức giá vàng.
- Mức điều chỉnh hợp đồng nh thế nào?
- Hàm lợng vàng hiện nay ít đợc áp dụng vì các đồng tiền
quốc gia hiên nay không đợc đổi ra vàng.
15


3.2. Dựa vào thị trờng tiền tệ quốc gia:
Nghệ thuật trong lựa chọn đồng tiền đa vào đảm bảo sẽ là yếu tố
quyết định hiệu quả kinh tế. Có hai cách quy định:
- Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là một loại tiền,
đồng thời xác định tỷ giá giữa đồng tiền đó với một đồng tiền
khác - đồng tiền đảm bảo.
VD: Đồng tiền tính tóan và thanh tóan là EURO.
Đồng tiền đảm bảo là USD và trị giá hợp đồng là 1.000.000
EURO
Tỷ giá lúc ký kết là 1 USD = 1 EURO.
Tỷ giá lúc trả tiền là 1 USD = 1,2 EURO.
Nh vậy, giá trị hợp đòng sẽ điều chỉnh là 1.000.000 x 1,2 =
16

1.200.000


Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là hai đồng
tiền khác nhau và chọn đồng tiền nào ổn định hơn
trong hai loại tiền đó và quy trị giá hợp đồng thanh
toán ra đồng tiền đã chọn.
VD: - Đồng tiền tính tóan là USD
- Đồng tiền thanh tóan là EURO (ổn định hơn).
- Trị giá hợp đồng là 1.000.000 EURO
- Tỷ giá lúc thanh toán USD/EURO = 1,2.
Nh vậy, số tiền phải trả là 1.000.000 x 1,2 = 1.200.000.
17


Những điểm cần chú ý:
- Hiệu quả đảm bảo cao hay thấp phụ thuộc vào cách lựa
chọn đồng tiền đảm bảo.
- Cách lấy tỷ giá hối đoái.
+ Lấy ở thị trờng hối đoái nào.
+ Ai công bố.
+ Lấy vào thời điểm nào.
+ Mức tỷ giá.
- Chỉ áp dụng với những nớc có thị trờng hối đoái tự do.
- Trong trờng hợp cả hai đồng tiền đều sụt giá nh nhau thì
điều kiện đảm bảo trên mất tác dụng.
18


3.3. Thị trờng các đồng tiền quốc tế:


- Cách vận dụng nh đối với đồng tiền quốc gia.
- Trong các hợp đồng với kim ngạch lớn, giao hàng
trong thời gian dài nên chọn cách đảm bảo này vì đồng
SDR và EURO tơng đối ổn định.

3.4. Đảm bảo hối đoái dựa vào rổ tiền tệ:
- Lựa chọn số lợng ngoại tệ đa vào rổ.
- Thống nhất cách lấy tỷ giá hối đoái so với đồng tiền đ
ợc đảm bảo vào thời điểm ký kết hợp đồng và thanh
tóan hợp đồng.
19


VÝ dô: C¸c ngo¹i tÖ ®îc ®a vµo ræ: EURO, JPY, DEM,
BEC. §ång tiÒn ®¶m b¶o lµ USD.
Tû lÖ biÕn ®éng gi÷a c¸c ngo¹i tÖ trong ræ vµ USD.
Ngo¹i tÖ

Ký kÕt

DEM
EURO
JPY
BEC
Tæng c¶ ræ tiÒn tÖ

1,7515
4,9105
1,0595

25,2050
32,2265

Thanh
to¸n
1,7025
4,1515
1,0015
22,1525
29,0080

Tû lÖ biÕn
®éng %
- 2,80
- 1,40
- 5,47
- 12,11
- 21,78
20


a. Mức bình quân tỷ lệ biến động của rổ tiền tệ là:
= - 21,78 /4 = - 5,44%
Hợp đồng đợc điều chỉnh lên là: 105,44%.
b. Lấy quyền số:
- Bình quân TGHĐ của cả rổ tiền tệ lúc ký kết hợp
đồng: = 32.2265 /4 = 8,0566.
- Bình quân TGHĐ của cả rổ tiền tệ lúc thanh tóan hợp
đồng: = 29.0080 /4 = 7,2520.


21


Tỷ lệ biến động của bình quân tỷ giá hối đoái
cả rổ tiền tệ
7,2520
100 [
x 100] = - 9,98%
8,0566
Hợp đồng đợc điều chỉnh là 109,98%.

22


II. §iÒu kiÖn vÒ thêi gian thanh to¸n

1. Thanh to¸n tríc:
- lµ viÖc tr¶ tiÒn x¶y ra trong kho¶ng thêi
gian kÓ tõ sau khi hîp ®ång ®îc ký kÕt hay
tõ sau ngµy hîp ®ång cã hiÖu lùc ®Õn tríc
ngµy giao hµng.

23


Các hợp đồng ký xong cha có hiệu lực ngay bao
gồm:
-Hợp đồng nhập máy móc thiết bị toàn bộ: phải có phê chuẩn
của nớc ngời XK.
- Hợp đồng nhập hàng bằng tiền vay nợ và viện trợ phải có phê

chuẩn của bên cho vay,
- Nhập hàng bằng tiền vay của các ngân hàng t nhân phải có
bảo hiểm tín dụng
- Nhập khẩu bằng phát minh sáng chế và đăng ký nhãn hiệu
phải có phê chuẩn của cục phát minh sáng chế và đăng ký nhãn
hiệu.
- Nhập khẩu theo các hợp đồng đầu t phải có phê chuẩn của uỷ
ban hợp tác và đầu t.
24


2.1. Trả trớc với mục đích đảm bảo thực hiện hợp
đồng (Performance Bond)

Đặc điểm: Trả trớc ngày giao hàng x ngày (thời gian
trả trớc nói chung là ngắn, thông thờng từ 10 đến 15
ngày), tính từ lúc ứng tiền đến ngày giao hàng.
-Ngày giao hàng đợc hiểu là chuyến giao hàng đầu
tiên
-Không tính lãi đối với số tiền trả trớc
- Ngời bán chỉ giao hàng khi nhận đợc báo có số tiền
ứng trớc
25


×